Professional Documents
Culture Documents
THPT TRIỆU SƠN 5
THPT TRIỆU SƠN 5
Câu 1: ( 2 điểm ) ): Một chất điểm chuyển động từ A đến B (cách A một đoạn s = 315m) . Cứ chuyển động
được 3 giây thì chất điểm lại nghỉ 1 giây. Trong 3 giây đầu chất điểm chuyển động với vận tốc v0 5 m / s .
Trong các khoảng 3 giây tiếp theo chất điểm chuyển động với vận tốc 2v o, 3v0, …, nv0. Tìm vận tốc trung
bình của chất điểm trên quãng đường AB?
Câu 2: ( 2 điểm ) Một chiếc thang đồng chất có chiều dài AB = l = 2,7m, trọng lượng P. Đầu A của thang tựa
vào sàn nhà nằm ngang, đầu B của thang tựa vào tường thẳng đứng. Khối tâm G của
l
thang ở cách đầu A một đoạn 0,9m. Thang cân bằng ở vị trí hợp với sàn nhà một B
3
góc 60 như hình vẽ. Gọi µ là hệ số ma sát giữa thang với sàn, bỏ qua ma sát
0
một đầu gắn với vật nặng khối lượng m1 300g tại nơi có gia tốc trọng trường g 10(m / s ) . Ban đầu vật
2
m1 ở vị trí B, dây treo hợp với phương thẳng đứng góc (với 0 90 ),
0 0 O
thả vật m1 với vận tốc ban đầu bằng không. Mốc tính thế năng trùng với mặt sàn
B
nằm ngang đi qua điểm A và vuông góc với OA như hình vẽ, OA = OB = l . Bỏ m1
qua mọi ma sát và lực cản tác dụng lên vật m1, dây luôn căng trong quá trình vật K
m1 chuyển động. Cho 90 0
. Xác định: m 2
a. Cơ năng của vật m1 ngay lúc thả. A D C
0
b. Xác định độ lớn lực căng dây tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 30 (ở phía bên
trái OA).
Câu 4: ( 2 điểm ) Cho n = 1mol khí lí tưởng biến đổi qua các trạng thái được biểu diễn trên đồ thị T-V như
hình vẽ. T
- Quá trình 12 là một đoạn thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ. 2T1 2
- Quá trình 23 là quá trình đẳng tích.
- Quá trình 31 là một đoạn cong thuộc đường cong có phương trình
T T1 (a bV)V (trong đó T là nhiệt độ ở trạng thái 1, a, b là hằng số
1
T1 1
3
dương). Biết T1 300K , V = 1 (lít). Các thông số trạng thái P, V, T và n (mol)
1
J
R=8,31
liên hệ với nhau bằng công thức PV nRT , với mol.K . V
1. Xác định P1, P2 , P3. O
2. Tính công của chất khí trong các quá trình 12 ; 23 ; 31.
Câu 5: ( 2 điểm ) Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng lần lượt mang điện tích q1 và q2, được treo vào một điểm
trong không khí bằng hai sợi dây nhẹ, cách điện, cùng chiều dài l. Biết q 2 10 C. Khi hai quả cầu cân bằng,
8
góc lệch giữa hai dây treo là 600 Truyền thêm cho quả cầu thứ 2 điện tích q thì góc lệch giữa hai dây treo khi
đó là 1200. Bỏ qua lực cản của môi trường. Tính q.
Câu 6: ( 2 điểm ) Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động
E=8V, điện trở trong r=2 . Điện trở của đèn R1=3 , điện trở R2=3 , điện trở
ampe kế không đáng kể (Hình 1).
1. Khoá K mở, di chuyển con chạy C, người ta nhận thấy khi điện trở của phần
AC của biến trở AB có giá trị 1 thì đèn tối nhất. Tính điện trở toàn phần của
biến trở.
2. Mắc một biến trở khác thay vào chỗ của biến trở đã cho và đóng khóa K.
5
Khi điện trở của phần AC bằng 6 thì ampe kế chỉ 3 A. Tính giá trị toàn phần
của biến trở mới.
Câu 7: ( 2 điểm ) Một proton đang bay với vận tốc 2.10 5m/s thì bay vào từ trường
đều B = 0,5T theo phương vuông góc với từ trường ấy. Hỏi sau đó proton bay theo quỹ đạo gì? Vì sao? Tính
chu kì và bán kính quay của proton.
