Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 46

ĐIỆN TÂM ĐỒ CƠ BẢN

BS. Trần Tuấn Việt


Bộ môn Tim mạch - Đại học Y Hà Nội
Viện Tim mạch Quốc Gia Việt Nam
MỤC TIÊU

• Nắm được nguyên lý cơ bản của điện tâm đồ


• Biết cách đánh giá điện tâm đồ:
- Biết các bước đọc điện tâm đồ
- Nhận biết nhịp xoang
- Cách tính tần số tim, trục điện tim
- Nhận biết một số điện tim bất thường
NGUYÊN LÝ CƠ BẢN

ĐỊNH NGHĨA:
Điện tâm đồ là đường
biểu diễn ghi lại quá trình
hoạt động điện của tim
thông qua các điện cực
được đặt trên da
NGUYÊN LÝ CƠ BẢN

QUY ƯỚC TIÊU CHUẨN


• Đo chiều cao:
1 ô vuông nhỏ = 0,1 mV
• Đo chiều ngang:
1 ô vuông nhỏ = 0,04 s
CÁCH MẮC ĐIỆN TÂM ĐỒ

• 4 điện cực ngoại biên


-> thu được 6 chuyển
đạo ngoại biên

• 6 điện cực trước tim -


> thu được 6 chuyển
đạo trước tim
HAI MẶT PHẲNG CỦA CÁC CHUYỂN ĐẠO ECG

Mặt phẳng đứng dọc Mặt phẳng ngang


HAI MẶT PHẲNG CỦA CÁC CHUYỂN ĐẠO ECG
MỘT SỐ CHUYỂN ĐẠO ĐẶC BIỆT
NGUYÊN LÝ HÌNH THÀNH SÓNG ECG

• Khi tim ở trạng thái nghỉ, sẽ không có dòng điện nào đi qua máy, đo đó
sẽ ghi được đường biểu diễn là một đường thẳng nằm ngang, được gọi
là đường đẳng điện.
• Khi tim hoạt động (khử cực hoặc tái cực), vecto điện thế thu được nếu
cùng hướng với vectơ của chuyển đạo thì sẽ thu được một sóng dương
• Khi tim hoạt động (khử cực hoặc tái cực), vecto điện thế thu được nếu
ngược hướng với vectơ của chuyển đạo thì sẽ thu được một sóng âm
NGUYÊN LÝ HÌNH THÀNH SÓNG ECG
GIẢI PHẪU HỆ THỐNG DẪN TRUYỀN

HOẠT ĐÔNG ĐIỆN CỦA TIM


Nút xoang -> cơ nhĩ -> nút nhĩ
thất -> bó His -> nhánh trái và
nhánh phải -> hệ thống lưới
Purkinje -> cơ thất
NHĨ ĐỒ

• Khử cực nhĩ thu


được 1 vecto có
hướng từ trên xuống
dưới, từ phải sang
trái. Thu được sóng
P trên ECG

• Sóng tái cực nhĩ với


điện thế thấp bị
“chìm” vào trong
phức bộ QRS, không
thấy được trên ECG
NHỊP XOANG
• Sóng P hiện diện tại ít nhất 1 trong 12 chuyển
đạo
• Sóng P đi trước QRS một khoảng cố định
• Sóng P dương ở DII DIII aVF V5 V6, âm ở
aVR
• Hình dạng sóng P thường “tròn trịa” và “mềm
mại”
• Tần số: 60 – 100 ck/ph
• Thời gian sóng P thường < 3 ô nhỏ (0,12s) và
cao không quá 2,5 ô nhỏ
NHỊP XOANG
TẦN SỐ TIM
TẦN SỐ TIM = 300 : 3 (SỐ Ô LỚN) = 100 CK/PH
BẤT THƯỜNG SÓNG P

• Bất thường về hình dáng, biên độ và tần số sóng P -> bất
thường khử cực nhĩ:
- Tăng gánh nhĩ : trái/phải
- Rối loạn nhịp nhĩ : nhanh nhĩ, rung nhĩ, cuồng nhĩ, nhịp bộ
nối ….
NHỊP RUNG NHĨ
DẪN TRUYỀN NHĨ THẤT

