Professional Documents
Culture Documents
1226157433tai Lieu Thuc Hanh Vien Thong
1226157433tai Lieu Thuc Hanh Vien Thong
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................. 1
HƯỚNG DẪN ............................................................................................. 5
HƢỚNG DẪN
MÔ TẢ MÔN HỌC
Kiến thức : Mục tiêu về kiến thức người học đạt được là
Tìm hiểu và kiểm chứng lại lý thuyết về nguyên lý và đo các đặc trưng cơ bản của các linh
kiện chuyên dụng và các dạng mạch cơ bản của các thành phần trong hệ một hệ thống
viễn thông.
Kỹ năng : Mục tiêu về kỹ năng người học đạt được là
Trên cơ sở các kiến thức mà môn học trang bị, SV có điều kiện hơn khi hội nhập với
những vấn đề kỹ thuật liên quan phát sinh trong thực tế cuộc sống, trong các bưu
điện, công ty, xí nghiệp,… Từ đó, hình thành kỹ năng phát triển nghề nghiệp.
Do đặc điểm của môn học có tính hệ thống cao, là sự kết hợp của nhiều vấn đề kỹ
thuật khác nhau (chẳng hạn như: hệ thống phát thu tương tự, hệ thống truyền nhận
tín hiệu thoại,…) nên SV cần có kỹ năng phân tích hệ thống cao, kỹ năng tư duy, tìm
tòi, phát hiện những vấn đề mới phát sinh, kỹ năng lựa chọn và ra quyết định xây
dựng hệ thống theo hướng tối ưu hóa,…
THIẾT BỊ SỬ DỤNG
• Nguồn chuẩn DC (DC Power Supply) trên khung TCPS-900 : +5V/2A, -5V/0.5A,
+12V/2A, -12V/1A và nguồn AC : 220V.
• Dao động ký 3 tia : 50MHz Oscilloscope CS-5355, cùng với 2 đầu đo.
• Máy phát tần số thấp AG - 203D.
• Máy điện thoại.
• Phụ tùng : dây có chốt cắm 2 đầu
TRANG 2 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG
MODULE THÍ NGHIỆM : TC-904 ANALOG SWITCHES EXPERIMENTS.
S I N G LE 8- C H A N N E L S W I TC H E S & 2 S U B S C R IB E R T E LE P H O N E E X C H A N G E C
TE L .1 TE L .2
GND GND
� Cho biết tác dụng của các điện trở R1 =22K tại các ngõ IN/OUT A, B, C, D ?
� Cho biết việc chọn các điện trở có phụ thuộc vào tín hiệu ngõ vào và nguồn cung cấp
hay không? Tại sao?
� Với nguồn cung cấp Vcc = +6V, VSS = -6V như Hình 1.2. Khi các công tắc cho phép
chuyển mạch thì tín hiệu ngõ vào có biên độ cực đại bằng bao nhiêu để tín hiệu ngõ ra
không bị méo dạng.
VP-P max =………………………………………………………..
+6V
IC1A
IN A CD4066 14 OUT A
1 2
R1 R1
22K 22K
EA
13
IN B
CD4066 OUT B
4 3
R1 R1
22K 22K
EB
5
IN C CD4066 OUT C
8 9
R1 R1
+6V 1 22K 22K
EC
6
IN D OUT D
0 S1
CD4066
-6V 11 10
R1 R1
22K 22K
ED 7
12
-6V
Hình 1.2 IC CD4066
TRANG 4 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG
0 S3 CD4052 7 GND
1
+6V
0 S4 -6V
� Nếu muốn dùng các chân điều khiển để điều khiển kết nối giữa các ngõ:
X0 Y0
X1 Y1
X2 Y2
X3 Y3
thì cần kết nối như thế nào?
-12V
R83K A1013 R1
3 0
T2 10K
TEL.2
+12V R7
150 R9 100
SC2A
LED
R6
-6V
SC2B
220 D2
3 7
16
X 8
+6V CD
IN 40
IC2 X6X7 51
X0X1X2X3X4X5 H A B C
131415121 5 2 4 6 11109
B8 0 Channel
B7 S8 1 Select
B6 0
B5 S7 1
B4 0
B3
7906
-12V -6V S6 1
B2 0
B1 S5 1
13141512 1110
1 5 2 4 6 9
8
7806
7
SC1B
3
R5 220 LED
-6V
SC1A
T1
Hình 1.4 Ứng dụng chuyển mạch và mạch cấp dòng cho thuê bao
BÀI 1: KỸ THUẬT GHÉP/TÁCH KÊNH TƢƠNG TỰ > TRANG 7
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
Thiết lập trạng thái các chân điều khiển để link giữa 2 thuê bao TEL.1 và TEL.2 trên Bus
B3.
