Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 13

ĐỀ 1

1. NH bán tài sản do bà Thìn có TK tại NH đồng ý gán nợ tài sản đảm bảo trị giá 600.000.000đ theo định
giá của ngân hàng trước đây để thanh toán cho khoản nợ xấu trị giá 400.000.000đ, nợ lãi 50.000.000đ. Tài
sản này được hai bên định giá lại 650.000.000đ. Số tiền bán thu về 670.000.000đ. NH hạch toán TK
3870:

a) Có TK 3870: 650.000.000đ

b) Nợ TK 3870: 670.000.000đ

c) Nợ TK 3870: 650.000.000đ

d) Có TK 3870: 670.000.000đ

2. Trong thanh toán Uỷ nhiệm thu:

a) NH phải trả lại UNT nếu TK người trả không đủ khả năng thanh toán

b) NH phải thanh toán cho người thụ hưởng nếu UNT hợp lệ

c) Người thụ hưởng chỉ được lập UNT sau khi đã bán hàng và có thoả thuận với NH và người trả tiền

d) Người thụ hưởng được quyền lập UNT sau khi bán hàng

3. Một KH phát hành nhiều tờ séc ở các thời điểm khác nhau. Khi có nhiều tờ séc của KH đó được đem
đến NH cùng 1 ngày, nhưng số dư ở TK của KH không đủ để thanh toán hết số séc đó. Vậy thứ tự ưu tiên
thanh toán cho các tờ séc đó là như thế nào?

a) Yêu cầu KH nộp thêm tiền vào TK

b) Thanh toán cho tờ séc được đem đến NH sớm hơn

c) NH sẽ liên hệ người chi trả trên séc để xác minh

d) Thanh toán cho tờ séc được ký trước

4. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9
tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu
nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán chuyển nợ quá hạn:

a) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 10.000.000đ


b) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 19.950.000đ

c) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 10.000.000đ

d) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 19.950.000đ

5. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Lãi và phí phải thu

b) Thu nhập lãi cho vay

c) Thu nhập dịch vụ thanh toán

d) Doanh thu chờ phân bổ

6. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Cho vay ngắn hạn – Nợ cần chú ý

b) Cho vay ngắn hạn – Nợ dưới tiêu chuẩn

c) Cho vay ngắn hạn – Dự phòng rủi ro

d) Cho vay ngắn hạn – Nợ đủ tiêu chuẩn

7. Việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí của NH được gọi là:

a) Khấu hao TSCĐ

b) Hao mòn TSCĐ

c) Số khấu hao lũy kế của TSCĐ

d) Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ

8. Đối với kế toán nghiệp vụ cho vay, khi nợ gốc bị chuyển sang nợ quá hạn, NH sẽ theo dõi nợ lãi vào tài
khoản:

a) Tài khoản 9712

b) Tài khoản 9711

c) Tài khoản 941


d) Tài khoản 994

9. Ngày 16/10/x, ông Ngọc nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền 30.000.000đ, thời hạn 3
tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là
0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày
không đủ tháng tính theo số ngày thực tế phát sinh. Tổng số tiền lãi khách hàng thực được hưởng là:

a) 504.000đ

b) 189.000đ

c) 496.000đ

d) 186.000đ

10. Ngày 10/12/x NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty Hoa Nguyên theo hợp đồng số 129/x. Nội
dung hợp đồng: Số tiền vay 400tr, thời hạn 4 tháng, ngày giải ngân 10/9/x, ngày đáo hạn 10/01/x+1, lãi
suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 10 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số
tiền lãi NH thu:

a) 2.000.000đ

b) 3.000.000đ

c) 1.000.000đ

d) 4.000.000đ

11. Tài khoản nào là tài khoản nguồn vốn:

a) Lãi và phí phải trả

b) Tiền gửi tại NH Nhà nước

c) Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng

d) Lãi và phí phải thu

12. Căn cứ vào quyết định của hội đồng tín dụng, NH sử dụng dự phòng để bù đắp số nợ còn lại của công
ty Hải Phong. Tổng nợ xấu của công ty tại NH là 200trđ, nợ lãi 20trđ. NH hạch toán:

a) Nợ TK 219: 200trđ
b) Có TK 219: 220 trđ

c) Có TK 219: 200 trđ

d) Nợ TK 219: 220 trđ

13. NH phát mại tài sản xiết nợ của KH thu được 800.000.000đ. Tài sản này trước đây được NH định giá
600.000.000đ. Tổng nợ gốc, nợ lãi và các chi phí liên quan là 500.000.000đ. Phần chênh lệch NH ghi:

