Professional Documents
Culture Documents
Re59 MonthsOfTheYear
Re59 MonthsOfTheYear
1. Countable Noun (Danh từ đếm được): là những danh từ có thể đếm được và được dùng với số đếm.
1. Danh từ ở dạng số ít (1 cái) phải có a/ an đi kèm
Danh từ ở dạng số nhiều (2 cái trở lên) phải thêm s/es phía sau danh từ đó
2. Một số danh từ đặc biệt, con cần học thuộc dạng số nhiều của các danh từ này:
5. Các từ này KHÔNG đi với “a” và KHÔNG có “s” ở cuối kể cả khi có 2 vật trở lên.
SINGULAR NOUN
(Danh từ số ít)
THERE ARE + PLURAL NOUNS
THERE IS +
(Danh từ số nhiều)
UNCOUNTABLE NOUN
(Danh từ không đếm được)
There is an apple in the box. (Có một trái táo ở trong hộp)
There is a cat on the tree. (Có một con mèo ở trên cây)
There are cakes on the plate. (Có những cái bánh ở trên dĩa)
There are sandwiches in the bag. (Có những ổ bánh mì kẹp thịt ở trong túi)
Thursday, July 29, 2021
REMINDER
(Dặn dò) 59
WHICH MONTH DO YOU LIKE BEST?
WINTER
SUMMER
FALL - AUTUMN
REMINDER
(Dặn dò) 58
ANIMAL HABITATS (Các nơi ở của động vật)
REMINDER
(Dặn dò) 56
ANIMAL HABITATS (Các nơi ở của động vật)
REMINDER
(Dặn dò) 56
ANIMAL HABITATS (Các nơi ở của động vật)
Sunday, July 25, 2021
REMINDER
(Dặn dò) 55
CAN + Verb
Saturday, July 24, 2021
REMINDER 54
(Dặn dò)
REMINDER 52
(Dặn dò)
Examples
(Ví dụ)
Wednesday, July 21, 2021
REMINDER 51
(Dặn dò)
REMINDER 50
(Dặn dò)
REMINDER 49
(Dặn dò)
REMINDER 48
(Dặn dò)
REMINDER 47
(Dặn dò)
CLOCKS (Cont)
REMINDER 46
(Dặn dò)
REMINDER 45
(Dặn dò)
What time do they play tennis? They play tennis at 4 o’clock in the afternoon.
Wednesday, July 14, 2021
REMINDER 44
(Dặn dò)
⮞ Để nói về những hoạt động lặp đi lặp lại, thói quen, sở thích hoặc sự thật hiển nhiên, con dùng thì hiện
tại đơn trong câu (Present Simple Tense).
(Động từ)
HE Yes, he does. No, he does not (doesn’t).
DOES SHE Yes, she does. No, she does not.
IT Yes, it does. No, it doesn’t.
Example :
YOU
WHAT do WE
WHERE
?
THEY
HOW SHE
does
IT
TWO+ PEOPLE
⮞ Lưu ý:
1. Chủ ngữ là He / She / It / Tên riêng 1 người: thêm “s”sau động từ He gets up.
2. Động từ đặc biệt thêm “es” là những động từ có đuôi tận cùng bằng: o, x, s, ch, sh, z
Đặc biệt: Động từ tận cùng là “y”, khi chia theo nguyên tắc He/She/It, _y _ies
Try tries cry cries fly flies carry carries study studies
3. Từ để hỏi: WHO/ WHAT tính là chủ ngữ số ít động từ chia theo nguyên tắc He/ She/ It.
⮞ Example: (Ví dụ)
He plays basketball.
I play basketball in the morning
The sun always rises in the east and sets in the west.
EVERY...
TWICE A ...
Đứng cuối câu, diễn tả mức độ thường xuyên của hành động.
