Professional Documents
Culture Documents
12 Basic English Tenses
12 Basic English Tenses
a. Cấu trúc
b. Cách dùng
- Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động lặp đi lặp lại hay một thói quen đang có ở hiện tại
- Thì hiện tại đơn cũng được dùng khi nói đến một sự thật hiển nhiên, một chân lí ko thể phủ nhận
Example: The sun rises in the East and sets in the West.
- Hơn nữa, việc diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các
động từ di chuyển cũng sử dùng thì hiện tại đơn
Trong câu thì hiện tại đơn thường có các trạng từ chỉ tần suất hoặc cấu trúc nhận biết sau:
- Các trạng từ tần suất : always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely,
never…
1
- Every + day/month/year/…
- Once/twice/three times + a day/month/year,….
d. Lưu ý
Khi chủ ngữ là He/She/It danh từ số ít thì động từ thêm “s/es” sau động từ.
- TH1: Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau.
- TH2: Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ
a. Cấu trúc
(?) Is/Am/ Are + S + V_ing ? - Yes, S + is/am/are or No, S + is/am/are + not ( isn’t, aren’t )
b. Cách dùng
- Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một sự việc hay hành động đang xảy ra tại thời điểm
nói
- Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả hành động xảy ra trong tương lai.
Trong câu thường có các trạng từ như: At the moment; at this time; right now; now; immediately…
d. Lưu ý
2
Một số động từ không dùng với thì tiếp diễn.
- Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm đơn (e,o, i, u, a)
thì phải nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing”
Ngoại lệ: listen - listening (vì trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ nhất, nên khi thêm “ing” ta không nhân
đôi phụ âm cuối)
- Với động từ tận cùng bằng “ie” ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing”
a. Cấu trúc
3
(-) S + have/has not (haven’t/hasn’t) + V3/ed
b. Cách dùng
- Diễn tả một hành động xảy ra nhưng không xác định rõ thời gian.
Hành động bắt đầu ở quá khứ đang tiếp tục ở hiện tại và còn có thể tiếp diễn ở tương lai.
Khi xuất hiện nhữn trạng từ sau thì ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành: just, never, already, yet,
since, for, so far, until now, up to now, up to present, recently, lately, ever.
4. Present perfect continuous: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
a. Cấu trúc.
b. Cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả sự việc, hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và
có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai (Nhấn mạnh tính liên tục của hành động).
4
Đối với thì hiện tại tiếp diễn, trong câu thường xuất hiện các từ nhận biết: just; recently; lately; ever;
never; all the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long...
d. Lưu ý
Những động từ thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: wait, stand, study…
Example: She has been waiting for him all her lifetime
a. Cấu trúc.
(-) S + didn’t + V.
(Wh) Wh + did + S + V?
b. Cách dùng.
Thì quá khứ đơn thường được dung để diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Trong câu ở thì quá khứ đơn thường xuất hiện các từ nhận biết: yesterday, last+ week/month/year…,
ago, in + mốc thời gian trong quá khứ
d. Lưu ý.
- Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”
- Động từ kết thúc bằng “y’’, trước đó là 1 phụ âm thì chuyển “y” thành “I” rồi thêm “ed”
5
- Động từ kết thúc bằng “y”, trước đó là 1 nguyên âm thì chỉ việc thêm “ed” vào sau “y”
- Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm
cuối rồi thêm “-ed”.
- Một số động từ khi sử dụng ở dạng quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”
Chú ý: Đuôi /ed/ trong các động từ sau, khi sửa dụng như tính từ sẽ được phát âm là /id/: aged, blessed,
crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked, wretched
Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường.
a. Cấu trúc
b. Cách dùng.
- Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định
trong quá khứ.
- Thì quá khứ tiếp diễn cũng được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động
khác xen vào.
Example: When/ While he was chatting with his friend, his mother came into the room.
- Ngoài ra, thì quá khứ tiếp diễn còn diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong
quá khứ, trong câu có “while”.
6
Example: My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am yesterday.
