Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

The 12 BASIC ENGLISH TENSES

--- Ôn tập về 12 thì cơ bản trong Tiếng Anh ---

Quy ước chung:

V: động từ nguyên thể

V2: động từ bất quy tắc chia ở thời quá khứ

V3: động từ phân từ 2.

1. Present Simple: Thì hiện tại đơn

a. Cấu trúc

(+) S + V(s;es) + (O)

(-) S + do/ does not (don’t/doesn’t) + V+ (O)?

(?) Do/ Does + S + V+(O)? - Yes, S + V (s/es) or No, S + do/does not

Wh- + do/ does + S + V+(O)?

b. Cách dùng

- Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động lặp đi lặp lại hay một thói quen đang có ở hiện tại

Example: My mother usually gets up at 5 o’clock.

- Thì hiện tại đơn cũng được dùng khi nói đến một sự thật hiển nhiên, một chân lí ko thể phủ nhận

Example: The sun rises in the East and sets in the West.

- Hơn nữa, việc diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các
động từ di chuyển cũng sử dùng thì hiện tại đơn

Example: The flight takes off at 10.30 am.

c. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thì hiện tại đơn thường có các trạng từ chỉ tần suất hoặc cấu trúc nhận biết sau:

- Các trạng từ tần suất : always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely,
never…

1
- Every + day/month/year/…
- Once/twice/three times + a day/month/year,….

d. Lưu ý

 Khi chủ ngữ là He/She/It danh từ số ít thì động từ thêm “s/es” sau động từ.
- TH1: Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau.

Example: watches, brushes, …

- TH2: Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ

Example: study -> studies

- TH3: Với các động từ khác thì ta thêm “s”

2. Present continuous: Thì hiện tại tiếp diễn

a. Cấu trúc

(+) S + is/am/are + V_ing

(-) S + is/am/are not + V_ing

(?) Is/Am/ Are + S + V_ing ? - Yes, S + is/am/are or No, S + is/am/are + not ( isn’t, aren’t )

(Wh) Wh + is/am/ are + S + V_ing ?

b. Cách dùng

- Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một sự việc hay hành động đang xảy ra tại thời điểm
nói 

Example: I’m doing my homework at this time.

- Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả hành động xảy ra trong tương lai.

Example:  I’m going to the cinema tomorrow evening

c. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường có các trạng từ như: At the moment; at this time; right now; now; immediately…

d. Lưu ý

2
 Một số động từ không dùng với thì tiếp diễn.

Want Like belong know suppose remember

Need Love mean forget prefer hear

have (với think (với


Believe understand seem nghĩa là “sở nghĩa là se
Các trường hợp đặc biệt khi thêm “ing” vào
hữu”) “tin”)
sau độ
ng từ
- Nếu những động từ kết thúc bởi “e” thì bỏ “e” và thêm “ing”

Example: shine – shining, live – living

Ngoại lệ: see – seeing


agree – agreeing
age – ageing
dye – dyeing

- Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm đơn (e,o, i, u, a)
thì phải nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing”

Example: run – running


sit - sitting
admit – admitting
travel – travelling

Ngoại lệ: listen - listening (vì trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ nhất, nên khi thêm “ing” ta không nhân
đôi phụ âm cuối)

- Với động từ tận cùng bằng “ie” ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing”

Example: lie -> lying, die -> dying

3. Present perfect: Thì hiện tại hoàn thành

a. Cấu trúc

(+) S + have/has + V3/ed

3
(-) S + have/has not (haven’t/hasn’t) + V3/ed

(?) Have/ Has + S + V3/ed ? - Yes, S + have/has or No, S + have/has not

 Wh + have/has + S + V3/ed?

b. Cách dùng

- Diễn tả một hành động xảy ra nhưng không xác định rõ thời gian.

Example: I’ve done all my homeworks.

 Hành động bắt đầu ở quá khứ đang tiếp tục ở hiện tại và còn có thể tiếp diễn ở tương lai.

Example: They’ ve been married for nearly fifty years.

c. Dấu hiệu nhận biết

Khi xuất hiện nhữn trạng từ sau thì ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành: just, never, already, yet,
since, for,  so far, until now, up to now, up to present, recently, lately, ever.

d. Lưu ý: Cách phân biệt Since và For

- Since + mốc thời gian (since 1995)


- For + khoảng thời gian (for 2 months )

4. Present perfect continuous: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

a. Cấu trúc.

(+) S + have/has been + V_ing 

(-) S + have/has been + V_ing  

(?) Have/Has + S + been + V_ing ? - Yes, S + have/has or No, S + have/has not

(Wh) Wh + have/has + S + been + V_ing ?

b. Cách dùng

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả sự việc, hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và
có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai (Nhấn mạnh tính liên tục của hành động).

c. Dấu hiệu nhận biết

4
Đối với thì hiện tại tiếp diễn, trong câu thường xuất hiện các từ nhận biết: just; recently; lately; ever;
never; all the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long...

d. Lưu ý

Những động từ thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: wait, stand, study…

Example: She has been waiting for him all her lifetime

5. Past simple: Quá khứ đơn

a. Cấu trúc.

