Professional Documents
Culture Documents
Chuyên Đề -Thực Hành Thí Nghiệm Cso Đáp Án
Chuyên Đề -Thực Hành Thí Nghiệm Cso Đáp Án
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 1
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
A. Điều chế các chất
Câu 1. (MH - 2018). Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu
vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ bên.
Khí X là
A. H2. B. C2H2. C. NH3.
Câu 2. Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng
thí nghiệm:
D. 2Fe + 6H2SO4(đặc)
t
Fe2(SO4)3 + 3SO2(k) + 6H2O
Câu 4. (203 – Q.17). Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách
đẩy nước như hình vẽ bên. Phản ứng nào sau đây không áp dụng được cách thu khí này?
o
C. CaCO3 + 2HCl
CaCl2 + CO2(k) + H2O
D. 3Cu + 8HNO3(loãng)
3Cu(NO3)2 + 2NO(k) + 4H2O
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 2
Câu 7. Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3?
A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.
B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
Câu 8. Quan sát sơ đồ thí nghiệm sau:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về quá trình điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm theo sơ đồ trên?
A. Bản chất của quá trình điều chế là một phản ứng trao đổi ion.
B. HNO3 sinh ra trong bình cầu ở dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
C. Quá trình phản ứng là một quá trình thuận nghịch, trong đó chiều thuận là chiều toả nhiệt.
D. Do HNO3 có phân tử khối lớn hơn không khí nên mới thiết kế ống dẫn hướng xuống.
Câu 9. Cho mô hình thí nghiệm điều chế và thu khí như hình vẽ sau:
Phương trình hóa học nào sau đây không phù hợp với hình vẽ trên ?
A. CaC2 + H2O Ca(OH)2 + C2H2.
B. CaCO3 + HCl CaCl2 + CO2 + H2O.
C. NH4Cl + NaNO2 NaCl + N2 + H2O.
D. Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + 3CH4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 3
Câu 10. Xét sơ đồ điều chế CH 4 trong phòng thí nghiệm.
Biết X là hỗn hợp chất rắn chứa 3 chất. Ba chất trong X là:
A. CaO, Ca(OH) 2 , CH 3COONa B. Ca(OH)2 , KOH, CH 3COONa
C. CaO, NaOH, CH 3COONa D. CaO, NaOH, CH 3COOH
Câu 11. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X
H SO ñaëc, t o
C. C2H5OH C2H4 + H2O.
2 4
Câu 12. Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH 3, trong chậu thủy tinh chứa
nước có nhỏ vài giọt phenolphthalein.
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 4
A. Khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ.
B. Khả năng bay hơi của P trắng dễ hơn P đỏ.
C. Khả năng bốc cháy của P đỏ dễ hơn P trắng.
D. Khả năng bay hơi của P đỏ dễ hơn P trắng.
Câu 14. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm tạo “khói trắng” từ hai dung dịch X và Y:
Biết mỗi dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. X, Y không phải cặp chất nào dưới đây ?
A. NH3 và HCl. B. CH3NH2 và HCl. C. (CH3)3N và HCl. D. Benzen và Cl2.
Câu 15. (MH.19): Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng
để
A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch.
B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau.
C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau.
D. tách chất lỏng và chất rắn.
Câu 16. Cho bộ dụng cụ chưng cất thường như hình vẽ:
Tên các chi tiết ứng với các chữ số trong hình vẽ trên là
A. 1- Nhiệt kế, 2 - đèn cồn, 3 - bình cầu có nhánh, 4 - sinh hàn, 5 - bình hứng (eclen).
B. 1 - đèn cồn, 2 - bình cầu có nhánh, 3 - nhiệt kế, 4 - sinh hàn, 5 - bình hứng (eclen).
C. 1 - Đèn cồn, 2 - nhiệt kế, 3 - sinh hàn, 4 - bình hứng (eclen), 5 - Bình cầu có nhánh.
D. 1 - Nhiệt kế, 2 - bình cầu có nhánh, 3 - đèn cồn, 4 - sinh hàn, 5 - bình hứng (eclen).
Câu 18. (QG.18 - 203): Thí nghiệm được tiến hình như hình vẽ bên.
