Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 45

MÔN HÓA HỌC – MÃ CHẤM: H12a

CHUYÊN ĐỀ: AMIN – AMINOAXIT - PEPTIT


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Amin – amino axit – peptit là một nội dung khó trong ôn thi học sinh giỏi
quốc gia. Trong Tài liệu giáo khoa chuyên Hóa học kiến thức lí thuyết của nội dung
này còn sơ sài đồng thời bài tập vận dụng chưa nhiều do đó đã gây nhiều khó khăn
cho các giáo viên dạy đội tuyển cũng như các em học sinh trong đội tuyển Hóa
THPT. Các tài liệu tham khảo về chuyên đề amin – amino axit – peptit chưa nhiều
và chưa có tài liệu nào viết riêng đầy đủ, theo hệ thống về các vấn đề liên quan đến
nội dung này. Điều này làm cho các học sinh đội tuyển học sinh giỏi khá lúng túng
khi gặp dạng bài tập này.
Vì vậy việc sưu tầm xây dựng hệ thống các dạng bài tập về amin – amino axit
– peptit là cần thiết để giúp học sinh củng cố, mở rộng và khắc sâu kiến thức. Đồng
thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các giáo viên khi giảng dạy nội dung amin –
amino axit – peptit cho đội tuyển học sinh giỏi.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cho học sinh những lí thuyết cơ bản về Amin – amino axit – peptit.
- Xây dựng, phân loại các dạng bài tập về Amin – amino axit – peptit để phục vụ
cho công tác bồi dưỡng HSG.
PHẦN II: NỘI DUNG
A. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT
I. AMIN
1. Định nghĩa
Amin là dẫn xuất thế H của NH3, bằng các gốc hiđrocacbon béo hay thơm.
Amin loại béo: gốc hiđrocacbon là gốc ankyl hay xicloankyl
CH3-CH2CH2-NH2
Amin thơm, gốc hyđrocacbon là nhân thơm:

NH 2

2. Phương pháp tổng hợp


a. Ankyl hóa trực tiếp amoniac hay amin
NH3 tác dụng với RX tạo thành muối:
+ -
CH3CH2-Br + NH3 
 CH3CH2NH3 Br NaOH
 CH3CH2NH2
b. Phản ứng khử
* Khử hợp chất nitro
Nhóm nitro bị khử thành amin bậc nhất. Phản ứng chủ yếu dùng để điều chế amin
thơm. Tác nhân khử có thể là hiđro hóa xúc tác hay tác nhân khử hóa học trong dung
dịch.
CH3 CH3
[H] NH2
NO2
o
p, t

CH(CH3)2 CH(CH3)2
CH3 CH3
NO2 Fe NH2
C2H5OH, HCl, to

NO2 NH2

* Khử hợp chất nitrin


Nitrin bị khử bằng hiđro trên xúc tác hoặc bằng LiAlH4 trong dung dịch để tạo thành
amin bậc nhất: H2/Ni

R-C≡N R-CH2-NH2
hay LiAlH4
3. Tính chất hóa học
a. Tính bazơ
Amin là bazơ Lewis do amin có cặp electron n không liên kết ở N tương tự
như ancol, ete. Khi xét một amin có tính bazơ, cần so sánh tính ổn định của amin
so với muối amoni.
Nếu xét theo nhân tố phân cực, khi tăng gốc R sẽ làm tăng mật độ electron ở
N, vừa làm tăng khả năng kết hợp proton, vừa làm tăng tính ổn định của ion amoni.
Do đó tính bazơ giảm theo thứ tự: R3N > R2NH > RNH2
Nếu xét theo nhân tố solvat hóa của ion amoni, số lượng proton ở ion amoni
càng nhiều thì khả năng solvat hóa của ion đó càng lớn, do đó, tính bazơ thay đổi
theo thứ tự: RNH3+ > R2NH2+ > R3NH+
Tổng hợp cả hai nhân tố trên, sự thay đổi tính bazơ của các amin có bậc khác nhau
như sau: RNH2 < R2NH > R3N
Tính bazơ của các amin thơm –béo cũng thay đổi theo thứ tự như trên:

NH2 < NHR > NR2

b. Sự tạo muối
Do có tính bazơ, amin có khả năng tạo muối với axit:
+ -
C6H5NH2 + HCl 
 C6H5NH3 Cl
+ -
(CH3)2NH + HNO3 
 (CH3)2NH2 .NO3
+ -
C6H5N(CH3)2 + RCOOH 
 C6H5NH (CH3)2.RCOO
Các ion amoni có khả năng tan tốt trong nước hơn là amin:
+ -
CH3(CH2)9NH2 + HCl 
 CH3(CH2)9NH3 Cl
( không tan) (tan tốt)
c. Phản ứng của hiđrô của N-H
* Phản ứng ankyl hóa
Hiđro đính với N có thể bị thế bởi gốc hiđrocacbon khi amin tương tác với
halogenua ankyl bậc 1, 2, 3 hay thơm. Nếu ankyl hóa hoàn toàn thì thu được muối
amoni bậc 4:
R’X R’X R’X
+ -
RNH2   RR’NH   RR’2N   [RR’3N] X
Muối amoni bậc 4 là hợp chất inoic, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong
nước…
Chú ý: Các dẫn xuát thơn chỉ tham gia phản ứng khi có nhóm hút electron ở vị
trí ortho và pa ra, thí dụ như 2, 4-(NO2)C6H3F
* Phản ứng axyl hóa
Tổng quát: R - NH2 + Cl - CO - R’ 
 R - NH - COR’ + HCl
R - NH2 + R’COO - CO - R’ 
 R - NH - COR’ + R’COOH
Nếu dùng clorua axit thì cần 1 lượng tương đương để trung hòa axit clohiđric
tạo thành.
Ứng dụng: Để bảo vệ nhóm -NH2 trong tổng hợp hữu cơ
Nhờ phản ứng axetyl hoá (dùng axetyl clorua hoặc anhiđrit axetic người ta bảo
vệ nhóm amino trong tổng hợp hữu cơ ).
Để bảo vệ nhóm amino của aminoaxit và peptit trong qua trình tổng hợp peptit,
không dùng phản ứng axetyl hoá được, vì khi muốn giải phóng nhóm -NH2 ra khỏi -
NHCOCH3 phải thuỷ phân, do đó làm đứt luôn cả liên kết peptit - CO - NH -. Tốt
hơn hết nên dùng C6H5CH2OCOCl (benzyl oxicacbonyl clorua) vì khi cần giải
phóng nhóm - NH2 có thể dùng phản ứng khử bằng H2/Pd (không ảnh hưởng tới liên
kết peptit). Thí dụ tổng hợp đipeptit Ala-Gly theo sơ đồ:
C6H5CH2OCOCl + H2NCH(CH3)-COOH C6H5CH2OCO HNCH(CH3)-COOH
H2NCH2COOCH2C6H5
C6H5CH2OCO HNCH(CH3)-CO HNCH2COOCH2C6H5
DDC
H2/Pd/C
2 C6H5CH3 + CO2 + H2NCH(CH3)-CO HNCH2COOCH2C6H5

(DCC: đixiclohexylcacbođiimit).
* Phản ứng với axit nitrơ:
Axit nitrơ HONO gần như không tác dụng với amin bậc 3, trừ phản ứng nitroso
hoá nhân thơm.
Axit nitrơ tác dụng với amin bậc hai sinh ra nitrosoamin(N - nitrosoamin) có màu
vàng, nhờ vậy có thể phân biệt amin bậc hai với amin các bậc khá. Thí dụ:
()
(C2H5)2NH + HONO H
 (C2H5)2N – N = O + H2O
(Chất lỏng màu vàng)
( )
Amin bậc một tác dụng HONO sinh ra muối điazoni RN  NX(-) (từ RNH2) hoặc
( )
ArN  NX(-) (từ ArNH2). Cơ chế phản ứng của amin bậc một tương tự trường
hợp amin bậc hai ở chỗ lúc đầu cũng tạo ra hợp chất nitroso, sau đó phản ứng tiếp
như sau:
+ + + +
H -H H
R- NH - N = O R- NH = NOH R - N = NOH R - N = NOH2 R-N N
( )
Đáng chú ý là muối điazoni dãy béo RN  N không bền nên chuyển hoá ngay thành
ancol giải phong khí nitơ. Trong khi ấy, muối điazoni dãy thơm lại bền ở nhiệt độ
thấp và chỉ phân huỷ thành phenol đồng thời giải phóng N2 khi đun nóng. Thí dụ:
NaNO2 + OH2
-
C2H5 - NH2 C2H5 - N NCl N2 + C2H5OH + HCl
HCl, 00C

NaNO2 + OH2
-
C6H5 - NH2 C6H5 - N NCl N2 + C6H5OH + HCl
HCl, 00C ®un

Muối điazoni thơm ArN2(+)X(-) được dùng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ.
* Phản ứng thế ở nhân thơm:
Các nhóm -NH2, -NHR và - NR2 (R = ankyl) đều hoạt hoá nhân thơm và định
hướng ortho - para.
+ Halogen hoá
Nước brom dễ dàng phản ứng với anilin cho 2, 4, 6 - tribromoannilin (kết tủa
trắng), với p - toluidin p - CH3C6H4NH2 cho 2,6 - đibrom - 4 - metylanilin.
Brom lỏng tác dụng vào vị trí para của N - axetylanilin (hay axetanilit) C6H5NH -
COCH3; thuỷ phân sản phẩm sinh ra sẽ được p - bromanilin.
Iot trong hỗn hợp với NaHCO3 (để trung hoà HI sinh ra trong phản ứng) tác dụng
với anilin cho ta p - Iotanilin.
+ Nitro hoá
Không thể trực tiếp nitro hoá anilin bằng HNO3, vì khi ấy amin bị proton hoá trở
()
thành muối amoni; nhóm - N H 3 sinh ra sẽ phản hoạt hoá rất mạnh và định hướng
thế vào vị trí meta, muốn mononitro hoá anilin phải bảo vệ nhóm - NH2 rồi mới nitro
hoá, sau đó giải phóng - NH2.
NH2 NHCOCH3 NHCOCH3 NH2

(CH3CO)2O HNO3, H2SO4 1) H3O+


2) OH-

NO2 NO2

Nếu muốn đưa nhóm nitrơ vào vị trí ortho phải “khoá” vị trí para rồi mới nitro hoá:
NH 2 NHCOCH 3 NHCOCH 3 NHCOCH 3

(CH 3CO)2O H 2SO4 HNO3, H 2SO4 HNO3, H 2SO4

SO3H SO3H

NHCOCH 3 NHCOCH 3

NO2 H 2SO4 NO2


OH 2

SO3H
II. MUỐI ĐIAZONI
1. Cấu trúc
Ion điazoni có nhóm N2 hay N≡N mang điện tích dương phân bố trên cả hai
nitơ nhưng tập trung ở N đính với phân tử benzen nhiều hơn:

+ + +
N N hay N N (Ar-N2)

Trong hệ liên hợp, một liên kết  liên hợp được với hệ của nhân benzen còn một
liên kết  nằm thẳng góc với mặt phẳng này.
2. Tính chất hóa học
Muối điazoni thơm ArN2(+)X(-) có thể đóng vai trò là chất phản ứng trong các
phản ứng thay thế nhóm - N2(+), mặt khác có thể là tác nhân electrophin tham gia
phản ứng thế electrophin ở nhân thơm, đó là phản ứng ghép.
a. Phản ứng thế nhóm -N2(+)
*. Thế -N2(+) bằng -OH và bằng -I
+ -N2 -
Y
Ar - N N Ar+ Ar - Y