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
- Cấu trúc: at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
in + năm (in 2000, in 2005)
a. Cấu trúc.
b. Cách dùng
- Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành
động khác trong quá khứ.
- Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
- Đối với thì quá khứ hoàn thành, trong câu thường có các từ nhận biết: When, After, By the time, Before
a. Cấu trúc
7
(-)S + hadn’t been + V_ing
b. Cách dùng.
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động
khác trong quá khứ.
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm
xác định trong quá khứ.
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp được dung để nhấn mạnh hành động trong quá khứ
Example: This morning he was very tired because he had been working very hard all night
(+)S + will + V
b. Cách dùng
- Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm
nói.
- Thì tương lai đơn được dung khi nói đến việc một dự đoán một sự việc, hiện tượng không có căn
cứ hay không thể xác minh.
8
- Thì tương lai đơn còn có thể dùng khi người nói muốn diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề
nghị.
- Ngoài ra, thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một dự đoán có
thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Example: There are a lot of black clouds in the sky. It will rain.
- Trong câu ở thì tương lai đơn thường có các từ nhận biết: tomorrow, next week/ month/ year,
tonight, in the future,…
- Thì tương lai đơn còn được dùng sau những động từ chỉ quan điểm như: think – believe –
suppose – perhaps – probably
d. Lưu ý.
- Khi muốn diễn tả một hành động trong tương lai có lên kế hoạch từ trước, ta có thể sử dụng cấu trúc
của thì tương lai gần tương tự như thì tương lai đơn
Cấu trúc:
a. Cấu trúc.
9
(?)Will + S + be + V-ing ? - Yes, S + will or No, S + won’t
b. Cách dùng
- Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm
xác định trong tương lai.
- Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào
trong tương lai.
Trong câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn thường có cấu trúc:
- At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
a. Cấu trúc.
b. Cách dùng
- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác
trong tương lai.
Example: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow.
10
c. Dấu hiệu nhận biết
Đối với thì tương lai hoàn thành, trong câu thường xuất hiện các cấu trúc chỉ thời gian đặc trưng:
12. Future perfect continuous: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
a. Cấu trúc.
b. Cách dùng
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục
đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
Example: I will have been studying English for 10 year by the end of next month.
-Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong -Diễn tả hành động xảy ra trong qúa khứ, kéo
quá khứ. dài đến hiện tại và còn có thể tiếp diễn ở tương
lai.
11
Example: Yesterday morning, I helped my mother Example: I have learnt English for 12 years.
with housework.
b) Phân biệt Tương lai đơn, Tương lai gần và Hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai
- She will buy a new mobile - They are going to build a new -She is coming to the party tonight.
phone. house this year.
(-) S + will + not+ V (-) S + is/am/are + not + going (+)S + is/am/are not+
to + V
- He won’t come back tomorrow. V_ing
- She isn't going to meet her
-Tom isn’t playing in next round.
Cấu friend’s parents tomorrow.
trúc
(?) Will + S + V? (?) Is/Am/ Are + S + going to + (?)Is/Am/Are +S+V_ing?
V?
- Yes, S + will. -Yes, S + is/am/are
- Yes, S + is/ am/ are. - - No, S +
- No, S + won't. -No, S +is/am/are not.
isn't/ am not/ aren't.
- Will you bring me something -Are they coming to see us at 6
- Are you going to sell your
to drink? o’clock?
apartment? Yes, I am./ No, I'm
Yes, I will/ No, I won't not
Các 1. Dùng để diễn tả một quyết 1. Dùng để diễn tả một dự định 1. Diễn tả một hành động
h sử định, ý định nảy ra tức thời đã có kế hoạch từ trước. chắc chắn xảy ra trong
dụng ngay tại thời điểm nói tương lai gần.
- I have bought my ticket
- Ok. I will go with you because I am going to travel in
tomorrow. HCM this weekend.
12
tính chủ quan không có căn cứ cứ xác định, có dẫn chứng cụ
thể
- I think it will rain soon.
- Look at the dark cloud! It is
going to rain.
13