Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 58

BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ACB Ngân hàng TMCP Á Châu


VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
PGD Phòng Giao dịch
QGD Quầy Giao dịch
…..
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ACB

I.1. Thông tin chung về ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (tên giao dịch bằng tiếng Anh: Asia Commercial
Joint Stock Bank), được gọi tắt là Ngân hàng Á Châu, chính thức đi vào hoạt động kinh
doanh ngày 4 tháng 6 năm 1993.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0301452948

Đăng ký lần đầu: 19/05/1993 - Đăng ký thay đổi lần thứ 29: 03/09/2014

Vốn điều lệ:

(Nguồn: Vietstock finance)

Khi mới thành lập Năm 1993: 20 tỷ đồng

31/07/2020: 21.615 tỷ đồng

Mã cổ phiếu: ACB

Website: www.acb.com.vn

Giá trị cốt lõi của ACB là: Chính trực - Cách tân - Cẩn trọng - Hài hòa - Hiệu quả.
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

I.2. Lịch sử hình thành và phát triển

Giai đoạn 1993 - 1995: Đây là giai đoạn hình thành ACB, ACB hướng về khách hàng cá
nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khu vực tư nhân, với quan điểm thận trọng “Quản
lý sự phát triển của doanh nghiệp an toàn và hiệu quả.” trong việc cấp tín dụng, đi vào sản phẩm

dịch vụ mới mà thị trường chưa có (cho vay tiêu dùng, dịch vụ chuyển tiền nhanh
Western Union, thẻ tín dụng).

Giai đoạn 1996 - 2000: ACB là ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam
phát hành thẻ tín dụng quốc tế MasterCard và Visa.

Hiện đại hóa công nghệ thông tin ngân hàng: Xây dựng hệ thống mạng diện rộng và vận hành hệ nghiệp
vụ ngân hàng lõi là TCBS (The Complete Banking Solution: Giải pháp ngân hàng toàn diện).

Năm 2000, ACB đã thực hiện tái cấu trúc trên toàn hệ thống, cơ cấu tổ chức được thay
đổi theo định hướng kinh doanh và hỗ trợ, sản phẩm được quản lý theo định hướng khách
hàng và được thiết kế phù hợp với từng phân đoạn khách hàng; quan tâm đúng mức việc
phát triển kinh doanh và quản lý rủi ro.

Thành lập Công ty Chứng khoán ACB.

Giai đoạn 2001 – 2005:

Năm 2003, ACB xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
và được công nhận đạt tiêu chuẩn trong các lĩnh vực:

- Huy động vốn,

- Cho vay ngắn hạn và trung dài hạn,

- Thanh toán quốc tế và

- Cung ứng nguồn lực tại Hội sở.

Năm 2005, ACB và Ngân hàng Standard Charterd (SCB) ký kết thỏa thuận hỗ trợ kỹ
thuật toàn diện và SCB trở thành cổ đông chiến lược của ACB. ACB triển khai giai đoạn
hai của chương trình hiện đại hoá công nghệ ngân hàng, bao gồm các cấu phần nâng cấp
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

máy chủ, thay thế phần mềm xử lý giao dịch thẻ ngân hàng bằng một phần mềm mới có
khả năng tích hợp với nền công nghệ lõi hiện có và lắp đặt hệ thống máy ATM.

Giai đoạn 2006 – 2010:

Tháng 11/2006, ACB niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Đẩy nhanh việc mở rộng mạng lưới hoạt động: Thành lập mới và đưa vào hoạt động cả
thảy 223 chi nhánh và phòng giao dịch, tăng từ 58 đơn vị vào cuối năm 2005 lên 281 đơn
vị vào cuối năm 2010.

Thành lập Công ty Cho thuê tài chính ACB.

Xây dựng Trung tâm dữ liệu dự phòng đạt chuẩn ở tỉnh Đồng Nai.