Khi đun nóng dung dịch ArN2(+), H2SO4(-) trong nước sẽ sinh ra ArOH theo cơ chế
nêu trên (H2SO4(-) có tính nucleophin kém H2O). Phản ứng này được dùng để tổng
hợp phenol từ amin thơm. Thí dụ:
NaNO2, H2SO4, H2O + - OH2
m - NO2C6H4NH2 m - NO2C6H4N2HSO4 m - NO2C6H4OH + N2
t0

Khác với H2SO4(-) có tính nucleophin kém nước, anion I(-) có tính nucleophin cao
hơn nước nhiều, nên dễ tác dụng với muối điazoni sinh ra ArI. Thí dụ:
NaNO2, HCl + - KI
C6H5NH2 C6H5N2Cl C6H5I
0 - 50C 250C

*.Thế -N2(+) bằng - Cl, -Br và -CN (phản ứng Sandmeyer)


Nhỏ từng giọt huyền phù của Cu2X2 (X = Cl, Br hoặc CN) vào dung dịch
ArN2(+)X(-) ở lạnh sẽ xảy ra phản ứng thế -N2(+) bằng -X. Thí dụ:
NaNO2, HCl + - KI
C6H5NH2 C6H5N2Cl C6H5I
0- 50C 250C

NaNO2, HBr + - Cu2Cl 2


o-ClC6H4NH2 o-ClC6H4N2Br o-ClC6H4Br
0 - 50C
-
NaNO2, HCl + - Cu(CN)2
p-CH3C6H4NH2 p-CH3C6H4N2Cl p-CH3C6H4CN
0 - 50C

* Thế -N2(+) bằg -F và -NO2


Sau khi điều chế muối arenđiazoni tetrafluoroborat ArN2(+) BF4(-) đem nhiệt phân
sẽ được ArF hoặc cho tác dụng với NaNO2/Cu sẽ được ArNO2. Thí dụ:
NaNO2 + -
p-NO2C6H4NH2 p-NO2C6H4N2BF4
HBF4
to
p-NO2C6H4F
-N2, -BF3

NaNO2/Cu
p-(NO2)2C6H4

* Thế -N2(+) bằng -H. Phản ứng khử:


Dùng axit hipophotphorơ (H3PO2) hoặc etanol có thể khử được muối điazoni
ArN2(+) thành ArH:
+ H 3PO2
NaNO2, H +
ArNH2 ArN2 ArH
0 - 50C hoÆc C 2H 5OH

Nhờ phản ứng này người ta có thể loại bỏ nhóm amino trong vòng thơm và do đó
tổng hợp được những dẫn xuất thế không thể điều chế bằng phản ứng thế trực tiếp.
Thí dụ từ toluen tổng hợp m - bromotoluen:

CH 3 CH 3 CH 3 CH 3

HNO3 Sn, HCl (CH3 CO)2O Br2

NO2 NH 2 NHCOCH 3
CH 3 CH 3 CH 3 CH 3
OH 2 NaNO2 H3 PO2
xt -H 3PO3
HCl
Br Br Br Br
NHCOCH 3 NH 2 N 2(+)Cl-

b. Phản ứng ghép:


Ion arenddiazoni ArN2(+) là những tác nhân electrophin không mạnh, thường chỉ
tác dụng với những chất thơm giàu mật độ electron như amin, phenol,...theo cơ chế
electronphinin:
+ S 2
E
R-N N + H Y R-N=N Y

Cấu tử điazo Cấu tử azo Hợp chất azo


*Phenol và dẫn xuất
Nếu cấu tử azo là phenol, phản ứng ghép xảy ra ở vị trí para và ở pH tối ưu là
( )
9 - 10 để chuyển -OH thành -O(-) có hiệu ứng +C mạnh hơn. Ở pH cao hơn ArN  N
sẽ chuyển thành ArN = NOH và Ar - N = N-O(-) không còn tính electrophin. Thí dụ:
+ (-) S 2 (-)
E
C6H5 - N N + O C6H5-N=N O

*Amin thơm
Nếu cấu tử azo là amin thơm bậc 3 như C6H5 - NR2pH thuận lợi là 5-9, phản
ứng cũng xảy ra ở vị trí para. Thí dụ:
+
C6H4-N N + N(CH3)2 C6H5-N=N N(CH3)2

Phản ứng muối điazoni với amin thơm bậc một xảy ra ở nguyên tử nitơ. Thí dụ:
+
C6H5 - N N + H2N - C6H5 C6H5-N=N - NH - C6H5

Đối với amin thơm bậc hai như C6H5NHCH3 phản ứng xảy ra cả ở nitơ lẫn vị
trí para của vòng thơm. Thí dụ:

C 6H 5 - N=N NHCH 3
+
C 6H 5 - N N + NHCH 3
C 6H 5 - N=N - N(CH 3)2

III. AMINOAXIT
1. Định nghĩa: Aminoaxit là các HCHC tạp chức, phân tử có chứa đồng thời nhóm
chức -NH2 (amino) và -COOH (-cacboxyl)
2.Cấu trúc: Đa số các aa thiên nhiên là các α, dãy L
Trạng thái rắn tồn tại ion lưỡng cực, trong dung dịch tồn tại ở dạng cân bằng
3. Tính chất hoá học:
a. Tính chất axit-bazơ: Điểm đẳng điện
*Tính lưỡng tính
tÝnh baz tÝnh axit
 
OH- + H3N+CHRCOOH  H3N+CHRCOO-  H2NCHRCOO- + H3O+
+ H2O
cation A ion lưỡng tính anion C
B
(+1) (0) (-1)
Giá trị pH mà tại đó phân tử aminoaxit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (I) cân bằng
về điện tích và không di chuyển về một điện cực nào cả được gọi là điểm đẳng điện
và kí hiệu là pH1.
Điểm đẳng điện của các axit monoaminomonocacboxylic tính được theo biểu
thức:
pK a1  pK a2
pH 1 
2

Giá trị pKa1 ứng với nhóm -COOH, pKa2 ứng với nhóm  N H 3 . Ví dụ đối với
glyxin, pKa1 = 9,6 tính được pH1 = (2,34 + 9,6) : 2 = 5,97.
Các aminoaxit có giá trị pH1 khác nhau nên ở một giá trị pH xác định các
aminoaxit sẽ dịch chuyển về catot hoặc anot với những vận tốc khác nhau. Dựa vào
đặc tính này người ta đã xây dựng phương pháp điện di để phân tách aminoaxit từ
hỗn hợp của chúng.
b. Tính chất của nhóm cacboxyl:
* Phản ứng este hoá:
Tương tự axit cacboxylic, aminoaxit phản ứng với ancol có axit vô cơ xúc tác cho
este (ở dạng muỗi). Ví dụ:
+ - bão hòa khí HCl +
H3N - CH(R) - COO + C2H5OH H3N - CH(R) - COOC2H5 Cl + OH2

Rửa sản phẩm bằng dung dịch NH3 sẽ thu được este: H2N - CH(R) - COOC2H5.
* Phản ứng đecacbolxyl hoá:
Phản ứng tách CO2 từ nhóm cacboxyl xảy ra trong cơ thể nhờ enzim
đecacboxyllaza:
H2N - CH(R) - COOH decaboxyla
  za
 R - CH2 - NH2 + CO2
c. Tính chất của nhóm amino:
* Phản ứng với axit nitrơ HNO2
Tương tự các amin bậc một, aminoaxit phảnu ứng với axit nitrơ giải phóng ra N2
và tạo thành hiđroxiaxxit:
 
H 3 N  CH ( R)  CO O HONO  HO  CH ( R)  COOH  N 2  H 2 O

* Phản ứng đeamino hoá (tách nhóm amino)


Phản ứng xảy ra trong cơ thể nhờ enzim, aminoaxit chuyển thành xetoaxit và
NH3. Ví dụ:
CH3 - CH(NH2) - COOH 
O ,enzim
 CH3 - C - COOH + NH3
O
Alamin Axit piruvic
* Phản ứng ankyl hoá hoặc aryl hoá
Nhóm amino của aminoaxit được ankyl hoá hoặc aryl hoá bằng dẫn xuất halogen
tạo ra dẫn xuất N-ankyl hoặc N - aryl tương ứng. Ví dụ :
H
+ - + -
CH 3I + H 3N - CH 2 - COO H 3C N CH 2-COO + HI

+ -
O2N F + H3N - CH2 - COO O2N NH-CH2-COOH + HF

NO2 NO2
N-(2,4-dinitrophenyl) glyxin

* Phản ứng axyl hoá


Nhóm amino của phân tử aminoaxit được axyl hoá để dàng bởi halogenua axit
trong môi trương kiềm. Ví dụ
+ - 1) OH-/H2O
C6H5 - C - Cl + H3N - CH(R) - COO C6H5 - C - NH(R) - COOH + HCl
2) H
+
O O

Cũng có thể axyl hóa bằng anhiđrit axetic


+ - t0
(CH3- CO)2 O + H3N - CH(R) - COO CH3 - C - NH(R) - COOH + CH3COOH

O O

* Phản ứng ngưng tụ với anđehit fomic (Phản ứng sorenxen)


Aminoaxit phản ứng dễ dàng với anđehit fomic tạo thành dẫn xuất chứa nhóm
metylenamino:
 
H 3 N  CH ( R)  CO O HCH  O  CH 2  N  CH ( R)  COOH  H 2 O

Do nhóm amino đã bị khoá nên có thể chuẩn độ nhóm cacboxyl bằng kiềm.
Đây là phản ứng quan trọng dùng để định lượng aminoaxit và để đánh giá mức độ
thuỷ phân protein.
d. Tính chất của cả phân tử:
* Tác dụng của nhiệt
Các  -aminoaxit (hoặc este củachúng) khi đun nóng tạo thành điamitvòng 6 cạnh
được gọi là đixetopiperazin, do hai phân tử aminoaxit bị tách hai phân tử nước (hoặc
hai phân tử ancol). Ví dụ:
O

O +
H3N-CH2 t0 H2C NH
+ OH2
H2C C + HN CH2
-
O-
+ NH O C=O
3
O Dixetpiperazin
O O
+
R-C C OC 2H5 + H2N-CH - R t0 R-CH NH
+ C 2H 5OH
NH 2 HN CH-R
C2H5O C=O

O Diankyldixetopiperazin

Tương tự các amit, các đi xetopiperazin bị phân huỷ trong môi trường axit hoặc
bazơ, trước hết mở vòng tao thành hai phân tử aminoaxit:
O
+
H 2C NH H 2O, H +
H 3N CH 2- C - NH - CH 2 - COOH
HN CH 2
O
O (nhóm peptit) Dipeptit

+
H 2O, H + -
2 H 3N - CH 2 - COO

Khi đun nóng, đipeptit lại khép vòng tạo thành đixetopiperazin.
Các  -aminoaxit bị tách NH3 bởi nhiệt tạo thành axit  ,  -không no:
+ - t0
H3N - CH2 - CH2 - COO CH2=CH-COOH +NH3

Các  ,  vaì  -aminoaxit dưới tác dụng cuat nhiệt bị tách nước tạo thành amit
vòng, thường gọi là lactam:
H2 H2
CH2 - CH2 - CH2 to C C
- C=O + OH2
+ H2C
NH3 O C=O
NH

