Professional Documents
Culture Documents
Phan 2 - Bai 1 - Truyen Song Vo Tuyen - 2021 - Ngay 1 - 2
Phan 2 - Bai 1 - Truyen Song Vo Tuyen - 2021 - Ngay 1 - 2
Đặng Lê Khoa
Tài liệu tham khảo
⚫ Lê Tiến Thường, Trần Văn Sư, Truyền sóng và anten, NXB
ĐHQG TPHCM, 2016
Viết
Tần số Bước sóng Tên gọi Công dụng[2]
tắt
30 – 104 km- Tần số cực chứa tần số điện mạng xoay chiều,
ELF
300 Hz 103 km kỳ thấp các tín hiệu đo lường từ xa tần thấp.
300 – 103 km- chứa các tần số kênh thoại tiêu
Tần số thoại VF
3000 Hz 100 km chuẩn.
chứa phần trên của dải nghe được
của tiếng nói. Dùng cho hệ thống an
100 km- Tần số rất
3 – 30 kHz VLF ninh, quân sự,
10 km thấp
chuyên dụng, thông tin dưới nước
(tàu ngầm).
30 – dùng cho dẫn đường hàng hải và
10 km-1 km Tần số thấp LF
300 kHz hàng không.
Bước Viết
Tần số Tên gọi Công dụng[2]
sóng tắt
dùng cho các kênh truyền hình thương mại
từ kênh 14 đến kênh 83,
300 MHz - 1m- Tần số
UHF các dịch vụ thông tin di động mặt đất, di
3 GHz 10 cm cực cao
động tế bào, một số hệ thống radar và dẫn
đường, hệ thống vi ba và vệ tinh.
10 cm- Tần số chủ yếu dùng cho vi ba và thông tin vệ
3 – 30 GHz SHF
1 cm siêu cao tinh.
30 – 1 cm- Tần số
EHF ít sử dụng trong thông tin vô tuyến.
300 GHz 1mm cực kì cao
𝑃𝑇 2
𝑃𝐷𝑖 (𝑑) = [W/m
4𝜋𝑑 2
với 4𝜋𝑑2 là diện tích bề mặt của quả cầu bán kính d, có tâm là
nguồn phát
PDi: đặc trưng cho mật độ công suất đẳng hướng
𝑃𝑇 𝐺𝑇
𝑃𝑅 𝑑 = 𝑃𝐷 Aeff = 2
Aeff
4𝜋𝑑
⚫ Độ lợi của anten quan hệ với diện tích hiệu dụng bởi
𝐴𝑒𝑓𝑓 𝜆2
=
𝐺 4𝜋
EIRP = PT GT
2D2
df
với D là chiều dài vật lý lớn nhất của anten. Hơn nữa, d f phải thõa điều kiện
df D
và
df
Giải:
2D2 2(1)2
df 6m
0,33
PR (d 0 ) d0
PR (d ) dBm = 10 log + 20 log d d 0 d f
0, 001 W d
⚫ 𝑃𝑅 𝑑0 có đơn vị là W.
Faculty of Electronics & Telecommunications
Bài tập 1
⚫ Câu 1. Giải thích từ phương trình không gian tự do Friis, giải thích
công suất suy hao suy hao với tốc độ 20 dB/decade
30𝑃𝑇 𝐺𝑇
𝐸 = 𝐸𝑜 = V/m
1
⚫ Cường độ điện trường theo khoảng cách d
𝐸𝑜
𝐸= V/m
𝑑
⚫ Anten thu có thể mô hình như điện trở tải được điều hợp, anten
sẽ gây ra một điện thế hiệu dụng (V) tới bộ thu bằng phân nữa
anten mạch hở, 𝑅ant là điện trở bộ thu đã điều hợp:
Vant / 2
2
V 2
Vant 2
PR (d ) = = =
Rant Rant 4 Rant
⚫ Nếu mạch hở 𝑉𝑎𝑛𝑡 = 𝑉
⚫ Điện áp mạch hở đối với anten có chiều dài hiệu dụng 𝑙𝑒𝑓𝑓 .