Được Nhà nước Việt Nam tặng hai Huân chương Lao động và được nhiều tạp chí tài
chính có uy tín trong khu vực và trên thế giới bình chọn là ngân hàng tốt nhất Việt Nam

Giai đoạn 2011-2015:

Định hướng Chiến lược phát triển của ACB giai đoạn 2011- 2015 và tầm nhìn 2020 được
ban hành; trong đó nhấn mạnh đến việc chuyển đổi hệ thống quản trị điều hành phù hợp
với các quy định pháp luật Việt Nam và hướng đến áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất.

• Đưa vào hoạt động Trung tâm Dữ liệu dạng mô-đun, xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế
đầu tiên tại Việt Nam.

• Trung tâm Vàng ACB là đơn vị đầu tiên trong ngành cùng một lúc được Tổ chức QMS
Australia chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO
9001:2008 và Tổ chức Công nhận Việt Nam (Accreditation of Vietnam) công nhận năng
lực thử nghiệm và hiệu chuẩn (xác định hàm lượng vàng) đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn
ISO/IEC 17025:2005.

• Sự cố tháng 8/2012 đã tác động đáng kể đến hoạt động của ACB, đặc biệt là huy động
và kinh doanh vàng. ACB đã ứng phó tốt sự cố rút tiền xảy ra trong tuần cuối tháng 8,
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

nhanh chóng khôi phục toàn bộ số dư huy động tiết kiệm VND chỉ trong thời gian ngắn
sau đó, và thực thi quyết liệt việc cắt giảm chi phí trong 6 tháng cuối năm.

• ACB thực hiện lộ trình tái cơ cấu 2013 – 2015 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

• Năm 2014, ACB nâng cấp hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi (core banking), hoàn tất việc thay
đổi logo, bảng hiệu mặt tiền trụ sở cho toàn bộ các chi nhánh và phòng giao dịch và ATM
theo nhận diện thương hiệu mới (công bố ngày 05 tháng 01 năm 2015), hoàn tất việc xây
dựng khung quản lý rủi ro.

• Năm 2015, ACB hoàn thành các dự án chiến lược như (i) tái cấu trúc kênh phân phối,
(ii) hình thành trung tâm thanh toán nội địa (giai đoạn 1), (iii) hoàn thiện phương thức
đánh giá hiệu quả hoạt động đơn vị và nhân viên Hội sở; đồng thời cho khởi tạo và triển
khai các dự án ngân hàng giao dịch (transaction banking), ngân hàng ưu tiên (priority
banking), quản lý bán hàng (customer management system), v.v. nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh.

Giai đoạn 2016 – 2019:

• Năm 2016, ACB đã hoàn thành theo tiến độ nhiều hạng mục của các dự án công nghệ
để hỗ trợ hoạt động kinh doanh, vận hành và quản lý hệ thống, tiêu biểu như chuyển đổi
hệ thống core chứng khoán ACBS; nâng cấp hệ thống các máy ATM, v.v…

• Năm 2017, ACB tiếp tục hoàn thiện các quy trình, chính sách và các hạn mức quản lý
rủi ro nhằm phù hợp với quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

• Năm 2018, ACB tăng trưởng bền vững mảng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ
và vừa, kiểm soát tốt chất lượng tín dụng, và vận hành an toàn. Huy động tiền gửi thanh
toán cải thiện, nâng CASA từ 15,8% lên mức 16,7. Bước đầu hoàn thiện các nền tảng,
nâng cao năng lực hoạt động của ACB chuẩn bị cho quá trình chuyển đổi, phát triển của
ACB giai đoạn 2019 – 2024.