a) Có TK 4211. KH: 100.000.000đ

b) Có TK 7090: 300.000.000đ

c) Có TK 4211.KH: 300.000.000đ

d) Có TK 7090: 100.000.000đ

14. Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì hạch toán vào TK:

a) Tăng thu nhập bất thường

b) Tăng quỹ dự phòng

c) Tăng Khấu hao TSCĐ

d) Giảm chi phí đã trích

15. Tài khoản nào là tài khoản nguồn vốn:

a) Lãi phải trả cho tiền gửi

b) Thu nhập lãi cho vay

c) Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng

d) Chi phí trả lãi tiền gửi

16. Ngày 07/12/x ông Long nộp sổ tiết kiệm mở ngày 07/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng nhận lãi hàng tháng, lãi suất trên sổ 0,8%/tháng. NH hạch toán trả lãi trên tài khoản
4913:

a) Nợ TK 4913: 2.400.000đ

b) Nợ TK 4913: 800.000đ
c) Nợ TK 4913: 180.000 đ

d) Có TK 4913: 800.000đ

17. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là nợ quá hạn 15
ngày, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?

a) Tài khoản 9410

b) Tài khoản 9712

c) Tài khoản 7020

d) Tài khoản 3941

18. Ngày 16/10/x, NH thu nợ vay từ TK tiền gửi của Công ty ABC theo hợp đồng số 123/x. Nội dung hợp
đồng: Số tiền vay 300tr, thời hạn 3 tháng, ngày giải ngân 16/8/x, ngày đáo hạn 16/11/x, lãi suất
1,5%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào ngày 16 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Số
tiền NH thu:

a) 4.500.000đ

b) 103.000.000đ

c) 104.500.00đ

d) 3.000.000đ

19. Ngày 16/10/x, ông Danh nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền 30.000.000đ, thời hạn 3
tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công bố lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày
không đủ tháng tính theo số ngày thực tế phát sinh. Tổng số tiền lãi NH thu lại là:

a) 224.000đ

b) 531.000đ

c) 216.000đ

d) 534.000đ
20. Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền
50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất tiền gửi rút trước hạn là
0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. NH hạch toán hoàn nhập dự chi:

a) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 320.000đ

b) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 290.000đ

c) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 230.000đ

d) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 160.000đ

21. Tài khoản nào có tính chất số dư khác nhất trong số những tài khoản sau:

a) TK thu nhập lãi cho vay - 7020

b) TK Doanh thu chờ phân bổ - 4880

c) TK Lãi phải thu - 3941

d) TK Thu chi hộ - 5192

22. Bà Hà nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ
đề nghị rút tiền mặt. BIết NH hạch toán dự thu dự chi vào ngày cuối tháng, tại ngày 16/10/x NH hạch
toán Nợ TK 4913 số tiền:

a) 2.566.667đ

b) 3.033.333đ

c) 3.000.000 đ

d) 3.066.667đ

23. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là nợ đủ tiêu chuẩn,
kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?

a) Tài khoản 9410

b) Tài khoản 9712

c) Tài khoản 7020

d) Tài khoản 3941


24. Ngày 05/10/x, bà Linh trích tài khoản tiền gửi mua 100 kỳ phiếu chiết khấu trả lãi trước, thời hạn 3
tháng, lãi suất 0,65%/tháng, mệnh giá kỳ phiếu là 1.000.000đ/KP, số tiền CK 6.000đ/KP. Biết NH hạch
toán dự thu dự chi vào ngày cuối mỗi tháng, hãy cho biết NH hạch toán TK 8030:

a) Nợ TK 8030: 520.000đ

b) Nợ TK 8030: 1.950.000đ

c) Nợ TK 8030: 650.000đ

d) Không hạch toán TK 8030

25. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro tín dụng cho nợ
nhóm 4 theo tỷ lệ:

a) 20%

b) 50%

c) 5%

d) 100%

26. Theo quy định hiện tại, hàng kỳ NH phải trích lập một khoản dự phòng cụ thể rủi ro tín dụng cho nợ
nhóm 3 theo tỷ lệ:

a) 5%

b) 20%

c) 50%

d) 100%

27. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9
tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu
nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán số nợ gốc thu được:

a) Nợ TK 2111: 40.000.000đ

b) Có TK 2111: 40.000.000đ

c) Có TK 2111: 35.050.000đ
d) Nợ TK 2111: 35.050.000đ

28. Công ty Hiệp Phát vay ngân hàng theo hợp đồng số 234/x. Nội dung hợp đồng: Số tiền vay 300tr, thời
hạn 3 tháng, ngày giải ngân 07/10/x, ngày đáo hạn 07/01/x+1, lãi suất 1%/tháng, nợ gốc và lãi trả vào
ngày 07 hàng tháng (mỗi lần trả nợ gốc 100tr), lãi tính theo số dư. Tuy nhiên ngày 07/12/x công ty không
đến trả nợ và tài khoản tiền gửi của công ty cũng hết số dư. Biết NH dự chi lãi mỗi tháng 1 lần vào cuối
ngày 7 hàng tháng, NH hạch toán lãi vào ngày 07/12/x:

a) Có TK 7020: 400.000đ

b) Có TK 7020: 66.667đ

c) Không hạch toán

d) Có TK 7020: 2.000.000đ

29. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9
tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu
nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH ghi nhận khoản tiền lãi:

a) Nợ TK 8090 / Có TK 3941: 4.950.000đ

b) Nợ TK 7020 / Có TK 3941: 4.950.000đ

c) Xuất TK 9410: 4.950.000đ

d) Nợ TK 1011 / Có TK 3941: 4.950.000đ

30. Sự kiện nào không phải là đối tượng của kế toán ngân hàng:

a) Phát hành thư tín dụng cho khách hàng

b) Xử lý nợ vay khó đòi

c) Ký hợp đồng tín dụng với khách hàng

d) Cam kết bán ngoại tệ cho khách hàng

31. Ngày ký phát séc là ngày:

a) Người ký phát lập séc

b) Trước ngày người ký phát lập séc


c) Ngày mà người ký phát ghi trên séc làm căn cứ tính thời hạn xuất trình

d) Sau ngày người ký phát lập séc

32. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

a) Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

b) Hao mòn TSCĐ

c) Dự phòng rủi ro tín dụng

d) Dự phòng giảm giá chứng khoán

33. Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày giải ngân lần 1
20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng
hạch toán số tiền thu được:

a) Nợ TK 4211: 500.000.000đ

b) Nợ TK 4211: 530.000.000đ

c) Nợ TK 4211: 526.500.000đ

d) Nợ TK 4211: 519.000.000đ

34. Người ký phát séc là:

a) Người phải trả tiền trong giao dịch mua bán

b) Chủ tài khoản

c) Chủ tài khoản hay người được ủy quyền

d) Người thụ hưởng trong giao dịch mua bán

35. Ngày 18/11/201x tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu VN (CN.TPHCM). Nhận lệnh thanh toán có từ Chi
nhánh An Giang 50trđ có nội dung Công ty Nông Sản An Giang trả tiền mua hàng cho Công ty An Bình

a) Nợ 4211 (NSAG)/ Có 519: 50 trđ

b) Nợ 4211 (AB)/ Có 4211 (NSAG): 50trđ

c) Nợ 519/ Có 4211 (AB): 50 trđ


d) Nợ 519/ Có 4211 (NSAG): 50trđ

36. Ngày 25/12/x khách hàng Nguyễn Văn Xuân nộp séc đề nghị rút tiền mặt. Séc do công ty Xuân Á
phát hành ngày 04/12/x, số tiền tờ séc 300tr đ, có dấu bảo chi của ngân hàng. Trước đây ngân hàng đã thu
tiền ký quỹ của công ty Xuân Á 100trđ, hiện tại số dư tài khoản 4211 của Công ty Xuân Á là 150trđ, NH
hạch toán:

a) Nợ TK 4211. Xuân Á: 200 trđ

b) NH không hạch toán, trả lại séc quá số dư

c) Nợ TK 4211. Xuân Á: 150 trđ

37. Ngân hàng giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản chuyển vào tài khoản tiền gửi của người
thụ hưởng cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bảng tài sản của ngân hàng sẽ:

a) Không thay đổi

b) Giảm đi

c) Tăng lên

38. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100
trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài khoản 4232:

a) Có TK 4232: 102.700.000đ

b) Nợ TK 4232: 100.000.000đ

c) Nợ TK 4232: 102.700.000đ

d) Có TK 4232: 100.000.000đ

39. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đã được xử lý rủi ro, kế
toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?