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 5
Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. có kết tủa màu nâu đỏ. B. có kết tủa màu vàng nhạt.
C. dung dịch chuyển sang màu da cam. D. dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
Câu 19. (QG.18 - 204): Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br 2
bị mất màu.
Chất X là
A. CaC2. B. Na. C. Al4C3. D. CaO.
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 6
VẤN ĐỀ 2: MÔ TẢ THÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN
Câu 20. Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào
đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng.
Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là
A. metan. B. etan. C. etilen. D. axetilen.
Câu 21. [MH2 - 2020] Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm đã có sẵn vài viên đá bọt. Thêm từ từ
4 ml dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, đồng thời lắc đều rồi đun nóng hỗn hợp. Hiđrocacbon sinh ra
trong ống nghiệm trên là
A. etilen. B. axetilen. C. propilen. D. metan.
Câu 22. (QG.19 - 201). Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó
thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung
dịch KMnO4. Chất X là
A. ancol metylic. B. axit axetic. C. ancol etylic. D. anđehit axetic.
Câu 23. Cho một mẩu kim loại natri vào ống nghiệm khô chứa 2 ml etanol khan. Sản phẩm hữu cơ
sinh ra trong thí nghiệm trên có công thức là
A. CH3ONa. B. C2H5OH. C. C2H5Na. D. C2H5ONa.
Câu 24. (QG.19 - 202). Cho vào ống nghiệm 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung
dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 – 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch
màu xanh lam. Chất X không thể là
A. Glyxerol. B. Saccarozơ. C. Etylen glycol. D. Etanol.
Câu 25. (QG.19 - 203). Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ
từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch
chất X, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 – 70 oC trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp
bạc sáng. Chất X là
A. axit axetic. B. anđehit fomic. C. glixerol. D. ancol etylic.
Câu 26. (QG.19 - 204). Rót 1 – 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 – 2 ml
dung dịch NaHCO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X là
A. ancol etylic. B. anđehit axetic. C. axit axetic. D. phenol (C6H5OH).
Câu 27. Cho 1 mẩu Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm chứa 2 - 3 ml chất lỏng X, thấy giải
phóng khí Y. Đốt cháy Y, thấy Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X là
A. etyl axetat. B. benzen. C. anđehit axetic. D. axit acrylic.
Câu 28. Nhỏ nước brom vào dung dịch chất hữu cơ X, lắc nhẹ, thấy kết tủa trắng xuất hiện. Nếu
cho một mẩu natri bằng hạt đậu xanh vào dung dịch X thì thấy giải phóng khí. Tên gọi của X là
A. anilin. B. phenol. C. stiren. D. anđehit fomic.
Câu 29. Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt
dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch X, đun nóng
nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là
A. ancol etylic. B. glixerol. C. anđehit fomic. D. axit axetic.
Câu 30. Cho 1 mẩu Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm chứa 2 - 3 ml chất lỏng X, thấy giải
phóng khí Y. Đốt cháy Y, thấy Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X không thể là
A. axit fomic. B. anđehit axetic. C. ancol etylic. D. axit axetic.
Câu 31. Cho 1 mẩu Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm chứa 2 - 3 ml ancol etylic 40 o, thấy giải
phóng khí X. Ở điều kiện thích hợp X tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Ancol etylic. B. Anđehit axetic. C. Etan. D. Axit axetic.
Câu 32. Nhỏ nước brom vào dung dịch chất X, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Mặt khác, nếu cho
một mẩu natri vào ống nghiệm chứa X nóng chảy thì thu được khí Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt.
Chất X là
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 7
A. anđehit axetic. B. ancol etylic. C. phenol. D. anilin.
Câu 33. Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO 4 2% và 2 - 3 giọt dung dịch NaOH 10%.
Tiếp tục nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam.