Xác định dòng cấp cho máy điện thoại khi nhấc máy. Biết rằng tổng trở của máy điện
thoại khi nhấc máy RDC = 300.
Cho biết đối với vi mạch này thì hiện tượng xuyên kênh có khả năng xảy ra hay không ?
Tại sao?
- Đổi chiều kênh truyền : nối tín hiệu từ máy phát xung vào chân OUTA, Nối dao
động ký vào chân INA. Đặt S1 lần lượt ở “0” và “1”. Quan sát tín hiệu và ghi
nhận kết quả.
- Lặp lại thí nghiệm với các khoá IC1 B, C hoặc D.
- Từ kết quả trên, trình bày đặc điểm của IC CD4066.
BÀI 1: KỸ THUẬT GHÉP/TÁCH KÊNH TƢƠNG TỰ > TRANG 9
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
- Tại sao khi cấp tín hiệu ngõ vào có biên độ Vp = 8V thì tín hiệu ngõ ra bị méo dạng.
- Làm tương tự đối với các ngõ vào/ra YYi , i=1-->4. Ghi nhận kết quả.
- Từ kết quả trên, trình bày đặc điểm của IC CD4052.
- Khảo sát việc truyền tín hiệu từ Máy điện thoại Bus.
• Nối SC1A với SC1B và SC2A với SC2B.
• Đặt S5 = 0, lựa chọn S6 = S7= S8 = 0, thực hiện liên lạc giữa hai máy điện
thoại trên đường Bus B1.
• Sử dụng dao động ký quan sát tín hiệu ở SC1A trên B1 và SC2A khi phát âm
vào ống nói.
• Đồng thời quan trên các Bus còn lại.Ghi nhận kết quả.
• Thay đổi trạng thái S6, S7 và S8 để chuyển liên lạc sang đường Bus khác .Ghi
nhận kết qủa.
- Từ kết quả trên, trình bày đặc điểm của IC CD4051.
- Hiện tượng xuyên kênh có xảy ra hay không? Nếu có thì giải thích tại sao?
BÀI 1: KỸ THUẬT GHÉP/TÁCH KÊNH TƢƠNG TỰ > TRANG 13
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
TRANG 14 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG
TÓM TẮT
Trong bài này, người học tìm hiểu được cơ bản về các IC sử dụng trong thực tế. Từ
đó, có thể ứng dụng các IC này vào các đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp, … cho các
khối: chuyển mạch tương tự, ghép kênh, tách kênh, các tín hiệu báo hiệu, tăng hoặc
giảm âm lượng, …
BÀI 1: KỸ THUẬT GHÉP/TÁCH KÊNH TƢƠNG TỰ > TRANG 15
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
THIẾT BỊ SỬ DỤNG
• Khung chính cho thực tập viễn thông cơ sở cùng với bộ nguồn chuẩn DC POWER
SUPPLY của thiết bị TCPS-900 cung cấp các điện thế DC chuẩn : +5V/2A, -
5V/0.5A, +12V/2A, -12V/1A cố định và nguồn 220V.
• Dao động ký 3 tia : 50MHz Oscilloscope CS-5355, cùng với 2 đầu đo.
• Máy phát tần số thấp (LF Generator).
• Phụ tùng : Dây có chốt cắm 2 đầu.
GND GND
R1 340
1 S1
R2 680 2
IN OUT
S2
1 2
C1 C2
47nF 4,7n
GND GND
.
Vo
H ( ) = . = ............................................................
Vi
� Viết công thức và tính tần số cắt tại –3dB của các mạch lọc.
fc (R1-C1) = ............................................................
fc (R2-C2) = ............................................................