(+) S + V2/ed + (O).

(-) S + didn’t + V.

(?) Did + S + V ? - Yes, S + did or No, S + didn’t

(Wh) Wh + did + S + V?

b. Cách dùng.

Thì quá khứ đơn thường được dung để diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

c. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu ở thì quá khứ đơn thường xuất hiện các từ nhận biết: yesterday, last+ week/month/year…,
ago,  in + mốc thời gian trong quá khứ

d.  Lưu ý.

 Thêm đuôi /ed/ vào những động từ theo quy tắc.


- Thông thường các động từ chỉ cần thêm "ed" vào sau. 

Example: watch – watched;         turn – turned;                        want – wanted

- Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”

Example: type – typed;              smile – smiled;           agree – agreed

- Động từ kết thúc bằng “y’’, trước đó là 1 phụ âm thì chuyển “y” thành “I” rồi thêm “ed”

Example: Study – Studied

5
- Động từ kết thúc bằng “y”, trước đó là 1 nguyên âm thì chỉ việc thêm “ed” vào sau “y”
- Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm
cuối rồi thêm “-ed”.

Example: stop – stopped;          shop – shopped;        tap – tapped

Ngoại lệ: commit – committed;              travel – travelled;                  prefer – preferred

- Một số động từ khi sử dụng ở dạng quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”

Chú ý: Đuôi /ed/ trong các động từ sau, khi sửa dụng như tính từ sẽ được phát âm là /id/: aged, blessed,
crooked, dogged, learned, naked, ragged,  wicked, wretched

Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường.

6. Past continuous: Quá khứ tiếp diễn

a. Cấu trúc

(+) S + was/were + V_ing

(-)S + was/were  not + V_ing

(?) Was/ were + S + V_ing ? - Yes, S + was/were or No, S + was/were not

 Wh + was/were + S + V_ing ?

b. Cách dùng.

- Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định
trong quá khứ.

Example: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. 

- Thì quá khứ tiếp diễn cũng được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động
khác xen vào.

Example: When/ While he was chatting with his friend, his mother came into the room. 

- Ngoài ra, thì quá khứ tiếp diễn còn diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong
quá khứ, trong câu có “while”.

6
Example: My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am yesterday.

c. Dấu hiệu nhận biết

- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
- Cấu trúc: at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
in + năm (in 2000, in 2005)

7. Past perfect: Thì quá khứ hoàn thành

a. Cấu trúc.

(+)S + had + V3/ed

(-)S + hadn’t + V3/ed

(?)Had + S + V3/ed ? - Yes, S + had or No, S + had not

(Wh) Wh- + had + S+ V3/ed?

b. Cách dùng

- Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành
động khác trong quá khứ.

Example: When I came, he had gone to bed

- Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Example: I had gone to school before 6 a.m yesterday.

c. Dấu hiệu nhận biết.

- Đối với thì quá khứ hoàn thành, trong câu thường có các từ nhận biết: When, After, By the time, Before

8. Past perfect continuous: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

a. Cấu trúc

(+)S + had been + V_ing

7
(-)S + hadn’t been + V_ing

(?)Had + S + been + V_ing? - Yes, S + had or No, S + had not

(Wh) Wh + had + S + been + V_ing?

b. Cách dùng.

- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động
khác trong quá khứ.

Example: He had been typing for 3 hours before he finished his work. 

- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm
xác định trong quá khứ.

Example: My father had been driving for 2 hours before 11pm last night.

- Thì quá khứ hoàn thành tiếp được dung để nhấn mạnh hành động trong quá khứ

Example: This morning he was very tired because he had been working very hard all night

9. Future simple: Thì tương lai đơn


a. Cấu trúc

(+)S + will +  V

(-)S + will not + V

(?)Will + S + V? - Yes, S + will or No, S + won’t.

(Wh) Wh- + will +S + V?

b. Cách dùng

- Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm
nói.

Example: I will bring this bag for you

- Thì tương lai đơn được dung khi nói đến việc một dự đoán một sự việc, hiện tượng không có căn
cứ hay không thể xác minh.

Example: I think she will pass the examination

8
- Thì tương lai đơn còn có thể dùng khi người nói muốn diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề
nghị.

Example: Will you please bring me a cup of coffee?

- Ngoài ra, thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một dự đoán có
thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Example: There are a lot of black clouds in the sky. It will rain.

c. Dấu hiệu nhận biết

- Trong câu ở thì tương lai đơn thường có các từ nhận biết: tomorrow, next week/ month/ year,
tonight, in the future,…
- Thì tương lai đơn còn được dùng sau những động từ chỉ quan điểm như: think – believe –
suppose – perhaps – probably

Example: I think I will go to school late.

Perhaps my mother will be angry.

d. Lưu ý.