𝑉𝑆 = 𝐸𝑙𝑒𝑓𝑓
3 108
2m
6
150 10
𝑉𝑆 = 𝐸𝑙𝑒𝑓𝑓
30 PT GT 30 10 1, 64 2
Vs leff 282 V
d 3
50 10
⚫ Xảy ra khi bức xạ điện từ gặp một vật cản lớn hơn nhiều so với
bước sóng (chẳng hạn: bề mặt trái đất, nhà cao tầng,…).
⚫ Khi vật thể nhỏ hơn so với bước sóng củasóng đang lan truyền
(chẳng hạn: biển báo, cột đèn,…)
⚫ Tín hiệu bị phân tán thành nhiều đường tín hiệu có cường độ
yếu hơn.
2
s s
si2 (hT hR )2 d2
sd2 (hT hR )2 d2
si2 sd2 4hT hR
▪ Ta có 180o s
2
ER Ed2 1 2 cos( s)
⚫ Phần lớn hệ số phản xạ bằng -1, biên độ không đổi nhưng pha
thay đổi 1800
ER Ed 1 1 2cos(180 s) Ed 2(1 cos s )
⚫ Dùng công thức: 2sin2A=1-cos2A ER 2 Ed sin s
2
E 2 hT hR
ER 2 o sin
d d
Eo 2 hT hR 4 hT hR
ER 2 Eo
d d d2
4
a = 3960 mile
'
3
mi = ft * 0.00018939
km =mi/0.62137
Giải
⚫ Hoành độ là đường cong theo bán kính a’, d tính theo mile và độ
cao tính theo feet (hoặc d tính theo km và độ cao tính theo m)
⚫ Áp dụng cho bề mặt nhấp nhô
⚫ Đối với các môi trường có các vùng cao, công trình xây dựng
cần đo đạt thực tế
Faculty of Electronics & Telecommunications
Siêu khúc xạ
⚫ Tính chất bất thường của bầu khí quyển tác động đến quá trình
truyền sóng trong tần đối lưu
⚫ Siêu khúc xạ xảy ra khi chỉ số khúc xạ giảm theo độ cao với
mức độ nhanh hơn bình thường, để tia sóng bị bẻ cong mạnh
⚫ Trong trường hợp này, cự ly thông tin tăng đáng kể nhưng
không đủ tin cậy cho thương mại, bị xuyên nhiễu ở dải tần VHF
⚫ Khi nhiệt độ tăng theo độ cao, làm tăng hiện tượng siêu khúc xạ.
⚫ Vùng có hiện tượng siêu khúc xạ gọi là ống dẫn (duct) tồn tại ở
mặt đất hoặc tầng khí quyển
d
2
d
Pr ( d ) =Pr (d 0 ) 0 PL (d ) = [ Pr (d )]dB = PL (d 0 ) + 2
d d 0 dB
⚫ Suy hao tỉ lệ theo hàm log và hệ số mô trường
– Chọn d0 ở vùng xa.
– Đo PL(d0) hoặc tính từ mô hình suy hao trong không gian tự do:
– Suy hao phụ thuộc vào hệ số kinh nghiệm .
d
PL (d ) = PL (d 0 ) +
d 0 dB
h
G ( hte ) = 20 log te 1000 m hte 30 m
200
hre
G ( hre ) = 10 log hre 3 m
3
hre
G ( hre ) = 20 log 10 m hre 3 m
3
Faculty of Electronics & Telecommunications
Faculty of Electronics & Telecommunications
Faculty of Electronics & Telecommunications
Bài tập
Tìm suy hao môi trường sử dụng mô hình Okumura ở khoảng cách d = 50km,
hte = 100 m, hre = 100 m ở vùng ngoại ô. Nếu trạm gốc có EIRP là 1 kW ở
tần số 900 MHz, tìm công suất đầu thu (giả sử anten có độ lợi đơn vị).