� Vẽ biểu đồ Bode về đặc tính biên độ – tần số và pha – tần số của các bộ lọc:
BÀI 2: MẠCH LỌC > TRANG 19
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
2.1.1.2. Mạch lọc thông thấp tích cực RC bậc 2 kiểu hồi tiếp dƣơng:
+12V
C1 4.7nF
IC1
7
1
741
R1 R2
3
INPUT + 6
1K 10K OUTPUT
2
-
R3
4
5
-12V
C2
1nF
R4
TRANG 20 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG
.
Vo
H () = . =
Vi
� Cho biết đây là bộ lọc gì? (Tới hạn, Bessel, Chebyshev hay Butterworth).
A0 =
� Viết công thức và tính tần số cắt tại –3dB của các mạch lọc
fc =
� Vẽ biểu đồ Bode về đặc tính biên độ –tần số và pha-tần số của các bộ lọc:
BÀI 2: MẠCH LỌC > TRANG 21
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
1 S5
10nF
C2 2 OUT
IN S6
4nF
1 2
R1 R2
2K 1K
GND GND
.
Vo
H ()= . =
Vi
� Viết công thức và tính tần số cắt tại –3dB của các mạch lọc :
fc (R1-C1) =
fc (R2-C2) =
� Vẽ biểu đồ Bode về đặc tính biên độ –tần số và pha-tần số của các bộ lọc:
BÀI 2: MẠCH LỌC > TRANG 23
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
R1
33K IC1
7
1
INPUT 741
3 OUTPUT
+ 6
2
C1 C2 -
1nF 1nF
R3
4
5
5K6
R2
-12V
10K
R4
10K
.
Vo
H ()= . =
Vi
� Cho biết đây là bộ lọc loại gì? (Tới hạn, Bessel, Chebyshev hay Butterworth).
BÀI 2: MẠCH LỌC > TRANG 25
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
A0 =
� Viết công thức và tính tần số cắt tại –3dB của các mạch lọc
fc =
� Vẽ biểu đồ Bode về đặc tính biên độ –tần số và pha-tần số của các bộ lọc:
TRANG 26 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG
INPUT C1 L1 10mH
Rw=29 Ohm
4.7nF S S9
0UTPUT
P
R2
S10
2K S P
R1
L2 C2
2K
10mH 4.7nF
Rw=29 Ohm
BÀI 2: MẠCH LỌC > TRANG 27
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
H () =
f0 (L1-C1) =
Q=
� Viết công thức và xác định băng thông –3db của mạch lọc
BW-3dB =
- Đối với Oscilloscope : Thiết lập trạng thái ban đầu như bài Giới thiệu các
thiết bị đo lường dùng trong phòng thí nghiệm viễn thông.
2.2.1.2. Các bƣớc thí nghiệm – ghi nhận và báo cáo kết quả
Sinh viên lần lượt thực hiện các bước trình tự sau đây (chú ý đọc hiểu, đối
chiếu giữa lý thuyết và thực tế, ghi nhận kết quả):
Chú ý: Đầu tiên nên xác định tần số cắt –3dB của mạch bằng cách chỉnh
tần số máy phát LF ở lân cận tần số cắt của mạch đã tính ở phần chuẩn
TRANG 30 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG
bị lý thuyết. Sau đó hiệu chỉnh tần số máy phát đến khi nào biên độ V out =
0.707 Vin thì dừng và tính tần số này, đó chính là tần số cắt –3dB (fc) của
mạch lọc. Sau đó thay đổi tần số máy phát như trên bảng. Trong quá trình
thay đổi tần số nếu muốn giữ nguyên biên độ ngõ vào thì phải chỉnh lại
nút AMPLITUDE trên máy phát LF.
Bảng 2-1
Tần số [Hz] 0.1fc 0.5fc 0.8fc 0.9fc fc 1.5fc 2.5fc 5fc 10fc >10fc
Uin[V]
Uout[V]
A= Uout/Uin
A(dB)=
20log(Uout/Uin)
Xác định:
• Tần số cắt –3dB của mạch lọc R1-C1:
fc (đo - R1-C1) = .....................................
• Độ dốc của mạch lọc R1-C1: .....................................
Từ kết quả ở Bảng 2-1 vẽ biểu đồ Bode về biên độ – tần số (Av - f) và pha – tần
số ( - f) của mạch lọc thông thấp R1-C1.
• Đối với Oscilloscope : Thiết lập trạng thái ban đầu như bài Giới thiệu các thiết
bị đo lường dùng trong phòng thí nghiệm viễn thông.