a) Tài khoản 9712

b) Tài khoản 7020

c) Tài khoản 3941

d) Tài khoản 9410


40. Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối
kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày 25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết
kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng. NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi

a) Nợ TK 4913: 3.090.000đ

b) Nợ TK 4913: 2.781.000đ

c) Nợ TK 4913: 2.700.000đ

d) Nợ TK 4913: 3.000.000đ

41. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận sẽ trả gốc và lãi
thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện
dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán thu nợ gốc tháng thứ 1:

a) Nợ TK 1011: 10.000.000đ

b) Nợ TK 4211: 9.461.855đ

c) Có TK 1011: 10.000.000đ

d) Nợ TK 4211: 9.556.473đ

42. Công ty Minh An nộp UNC đề nghị NH giải ngân theo hợp đồng cung ứng hạn mức tín dụng số
256/x, số tiền 300trđ chuyển cho Công ty Tín Nghĩa có tài khoản tại cùng NH. Biết HMTD của Công ty
Minh An là 1 tỷ đồng và hiện số dư nợ của Công ty là 800trđ, số dư TK 4211.Minh An là 100trđ, NH
hạch toán Có TK 4211.Tín Nghĩa số tiền:

a) Không hạch toán

b) 100 trđ

c) 300 trđ

d) 200 trđ

43. Nghiệp vụ đầu tư của NHTM bao gồm:

a) Nghiệp vụ tín dụng

b) Nghiệp vụ phát hành chứng khoán


c) Nghiệp vụ đầu tư và kinh doanh chứng khoán

d) Nghiệp vụ phát hành kỳ phiếu

44. Ngân hàng giải ngân cho công ty A theo hợp đồng tín dụng số 98/x số tiền 300.000.000đ vào tài
khoản tiền gửi, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, thu lãi hàng tháng, thu nợ gốc khi đáo hạn. Nếu áp
dụng ghi nhận lãi phải thu tính tròn từng tháng và hạch toán ngay khi giải ngân. NH ghi nhận:

a) Có TK 7020: 3.000.000đ

b) Có TK 3941: 3.000.000đ

c) Nợ TK 3941: 18.000.000đ

d) Nợ TK 7020: 3.000.000đ

45. Công ty Nắng Sớm được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua NVL cho đối tác
của công ty là công ty Mưa Chiều có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn cho biết, khi kế toán hạch toán
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng cân đối kế toán sẽ như thế nào?

a) Nguồn vốn tăng, tài sản tăng

b) Nguồn vốn tăng, tài sản giảm

c) Nguồn vốn và tài sản không đổi

d) Nguồn vốn giảm, tài sản tăng

46. Khách hàng A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A yêu cầu trích tài
khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán nghiệp vụ trên
thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:

a) Không hạch toán

b) Không đổi

c) Tăng lên

d) Giảm xuống

47. Ngày 16/10/x, bà Giang nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất
1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút lãi bằng tiền mặt. Biết NH dự chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi:
a) Nợ TK 8010 / Có TK 1011: 3.000.000đ

b) Nợ TK 1011/ Có TK 4913: 3.000.000đ

c) Nợ TK 1011 / Có TK 8010: 3.000.000đ

d) Nợ TK 4913 / Có TK 1011: 3.000.000đ

48. Khách hàng B dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay và được ngân
hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:

a) Ghi cả nội bảng và ngoại bảng

b) Tài khoản nội bảng

c) Chưa hạch toán

d) Tài khoản ngoại bảng

49. Phương pháp hạch toán thu lãi, trong đó việc thực hiện tính và hạch toán vào tài khoản thu nhập theo
định kỳ những khoản lãi sẽ thu được trong tương lai, không phụ thuộc vào việc tại thời điểm tính và hạch
toán đó, lãi vẫn chưa được thu hay không là phương pháp:

a) Phân bổ lãi

b) Thực thu – thực chi

c) Dự thu lãi

d) Dự chi lãi

50. Trường hợp nào là không chính xác:

a) Dự phòng cụ thể được tính cho tất cả các khoản nợ vay tại ngân hàng

b) NH buộc phải tính và trích dự phòng cụ thể vào cuối mỗi tháng hoặc quý

c) Dự phòng cụ thể được sử dụng trước DP chung

d) Dự phòng cụ thể thường lớn hơn dự phòng chung

You might also like