Professional Documents
Culture Documents
Hình Ảnh Học Trong Đột Quỵ Não
Hình Ảnh Học Trong Đột Quỵ Não
Hình Ảnh Học Trong Đột Quỵ Não
CBV MTT
Vai trò của MRI trong đột quỵ
MRI thường quy
Phát hiện nhồi máu sớm hơn CT (trong vòng
vài giờ đầu)
Phát hiện đột quỵ và các bệnh lý giống đột quỵ
Phát hiện bất thường tín hiệu mạch (flow void)
Phát hiện xuất huyết nhỏ.
Vai trò của MRI trong đột quỵ
MRA
Đánh giá tắc mạch do huyết khối
MRA TOF
MRA có Gd, đánh giá tuần hoàn trong và ngoài
sọ.
Vai trò của MRI trong đột quỵ
MR khuếch tán (DWI)
Đánh giá sự vận động của phân tử nước trong
mô.
Hình ảnh khuếch tán và hệ số khuếch tán biểu
kiến (ADC map).
Mô có giá trị ADC giảm thường là mô nhồi máu
không hồi phục
DWI b=1000s/mm2
DWI ADC
b=1000s/mm2
Vai trò của MRI trong đột quỵ
MR tưới máu (perfusion-Weighted MR
imaging)
Phát hiện vùng thiếu máu có thể phục hồi.
Tạo đường cong thời gian - cường độ tín hiệu
Đường cong thời gian-cường độ tín hiệu
Các dạng bất thường khuyếch tán-
tưới máu
Tổn thương trên hình khuyếch tán<tưới máu Æ đột
quỵ mạch máu lớn, bất thường trên khuếch tán +tưới
máu =mô nhồi máu không hồi phục. Bất thường tưới
máu, không bất thường khuếch tán=Mô có thể cứu
được (penumbra).
Tổn thương trên hình khuếch tán=tưới máuÎ nhồi
máu không hồi phục, không có vùng penumbra.
Tổn thương khuếch tán>tưới máu Îtái tưới máu sớm
của mô thiếu máu.
DWI PWI
ĐỘT QUỊ XUẤT HUYẾT
ĐẶC ĐIỂM
Đột quị xuất huyết chỉ chiếm 10-15% TBMMN
Đột quị xuất huyết có tỉ lệ tử vong cao, chỉ 40% sống
trong năm đầu
Các động mạch nội sọ nhỏ thường bị tổn thương do
cao HA mạn tính, vỡ và dò máu trực tiếp vào nhu mô
Máu tụ kèm phù, dẫn đến hiệu ứng choán chỗ
Các yếu tố nguy cơ: cao HA, bệnh lý não có sẵn, cơ địa
chảy máu, điều trị kháng đông, ly giải huyết khối và
nghiện ma túy
CT
Xuất huyết cấp tăng đậm độ
Phù xung quanh làm mất giao diện chất
xám/trắng
Hiệu ứng choán chỗ ép não thất, rãnh não, di
lệch đường giữa và giảm kích thước bể nền
Vị trí và kích thước của xuất huyết là quan trọng
để chọn lựa điều trị.
Phân tích thể tích xuất huyết
nhu mô dùng công thức dạng
elip
Xuất huyết trán (T) tràn vào
Xuất huyết cấp lớn ở nhu não thất và xuất huyết
mô vùng đính-chẩm (T) khoang dưới nhện
Xuất huyết cấp lớn ở Xuất huyết bán cầu
vùng phân bố động tiểu não (P)
mạch não giữa và tràn
vào não thất, có hiệu
ứng choán chỗ
CT vs MRI
Bảng 5
Chọn lựa kỹ thuật để đánh giá đột quỵ cấp với CT và MRI
Lĩnh vực đánh CT MRI
giá
Nhu mô CT không cản MRI thường quy và hình
quang ảnh khuếch tán
Mạch máu Chụp mạch CT Chụp mạch MRI (MRA)
Tưới máu Hình ảnh CT Hình ảnh tưới máu
tưới máu
Vùng tranh tối Bất tương hợp Bất tương hợp giữa các dấu
tranh sáng. giữa dòng hiệu hình ảnh khuếch tán
máu não và và tưới máu.
thể tích máu
Bảng 6
So sánh CT và MRI trong đánh giá đột quỵ cấp
NECT/MRI thường
quy+DWI
Huyết khối nội sọ + vùng tranh Không vùng tranh tối tranh
tối tranh sáng sáng ± huyết khối