2.2.2.2. Các bƣớc thí nghiệm – ghi nhận và báo cáo kết quả
Sinh viên lần lượt thực hiện các bước trình tự sau đây (chú ý đọc hiểu, đối chiếu
giữa lý thuyết và thực tế, ghi nhận kết quả) :
• Cấp nguồn +12V và –12V cho mảng thí nghiệm G.
• Tiến hành như trên. Ghi nhận kết quả vào bảng 2-2.
Chú ý: Đầu tiên nên phát tín hiệu ở tần số rất nhỏ hơn tần số cắt cuả mạch
đã tính ở phần chuẩn bị bài (khoảng = 1/10 fcắt lý thuyết ) để xác định hệ
số khuếch đại A0 ( hay ) của mạch, sau đó chỉnh tần số máy phát LF đến
lân cận tần số cắt của mạch đã tính ở phần chuẩn bị lý thuyết, hiệu chỉnh
tần số máy phát đến khi nào hệ số khuếch đại của mạch A = 0.707 A 0 thì
dừng và tính tần số này, đó chính là tần số cắt –3dB ( fc ) của mạch lọc.
Sau đó thay đổi tần số máy phát như trên bảng và ghi nhận kết quả.
Trong quá trình thay đổi tần số nếu muốn giữ nguyên biên độ ngõ vào thì
phải chỉnh lại nút AMPLITUDE trên máy phát LF.
Bảng 2-2
Tần số [Hz] 0.1fc 0.5fc 0.8fc 0.9fc Fc 1.5fc 2.5fc 5fc 10fc >10fc
Uin[V]
Uout[V]
A= Uout/Uin
A(dB)=
20log(Uout/Uin)
Xác định:
• Tần số cắt –3dB của mạch lọc :
TRANG 32 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG
fc = .....................................
• Độ dốc của mạch lọc : .....................................
Từ kết quả ở Bảng 2-2 vẽ biểu đồ Bode về biên độ – tần số (A - f) và pha – tần
số ( - f) của mạch lọc.
Cho biết đây là mạch lọc thuộc dạng gì ?
So sánh kết quả giữa lý thuyết và thực tế. Đồng thời so sánh với trường hợp lọc
thông thấp thụ động. Từ đó nhận xét và giải thích.
2.2.3.2. Các bƣớc thí nghiệm – ghi nhận và báo cáo kết quả
Sinh viên lần lượt thực hiện các bước trình tự sau đây (chú ý đọc hiểu, đối chiếu
giữa lý thuyết và thực tế, ghi nhận kết quả):
• Xét mạch lọc thông cao R1-C1:
Đặt công tắc S5 1 và S6 1.
Tiến hành như trên. Ghi nhận kết qủa vào Bảng 2-3.
Bảng 2-3
Tần số [Hz] 0.1fc 0.5fc 0.8fc 0.9fc fc 1.5fc 2.5fc 5fc 10fc >10fc
Uin[V]
Uout[V]
A=Uout/Uin
A(dB)=
20log(Uout/Uin)
Xác định:
Tần số cắt –3dB của mạch lọc R1-C1:
fc (đo - R1-C1) =.....................................
Độ dốc của mạch lọc R1-C1 :..................................................
Từ kết quả ở Bảng 2-3 vẽ biểu đồ Bode về biên độ – tần số (A - f) và pha – tần
số ( - f) của mạch lọc R1-C1 trên.
Uin[V]
Uout[V]
A=Uout/Uin
A(dB) =
20log(Uout/Uin)
Xác định:
• Tần số cắt –3dB của mạch lọc:
fc (đo – R1-L1) = .....................................
• Độ dốc của mạch lọc: ......................................
BÀI 2: MẠCH LỌC > TRANG 35
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
• Từ kết quả ở Bảng 2-4 vẽ biểu đồ Bode về biên độ – tần số (A - f) và pha – tần
số ( - f) của mạch lọc.
• So sánh kết quả giữa lý thuyết và thực tế. Đồng thời so sánh với trường hợp lọc
thông thấp thụ động. Nhận xét và giải thích.