Tuesday, July 13, 2021
REMINDER 43
(Dặn dò)
● Các trợ động từ con đã học: am, is, are, have got, has got, do, does…
I am = I’m
I have got = I’ve got She has got = She’s got got
I have not got = I haven’t got She has not got = She hasn’t got
Do not = don’t
Does not = doesn’t
PART OF SPEECH (Từ loại)
bổ trợ cho:
ADVERB (adv) Trạng từ o động từ (run quickly, walk slowly, sing loudly, read quietly)
3
o tính từ (very beautiful, so nice)
o hành động thể chất (run, fly, shout, swim, ride, climb)
o trạng thái của sự vật, sự việc (TO BE – AM/ IS/ ARE. Những
VERB động từ này có thể tạm dịch: thì, là, ở, bị, được…)
5 Động từ
(v)
Động từ là thành phần quan trọng nhất trong câu vì nếu
không có động từ, một câu sẽ không tồn tại hoặc câu đó sử dụng
chưa đúng.
Monday, July 12, 2021
REMINDER 42
(Dặn dò)
like or likes
I He
You + like noun/ to verb
We She + like s noun/ to verb
It
They
I like apples.
He likes apples.
⯌ NOTE (Lưu ý): Noun (danh từ) trong câu có “like” hoặc “likes” phải luôn là danh từ số nhiều.
Trong ví dụ ở trên, dù bạn đó cầm có 1 quả táo nhưng vẫn dùng “apples”
● Khi nói về món ăn hoặc món đồ mình thích, các con nhớ thêm s/ es sau món đó nhé.
● Riêng với các môn thể thao thì ta không thêm s / es.
Yes, I / we do.
● Do you like + …?
No, I / we don’t.
● Examples:
● Dùng ‘’HE’’ khi nói về một bé trai hoặc một người đàn ông.
Dùng ‘’SHE’’ khi nói về một bé gái hoặc một người phụ nữ.
Dùng ‘’IT’’ khi nói về một con vật hoặc một đồ vật.
● Examples:
REMINDER 41
(Dặn dò)
REMINDER 40
(Dặn dò)
REMINDER 39
(Dặn dò)
I
have got
You
‘ve got
We / They + NOUN
(danh từ)
WHAT HAS HE/ SHE/ IT GOT?
He
has got
She
‘s got
It
REMINDER 38
(Dặn dò)
CONVERSATION
(Đoạn hội thoại)
REMINDER 37
(Dặn dò)
ZOO COUNTRY
REMINDER 36
(Dặn dò)
fast – slow
quiet - loud big - small dirty - clean
quick - slow
REMINDER 35
(Dặn dò)
Sunday, July 04, 2021
REMINDER 34
(Dặn dò)
GRAMMAR IN CONVERSATION
(Ngữ pháp trong đoạn hội thoại)
Yes, I can.
Can you______?
(Bạn có thể _______ không?)
No, I cannot.
No, I can’t.
Yes, I do.
Do you know?
(Bạn có biết không?)
No, I do not.
No, I don’t.
Saturday, July 03, 2021
REMINDER 33
(Dặn dò)
here there
corner street
Friday, July 02, 2021
REMINDER 32
(Dặn dò)
MALL MAP
Thursday, July 01, 2021
REMINDER 31
(Dặn dò)
Trước đây con đã được học Cardinal number (Số đếm) là những số: 1, 2, 3… 100, 1000… để chỉ số
Ordinal numbers (Số thứ tự) khác với số đếm là số để chỉ thứ tự của người, vật, sự vật... được hình
Ordinal number (Số thứ tự) thường được dùng để chỉ thứ tự vị trí người hoặc vật trong 1 hàng, trong
Ordinal number (Số thứ tự) còn được dùng để chỉ các ngày trong tháng.
Ví dụ: 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày thì ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất của Tháng Một, nên sẽ viết và
đọc như bên dưới, lưu ý chữ “the” trong dấu ngoặc có thể đọc hoặc không đều được.
o “(The) first of January” (1st of January) hoặc “January (the) first” (January 1st )
In the line, teacher is the 1st person, Anna is the 2nd, Moon is the 3rd, Judy is the 4th,