Thủy phân chất béo, thu được chất X. Tên gọi của X là
A. etanol. B. saccarozơ. C. glixerol. D. etylen glicol.
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 8
VẤN ĐỀ 3: THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
Nội dung Tên thí nghiệm
TN1: Điều chế este Etyl axetat.
TN2: Phản ứng xà phòng hóa – Điều chế xà phòng
Este và
TN3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2
cacbohiđrat
TN4: Phản ứng tráng bạc của glucozơ
TN5: Phản ứng màu của I2 với hồ tinh bột
TN6: Tính bazơ của anilin
Protein
TN7: Phản ứng màu biure
TN8: Dãy điện hóa của kim loại
Đại cương kim
TN9: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu
loại
TN10: Ăn mòn điện hóa học
TN11: Phản ứng của Na, Mg, Al với H2O
Kiềm – kiềm
TN12: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
thổ – nhôm
TN13: Tính lưỡng tính của Al(OH)3
TN14: Điều chế FeCl2
Sắt – crom TN15: Điều chế Fe(OH)2
TN16: Tính oxi hóa của K2Cr2O7
Hóa 11 TN17: Phân tích định tính C, H
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 9
THÍ NGHIỆM 1: ĐIỀU CHẾ ETYL AXETAT (CH3COOC2H5)
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất Dụng cụ
- C2H5OH, CH3COOH, H2SO4 đặc, NaCl bão hòa. - Ống nghiệm, giá đỡ, đèn cồn, cốc, công
tơ hút, …
2. Tiến hành
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH
và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống
nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun nóng nhẹ
trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc đun cách thủy)
khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch
NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Hình 1 - Thí nghiệm điều chế etyl axetat – Chưng cất sau đó chiết thu được este
4. Một số vấn đề cần lưu ý
- H2SO4 đặc có vai trò vừa là chất xúc tác, vừa là chất hút nước làm tăng hiệu suất điều chế este.
Không thể thay thế H2SO4 đặc bằng các axit khác như HCl, HNO3 vì không có khả năng hút nước.
- Dung dịch NaCl bão hòa có vai trò làm tăng khối lượng riêng của dung dịch và làm giảm độ tan
của etyl axetat sinh ra chất lỏng phân tách thành 2 lớp, lớp ở trên là etyl axetat còn lớp ở dưới là
dung dịch NaCl bão hoà và H2O.
- Có thể thêm vào hỗn hợp phản ứng ban đầu một ít đá bọt (hoặc cát sạch, mảnh sứ) để cho hỗn
hợp sôi đều, tránh hiện hỗn hợp sôi bùng lên (hiện tượng quá sôi).
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 11
THÍ NGHIỆM 2: PHẢN ỨNG XÀ PHÒNG HÓA – ĐIỀU CHẾ XÀ PHÒNG
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất Dụng cụ
- Mỡ hoặc dầu thực vật, NaOH, H2O, NaCl bão - Bát sứ, kiềng, lưới, amiăng, đèn cồn, đũa
hòa. thủy tinh, …
2. Tiến hành
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc
dầu thực vật) và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều
bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước
cất.
Bước 3: Sau 8-10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5
ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ.
Xà phòng
4. Lưu ý
- Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ để phản ứng xảy ra nhanh hơn; có
cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi (thể tích không đổi) thì phản ứng mới thực hiện được.
- Việc thêm NaCl bão hòa để tách xà phòng ra khỏi glixerol do xà phòng ít tan trong NaCl bão hòa và
nhẹ hơn nên nổi lên trên.
- Sau bước 2, dung dịch đồng nhất; sau bước 3 tách lớp: phần xà phòng rắn ở trên, phần lỏng ở dưới
gồm NaCl bão hòa và glixerol.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 38. [MH1 - 2020] Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng
thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 - 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.
C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.
Câu 39. [MH - 2021] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng
thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?
A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
B. Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
C. Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
D. Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.
Câu 40. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá theo các bước sau:
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 12
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng thêm vài
giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng
hoá.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được
Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 41. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng thêm vài
giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng
hoá.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được
Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 42. (QG.19 - 203). Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng
thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi, để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 43. (QG.19 - 204). Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng
thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi, để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 13
(5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 44. [MH2 - 2020] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H 2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ
hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai 1ớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 45. (QG.19 - 201). Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(3) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 46. (QG.19 - 202). Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.