Uin[V]
Uout[V]
TRANG 36 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG
A= Uout/Uin
A(dB) =
20log(Uout/Uin)
Chú ý: Đầu tiên nên xác định tần số cộng hưởng f 0 của mạch bằng cách
chỉnh tần số máy phát LF ở lân cận tần số cộng hưởng của mạch đã tính ở
phần chuẩn bị lý thuyết. Sau đó hiệu chỉnh tần số máy phát đến khi nào
biên độ Vout Vin thì dừng và tính tần số này, đó chính là tần số cộng
hưởng ( f0 ) của mạch . Sau đó tăng tần số máy phát cho đến khi Vout
=0.707Vin thì dừng và tính tần số này chính là tần số cắt trên –3dB (fch)
của mạch. Tương tự giảm tần số máy phát đến khi V out =0.707Vin thì dừng
và tần số này chính là tần số cắt dưới –3dB ( fcl ) của mạch. Trong quá
trình thay đổi tần số nếu muốn giữ nguyên biên độ ngõ vào thì phải chỉnh
lại nút AMPLITUDE trên máy phát LF.
Xác định:
Tần số cộng hưởng của mạch lọc : F0 = .....................................
Tần số cắt trên –3dB: Fch = .....................................
Tần số cắt dưới –3dB: Fcl = .....................................
Băng thông –3dB của mạch lọc: BW-3dB = ....................................
Hệ số phẩm chất của mạch: Q = .....................................
Điện trở tổn hao của cuộn dây: Rw = .....................................
Hệ số phẩm chất của cuộn dây: QL = .....................................
Độ dốc của mạch lọc : ......................................
Từ kết quả ở Bảng 2-5 vẽ biểu đồ Bode về biên độ – tần số (A - f) và pha – tần
số ( - f) của mạch lọc.
BÀI 2: MẠCH LỌC > TRANG 37
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
TÓM TẮT
Trong bài này, người học tìm hiểu được:
- Các đặc tính của mạch lọc: về tần số, về pha và biên độ của tín hiệu vào ra.
- Các dạng mạch lọc: thông thấp, thông cao, thông dải, …
Từ đó, Sinh viên có thể tính toán và ứng dụng tốt các dạng mạch lọc này trong một hệ
thống viễn thông khi thực nghiệm: khối lọc chống chồng phổ, biến đổi dạng sóng từ
vuông sang sine, loại các can nhiễu, chọn lọc tần số, …
TRANG 38 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG
S1
R1
LF
1K D1
OUT
R2 R2
Ge DIODE
HF 1K
1K
Vẽ dạng sóng tín hiệu tại ngõ ra OUT, nếu biết dạng sóng ngõ vào LF và HF:
Vẽ dạng sóng tín hiệu tại ngõ ra OUT, nếu biết dạng sóng ngõ vào LF và HF:
So sánh sự khác biệt về dạng sóng ở ngõ ra của mạch cộng tín hiệu và mạch điều
biên một vế cơ bản, từ đó suy ra tác dụng của diode D1:
AM SIGNAL
D1 I OUTPUT
LF R1
TF2
10K
TONE
SIGNAL TF1 C1
220p
TF3
Hình 3.2. Mạch điều biên dùng diode có mạch cộng hưởng lối ra.
BÀI 3: MẠCH ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ BIÊN ĐỘ > TRANG 43
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
Viết biểu thức tín hiệu ngõ ra AM OUT và băng thông của tín hiệu AM, từ đó nêu
điều kiện về mạch cộng hưởng ngã ra:
VAM OUT =
BW =
Vẽ dạng sóng tín hiệu tại ngõ ra OUT, nếu biết dạng sóng ngõ vào LF và HF. Chú
thích các giá trị Vmax và Vmin sử dụng để tính hệ số sâu điều chế m trên dạng
sóng ngã ra VAM OUT:
W
TRANG 44 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG
C1 AM SIGNAL OUTPUT
100p TF2
HF TF1 R1
T1
2N3904
10K
CARRIER
FREQUENCY
Để đảm bảo cho transistor hoạt động an toàn thì biên độ của tín hiệu sóng mang
và sóng âm tần cần thỏa mãn điều kiện gì?
BÀI 3: MẠCH ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ BIÊN ĐỘ > TRANG 45
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
D1 S2
Cho biết công thức tính hệ số sâu điều chế m = (Vmax - Vmin)/(Vmax + Vmin),
nêu điều kiện để mạch giải điều chế có thể khôi phục lại tín hiệu âm tần ban đầu:
TRANG 46 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG
• Đặt thang đo Volts/Div và Time/Div của 2 kênh ở vị trí thích hợp sao cho dễ
quan sát tín hiệu.