Butirolactam

* Phản ứng tạo hợp chất phức


Các  -aminoaxit phản ứng được với một số ion kim loại nặng cho hợp chất phức
khó tan, thường có màu đặc trưng. Ví dụ hợp chất phức của glyxin với Cu2+:
O
1
C O H2N
- + Cu(OH)2 + 2 OH2
2 CH2 - COO H2C Cu CH2
1
+ NH2 O C
NH3
KÕt tña mµu xanh O

e. Phản ứng màu của aminoaxit:


* Phản ứng với ninhiđrin
Các  -aminoaxit phản ứng với ninhiđrin (còn gọi là trixeto hiđrinđen hiđrat) cho
sản phẩm màu tím xanh tan trong nước (riêng prolin cho sản phẩm màu vàng):
O O

OH H
+ R - CH - COOH + NH 3 + CO2 + RCH=O
OH OH
NH 2
O O
+ Ninhidrin
+ NH 3
O O

N tím xanh

O O

Phản ứng rất nhạy, có thể phát hiện đến microgam  -aminoaxit, vì vậy phản ứng
này được dùng để phân tích định tính và đinh lượng các  -aminoaxit. Để định
lượng  -aminoaxit có thể dùng phương pháp so màu đo cường độ màu dung dịch
phản ứng, hoặc dùng phương pháp đo thể tích CO2.
* Phản ứng xangtoproteic
Các aminoaxit có gốc hiđrocacbon thơm (Phe, Tyr, Trp...) phản ứng với HNO3
đặc nóng cho sản phẩm màu vàng.
* Phản ứng với thuốc thử Milon
Các aminoaxit có gốc phenol (Tyr...) phản ứng với thuốc thử Milon (hỗn hợp
Hg(NO3)2 và HNO3 đặc) khi đun nóng cho sản phẩm màu đỏ.
* Phản ứng Pauli
Phản ứng Pauli đặc trưng cho tryptophan. Tryptophan phản ứng với axit
điazobenzensunfonic trong dung dịch kiềm cho sản phẩm có màu đỏ anh đào.
* Phản ứng Ađamkevic và Hopkin
Phản ứng đặc trưng cho aminoaxit chứa vòng inđol như tryptophan. Tryptophan
phản ứng với axit gloxilic (O=CH-COOH) có mặt H2SO4 đặc cho sản phẩm có màu
tím.
* Phản ứng Sacaguchi
Phản ứng đặc cho arginin. Arginin phản ứng với hỗn hợp natri  -naphtolat và
natri hipobromat cho sản phẩm màu đỏ.
7. Điều chế
a. Thuỷ phân protein
Thuỷ phân protein nhờ xúc tác axit, hoặc kiềm hay enzim thu được hỗn hợp các
L-aminoaxit:
H2O/H
H2N-CH CO NH -CH CO - HN-CH CO - ...
R R' R"

H2N-CH COOH + H2N-CH CO HN-CH COOH + ....


R R' R"
Nhờ các phương pháp thích hợp (sắc, kí, điện li...) có thể tách riêng rẽ từng
aminoaxit.
b. Amin hoá axit -halogencacboxylic (phưong pháp Peckin)
Cho axit  -halogencacbõylic tác dụng với dung dịch amoniac đặc ở nhiệt độ
phòng thu được  -aminoaxit.
H2N-CH COOH + 2 NH3 H2N-CH COO
- + NH4Br
X + NH
3

c. Ankyl hoá các este của axit aminomalonic N-thế


Este của axit aminomolonic N-thế (III) được điều chế từ đietyl monobrommalonat
(I) và kali phtalimiđat (II):
O O

- +
BrCH(COOC2H5)2 + N K N CH(COOC2H5)2
-KBr
(I)
(III)
(II) O O
DietylN-phtalimitmalonat
Đietyl N-phtalimit malonat (III) được ankyl hoá bởi ankyl halogenua hoặc hợp chất
caconyl  ,  -không no, sau đó đun nóng sản phẩm ankyl hoá trong môi trường axit
xảy ra qua quá trình thuỷ phân este và đecacboxyl hoá thu được  -aminoaxit:
O O

1)Bazo
N CH(COOC2H5)2 N CR(COOC2H5)2
2) RX
(III) (III)
O
H3O+ R-CH - COO - O
+ + COOH
-CO2 NH3 + C2H5OH
COOH

Phương pháp này được dùng để điều chế nhiều a-aminoaxit, ví dụ methionin, axit
glutanic...:

Me thionin -
O 1) C2H5ONa H2O/H+
CH3SCH2CH2-CH - COO
2) CH3SCH2CH2Cl to +
CH(COOC2H5)2 NH3
N
1) C2H5ONa H2O/H+HOOCCH CH -CH - COO -
(III) 2 2
O 2) CH2=CH-COOC2H5 to NH3
+
Axit glutamic
d. Tổng hợp Streckơ (Strecker)
Các  -aminoaxit cũng được tổng hợp bằng cách thuỷ phân các  -aminnonitrin
theo sơ đồ phản ứng:

RCH=O +NH 3 + HCN + R-CH-N +


R-CH COO -
N H2O/H
NH2
+ NH
3

e. Điều chế  và -aminoaxit


Axit  - aminocaproic và axit  - aminoenantoic (đều không có trong thiên nhiên)
là nguyên liệu quan trọng để sản xuất tơ capron và tơ enang.
Axit  - aminocaproic được điều chế từ oxim của xiclohexanon. Khi đun nóng
oxim này với H2SO4 đặc thu được caprolactam, sau đó thuỷ phân thành axit -
aminocaproic:
H2 H2
O H2N-OH N-OH C C
H2SO 4 ®Æc C=O
H2C
OH2 NH
C C
Oxim cña xiclohexanon H2 H
2

H2O/H
+
H2N-(CH2)5-COOH

Axit -aminoenantoicđược điều chế từ etilen và cacbon tetraclorua nhờ phản ứng
telome hoá tạo thành 1, 1, 1, 7 - tetraclohepan, sau đó thuỷ phân và amin hoá:
CCl4 H2O/H2SO4
3 CH2=CH2 ClCH2-(CH2)5-CCl3
NH3
ClCH2-(CH2)5-COOH NH2CH2-(CH2)5-COOH

IV. PEPTIT
1 - Cấu trúc
Peptit thiên nhiên là hợp chất polime của các   a min oaxit , gồm từ 2 đến
khoảng 50 đơn vị   a min oaxit kết hợp với nhau nhờ các liên kết peptit.
Liên kết peptit

... - HN-CH CO NH -CH CO - ...


R R1

Nhóm peptit
Tuỳ thuộc vào số đơn vị (2, 3, 4, ..., n) aminoaxit trong phân tử người ta phân chia
thành đipeptit, tripeptit, tetrapeptit...polipeptit. Theo quy ước một peptit có phân tử
khối trên 10000 được gọi là polipeptit; những peptit có phân tử khối thấp hơn được
gọi là oligopeptit.
Trong phân tử peptit, đầu mạch chứa đơn vị aminoaxit còn nhóm -NH2 ( +NH3)
được gọi là “đầu N”, còn đầu mạch kia chứa đơn vị aminoaxit còn nhóm -COOH
(hay COO--) được gọi là “đuôi C”. Theo quy ước, đầu mạch có nhóm -NH2 được viết
ở phía bên trái, còn đầu có nhóm -COOH được viết ở phía bên phải:
H2N-CH CO NH -CH CO NH - CH COOH
R R R
Aminoaxit ®Çu N Aminoaxit ®Çu C

Nhóm peptit -CO -NH- có cấu trúc phẳng, nguyên tử H của nhóm -NH- nằm ở vị
trí anti đối nguyên tử O của nhóm cacbonyl. Liên kết peptit C-N mang một phần đặc
điểm của liên kết đôi C=N
Do vậy liên kết peptit khó quay tự do xung quanh trục C-N, trong khi đó khả năng
quay tự do của các liên kết đơn giữa C  với nhóm peptit là rất lớn. Đó là nguyên
nhân dẫn đến cấu trúc xoắn của mạch polipeptit.
Tương tự aminoxit, phân tử peptit cũng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, peptit là hợp
chất lưỡng tính.
2. Tính chất hoá học:
a. Phản ứng thuỷ phân:
Các peptit bị thuỷ phân hoàn toàn trong dung dịch axit nóng hoặc dung dịch kiềm
nóng cho sản phẩm cuối cùng là hỗn hợp các aminoaxit. Thường thuỷ phân bằng
dung dịch HCl 2N ở 1100C trong khoảng 24 - 72 giờ. Ví dụ:
H+, t0

H 2N-CH CO NH -CH CO - HN-CH CO - ... + nH 2O


R R' R"

H2N-CH COOH + H 2N-CH COOH + H 2N-CH COOH + ....


R R' R"

Các peptit có thể được thuỷ phân không hoàn toàn những đoạn peptit ngắn hơn
nhờ các enzim đặc hiệu:
Aminoaxit N -đầu mạch được tách ra khỏi mạch nhờ enzim aminopeptiđaza.
aminopeptiđaza
H2N-CH CO NH -CH CO - HN-CH CO - ... + nH2O
R R' R"

H2N-CH COOH + H2N-CH CO HN-CH COOH + ....


R R' R"
Aminoaxit C-đầu mạch được tách ra khỏi mạch nhờ enzim cacboxipeptiđaza.
cacboxipeptiđaza
... - HN-CH CO NH -CH CO - HN-CH COOH + nH2O
R R' R"

... - HN-CH CO HN-CH COOH + H2N-CH COOH + ....


R R' R"

- Để phân cách một số liên kết peptit xác định trong phân tử peptit (hoặc protein)
có thể dùng các enzim proteaza như tripsin, chimotri-psin, pepsin... . Trípin xúc tác
cho sự phân cắt liên kết peptit ở sau gốc lysin hoặc arginin. Chimotripsin xúc tác
cho sự phân cắt lien kết peptit ở sau các gốc phenylalanin, tryptophan, tyrosin,
leuxin, axit aspactic hoặc axit glu tamic. Ví dụ:
enzim - +
...-NHCHCO NHCHCO-... ...-NHCHCOO + H3NCHCO-...
R R1 R R1

Enzim Aminoaxit đầu N


Tripsin Lys, Arg
Chi motripsin Phe, Trp, Tyr
Pepsin Phe, Trp, Tyr, Leu, Asp,
Glu

b. Phản ứng với 2,4 - đinitroflobenzen:


Tương tự aminoaxit, nhóm -NH2 của đơn vị aminoaxit N-đầu mạch phản ứng
được với 2,4-đinitroflobenzen cho dẫn xuất 2,4-đinitro-phenyl (DNP) màu vàng :
NO2