Câu 8: ( 2 điểm ) Một cái thước dài 70 cm, đặt theo phương vuông góc với đáy bể nước nằm ngang (một đầy
thước chạm đáy bể), chiều cao của nước trong bể là 30 cm, n nước = 4/3. Nếu tia sáng mặt trời chiếu tới bể hợp
với phương thẳng đứng góc 30o thì bóng râm của thước dưới đáy bể dài bao nhiêu?
Câu 9: ( 2 điểm ) Lăng kính có chiết suất n =1,5, góc chiết quang A =30o. Một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc
được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính.
a. Tính góc ló và góc lệch giữa tia.
b. Giữ chùm tia tới cố định, thay lăng kính trên bằng một lăng kính có cùng kích thước nhưng có chiết
suất n n . Chùm tia ló ra sát mặt sau của lăng kính. Tính n .
Câu 10: ( 2 điểm ) Cho một lò xo độ cứng k, vật nặng m, lực kế. Tìm phương án thí nghiệm xác định gia tốc
rơi tự do g tại nơi làm thí nghiệm
SỞ GD&ĐT THANH HÓA ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Trường THPT Triệu Sơn 5 NĂM HỌC 2017 - 2018
ĐỀ THAM KHẢO MÔN: VẬT LÝ LỚP 11 THPT
GV: Phạm Thị Phượng Thời gian: 180 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Số điện thoại: 01654258442 ( Đề này có 10 câu gồm 02 trang)
x’
FmsAPA
Chọn trục quay tại A, theo quy tắc mô men lực, ta có : M(P) M(N B)
AB 1
P. .cos N B .AB.sin ; N B P.cot (3)
3 3 ; 0,25
1
FmsA N B P.cot
Từ (2) và (3), ta có: 3
Để thang không bị trượt thì : FmsA .N A
0,25
1 1 1
.P.cot .P cot min cot 0,5
3 3 3
Vậy, giá trị nhỏ nhất của hệ số ma sát là: min 0,192
Chọn hệ trục tọa độ xOy như hình vẽ. Gọi khoảng cách từ vị trí người đến A là x.
Do
thanh nằm cân bằng, ta có:
y’
P P1 N B N A FmsA 0 NB
B
Chiếu lên trục Oy’, ta có: NA = P + P1 (1)
Chiếu lên trục Ox’, ta có: N B FmsA 0 ;
N B FmsA (2’)
0,25đ
Chọn trục quay
tại A, theo quy tắc mô men lực, ta G có :
M(P) M(P1 ) M(N B ) P1 N A
AB
x’
P. .cos P1.x.cos N B .AB.sin
3 FmsAP A
1 x
N B P.cot P1. .cot (3')
3
1 x
FmsA N B P.cot P1. .cot
Từ (2’) và (3’), ta có: 3
1 x
FmsA .N A P.cot P1. .cot (P P1 )
Để thang không bị trượt thì : 3
3(P P1 ).tan P (12 tan 1) 0,25đ
x ( ) x
3.P1 9 ;
(12 tan 1)
x max 1,695m
9
Vậy người đó trèo được tối đa một đoạn 1,695m .
a. Cơ năng của vật m là W m1gl 0,3.10.1 3(J)
3 0,5đ
1
b. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vật, tìm tốc độ của vật ở vị trí góc lệch
300 , ta được: v 2 2gl cos 2.10.1.cos300 10 3 v 4,1618m / s 0,5đ
- Áp dụng định luật II Niu - tơn cho vật m 2 tại vị trí 30 , chiếu lên phương bán 0,5đ
0
- Ở trạng thái 1: V1
Khi K đóng ta có mạch như hình vẽ, điện trở toàn mạch
17 R ' 60
Rtm
4( R ' 3) , R’ là điện trở toàn phần của biến trở mới
32( R ' 3) 48 5
I A I I BC A 0,5
Có 17 R 60 17 R 60 3 ..... ............ ........
' '
0,5đ
Tại J: r2 30 ; sin i2 n sin r2 1,5.1 / 2 3 / 4 i2 48 35' .
0 0
0,5đ
Góc lệch: D i2 r2 18 35 .
o
a) Tia khúc xạ ló ra xát mặt sau của lăng kính, bắt đầu có phản xạ toàn phần:
0,5đ
sin 900
0
i2 90 n sin i2 sin 90 n 0
2
Lúc đó: sin 300 .
10 Sử dụng lực kế treo vật vào một đầu, 0,5đ
khi vật cân bằng, đọc số chỉ lực kế 0,5đ
từ đó ta biết được Fđh = p 0,5đ
=> g = k.Δl/m 0,5đ