• Thời gian dẫn truyền


nhĩ thất là khoảng thời
gian xung điện khử cực
nhĩ -> đi tới nút nhĩ thất
-> xuống khử cực thất
• Thời gian dẫn truyền
nhĩ thất là khoảng PR
trên điện tâm đồ, được
tính từ bắt đầu sóng P
tới khởi đầu phức bộ
QRS
• Bình thường:
PR (PQ) = 0,12 – 0,2 giây
DẪN TRUYỀN NHĨ THẤT

• Biến đổi khoảng PQ -> bất thường dẫn truyền nhĩ thất
• PQ dài : PQ > 200 ms : block nhĩ thất
• PQ ngắn: PQ < 120 ms: hội chứng tiền kích thích: HC WPW …
BLOCK NHĨ THẤT
THẤT ĐỒ
• Khử cực vách liên
thất được biểu hiện
bằng sóng Q trên
điện tâm đồ.
• Khử cực tâm thất thể
hiện bằng phức bộ
QRS
• Tổng hợp Vecto khử
cực thất là một Vecto
có hướng đi từ trên
xuống dưới, từ phải
sang trái.
• Hướng của Vectơ
khử cực thất được
gọi là trục điện tim
TRỤC ĐIỆN TIM

• Hướng của Vectơ


khử cực thất được
gọi là trục điện tim
TRỤC ĐIỆN TIM

Trục vô định Trục trái


(Trục Tây Bắc)

Trục phải Trục trung gian


TRỤC ĐIỆN TIM
PHỨC BỘ QRS

• Sóng khử cực tâm thất được thể hiện


bằng phức bộ QRS trên điện tâm đồ
• Bình thường:
Thời gian QRS < 0,06 – 0,1 giây
Sóng Q : < 0,04 giây, < 0,15 mV
Phức bộ chuyển tiếp: V3 – V4
TƯ THẾ TIM

Đánh giá tư thế tim dựa vào dạng phức bộ


chuyển tiếp:
- Tư thế tim bình thường
- Tư thế tim quay ngược chiều kim đồng hồ
- Tư thế tim quay xuôi chiều kim đồng hồ
PHỨC BỘ QRS BỆNH LÝ

• Tăng biên độ: phì đại thất, …


• Giảm biên độ: khí phế thũng, tràn dịch màng tim, …
• Biến đổi hình dạng: block nhánh
• Biến đổi về thời gian: block nhánh, HC WPW, ngoại tâm thu
thất, …
TĂNG GÁNH THẤT
BLOCK NHÁNH PHẢI HOÀN TOÀN
ĐOẠN ST – SÓNG T

• Đoạn ST – sóng T là sóng tái cực của tâm


thất
• Đoạn ST được tính từ điểm J tới khởi điểm
sóng T
• Thời gian đoạn ST ít quan trọng trong lâm
sàng, lưu ý tới hình dạng đoạn ST và vị trí
của ST so với đường đẳng điện.
• Sóng T: rộng, sườn lên thoải, sườn xuống
dốc
• Sóng T: âm ở aVR, dương ở DI aVF, V5, V6
ĐOẠN ST - T

• Điểm J: điểm kết thúc của


phức bộ QRS
• ST chênh lên hay chênh
xuống -> điểm điểm J nằm
phía trên hay phía dưới
đường đẳng điện
• Đường đẳng điện thường
được xác định bằng đường
PR hoặc đường TP
ĐOẠN ST – SÓNG T
KHOẢNG QT

• Khoảng QT còn được gọi là thời gian tâm


thu điện học của tim, đo từ khởi đầu sóng Q
tới kết thúc sóng T
• Khoảng QT thay đổi theo tần số tim
• QTc: thời gian QT hiệu chỉnh theo nhịp tim

• Bình thường
• QTc < 0,42 giây ở nam và 0,44 giây ở nữ
HỘI CHỨNG QT DÀI
THANK YOU !

You might also like