O2N F + H2NCH-CONH-CH-CO- O2N NHCHCONH-CHCO- +HF


R R R R
NO2

Phản ứng này được dùng để xác định trật tự sắp xếp các đơn vị aminoixit trong phân
tử peptit (Phương pháp Sanger).
c. Phản ứng màu biure
Phản ứng màu biure đặc trưng cho liên kết peptit, tất cả cá peptit có từ hai liên kết
peptit trở lên đều phản ứng với dung dịch CuSO4 loãng trong môi trường kiềm cho
dung dịch hợp chất phức có màu tím hoặc tím đỏ.
Phản ứng biure được dùng để phântích định tính (nhận biết) và phân tích định
lượng peptit và prrotein.
3. Tổng hợp peptit:
Khác với nhiều loại hợp chất hữu cơ khác, các phản ứng tổng hợp (điều chế) peptit
rất phức tạp. Không thể tổng hợp được peptit mong muốn nhờ phản ứng trùng
ngưng các phân tử aminoaxit khác nhau, vì sẽ tạo ra hỗn hợp các peptit. Ví dụ
trường hợp đơn giản nhất là ngưng tụ hai phân tử aminoaxit khác nhau sẽ tạo ra 4
đipeptit:
Gly-Gly
Ala-Ala
-H2O
Glixin + Alanin Gly-Ala

Ala-Gly

Do vậy để tổng hợp một peptit có trật tự xác định các đơn vị aminoaxit trong
phân tử cần phải “bảo vệ” nhóm amino hay nhóm cacboxyl nào đó khi không cần
chngs tham gia phản ứng tạo ra liên kết peptit. Nhóm bảo vệ cần thoả mãn một số
tiêu chuẩn sau:
- Dễ gắn vào phân tử aminoaxit.
- Bảo vệ được nhóm chức trong điều kiện hình thành các liên kết peptit.
- Dễ loại ra mà không ảnh hưởng đến sự tồn tại của các liên kết peptit.
a. Bảo vệ nhóm amino:
Nhóm amino thường được bảo vệ bởi nhóm benzyloxicacbonyl (C6H5 - CH2O - C -,

O
còn gọi là cacbobenzonxi và được kí hiệu là Cbz) bằng cách cho aminoaxit phản ứng
với benzyl clofomiat (C6H5-CH2-O-CO-Cl, cacbonbenzoxi clorua) trong dung dịch.
Ví dụ:

+ - dd NaOH -
C6H5CH2OCOCl+ H3NCH2COO C6H5CH2OCONHCH2COO
5oC - 30 phót
+
H3O
C6H5CH2OCONHCH2COOH
Benzyloxicacbonylglyxyl
Sau khi tổng hợp được peptit nhóm bảo vệ sẽ được loại ra khỏi phân tử peptit nhờ
phản ứng hiđro phân:
H2/Pd
C6H5CH2-OCONHCHCO NHCHCO-...
R R1

C6H5CH3 + HOCONHCHCO NHCHCO-... CO2 + H2NCHCO NHCHCO-...


R R1 R R1
b. Bảo vệ nhóm cacboxyl:
Nhóm cacbonxyl thường được bảo về bằng cách chuyển thành metyl hay etyl hoặc
benzyl este. Nhóm este dễ thuỷ phân hơn nhóm peptit nên được loại ra khỏi phân tử
peptit bằng cách thuỷ phân bởi dung dịch kiềm:
C6H5CH3 + HOCONHCHCO NHCHCO-... CO2 + H2NCHCO NHCHCO-...
R - R1 R R1
OH/H2O H3O+
...- C-NHCH(R)-COOCH3 ...- C-NHCH(R1)-COOH + CH3OH
O O

Riêng nhóm benzyloxi (C6H5CH2O-) còn được loại nhờ phản ứng hiđro phân:
H2/Pd
...- C-NHCH-CO(R)OCH2C6H5 ...- C-NH(R)CH-COOH + C6H5CH3
O O

c. Ngưng tụ các aminoaxit đã được bảo vệ


Thực hiện phản ứng ngưng tụ các aminoaxit có nhóm chức đã được bảo vệ sẽ thu
được peptit mong muốn. Ví dụ tổng hợp đi peptitthreonylalanin:

DDC
C6H5CH2OCONHCH-COOH + H2NCHCOOCH2C6H5
-H2O
CH3CHOH CH3
Threonin ®· b¶o vÖ -NH2 Alanin ®· b¶o vÖ -COOH
DDC C6H5OCONHCH-CO HNCHCOOCH2C6H5
-H2O
CH3CHOH CH3
Cbz-Thr-Ala--CH2C6H5
H2/Pd/C + _
H3NCH-CO HNCHCOO + 2 C6H5CH3 + CO2
CH3COOH
CH3CHOH CH3

4. Xác định cấu trúc


Để xác định cấu trúc của peptit thường thực hiện các bước cơ bản sau:
a. Xác định thành phần các aminoaxit trong phân tử peptit:
Thuỷ phân hoàn toàn peptit thành hỗn hợp các aminoaxit (thường thuỷ phân bằng
dung dịch HCl 6N ở 1100C trong khoảng 24-72 giờ). Sau khi làm sạch dung dịch
thuỷ phân, tách riêng từng aminoaxit nhờ phương pháp sắc kí. Để nhận biết từng
aminoaxit cần tiến hành sắc kí thêm một dung dịch chuẩn chứa hỗn hợp các
aminoaxit đã biết và có nồng đồ xác định. So sánh các sắc kí đồ của dung dịch chuẩn
sẽ biết được thành phần và tỉ lệ từng aminoaxit trong phân tử peptit.
b. Xác định trình tự sắp xếp các đơn vị aminoaxit trong phân tử peptit:
*. Xác định aminoaxit “đầu N”
- Phương pháp Sanger
Cho peptit phản ứng với 2,4-đinitro-flobenzen thu được dẫn xuất 2,4-đinitrophenyl
của peptit. Thuỷ phân dẫn xuất này trong môi trường axit thu được hỗn hợp các
aminoaxit và 2,4-đinitrophenyl của aminoaxit “đầu N”, dẫn xuất DNP của
aminoaxit có thể nhận biết được bằng các phương pháp sắc kí, từ đó suy ra đơn vị
aminoaxit “đầu N”:
NO2

O2N F + H2NCH-CONH-CH-CO- O2N NHCHCONH-CHCO-


R R R R
2,4-dinitroflobenzen
NO2 NO2

HCl, to -
O2N NHCHCOOH + H3N+ CH-COO
R
R

N-(2,4-đinitrophenyl) aminoaxit
- Phương pháp Edman
Cho peptit tác dụng với phenylosothioxionat C6H5N=C=S, nhóm NH2 của đơn vị
aminoaxit “đầu N” phản ứng tạo ra dẫn xuất penylisothicacbamonyl peptit (dẫn xuất
phenyl thioure của peptit), sau đó cho dẫn xuất thu được tác dụng với HCl trong
mitrometan sẽ xảy ra sự phân cắt liên kết peptit ở gốc aminoaxit “đầu N”, tạo thành
peptit ngắn hơn và phenylthiohiđantoin:
Ph
N=C=S Ph
phenyl iso thioxyanat Ph N
+ C=S
C=S O=C
NH2
R CH NH R CH NH

C=O R CH phenyl thiohydantoin


+
NH C=O HCl
NH NH2
R' CH H2O
R' CH R' CH
C=O
C=O C=O
NH
R'' CH NH NH

R'' CH R'' CH
C=O
C=O C=O

peptit phenylthiocacbamoylpeptit peptit ngắn hơn


Sản phẩm phenylthiohiđantoin được nhận biết nhờ phương pháp sắc kí, trên cơ sở
so sánh với chất chuẩn đã biết có thể suy ra aminoaxit “đầu N”, peptit ngắn hơn
được tinh chế và lại tiếp tục thực hiện phương pháp Edman để nhận ra đơn vị
aminoaxit “đầu N” của nó...
* Xác định aminoaxit “đầu C”
Thuỷ phân peptit nhờ enzim cacboxipeptiđaza
-NH-CHR3-CO-NH-CHR2-CO-CHR1-COO- cacboxypep
tidâz  -NH-CHR3-CO-NH-CHR2-COO-
+-NH3+ CHR1-COO-
* Thuỷ phân từng phần mạch peptit
Thuỷ phân peptit nhờ các enzim proteaza (tripsin, chimotripsin, pepsin...) để thu
được hỗn hợp các peptit có mạch ngắn hơn; các peptit này được tách riêng nhờ
phương pháp sắc kí, tinh chế sạch rồ xác định trình tự sắp xếp các đơn vị aminoaxit
trong phân tử của chúng theo các phương pháp đã nêu trên.
Để phân cắt peptit thành các peptit có mạch ngắn hơn còn dùng các tác nhân xian
bromua BrCN. Tác nhân này chỉ phân cắt mạch peptit ở sau gốc methiomin:
H O H
R
N C N CO R
CH
C CH CH3SCN
CH N + CH +
BrCN O
CH2 H H2N CO
O H2C
CH2SCH3 CH2

homoserin lacton
Đối với một mạch peptit, nếu dùng các xúc tác phân cắt mạch khác nhau sẽ thu được
những phân đoạn khác nhau. Chẳng hạn phân cắt đoạn mạch sau:
Phân cắt bằng trypsin

Ala – Leu – Gly – Met – Lys – Trp – Phe – Arg – Ala – Ala – Ser – Met – Ala – Phe – Lys

Phân cắt bằng BrCN

B. MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ


I. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI
Bài 1: Dưới tác dụng của điện trường, aminoaxit di chuyển về phía điện cực nào khi
pH < pI, (b) pH > pI và pH = pI ? Giải thích.
Bài giải:
pH < pI: cation A chiếm ưu thế, nên di chuyển về phía catot, (b) pH > pI : anion
C chiếm ưu thế nên di chuyển về phía anot và (c) khi pH = pI điện tích cân bằng nên
amino axit không chuyển dịch.
Bài 2: Viết cân bằng điện ly của lysin (một bazơ) và tính điểm đẳng điện của nó.
Xem giá tri pKa trong bảng
Bài giải:
 COO COO COO
COOH

CHNH 3 CHNH 2 CHNH 2


CHNH 3 OH OH
OH
(CH 2)3 H (CH 2)3 H (CH 2)3
(CH 2)3 H
CH2NH3 CH2NH3 CH 2NH 2
CH2NH3
(+2) (+1) (0) (-1)
Điện tích tổng cộng của mỗi dạng được ghi trong ngoặc đơn ở trên, dạng có điện
tích bằng không tồn tại giữa hai dạng có pKa tương ứng là 8,95 và 10,53. Như vậy pI
= (8,95+10,53)/2 = 9,74.
Bài 3: Viết cân bằng điện ly của axit aspatic và tính điểm đẳng điện của nó.
Bài giải:
 COO COO COO
COOH
CHNH 3 CHNH 3 CHNH 2
OH OH
CHNH 3
OH
CH2 H CH2 H CH2
CH2 H
COOH COO COO
COOH

(+1) (0) (-1) (-2)


Dạng có điện tích bằng không tồn tại giữa hai dạng có pKa tương ứng là 1,88
và 3,65.
Như vậy pI = (1,88 + 3,65)/2 = 2,77.
Bài 4: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptit X thu được 2 mol axit glutamic
[HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH], 1 mol alanin [CH3CH(NH2)COOH] và 1 mol NH3.
Chất X không phản ứng với 2,4-dinitroflobenzen và X chỉ có một nhóm cacboxyl tự
do. Thủy phân X nhờ enzim cacboxipeptidaza thu được alanin và một dipeptit Y.
Viết công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên chúng.
Bài giải:
Xác định cấu tạo X và Y :
-Thủy phân X nhờ enzim cacboxipeptidaza thu được alanin và một dipeptit Y 
aminoaxit C-đầu mạch là Ala và như vậy tripeptit X có cấu tạo theo trật tự : Glu-
Glu-Ala.
-X không phản ứng với 2,4-dinitroflobenzen và X chỉ có một nhóm cacboxyl tự do
 nhóm -NH2 của aminoaxit N-đầu mạch đã tạo lactam với nhóm cacboxyl của Glu
thứ nhất.
-Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptit X thu được 1 mol NH3  nhóm cacboxyl
của Glu thứ hai tồn tại ở dạng amit -CONH2.
Vậy X và Y là :
NH CH CO NH CH CO NH CH COOH
X: O C (CH2)2CONH 2 CH 3
CH 2 CH 2
Glutamolactamylglutaminylalanin
NH CH CO NH CH COOH
Y: O C (CH2)2CONH 2
CH 2 CH 2
Glutamolactamylglutamin