• Sau khi hiệu chỉnh dao động ký để quan sát được tín hiệu, thiết lập Source:
ở vị trí CH1 hoặc CH2, Mode ở vị trí FIX.
3.2.1.3. Xét mạch cộng tín hiệu:
• Bật công tắc S1 ON.
• Điều chỉnh biên độ và tần số tín hiệu LF, HF sao cho tín hiệu ngõ ra rõ
nhất.
Quan sát và vẽ dạng sóng tín hiệu LF – Ghi đầy đủ các thông số về biên độ và tần
số ( Chú ý: tắt máy phát HF)
Quan sát và vẽ dạng sóng tín hiệu HF - Ghi đầy đủ các thông số về biên độ và tần
số (Chú ý: tắt máy phát LF)
V
t
TRANG 48 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG
Quan sát và vẽ dạng sóng tại ngõ ra OUT - Ghi đầy đủ các thông số về biên độ và
tần số trên cùng hệ tọa độ. V
Dựa trên tín hiệu đã điều chế. Tính độ sâu điều chế
BÀI 3: MẠCH ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ BIÊN ĐỘ > TRANG 49
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
V max V min
m= =.............................................
V max V min
Điều chỉnh biên độ tín hiệu LF hoặc HF (Chú ý:Nên chỉnh biên độ tín hiệu HF)
để tín hiệu ngõ ra có độ sâu điều chế m>1.
Quan sát và vẽ dạng sóng tín hiệu LF và AM –OUT trên cùng hệ tọa độ – Ghi đầy
đủ các thông số về biên độ và tần số .
• Đặt thang đo Volts/Div và Time/Div của 2 kênh ở vị trí thích hợp sao cho dễ
quan sát tín hiệu.
• Sau khi hiệu chỉnh dao động ký để quan sát được tín hiệu, thiết lập Source:
ở vị trí CH1 hoặc CH2, Mode ở vị trí FIX.
• Điều chỉnh biên độ và tần số tín hiệu LF, HF sao cho tín hiệu AM ngõ ra có
độ sâu điều chế m<1 rõ nhất.
Quan sát và vẽ dạng sóng tín hiệu LF và AM –OUT trên cùng hệ tọa độ – Ghi đầy
đủ các thông số về biên độ và chu ky.
Dựa trên tín hiệu đã điều chế. Tính độ sâu điều chế.
m= .............................................
Chỉnh biên độ tín hiệu LF hoặc HF (Chú ý: Nên chỉnh biên độ tín hiệu LF) để
tín hiệu ngõ ra có độ sâu điều chế m=1.
Quan sát và vẽ dạng sóng tín hiệu LF và AM –OUT trên cùng hệ tọa độ – Ghi đầy
đủ các thông số về biên độ và tần số.
BÀI 3: MẠCH ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ BIÊN ĐỘ > TRANG 51
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
Chỉnh biên độ tín hiệu LF hoặc HF (Chú ý: Nên chỉnh biên độ tín hiệu LF) để
tín hiệu ngõ ra có độ sâu điều chế m>1.
Quan sát và vẽ dạng sóng tín hiệu LF và AM –OUT trên cùng hệ tọa độ – Ghi đầy
đủ các thông số về biên độ và tần số.
Dựa trên tín hiệu đã điều chế. Tính độ sâu điều chế
m= .............................................
TRANG 52 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG
Điều chỉnh biên độ và tần số tín hiệu LF, HF sao cho tín hiệu AM ngõ ra có độ sâu
điều chế m<1 rõ nhất.
Quan sát và vẽ dạng sóng tín hiệu LF và AM –OUT trên cùng hệ tọa độ – Ghi đầy
đủ các thông số về biên độ và chu kỳ .
Dựa trên tín hiệu đã điều chế. Tính độ sâu điều chế
BÀI 3: MẠCH ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ BIÊN ĐỘ > TRANG 53
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
m= .............................................
Chỉnh biên độ tín hiệu LF hoặc HF (Chú ý: Nên chỉnh biên độ tín hiệu LF) để
tín hiệu ngõ ra có độ sâu điều chế m=1.