- Khi muốn diễn tả  một hành động trong tương lai có lên kế hoạch từ trước, ta có thể sử dụng cấu trúc
của thì tương lai gần tương tự như thì tương lai đơn

Cấu trúc:

(+) S + is/am/are + going + to V.

(-)S + is/am/are not+ going + to V.


(?) Is/am/are + S + going + to V? - Yes, S + is/am/are or No, S + is/am/are + not

(Wh) Wh + is/am/are + S + going + to V?

10. Future continuous: Thì tương lai tiếp diễn

a. Cấu trúc.

(+)S + will + be + V-ing

(-)S + will + not + be + V-ing

9
(?)Will + S + be + V-ing ? - Yes, S + will or No, S + won’t

(Wh) Wh- + will + S + be + V-ing ?

b. Cách dùng

- Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm
xác định trong tương lai.

Example: At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school.

- Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào
trong tương lai.

Example: When you come tomorrow, they will be playing tennis.


c. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn thường có cấu trúc:

- At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

11. Future perfect: Thì tương lai hoàn thành

a. Cấu trúc.

(+) S + will + have + V3/ed

(-)S + will not + have + V3/ed

(?)Will + S + have + V3/ed? - Yes, S + will or No, S + will not.( won’t )

(Wh) Wh + will + S + have + V3/ed?

b. Cách dùng

- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai

Example: I will have finished my homework before 9 o’clock this evening

- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác
trong tương lai.

Example: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow.

10
c. Dấu hiệu nhận biết

Đối với thì tương lai hoàn thành, trong câu thường xuất hiện các cấu trúc chỉ thời gian đặc trưng:

- By + thời gian trong tương lai


- By the end of + thời gian trong tương lai
- By the time …
- Before + thời gian trong tương lai

12. Future perfect continuous: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

a. Cấu trúc.

(+) S + will + have been + V_ing.

(-) S + will  not + have been + V_ing.

(?)Will+ S + have been + V_ing? - Yes, S + will or No, S + will not.

(Wh) Wh + will+ S + have been + V_ing?

b. Cách dùng

- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục
đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
Example: I will have been studying English for 10 year by the end of next month.

13. Lưu ý: Cách phân biệt các thì dễ nhầm lẫn

a) Phân biệt Quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành

Quá khứ đơn Hiện tại hoàn thành


-Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm - Diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không
xác định trong quá khứ. xác định thời gian cụ thể.

Example: I was born in 1995. Example: It has just rained heavily.

-Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong -Diễn tả hành động xảy ra trong qúa khứ, kéo
quá khứ. dài đến hiện tại và còn có thể tiếp diễn ở tương
lai.

11
Example: Yesterday morning, I helped my mother Example: I have learnt English for 12 years.
with housework.

b) Phân biệt Tương lai đơn, Tương lai gần và Hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai

Hiện tại tiếp diễn mang nghĩa


Thì tương lai đơn Thì tương lai gần tương lai

(+) S + will + V (+) S + is/am/ are + going to + V (+)S + is/am/are + V_ing

-  She will buy a new mobile - They are going to build a new -She is coming to the party tonight.
phone. house this year.

(-) S + will + not+ V (-) S + is/am/are + not + going (+)S + is/am/are  not+
to + V
- He won’t come back tomorrow. V_ing
- She isn't going to meet her
  -Tom isn’t playing in next round.
Cấu friend’s parents tomorrow.
trúc
(?) Will + S + V? (?) Is/Am/ Are + S + going to + (?)Is/Am/Are +S+V_ing?
V?
-   Yes, S + will. -Yes, S + is/am/are
- Yes, S + is/ am/ are. - - No, S +
 - No, S + won't. -No, S +is/am/are not.
isn't/ am not/ aren't.
- Will you bring me something -Are they coming to see us at 6
- Are you going to sell your
to drink? o’clock?
apartment? Yes, I am./ No, I'm
  Yes, I will/ No, I won't not

Các 1. Dùng để diễn tả một quyết 1. Dùng để diễn tả một dự định 1. Diễn tả một hành động
h sử định, ý định nảy ra tức thời đã có kế hoạch từ trước. chắc chắn xảy ra trong
dụng ngay tại thời điểm nói tương lai gần.
 - I have bought my ticket
- Ok. I will go with you because I am going to travel in
tomorrow. HCM this weekend.

2. Diễn tả một dự đoán mang 2. Diễn tả một dự đoán có căn  

12
tính chủ quan không có căn cứ cứ xác định, có dẫn chứng cụ
thể
- I think it will rain soon.
- Look at the dark cloud! It is
 
going to rain.

- think, believe, suppose, … - Dẫn chứng cụ thể

- perhaps, probably, - Look at the black cloud on the


sky! It is going to rain
Dấu - promise
hiệu
- If (trong câu điều kiện loại I-giả
nhận
định một điều có thể xảy ra ở
biết
hiện tại hoặc tương lai)

- I believe she will be successful


one day.

13

You might also like