Bài 5: Xác định công thức cấu tạo và tên của A(C3H7O2N). Biết rằng A có tính chất
lưỡng tính, phản ứng với axit nitrơ giải phóng nitơ; với ancol etylic có axit làm xúc
tác tạo thành hợp chất có công thức C5H11O2N. Khi đun nóng A chuyển thành hợp
chất vòng có công thức C6H10N2O2. Hãy viết đầy đủ các phương trình phản ứng xảy
ra và ghi điều kiện (nếu có). A có đồng phân loại gì ?
Bài giải:
a) Công thức cấu tạo của A :
A phản ứng với axit nitrơ giải phóng nitơ  A chứa nhóm -NH2
A phản ứng với ancol etylic tạo C5H11O2N  A chứa nhóm -COOH
Đun nóng A tạo hợp chất vòng C6H10N2O2  A là -aminoaxit
Công thức cấu tạo của A : CH3CH(NH2)COOH (alanin)
b) Phương trình phản ứng :

15 7 1
C3H7O2 N  O2  3CO2  H2O  N 2
4 2 2
CH3 CH COOH + HONO CH3 CH COOH + N2 + H2O
NH2 OH

HCl
CH3 CH COOH + C2H5OH CH3 CH COOC2H5 + H2O
NH2 NH3Cl

CH 3 CH COOH + NH3 CH 3 CH COOC 2H5 + NH4Cl


NH3Cl NH2

O
CH3
to NH
2 CH3 CH COOH + H2O
HN
NH2 CH3
O

(c) A có đồng phân quang học do phân tử có nguyên tử cacbon bất đối :

COOH COOH
H C NH2 H2 N C H
CH 3 CH 3

Bài 6: Xuất phát từ brombenzen chứa 14 C ở vị trí 1 và các hoá chất vô cơ cần thiết
không chứa 14 C, hãy điều chế các hợp chất thơm chứa 14 C ở vị trí 3 :
a) Anilin ; b) Iotbenzen ; c) Axit benzoic.
Bài giải:
a,
Br MgBr
14 14
C C
ete khan
+ Mg (1)

MgBr COOMgBr
14
C
+ CO2 (2)

COOMgBr COOH

+ (3)
+ H3O

COOH COOH
14 14
C C
H2SO4
HNO3 + HOH (4)
+
NO2
COOH COONa
14
C 14
C
2 + Na2CO3 + HOH + CO2 (5)
2
NO2 NO2
COONa
14
14
C C
CaO
+ NaOH r¾n + Na2CO3 (6)

NO2 NO2

14 14
C C
+ 3 Fe + 7 HCl + 3 FeCl3 + 2 HOH (7)
NO2 NH3Cl
14 14
C C
+ NaOH + NaCl + HOH (8)
NH3Cl NH2

b,

14 14
C C
-
+ NaNO2 + 2 HCl + Cl + NaCl + 2HOH (9)
NH2 N N

14 14
C C
-
+ Cl + KI + N2 KCl (10)
+
N N I

c,
14 14
C C

+ CuCN N2 + CuCl (11)


+ -
N N Cl C N
14 14
C C
+ +
+ 2HOH + H 2 + NH4 (12)
C N COOH

Bài 7. Thuỷ phân hoàn toàn 1mol polipeptit X cho ta:


2mol CH3 - CH(NH2) - COOH (Alanin hay viết tắt là Ala).
1mol (HOOC - CH2 - CH2 - CH(NH2) - COOH (axit gluconic hay Glu).
1mol H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH (Lizin hay Lis)
1mol N CH2 CH COOH
(Histidin hay His)
NH2
N
H

Nếu cho X tác dụng với 2,4 (NO2)2 C6H3F (ký hiệu ArF) rồi mới thủy phân thì tìm
được Ala, Glu, Lys và hợp chất N CH2 CH COOH

N NH Ar
H

Mặt khác nếu thuỷ phân X nhờ enzim cacboxipetidaza thì thu được Lys và một
tetrapeptit. Ngoài ra khi thuỷ phân không hoàn toàn X cho ta các đipeptit Ala - Glu,
Ala-Ala và His- Ala.
1. Xác định công thức cấu tạo và tên của poliptit X.
2. Sắp xếp các aminoaxit ở trên theo thứ tự tăng dần pHI(pHI được gọi là điểm
đẳng điện, tại pH dó aminoaxit tồn tại ở dạng ion tương cực trung hoà về điện tích
và không di chuyển về một diện cực nào đó cả). Biết giá trị pHI là 3,22 ; 6,0; 7,59;
9,74.
3. Viết công thức cấu tạo dạng chủ yếu của mỗi aminoaxit trên ở các pH bằng
1và 13.
4. Dưới tác dụng của enzim thích hợp aminoaxit có thể bị decacboxyl hoá (tách
nhóm cacboxyl). Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm đecacboxyl hoá Ala và
His. So sánh tính bazơ của các nguyên tử nitơ trong phân tử giữa hai sản phẩm đó.
Giải thích.
Bài giải:
1. Từ số mol và công thức cấu tạo của các aminoaxit suy ra X là một pentapeptit.
Từ kết tủa thuỷ phân sản phẩm phản ứng giữa X và ArF suy ra đầu N (đầu chứa
nhóm -NH2 tự do) của X là His.
Từ sản phẩm thuỷ phân X nhờ enzim cacboxipeptitdaza suy ra đầu C (đầu chứa
nhóm -COOH tự do) của X là Lys.
Khi thuỷ phân không hoàn toàn X cho các đipeptit His-Ala, Ala-Ala, Ala-Glu.
Trật tự sắp xếp các aminoaxit trong mạch: His - Ala - Ala - Glu – Lys.
Công thức cấu tạo của X:
H2N - CH - C - NH - CH - C - NH - CH - C - NH - CH - C - NH - CH - COOH
O CH3 O CH3 O O
N CH2 (CH2 )2 (CH2 )2

N COOH NH2
H
2. Thứ tự tăng dần pHI:
Glu < Ala < His < Lys
pHI 3.22 6.00 7.59 9.74
Giải thích: tính axit của aminoaxit càng lớn thì giá trị pHI càng nhỏ, tính bazơ
càng lớn thì pHI càng lớn.
- Glu có pHI nhỏ nhất (3.22) vì số nhóm –COOH nhiều hơn số nhóm –NH2.
Muốn tồn tại ở dạng HOOC - (CH2)2 – CH - COO phải thêm H+ (đưa về pH thấp)
để nhóm -COOH thứ hai không phân li. │
NH2
- Lys có pHI lớn nhất (9.74) vì số nhóm -NH2 nhiều hơn số nhóm -COOH.
- Ala có pHI = 6.00 vì có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2.
- His có pHI trung gian giữa Ala và Lys, vì tuy có số nhóm -COOH và - NH2
bằng nhau nhưng dị vòng chứa N cũng là trung tâm bazơ (tuy yếu hơn -NH2).
3. pH = 1 pH = 13
Ala : CH - CH - COOH CH - CH - COO-
3 3

+NH3 NH2

Glu : HOOC - (CH2 )2 - CH - COOH -OOC - (CH2 )2 - CH - COO-


+NH3 NH2
+
His : H N CH2 -CH-COOH N CH2 -CH-COO-

N +NH3 NH2
N
H H
+
Lys: H3N - (CH2 )4 - CH - COOH H2 N - (CH2 )4 - CH - COO-
+NH3
NH2
4. CH - CH - COOH enzim
3
-CO2 CH3 – CH2 – NH2
NH2 (c)

N CH2 -CH-COOH N CH2 -CH2 -NH2


enzim

N NH2 -CO2 N
H H (d)

- Tính bazơ giảm dần: N(a) > N(b) > N(c) > N(d).
Giải thích: Tính bazơ ở nguyên tử N tăng khi mật độ electron trên nó tăng.
Mật độ electron ở N(a) > N(b) v ì N(a) liên kết với gốc C2H5 đẩy e, trong khi đó N(b)
ảnh hưởng bởi gốc dị vòng hút e. Mật độ e ở N(c) < N(b) vì N(c) ở trạng thái lai hoá sp2
(có độ âm điện lớn hơn nguyên tử N(b) lai hoá sp3). Và N(c) lại liên kết với những
nguyên tử C lai hoá sp2 (khả năng hút e của C lai hoá sp2 mạnh hơn C lai hoá sp3).
N(d) không có tính bazơ vì không còn cặp electron tự do (do đã tham gia tạo hệ liên
kết π trong vòng thơm).
Bài 8.
1. a, HSCH2CH(NH2)COOH (xistein) có các pKa: 1,96; 8,18; 10,28. Các chất
tương đồng với nó là HOCH2CH(NH2)COOH (serin), HseCH2CH(NH2)COOH
(selenoxistein), C3H7NO5S (axit xisteic). Hãy xác định cấu hình R/S đối với serin và
axit xisteic.
b, Hãy qui kết các giá trị pKa cho từng nhóm chức trong phân tử xistein. Viết
công thức của xistein khi ở Ph = 1,5 và 5,5.
2. Sắp xếp 4 amino axit trên theo thứ tự tăng dần giá trị PhI và giải thích sự
sắp xếp đó.
3. Thủy phân hoàn toàn một nonapeptit X thu được Arg, Ala, Met, Ser, Lys,
Phe2, Val, và Ile. Sử dụng phản ứng của X với 2,4-đinitroflobenzen xác định được
Ala. Thuỷ phân X với trypsin thu được pentapeptit (Lys, Met, Ser, Ala, Phe),
đipeptit (Arg, Ile) và đipeptit (Val, Phe). Thuỷ phân X với BrCN dẫn đến sự tạo
thành một tripeptit (Ser, Ala, Met) và một hexapeptit. Thuỷ phân với
cacboxypeptiđaza cả X và hexapeptit đều cho Val.
Xác định thứ tự các amino axit trong X.
Bài giải:
1. a.Xác định cấu hình

COO COOH
+
H 3N H H 3N H
+
CH2OH CH2SO3

L-Serin (cÊu h×nh S) Axit L-xisteic (cÊu h×nh R)

b. Giá trị Ph và công thức của xistein


pKa (xistein): 1,96 (COOH) ; 8,18 (SH) ; 10,28 (NH2)
PhI (xistein) = (1,96 + 8,18) / 2 = 5,07
Ở Ph = 1,5 : HS – CH2 – CH (NH3) – COOH
Ph = 5,5 : HS – CH2 – CH (NH3) – COO-
2.Trật tự PhI
Trình tự tăng dần PhI : Axit xisteic < selenoxistein < xistein < serin
3.Xác định công thức công thức của X
Theo đề bài xác định được đầu N là Ala; đầu C là Val.
Thủy phân với trypsin thu được: Ala-(Met, Ser, Phe)-Lys, Ile-Arg và Phe-Val
Dựa vào kết quả thủy phân với BrCN, suy ra: Ala-Ser-Met-Phe-Lys
Vậy X là: Ala-Ser-Met-Phe-Lys-Ile-Arg-Phe-Val
Bài 9: Sắp xếp sự tăng dần tính bazơ (có giải thích) của các chất trong từng dãy sau:
Sắp xếp sự tăng dần tính bazơ (có giải thích) của các chất trong từng dãy sau:
1. CH3-CH(NH2)-COOH , CH2=CH-CH2-NH2 , CH3-CH2-CH2-NH2 , CH  C-
CH2-NH2.
2.