(2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(3) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
(4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 47. Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung
dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều
tách thành hai lớp. Sau đó, lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong
khoảng 5 phút. Hiện tượng trong hai ống nghiệm là
A. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp.
B. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng trở thành đồng nhất.
C. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng trở thành đồng nhất; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng vẫn phân
tách thành hai lớp.
D. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng trở
thành đồng nhất.
Câu 48. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml isoamyl fomat.
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 14
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H 2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình
thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước (2), chất lỏng trong bình thứ nhất phân thành hai lớp, chất lỏng trong bình thứ hai đồng
nhất.
(b) Ở bước (3), có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Ở bước (3), trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) sau bước (3), trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 17
(1) Sau bước 1, dung dịch thu được có màu tím.
(2) Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh
bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
(3) Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử tinh
bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
(4) Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và saccarozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
THÍ NGHIỆM 9: THÍ NGHIỆM KIM LOẠI MẠNH ĐẦY KIM LOẠI YẾU
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất Dụng cụ
- Đinh sắt, dd CuSO4 - Ống nghiệm, kẹp gỗ, pipet.
2. Tiến hành
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 20
Bước 1: Cho 2 ml dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm.
Bước 2: Cho vào ống nghiệm đinh sắt (đã đánh sạch gỉ), để khoảng 10 phút rồi quan sát.
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Chiếc đinh sắt được phủ một lớp kim loại màu đỏ, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
- Giải thích: Fe đã đẩy Cu ra khỏi CuSO4, Cu sinh ra có màu đỏ bám vào thanh Fe. Màu xanh của
dung dịch CuSO4 nhạt dần có phản ứng.
PTHH: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 64. Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 2 ml dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm.
Bước 2: Cho vào ống nghiệm đinh sắt (đã đánh sạch gỉ), để khoảng 10 phút rồi quan sát.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở bước 1, dung dịch trong ống nghiệm không màu.
B. Sau bước 2, có một lớp kim loại màu đỏ bám vào thành ống nghiệm.
C. Thí nghiệm trên chứng tỏ tính oxi hóa của Cu2+ mạnh hơn tính oxi hóa của Fe2+.
D. Nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch AgNO3 thì vẫn thu được hiện tượng tương tự.
THÍ NGHIỆM 11: KIM LOẠI Na, Mg, Al TÁC DỤNG VỚI H2O
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất Dụng cụ
- Na, Mg, Zn, H2O, phenolphtalein. - Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, giá đỡ.
2. Tiến hành
Bước 1: Rót nước vào ống nghiệm thứ nhất (3/4 ống), thêm vài giọt phenolphatalein; đặt vào giá
ống nghiệm sau đó bỏ vào đó một mẩu natri bằng hạt gạo.
Bước 2: Rót vào ống nghiệm thứ hai và thứ ba khoảng 5 ml nước, thêm vài giọt phenolphatalein,
sau đó đặt vào giá ống nghiệm rồi bỏ vào ống thứ hai một mẩu Mg và ống nghiệm thứ ba một mẩu
Al. Đun nóng hai ống nghiệm và quan sát.
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Ống nghiệm thêm Na có sủi bọt khí và dung dịch chuyển sang màu hồng.
Ống nghiệm thêm Mg ở điều kiện thường dung dịch hơi có màu hồng ở xung quanh mẩu Mg, khi
đun nóng thì cả dung dịch có màu hồng.
Ống nghiệm thêm Al thì không có hiện tượng
- Giải thích: Do Na tác dụng ngay với H 2O ở điều kiện thường nên tạo dung dịch bazơ NaOH làm
phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Mg tác dụng khi đun nóng còn Al coi như không tác dụng.
⇒ Khả năng tác dụng với nước giảm dần theo thứ tự: Na > Mg > Al.