Quan sát và vẽ dạng sóng tín hiệu LF và AM –OUT trên cùng hệ tọa độ – Ghi đầy
đủ các thông số về biên độ và tần số.
Chỉnh biên độ tín hiệu LF hoặc HF (Chú ý: Nên chỉnh biên độ tín hiệu LF) để
tín hiệu ngõ ra có độ sâu điều chế m>1.
Quan sát và vẽ dạng sóng tín hiệu LF và AM –OUT trên cùng hệ tọa độ – Ghi đầy
đủ các thông số về biên độ và tần số .
t
TRANG 54 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG
Dựa trên tín hiệu đã điều chế. Tính độ sâu điều chế
m= .............................................
Chú ý: Giữ nguyên trạng thái mạch để tiến hành thí nghiệm phần tiếp
theo.
Điều chỉnh biên độ và tần số tín hiệu LF, HF sao cho tín hiệu lối vào AM-signal
input có độ sâu điều chế m < 1 rõ nhất.
V
t
BÀI 3: MẠCH ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ BIÊN ĐỘ > TRANG 55
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
Chỉnh biến trở P1 để tín hiệu ở ngõ ra mạch giải điều chế Signal Output rõ nhất.
Quan sát và vẽ dạng sóng tín hiệu LF và Signal Output trên cùng hệ tọa độ – Ghi
đầy đủ các thông số về biên độ và chu kỳ .
Điều chỉnh biên độ và tần số tín hiệu LF, HF sao cho tín hiệu lối vào AM-Signal
Input có độ sâu điều chế m < 1, thay đổi biến trở P1 kết hợp quan sát tín hiệu ở
ngõ ra Signal Output, so sánh tín hiệu này với tín hiệu LF ở ngõ vào mạch điều chế,
nhận xét và giải thích :
TRANG 56 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG
TÓM TẮT
Tìm hiểu và kiểm chứng lại cơ sở lý thuyết về nguyên lý và đặc trưng cơ bản của các dạng
mạch điều chế và giải điều chế AM. Từ đó, Sinh viên biết được những dạng mạch cơ bản
trong điều chế AM có thể áp dụng vào các môn học thực tế khác như: đồ án 1, đồ án 2,
đồ án 3 và luận án tốt nghiệp. Mặt khác, Sinh viên có thể hình dung được hệ thống thu
phát AM truyền thống trong đời sống của chúng ta như thế nào.
> TRANG 57
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
Câu 3:
Anh/Chị hãy cho biết nhiệm vụ của từng khối trong sơ đồ khối sau:
TRANG 58 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG
PH AS E M OD UL AT OR A VA RI C AP F REQ UE NCY MO DU LA T OR B
MIN MAX
GN D GN D
BÀI 4: VÕNG KHÓA PHA VÀ ĐIỀU CHẾ TẦN SỐ > TRANG 61
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
R3 C2
5K6 10nF
C5 0.001
H C3
S2 103
FREQ.SET CAP
L C4
104
Hãy xác định dãi bắt, dãi giữ và tần số trung tâm của PLL trên hình vẽ sau :
Frequency
Xác định tần số dao động riêng của VCO (fo) trong các trường hợp sau:
S2 H S2 L
fo = 1/ (3,3.R3 .C3) = ................ fo=1/(3,3.R3 .C4)
= ........................
Xác định dãi bắt và dãi giữ của PLL trong 2 trường hợp của công tắc S2 :
S2 H S2 L
1
Chú ý: Rf = 3,6K, C2 = 10nF tạo thành bộ lọc thông thấp của PLL : f 3dBLF
2R f C 2
Giả sử một PLL đang đồng bộ với tín hiệu ngã vào có tần số nằm ngoài dãi bắt
nhưng nằm trong dãi giữ, tắt nguồn điện cung cấp cho mạch. Hỏi khi bật lại nguồn
PLL có còn đồng bộ với tín hiệu ngã vào nữa không? Tại sao?
BÀI 4: VÕNG KHÓA PHA VÀ ĐIỀU CHẾ TẦN SỐ > TRANG 63
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
TRANG 64 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG
IC3A
6
CD4013
+5V
OUT GEN1 5 1
S
IC1 16 D Q
11 7 3
PI Q4 5 CLK
12 Q5 4
R1 RST Q6 2 X2
6 Q
R
47K S3
Q7 14
Q8 GEN2
13
4
Q9 15
P1 20K Q10 IC3B X4
1
8
Q12 CD4013
8 2
Q13 3 9 13
S
Q14 D Q
C? R2 9
PO 10 11
6K8 CD4060 PO CLK
47p
12
R
10 Q
S.IN
16
14 +V Phase
Comparator 1
1
3 Phase Comp. 1 Out 2 OUT
2
Comp.