NH CH3 , CH2 NH2 , CH2 NH2 , O2N NH2

Bài giải:
Tính bazơ tăng theo thứ tự:
1.CH3-CH(NH3)+-COO- < CHC-CH2-NH2 < CH2=CH-CH2-NH2 < CH3-CH2-CH2-
NH2
Tồn tại ở dạng Độ âm điện CSP > CSP2 > CSP3
ion lưỡng cực
2.

O2N NH2 < CH2-NH2 < CH 2-NH 2 < NH -CH3

Nhóm p-O2N-C6H4- Nhóm –C6H4-CH2- Nhóm C6H11-CH2- - Nhóm C6H11-


hút e mạnh do có hút e yếu đẩy e, làm tăng và -CH3 đẩy e,
nhóm -NO2 (-I -C) mật độ e trên - Amin bậc II
làm giảm nhiều mật nhóm NH2
độ e trên nhóm -NH2
Bài 10. Hợp chất hữu cơ A có 74,074% C; 8,642% H; còn lại là N. DD A trong
nước có nồng độ % khối lượng bằng 3,138%, sôi ở nhiệt độ 100,3720 C; hằng số
nghiệm sôi của nước là 1,860C.
1. Xác định công thức phân tử của A.
2. Oxi hóa mạnh A thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có E (axit piridin -3-
cacboxilic) và F (N-metylprolin). Hãy xác định công thức cấu tạo của A và cho biết
giữa E và F chất nào được sinh ra nhiều hơn, chất nào có tính axit mạnh hơn.
3. A có 1 đồng phân cấu tạo là B; khi oxi hóa mạnh B cũng sinh ra 1 hỗn hợp sản
phẩm trong đó có E và axit piperidin-2-cacboxilic. Xác định công thức cấu tạo của
B.
4. Cho A và B tác dụng với HCl theo tỷ lệ mol 1:1, chất nào phản ứng dễ hơn?
Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm.
Bài giải
1.

2.

E sinh ra nhiều hơn F


3.

4.
Bài 11: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C7H9N. Cho A phản ứng với
C2H5Br (dư), sau đó với NaOH thu được hợp chất B có công thức phân tử C11H17N.
Nếu cũng cho A phản ứng với C2H5Br nhưng có xúc tác AlCl3 (khan) thì tạo ra hợp
chất C có cùng công thức phân tử với B (C11H17N). Cho A phản ứng với H2SO4
(đặc) ở 180oC tạo hợp chất D có công thức phân tử C7H9O6S2N, sau khi chế hoá D
với NaOH ở 300oC rồi với HCl sẽ cho sản phẩm E (E có phản ứng màu với FeCl3).
Mặt khác, nếu cho A phản ứng với NaNO2 trong HCl ở 5oC, rồi cho phản ứng với -
naphtol trong dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có màu G.
Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E, G và viết các phương trình phản ứng
(nếu có) để minh hoạ.
Bài giải:
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C7H9N, số nguyên tử C lớn hơn 6 và
gần bằng số nguyên tử H. Vậy A có vòng benzen. A phản ứng với NaNO2 trong
HCl ở 5oC, rồi cho phản ứng với -naphtol trong dung dịch NaOH thì thu được sản
phẩm có màu G, chứng tỏ A có nhóm chức amin bậc I và A còn có nhóm metyl.
A phản ứng với H2SO4 (đặc) ở 180oC tạo hợp chất D có công thức phân tử
C7H9O6S2N, đây là phản ứng sunfo hoá nhân thơm, có 2 nhóm -SO3H nên nhóm
metyl sẽ ở vị trí para và ortho so với nhóm amin.
Sau khi chế hoá D với NaOH ở 300oC rồi trung hoà bằng HCl sẽ cho sản
phẩm có nhóm chức phenol E (E có phản ứng màu với FeCl3).
A phản ứng với C2H5Br nhưng có xúc tác AlCl3 (khan) tạo ra hợp chất C có
cùng công thức phân tử với B (C11H17N), là sản phẩm thế vào nhân benzen, và ở vị
trí para so với nhóm -NH2 đã có nhóm -CH3 nên nhóm -C2H5 sẽ thế vào vị trí ortho.
Các amin bậc I rất dễ tham gia phản ứng thế ở nguyên tử nitơ bằng các dẫn
xuất halogen để tạo ra các amin bậc II hoặc bậc III (sau khi đã xử lý bằng kiềm). A
phản ứng với C2H5Br (dư) nên sản phẩm B có công thức phân tử C11H17N sẽ là N,N-
dietylanilin.
C«ng thøc cÊu t¹o cña A, B, C, D, E, G vµ c¸c ph-¬ng tr×nh ph¶n øng:

1) C2H5Br(d-) H3C N(C2H5)2 (B)


2) NaOH NH2
H5C2 C2H5
NH2 C2H5Br (C)

AlCl3 khan CH3


NH2 NH2 NH2
CH3 H2SO4 ®Æc HO3S SO3H 1) NaOH, 300OC HO OH
(A) 180OC 2) H+
CH3 (D) ONa CH3 (E)
NaNO2 + HCl, 50C H3C N=N
-naphtol/NaOH (G)
Bài 12: Thuỷ phân một protein (protit) thu được một số aminoaxit có công thức và
pKa như sau:
Ala CH3CH(NH2)COOH (2,34; 9,69);
Ser HOCH2CH(NH2)COOH (2,21; 9,15);
Asp HOOCCH2CH(NH2)COOH (1,88; 3,65;9,60);
Orn H2NCH23CH(NH2)COOH (2,10; 8,90; 10,50);
Arg H2NC(=NH)NHCH23CH(NH2)COOH (2,17; 9,04; 12,48);
Pro

COOH
N
H (1,99; 10,60)
1. Viết tên IUPAC và công thức Fisơ ở pHI của Arg, Asp, Orn. Trên mỗi công thức
đó hãy ghi (trong ngoặc) giá trị pKa bên cạnh nhóm chức thích hợp. Biết nhóm -
NHC(=NH)NH2 có tên là guanidino.
2. Ala và Asp có trong thành phần cấu tạo của aspactam (một chất có độ ngọt cao
hơn saccarozơ tới 160 lần). Thuỷ phân hoàn toàn aspactam thu được Ala, Asp và
CH3OH. Cho aspactam tác dụng với 2,4-dinitroflobenzen rồi thuỷ phân thì được dẫn
xuất 2,4-dinitrophenyl của Asp và một sản phẩm có công thức C4H9NO2. Viết công
thức Fisơ và tên đầy đủ của aspactam, biết rằng nhóm -COOH của Asp không còn
tự do.
3. Arg, Pro và Ser có trong thành phần cấu tạo của nonapeptit bradikinin. Thuỷ phân
bradikinin sinh ra Pro-Pro-Gly ; Ser-Pro-Phe ; Gly-Phe-Ser ; Pro-Phe-Arg ; Arg-Pro-
Pro ; Pro-Gly-Phe ; Phe-Ser-Pro.
a) Dừng kí hiệu 3 chữ cái (Arg, Pro, Gly,...), cho biết trình tự các aminoaxit trong
phân tử bradikinin.
b) Viết công thức Fisơ và cho biết nonapeptit này có giá trị pHI trong khoảng nào?
( 6; <6; << 6; > 6; >> 6).
Bài giải:
1. Aminoaxit sinh ra từ protein đều có cấu hình L
COO-(2.17)
+ COO-(2.17) (1.88)
(9.04) H2N H +
[CH2]3-
(9.60) H3N H
N C NH2
H CH2COOH (3.65)
NH2
(12.48) Axit (S)-2-amino-butandioic
Axit (S)-2-amino-5-
guanidinopentanoic
COO-(2.10)
(8.90) H2N H
[CH2]3 NH3+(10.50)
Axit (S)-2,5-diamino
pentanoic

2. Aspactam H2N-CH(CH2COOH) CO NH  CH(CH3)-COOCH3


COOCH3

O C NH H

H2N H CH3

CH2COOH

Metyl N-(L--aspactyl) L-alaninat


3. Bradikinin
Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
pHI >> 6 và phân tử chứa 2 nhóm guanidino, ngoài ra còn có 3 vòng piroliddin.
Bài 13:
1. Hãy đề nghị sơ đồ phản ứng với đầy đủ điều kiện để:
a) từ etylen và các chất vô cơ tổng hợp các hợp chất sau và sắp xếp chúng theo thứ
tự tăng dần nhiệt độ sôi:
C2H5OCH2CH2OCH2CH2OH O O O NH
(Etylcacbitol) ; Dioxan Mopholin

b) Từ benzen hoặc toluen và các chất vô cơ tổng hợp được các dược chất sau: Axit
4-amino-2- hidroxibenzoic; axit 5-amino – 2,4 – dihidroxibenzoic.
2. a) Dùng công thức cấu tạo, hãy hoàn thành sơ đồ tổng hợp sau đây:

 B   C8H8O4NSCl   NH


 C2H3O2Cl 
HOSO2Cl
COCl2 + CH3OH  C6 H5 NH2 3


D   C6H8O2N2S.
H3O

b) Giải thích hướng của phản ứng tạo thành C8H8O4NSCl và C6H8O2N2S.
Bài giải:

1. a) CH2=CH2   C2H5OH


+
H2 O, H ,
t 0 ,p

CH2 CH2
O2/Ag C2H5OH
CH2 CH2 O
CH2 CH2 0 CH2CH2OH CH2CH2OCH2CH2OH (A)
t H3O+
O H3O+
C2H5O C2H5O
H3O+ H2SO4
CH2 CH2 HOCH2CH2OCH2CH2OH O O (B)
2
t0
O