4. Lưu ý
- Lấy lượng nhỏ Na và phải làm sạch lớp dầu hỏa bên ngoài.
- Dùng giấy nhám đánh sạch lớp oxit bên ngoài Mg và Al.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 67. Thực hiện thí nghiệm so sánh khả năng phản ứng với H2O của Na, Mg, Al như sau:
Bước 1: Rót nước vào ống nghiệm thứ nhất (3/4 ống), thêm vài giọt phenolphatalein; đặt vào giá ống
nghiệm sau đó bỏ vào đó một mẩu natri bằng hạt gạo.
Bước 2: Rót vào ống nghiệm thứ hai và thứ ba khoảng 5 ml nước, thêm vài giọt phenolphatalein, sau đó
đặt vào giá ống nghiệm rồi bỏ vào ống thứ hai một mẩu Mg và ống nghiệm thứ ba một mẩu Al sau đó đun
nóng.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu hồng.
B. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa Mg có màu hồng.
C. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa Al không màu do có môi trường axit.
D. Thí nghiệm trên chứng tỏ khả năng phản ứng với nước của Na, Mg, Al là giảm dần.
THÍ NGHIỆM 12: NHÔM TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất Dụng cụ
- Al, NaOH. - Ống nghiệm, kẹp gỗ.
2. Tiến hành
Bước 1: Rót vào ống nghiệm 3 ml dung dịch NaOH loãng.
Bước 2: Thêm vào ống nghiệm một mẩu Al và đun nóng.
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Miếng Al tan ra, có bọt khí xuất hiện
- Giải thích: Al đã tác dụng với dung dịch NaOH tạo khí H2
PTHH: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 68. Thực hiện thí nghiệm nhôm tác dụng với dung dịch kiềm như sau:
Bước 1: Rót vào ống nghiệm 3 ml dung dịch NaOH loãng.
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 22
Bước 2: Thêm vào ống nghiệm một mẩu Al và đun nóng.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có khả năng đổi màu phenolphtalein thành hồng.
B. Sau bước 2, ống nghiệm xuất hiện bọt khí.
C. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự.
D. Trong thí nghiệm trên, Al là chất khử, NaOH là chất oxi hóa.
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 24
2. Tiến hành
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống
nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một
nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su
có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng
trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn
hợp phản ứng).
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh; dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục.
- Giải thích: Do phản ứng tạo ra hơi nước làm CuSO 4 chuyển thành CuSO4.5H2O có màu xanh; khí
CO2 sinh ra tác dụng với Ca(OH)2 tạo kết tủa CaCO3.
4. Lưu ý
- Cần lắp ống nghiệm 1 hơi chúc xuống dưới để tránh hơi nước thoát ra ngưng tụ chảy ngược lại
làm vỡ ống nghiệm.
- Kết thúc thí nghiệm cần tháo ống dẫn khí ra sau đó mới tắt đèn cồn, nếu tắt đèn cồn trước thì
nước sẽ bị hút ngược vào ống nghiệm do chênh lệch áp suất làm vỡ ống nghiệm.
Câu 73. [QG.20 - 201] Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử
saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm
khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc
một ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong
ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn hợp
phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 chuyến thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.
(d) Ở bước số 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(e) Kết thúc thí nghiệm, tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch
trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 74. [QG.20 - 202] Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử
saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống
nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm
bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống
nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp
phản ứng).
Cho các phát biểu sau
(a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch
trong ống số 2.
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 25
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 75. [QG.20 - 203] Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử
saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm
khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc
một ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong
ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn hợp
phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(b) Thí nghiệm trên, CuO có vai trò chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành H2O.
(c) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(d) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ổng số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khi ra khỏi dung dịch
trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 76. [QG.20 - 204] Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử
saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống
nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm
bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống
nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp
phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxit trong phân tử saccarozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch
trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
_____HẾT_____
Các dạng lý thuyết mức độ vận dụng (8 – 9 điểm). Tài liệu tặng Trang 26