3 IN Phase Comp. 1 Out 13
Phase
Comparator 2 Phase Pulses 1
IC1
4 VCO Out Phase Loked Loop
VCO CD4046
6 Cx R5
100K
C2 VCO In 9
390p 7 Cx Freq.Set.Cap.
R6
11 R1 10
Inhibit Vss
R3 5 8
P2 DEMOD.OUT
470K R4
150K 10K
PHASE ADJ.
BÀI 4: VÕNG KHÓA PHA VÀ ĐIỀU CHẾ TẦN SỐ > TRANG 65
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
+5V
R3
C1 IC1 4 4K7
3 8
Fin IN OUT
1
R1 2 OFILT
0.1 OUTPUT
5 LFILT
10K TRES
6
TCAP
R2
LM567 7 R4
10K
2K7
fo = 100KHz C2
4.7nF
Tính tần số dao động f0 của VCO trong mạch điều chế tần số dùng IC LM567.
BÀI 4: VÕNG KHÓA PHA VÀ ĐIỀU CHẾ TẦN SỐ > TRANG 67
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
1
f0 = = .........................................................
1.1R 2 C 2
Bảng 4-1
S1 f0 (đo)
H
L
Chú ý: khi xác định tần số trung tâm của vòng giữ pha không được cung cấp
tín hiệu vào mạch.
4.2.1.4. Xác định dải bắt và dải giữ của vòng giữ pha NE565:
● Nối tín hiệu LF với ngõ vào Modulated Input
● Sử dụng kênh 1 dao động ký quan sát tín hiệu vào PLL.
● Kênh 2 dao động ký quan sát tín hiệu ngõ ra của VCO, tức ngõ vào của bộ
so pha – (chân 4/OUT VCO).
● Đặt công tắc S1 H.
Xác định tần số bắt dƣới (fCL) và giữ trên (fLH) :
- Điều chỉnh máy LF phát tần số nhỏ hơn hiệu số của tần số dao động
nội của VCO và tần số cắt của mạch lọc thông thấp (đã tính ở phần
chuẩn bị bài).
- Tăng dần tần số máy phát LF ( tức fi ) cho đến khi tần số ngõ ra VCO
bắt đầu bám theo tần số ngõ vào fi thì dừng. Xác định tần số bắt
dưới (fCl), ghi vào Bảng 4-2.
BÀI 4: VÕNG KHÓA PHA VÀ ĐIỀU CHẾ TẦN SỐ > TRANG 69
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
- Tiếp tục tăng tần số lối vào fi cho đến khi ngõ ra VCO vừa ngừng bám
theo tần số vào. Xác định tần số giữ trên của VCO (fLH), ghi vào Bảng
4-2.
Giá trị đo
Từ kết quả trên xác định dãi bắt và dãi giữ của PLL.
Tương tự như trên. Xác định dãi bắt và dải giữ của PLL khi S2 L:
Bảng 4-3
fLL –fCL +fCH +fLH
Giá trị đo
So sánh giá trị thu được giữa thực tế và lý thuyết. Nhận xét kết quả.
t
BÀI 4: VÕNG KHÓA PHA VÀ ĐIỀU CHẾ TẦN SỐ > TRANG 71
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
f0 = ………………………………………………………………………………
BÀI 4: VÕNG KHÓA PHA VÀ ĐIỀU CHẾ TẦN SỐ > TRANG 73
THÍ NGHIỆM VIỄN LÝ THUYẾT THÔNG TIN
fmax = .........................................................
mf = .........................................................
TÓM TẮT
Tìm hiểu và kiểm chứng lại lý thuyết về nguyên lý và đo các đặc trưng cơ bản của mạch
vòng khóa pha. Từ đó, Sinh viên thực hiện một số mạch ứng dụng vòng khóa pha như:
nhân tần, điều tần, khôi phục sóng mang, …
TRANG 76 >THÍ NGHIỆM VIỄN THÔNG