NH3 1) H2SO4
CH2 CH2 HOCH2CH2NH-CH2CH2OH O NH ( C)
2 H2O 2) Na2CO3
O
Nhiệt độ sôi: A > C > B.
COOH
NO2 NH2 OH - OH
HNO3 Sn/ HCl HNO2 CO2,OH
0
H2SO4, t t0,p

b) NO2 NH2 NH2 NH2

COOH COOH COOH


NH2 OH OH OH Sn /HCl OH
HNO2 CO2,HO HNO3
t0, p H2SO4, t0
O2N H 2N
NH2 OH OH OH OH

hoặc
COOH
CH3 CH3 COOH COOH
NO2 NO2 NH2 OH
HNO3 K2Cr2O7 Sn / HCl HNO2
+
H2SO4, t0 H

NO2 NO2 NH2 OH

COOH COOH
HNO3 OH OH
Sn / HCl
H2SO4
O2N H2N
OH OH

2. a) COCl2 + CH3OH 
 CH3O-COCl

NHCOOCH3 NHCOOCH3 NHCOOCH3 NH2

C6H5NH2 HOSO2Cl NH3 H3O+


CH3OCOCl
d-

SO2Cl SO2NH2 SO2NH2


(B) (C) (D) (E)
b) –NHCOOCH3 định hướng o, p; do kích thước lớn, tác nhân lớn nên vào vị trí p.
–NHCOOCH3 este-amit thủy phân thành CO2 , còn – SO2NH2 bền hơn.
Bài 14: TRF là tên viết tắt một homon điều khiển hoạt động của tuyến giáp. Thủy
phân hoàn toàn 1 mol TRF thu được 1 mol mỗi chất sau:
N CH2-CH-COOH
NH3 ; ; HOOC-CH2-CH2-CH-COOH ; NH2
COOH
N NH2 N
(Pro) (Glu) (His)
H H
Trong hỗn hợp sản phẩm thủy phân không hoàn toàn TRF có dipeptit His-Pro. Phổ
khối lượng cho biết phân tử khối của TRF là 362 đvC. Phân tử TRF không chứa
vòng lớn hơn 5 cạnh.
1. Hãy xác định công thức cấu tạo và viết công thức Fisơ của TRF.
2. Đối với His người ta cho pKa1 = 1,8 ; pKa2 = 6,0 ; pKa3 = 9,2. Hãy viết các cân
bằng điện ly và ghi cho mỗi cân bằng đó một giá trị pKa thích hợp. Cho 3 biểu thức:
pHI = (pKa1+pKa2+pKa3) : 3 ; pHI = (pKa1+pKa2) : 2 ; pHI = (pKa2+pKa3) : 2
biểu thức nào đúng với His, vì sao?
3. Hãy đề nghị sơ đồ phản ứng với đầy đủ điều kiện để tổng hợp axit (D, L) –
glutamic từ hidrocacbon chứa không quá 2 nguyên tử cacbon trong phân tử.
Bài giải:
1. *Từ dữ kiện thủy phân suy ra 2 công thức Glu-His-Pro và His-Pro-Glu (đều có 1
nhóm –CO – NH2)
* Từ M = 362 đvC suy ra có tạo ra amit vòng (loại H2O)
* Từ dữ kiện vòng  5 cạnh suy ra Glu là aminoaxit đầu N và tạo lactam 5 cạnh, còn
Pro là aminoaxit đầu C và tạo nhóm – CO – NH2.
Vậy cấu tạo của TRF:
HN CH CO-NH CH CO N CH CO-NH2
CH2
O
N

NH
Công thức Fisơ:
CO NH2
CO N H
CO NH H
NH H CH2
O N
NH
2. Cân bằng điện ly của His:
COOH COO COO COO
+ + +
H 3N H H 3N H H 3N H H2N H
+ + +
-H -H -H
CH2 CH2 CH2 CH2
(1) (2) (3)
+ +
HN HN N N
NH NH NH NH
(+2) 1,8 (+1) 6,0 (0) (-1)

(hoặc viết 3 cân bằng riêng rẽ; không cần công thức Fisơ)
* pHI = (pKa2 + pKa3) : 2 là đúng,
vì phân tử His trung hòa điện (điện tích = 0) nằm giữa 2 cân bằng (2) và (3)
3. Tổng hợp axit (D,L)-glutamic

HC  CH 
HCN
 NC – CH = CH2 
CO, H
xt, t
 NC – CH2– CH2– CH=O 0
2


HCN, NH3

1) H2O, OH
N C CH2 CH2 CH C N + HOOC CH2 CH2 CH COOH
2) H3O
NH2 NH2

Bài 15. Từ axetilen và các hoá chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phưong trình phản
ứng tạo ra p-(dimetylamino)azobenzen:
CH3
N N N CH3

NO2 NH2
6000C, XT HNO3 + H2SO4 ® Fe/HCl
3 CH CH ;

(I)
(II) (III)

H2O Ag2O/NH3 NaOH


CH CH
2+ CH3CHO CH3COOH CH3COONaCaO.NaOH CH4
Hg t0
Cl2, a.s
CH4 CH3Cl + HCl
(IV)
Cho (III) ph¶n øng víi (IV)
CH3
NH2 N CH3

+ 2CH3Cl 2NaOH
+ 2NaCl + 2 H2O

NH2 NaNO2 HCl N2+

0-50C

N2+ CH3
N CH3 C6H5 N=N-C6H4 N(CH3)2

Bài 16. Pirol là một hợp chất dị vòng với cấu trúc nêu trong hình vẽ. Pirol phản
ứng với axit
nitric khi có mặt anhidrit axetic tạo thành sản phẩm X H H
với hiệu suất cao .
a) Viết phương trình phản ứng tạo thành X . H N H
b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng gì ? Giải thích dựa H
trên cấu tạo của pirol.
c) Giải thích vị trí của pirol bị tấn công khi tiến hành phản ứng này bằng các chất
trung gian và độ bền của chúng.
d) So sánh phản ứng nêu trên với phản ứng nitro hóa của benzen và toluen bằng
hỗn hợp HNO3 /H+.
Bài giải
Anhidrit axetic
HNO3
NO2 + CH3COOH
N H H N

b) Đây là phản ứng thế electrophin vì pirol là một hợp chất dị vòng có tính thơm do
có 2 cặp electron  và cặp electron chưa tham gia liên kết của nitơ.

N H N H N H H N H N

c) Phản ứng thế electrophin của pirol về vị trí ortho đối với nguyên tử nitơ, tức là ở
cacbon cạnh nguyên tử nitơ do cacbocatron trung gian bền hơn nhờ 3 cấu trúc liên
hợp
NO2 NO2 NO2
N HH N N
H H
H H

Nếu nhóm NO2+ tấn công ở cacbon số 3 so với nitơ chỉ có 2 cấu trúc liên hợp kém
bền và không ưu tiên.
H NO2 H NO2

N N
H H

d)
NO2

+ HNO3 + H+

CH3 CH3 CH3

NO2
+ HNO3 + H+ HoÆc

NO2

Do hiệu ứng liên hợp của đôi electron không liên kết trên nitơ của pirol nên vòng
pirol có mật độ electron cao hơn so với vòng benzen vì vậy phản ứng thế
electrophin của pirol dễ hơn của benzen.
Vòng benzen của toluen có thêm nhóm –CH3 đẩy electron định hướng nhóm NO2
vào vị trí ortho như pirol hoặc có thể định hướng vào para.
Bài 17: NH2
N
1. Các aminoaxit phản ứng với nhau tạo thành CH2 CH COOH
polipeptit. Hãy cho biết cấu trúc của các N
dipeptit tạo thành từ leuxin H Histidin
(CH3)2CHCH2CH(NH2)COOH và histidin
(hình bên).
2. Gọi A, B là các -aminoaxit ở môi trường axit, bazơ tương ứng với X là ion
lưỡng cực.
a) Xác định tỉ số nồng độ của A và B ở điểm đẳng điện.
b) Vết alanin chuyển về cực nào khi pH < 5 và pH > 8?
c) Xác định hàm lượng tương đối của ion lưỡng cực X của alanin ở điểm đẳng điện,
biết rằng hằng số axit của alanin: pK1 = 2,35 đối với cân bằng A X + H+
pK2 = 9,69 đối với cân bằng X B + H+ .
Bài giải:
1. Cấu trúc của các dipeptit :
( CH3)2CH - CH2 - CH(NH2) - CO - NH - CH - CH2 N
H - Leu - His - OH COOH HN

N CH2 - CH(NH2) - CO - NH - CH - CH2 - CH(CH3)2 H


NH
H - His - Leu - OH
COOH O N CH2 CH CH3
CH3

N CH2 N O
NH H His-Leu

Leu - Leu ( CH3)2CH - CH2 - CH - CO - NH - CH - CH2 - CH(CH3)2


NH2 COOH
N
His - His CH2 - CH - CO - NH - CH - H2C N
N NH2 COOH HN
H

2.
a) Vết của aminoaxit ở điểm đẳng điện không dịch chuyển về phía catot cũng như anot
nên nồng độ các ion trái dấu phải bằng nhau :
[A]
[A] = [B] nên tỉ số bằng đơn vị; =1
(1)
[B]

b) Lập biểu thức tính các hằng số axit

K1 =
X H   ; [H+] =
K1 A
(2) K2 =
BH   ; [H+] = K 2 X  (3)
A X  X  B
K1K 2 AX 
[H+]2 = từ (1) , (2) , (3) có [H+] = (K1K2)1/2
X B
pK1  pK 2 2,35  9,69
pHI = ; Đối với alanin: pHI = = 6,02
2 2
Vì điểm đẳng điện của alanin là 6,02 nên vết di chuyển về phía cực âm khi pH < 5,
và theo hướng cực dương khi pH > 8

c) Từ (2):
X  K1

10 2,35
 4680
A K2 10 9,69

Như vậy nồng độ tương đối của [X] là:


X  
1
 0,9996 ~ 1
A  B  X  2 A  1
X 
Bài 18:
L-Prolin hay axit (S)-pirolidin-2-cacboxylic có pK1 = 1,99 và pK2 = 10,60. Pirolidin
(C4H9N) là amin vòng no năm cạnh.
1. Viết công thức Fisơ và công thức phối cảnh của L-prolin. Tính pHI cña hợp chất
này.
2. Tính gần đúng tỉ lệ dạng proton hoá H2A+ và dạng trung hoà HA của prolin ở
pH = 2,50.
3. Tính gần đúng tỉ lệ dạng deproton hoá A và dạng trung hoà HA của prolin ở
pH = 9,70.
4. Từ metylamin và các hoá chất cần thiết khác (benzen, etyl acrilat, natri etylat và
các chất vô cơ), hãy viết sơ đồ điều chế N-metyl-4-phenylpiperidin.
Bài giải:
1.
COOH
NH H COOH 1,99 + 10,60
N H
pHI = = 6,30
2
H
COOH COOH - Hasselbalch
2. Áp dụng phương trình Henderson
NH H H
K1
HAH  
N
+
HA + HH+  K1 =
H2A
H

2 A 
HA = pH – pK = 2,50 – 1,99 = 0,51 HA = 3,24
lg
H 
2 A  1 
H 2 A 
Vậy ở pH = 2,50, dạng trung hoà chiếm nhiều hơn dạng proton hóa 3,24 lần.
Hay tỉ lệ giữa dạng proton hóa và dạng trung hoà là 1/3,24 = 0,309
3.
K2

HA H+ + A  lg
A  = pH  pK2 = 9,70  10,60 =  0,90

HA


A  = 0,126  1/8

HA
Vậy ở pH = 9,7 tỉ lệ giữa dạng deproton hoá và dạng trung hoà là 1/8
4.
2 CH2=CH-COOC2H5 CH2-CH2-COOC2H5
CH3NH2 CH3-N
CH2-CH2-COOC2H5
C2H5ONa

O O
-
COOC2H5 1. OH

N + o
N
2. H3O , t
CH3 CH3
O
+Br2/Fe, to Br Mg MgBr
COOC2H5
ete
N
C6H5 C6H5
O CHOH C6H5
3
H2SO4, 170 o C H2, Ni, to

N 1. C6H5MgBr N
N N
CH3 2. H3O
+
CH3 CH3 CH3

Bài 19:
1. Tõ h¹t tiªu ng-êi ta t¸ch ®-îc hîp chÊt A (C17H19NO3) lµ chÊt trung tÝnh. Ozon
ph©n A thu ®-îc c¸c hîp chÊt: eta®ial, B, D. Thuû ph©n B thu ®-îc OHC-COOH
và hîp chÊt dÞ vßng 6 c¹nh piperi®in (C5H11N). Cho D t¸c dông víi dung dÞch HI
®Æc thu ®-îc 3,4-®ihi®roxibenzan®ehit.
H·y x¸c ®Þnh c«ng thøc cÊu t¹o cña A, B, D. Cã bao nhiªu ®ång ph©n lËp thÓ cña
A?
2. Hai hîp chÊt th¬m ®a vßng X vµ Y cã cïng c«ng thøc ph©n tö là C14H10. Oxi ho¸
X b»ng K2Cr2O7 /H2SO4 cho s¶n phÈm D (C14H10O4), oxi ho¸ X b»ng oxi cã xóc t¸c
V2O5 vµ nhiÖt ®é 340oC ®Õn 390oC cho s¶n phÈm E (C14H8O2). Khi oxi ho¸ Y
gièng nh- X (b»ng K2Cr2O7 /H2SO4 hoÆc oxi cã xóc t¸c V2O5 vµ nhiÖt ®é 340oC
®Õn 390oC) th× thu ®-îc G (C14H8O2).
H·y x¸c ®Þnh c«ng thøc cÊu t¹o cña X, Y, D, E, G.
Bài gi¶i:
1. Ozon ph©n A thu ®-îc eta®ial chøng tá trong A cã nhãm =CH-CH= . Thuû
ph©n B thu ®-îc OHC-COOH vµ piperi®in, suy ra B cã liªn kÕt O=C-N- vµ N n»m
trong vßng 6 c¹nh. D ph¶n øng víi HI thu ®-îc 3,4-®ihi®roxibenzan®ehit. VËy cã
c¸c c«ng thøc cÊu t¹o:

OHC C N O CHO
O O (D)
(B)

O CH CH CH CH C N
O O
(E)

Trong A cã 2 liªn kÕt ®«i, sè ®ång ph©n h×nh häc lµ 4: ZZ , EE , ZE , EZ.


2.
K2Cr2O7/H2SO4

HOOC COOH (D) C14H10O4

O2 , V2O5
(X) C14H10 o
340-390 C
(E) C14H8O2
O O

K2Cr2O7/H2SO4 O

O2 , V2O5
(Y) C14H10 340-390 C
o
O (G) C14H8O2

II. BÀI TẬP KHÔNG CÓ LỜI GIẢI


Bài 1. So sánh tính bazơ của các hợp chất sau đây: R3N, R2NH, RNH2
Giải thích vì sao có sự sắp xếp đó?
Bài 2. Một pentapeptit (A) khi thuỷ phân hoàn toàn cho 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol
Val và 1mol Phe. Trong sự thuỷ phân từng phần (A) thấy có Ala-Gly, Gly-Ala. A
tác dụng với HNO2 không thấy giải phóng N2. Xác định công thức cấu tạo của A.
Bài 3. Biết axit glutamic[ HOOC-CH2-CH2- CH(NH2)-COOH ] có các giá trị
pKa(4,3; 9,7; 2,2)
1. Viết phương trình điện ly của axit glutamic và tính điểm đẳng điện của nó.
2. Viết tên IUPAC và công thức Fisơ ở pHI và trên công thức đó hãy ghi (
trong ngoặc) giá trị pKa bên cạnh nhóm chức thích hợp và giải thích vì sao.
Bài 4. Tổng hợp các aminoaxit chứa đồng vị trong nghiên cứu sinh học có nguồn
14
C từ Ba14CO3 và Na14CN và tác nhân đetri hoá là D2O, LiAlD4 hay D2.
(Cho phép dùng một số chất khác như: SOCl2, N-phtalimidomalonic este,
axetamidomalonic este, C2H5ONa...)
+ +
NH3 NH3
1. CH3-14CH COO- 2. CH2CDCOO-

+ +
NH3 NH3
3. (CD3)2CHCHCOO- 4. HOO14CCH2CHCOO-
Hãy viết sơ đồ điều chế các chất trên
Bài 5.
Đốt cháy 0,2 mol hợp chất A thuộc loại tạp chức thu được 26,2 gam khí CO2; 12,6
gam hơi H2O và 2,24 lít khí N2 (đktc). Nếu đốt cháy 1 mol A cần 3,75 mol O2.
1.Xác định công thức phân tử của A .
2.Xác định công thức cấu tạo và tên A. Biết rằng A có tính chất lưỡng tính,
phản ứng với axit nitrơ giải phóng nitơ; với ancol etylic có axit làm xúc tác tạo thành
hợp chất có công thức C5H11O2N. Khi đun nóng A chuyển thành hợp chất vòng có
công thức C6H10N2O2 . Hãy viết đầy đủ các phương trình phản ứng xảy ra và ghi
điều kiện (nếu có). A có đồng phân loại gì?
Bài 6.
1.Có một hỗn hợp protit gồm pepsin (pHI = 1,1), hemoglobin (pHI = 6,8) và
prolamin (pHI = 12,0). Khi tiến hành điện di dung dịch protit nêu trên ở pH = 7,0 thi
được ba vết chất (xem hình)
XuÊt ph¸t
Cùc (+) Cùc (-)
A B C
Cho biết mỗi vết chất đặc trưng cho protit nào ? Giải thích.
2.Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptit X thu được 2 mol axit glutamic
(HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH), 1 mol alanin (CH3CH(NH2)COOH) và 1 mol NH3.
X không phản ứng với 2,4-dinitroflobenzen và X chỉ có một nhóm cacboxyl tự do.
Thủy phân X nhờ enzim cacboxipeptidaza thu được alanin và một dipeptit Y. Viết
công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên chúng.
Bài 7.
1.Hợp chất A (C5H11O2N) là một chất lỏng quang hoạt. Khử A bằng H2 có xúc
tác Ni sẽ được B (C5H13N) quang hoạt. Cho B tác dụng với axit HNO2 thu được hỗn
hợp gồm ancol C quang hoạt và ancol tert-amylic (2- metyl-2-butanol).
Xác định công thức cấu tạo của A. Dùng công thức cấu tạo, viết phương trình
các phản ứng tạo thành B, C và ancol tert-amylic từ A.
2.Hợp chất A (C5H9OBr) khi tác dụng với dung dịch iốt trong kiềm tạo kết tủa
màu vàng. A tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 2 xeton B và C cùng có công thức
phân tử C5H8O. B, C đều không làm mất màu dung dịch kalipemanganat ở lạnh, chỉ
có B tạo kết tủa màu vàng với dung dịch iốt trong kiềm. Cho B tác dụng với
CH3MgBr rồi với H2O thì được D (C6H12O). D tác dụng với HBr tạo ra hai đồng
phân cấu tạo E và F có công thức phân tử C6H11Br trong đó chỉ có E làm mất màu
dung dịch kalipemanganat ở lạnh.
Dùng công thức cấu tạo, viết sơ đồ phản ứng từ A tạo thành B, C, D, E, F.
Viết tên A và D theo danh pháp IUPAC.
Bài 8.
L-Prolin hay axit (S)-piroliđin-2-cacboxylic có pK1 = 1,99 và pK2 = 10,60.
Piroliđin (C4H9N) là amin vòng no năm cạnh.
1. Viết công thức Fisơ và công thức phối cảnh của L-prolin. Tính pHI của
hợp chất này.
2. Tính gần đúng tỉ lệ dạng proton hoá H2A+ và dạng trung hoà HA của prolin
ở pH = 2,50.
3. Tính gần đúng tỉ lệ dạng đeproton hoá A và dạng trung hoà HA của prolin
ởpH = 9,70.
4. Từ metylamin và các hoá chất cần thiết khác (benzen, etyl acrilat, natri
etylat và các chất vô cơ), hãy viết sơ đồ điều chế N-metyl-4-phenylpiperiđin.
Bài 9.
1. Thủy phân hoàn toàn một hexapeptit M thu được Ala, Arg, Gly, Ile, Phe và
Tyr. Các peptit E (chứa Phe, Arg) và G (chứa Arg, Ile, Phe) được tạo thành trong số
các sản phẩm thủy phân không hoàn toàn M. Dùng 2,4-dinitroflobenzen xác định
được amino axit Ala. Thủy phân M nhờ tripsin thu được tripeptit A (chứa Ala, Arg,
Tyr) và một chất B.
a. Xác định thứ tự liên kết của các amino axit trong M.
b. Amino axit nào có pHI lớn nhất và amino axit nào có pHI nhỏ nhất?
Biết cấu tạo chung của các amino axit là H2N-CHR-COOH
AA’: Ala Arg Gly Ile Phe Tyr
R : CH3 (CH2)3NHC(=NH)NH2 H CH(CH3)C2H5 CH2C6H5 p-HOC6H4CH2
2. Isoleuxin được điều chế theo dãy các phản ứng sau (A, B, C, D là kí hiệu các
chất cần tìm):
A B  C  D NH
 Isoleuxin
Br2 0
1. KOH t
CH CH3  
(C 2 H5OOC)2 CH2 3
CH3CH2
C2H5ONa 2. HCl
Br
Hãy cho biết công thức của các chất A, B, C, D và Isoleuxin.
Bài 10.
Ala, Val, Leu là chữ viết tắt tên các aminoaxit thiên nhiên, công thức lần lượt
là CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2CHCH(NH2)COOH, (CH3)2CHCH2CH(NH2)COOH.
1. Viết các phương trình phản ứng tổng hợp tripeptit Leu-Ala-Val từ các chất:
Ala, Val, Leu, photpho pentaclorua, BOC-Cl (tert-butyloxicacbonyl clorua),
ancol benzylic, DCC (đixiclohexylcacbođiimit), axit trifloaxetic, axit axetic, hiđro,
palađi và cacbon.
2. Có bao nhiêu tripeptit được tạo thành mà mỗi tripeptit có đủ 3 aminoaxit
trên, nếu không sử dụng nhóm bảo vệ.
3. Biểu diễn công thức phối cảnh của tripeptit Leu-Ala-Val.
4. Ghi giá trị pKa vào nhóm tương ứng và tính pHI của tripeptit này, biết rằng
pKa1 = = 3,42; pKa2 = 7,94.
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIỀN NGHỊ
I. Kết luận
1. Qua nội dung của đề tài nghiên cứu này, chúng tôi đã xây dựng được một số
vấn đề lí thuyết và hệ thống các bài tập từ đơn giản đến phức tạp về amin –
amino axit – peptit nhằm giúp học sinh có cái nhìn tổng quát về amin – amino
axit – peptit.
2. Cũng qua đề tài này chúng tôi thấy rằng amin – amino axit – peptit là mảng
kiến thức quan trọng ở chương trình chuyên, bồi dưỡng HSG Hóa học cũng
như đại học. Chúng tôi mong rằng đề tài này là một tư liệu bổ ích trong giảng
dạy.
II. Kiến nghị
1. Cần tăng cường hơn nữa bài tập về amin – amino axit – peptit (về cả số lượng
và tính thực tiễn) trong chương trình hóa học chuyên, bồi dưỡng HSG.
2. Trong quá trình biên soạn đề tài này, chúng tôi không tránh khỏi những hạn
chế về mặt kiến thức nên có vấn đề còn thiếu sót, chưa thật chặt chẽ. Rất
mong nhận được sự nhận xét, góp ý của các thầy cô giáo và các bạn.

You might also like