• Năm 2019 là năm bắt đầu thực hiện Chiến lược đổi mới ACB giai đoạn 2019 – 2024 mà
Hội đồng quản trị thông qua cuối năm 2018 với tầm nhìn của ACB là trở thành ngân hàng
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

hàng đầu Việt Nam có khảH năng sinh lời cao với chiến lược nhất quán ở ba mảng kinh
doanh. Mảng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa là hai mảng ưu tiên chính,
và mảng khách hàng doanh nghiệp lớn là ưu tiên có chọn lọc. Mục tiêu chiến lược là tăng
trưởng tổng doanh thu của mảng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa ở mức
20% năm, đem lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng, và là một trong các ngân hàng có
khả năng sinh lời cao nhất ngành với tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu > 20%.
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

2.Cơ cấu tổ chức


BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

3. Một số hoạt động chủ yếu

ACB đã từng bước chuyển dịch cơ cấu thu nhập, đa dạng hóa khả năng sinh lời với các
ngành nghề chủ yếu:

Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn,
không kỳ hạn, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay
vốn của các tổ chức tín dụng khác

- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn

- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá;

- Hùn vốn và liên doanh theo luật định;

- Dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng, thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và
thanh toán quốc tế, huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác
trong quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép;

- Hoạt động bao thanh toán; đại lý bảo hiểm; Mua bán trái phiếu; hoạt động ủy thác và
nhận ủy thác trước “đại lý bảo hiểm” ;

- Cung cấp dịch vụ cho thuê tài chính;

- Kinh doanh chứng khoán;

- Môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán;

- Lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành;

- Các dịch vụ về quản lý quỹ đầu tư và khai thác tài sản, và cung cấp các dịch vụ ngân
hàng khác.

ACB tiếp tục mạnh tay phân bổ ngân sách, đầu tư chiến lược cho các nhiệm vụ phát triển
dài hạn như các dự án nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin, tăng chi phí nhân sự thu hút
nhân tài và tổ chức nhiều cuộc thi sáng tạo nhằm đưa ACB đến gần hơn với cuộc cách
mạng công nghệ tài chính (fintech). ACB đã triển khai 13 chương trình ưu đãi lãi suất với
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

tổng hạn mức 59 nghìn tỷ đồng nhằm hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân
và doanh nghiệp.

Đối với mảng an toàn vốn, ACB là một trong 10 ngân hàng được chọn thí điểm áp dụng
Basel II vào năm 2019, vì vậy, ACB đã và đang tích cực chủ động cải thiện tỷ lệ an toàn
vốn (CAR) thông qua nhiều biện pháp như phát hành hơn 3 nghìn tỷ trái phiếu vốn cấp 2
(Tier 2), chủ động quản lý danh mục cho vay từ nhiều mặt như kỳ hạn và ngành nghề cho
vay với mục tiêu cải thiện hệ số tài sản có rủi ro.

4.Mạng lưới phân phối.

Tính đến 31/12/2019 ACB có tổng cộng 369 chi nhánh và phòng giao dịch hiện diện trên
47 tỉnh thành trong số 63 tỉnh cả nước.

Tây Bắc:

Chưa hiện diện: 7/7, gồm có Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La,
Hòa Bình.
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Đông Bắc:

Thái Nguyên, Bắc Giang. Hiện diện: 2/7. Chưa hiện diện: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn,
Tuyên Quang, Lạng Sơn. 2.90

Đồng bằng sông Hồng:

Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nam,
Nam Định. Hiện diện: 9/11. Chưa hiện diện: Thái Bình, Ninh Bình. 13.04

Bắc Trung Bộ:

Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. Hiện diện: 4/5. Chưa hiện diện: Quảng Trị.
5.80

Duyên Hải Nam Trung Bộ:

Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa,
Ninh Thuận, Bình Thuận. Hiện diện 9/9. 13.04

Tây Nguyên:

Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng. Hiện diện: 4/5. Chưa hiện diện: Đắk Nông. 5.80

Đông Nam Bộ:

Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tp. Hồ Chí Minh.
Hiện diện: 6/6. 8.70

Đồng bằng sông Cửu Long:

Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên
Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. Hiện diện: 13/13. 18.84

*Công ty trực thuộc:

- Công ty Chứng khoán ACB (ACBS).

- Công ty Quản lý và khai thác tài sản Ngân hàng Á Châu (ACBA).
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

- Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu (ACBL).

Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch của ACB phân theo khu vực địa lý
tính đến cuối tháng 12/2019

4%
28% 19%

9%
13%
9% 19%

Đông Bắc Đồng bằng sông Hồng Bắc Trung Bộ


Duyên Hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long

5. Tầm nhìn và chiến lược.

5.1.Các mục tiêu tài chính tín dụng chủ yếu năm 2020

Được Hội đồng quản trị điều chỉnh vào ngày 20 tháng 3 năm 2020 sau khi đánh giá tình
hình dịch Covid-19 sẽ tác động đến kết quả hoạt động của hệ thống ngân hàng.

• Tổng tài sản tăng 12%;

• Tiền gửi khách hàng tăng 12%;

• Tín dụng tăng 11,75% (theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 20
tháng 02 năm 2020);

• Tỷ lệ nợ xấu dưới 2%;

• Lợi nhuận trước thuế Tập đoàn khoảng 7.636 tỷ đồng.

5.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn (5 năm).


BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Chiến lược 5 năm, giai đoạn 2019 -2024, đặt ra mục tiêu tăng trưởng như sau:

• Tổng tài sản dự kiến tăng bình quân 15%;

• Tiền gửi khách hàng tăng 15%;

• Tín dụng tăng 15%;

• Tỷ lệ nợ xấu dưới 2%;

• Lợi nhuận trước thuế tăng khoảng 12% - 20% mỗi năm.

II. DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG ACB

Hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống các ngân hàng trên thế giới nói chung
và ở Việt Nam nói riêng, Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) cũng đang có
những bước thay đổi để phù hợp với xu thế và phát triển. Ngân hàng Thương mại cổ phần
Á Châu (ACB) ngày càng cung cấp đầy đủ, đa dạng các sản phẩm dịch vụ cho không chỉ
khách hàng doanh nghiệp, mà còn rất chú trọng đến các sản phẩm dịch vụ cho nhóm đối
tượng khách hàng cá nhân. Cụ thể, Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu cung cấp đầy
đủ các sản phẩm – dịch vụ tài chính – ngân hàng cho nhóm khách hàng cá nhân: Các sản
phẩm thẻ ngân hàng ACB (Thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng…); Các sản phẩm cho vay ngân hàng
ACB (Vay kinh doanh, vay mua nhà, vay tiêu dùng…); Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm
ngân hàng ACB (Tài khoản thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi online…); Ngân hàng
điện tử và các loại bảo hiểm (Giao dịch 24/7, nhận chuyển tiền và bảo hiểm liên kết). Các
sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ACB giành cho khách hàng cá nhân ngày càng được
đánh giá cao và chiếm được lòng tin của người sử dụng.
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1. Dịch vụ Ngân hàng điện tử


 ACB – iBanking: ACB online Internet Banking (giao dịch ngân hàng qua mạng
Internet).
 ACB – mBanking: Moble Banking (giao dịch ngân hàng qua mạng điện thoại).
 ACB - SMS banking (giao dịch ngân hàng qua tin nhắn điện thoại di động).
 WAP banking (giao dịch ngân hàng qua web trên điện thoại di động).
 Call Center (giải đáp thông tin qua tổng đài điện thoại).
 Mail Banking, Fax Banking, Video Banking (giao dịch ngân hàng qua thư điện tử,
Fax, Video).
2. Sản phẩm thẻ
Thẻ tín dụng:
 ACB Express
 ACB Visa Signature
 ACB World MasterCard
 ACB Visa Platinum
 ACB Visa Gold
 ACB Visa Business
 ACB JCB Gold
 ACB MasterCard Gold
⃰Thẻ ghi nợ:
 ACB Green
 ACB Visa Platinum Debit
 ACB Visa Debit Cashback (Kết Nối Với Tài Khoản Ebiz Và Eco+)
 ACB Visa Debit
 ACB JCB Debit
 ACB MasterCard Debit
⃰ Thẻ trả trước:
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

 ACB Visa Platinum Travel


 ACB Visa Prepaid
 ACB JCB Prepaid
 ACB MasterCard Dynamic
3. Sản phẩm Tài khoản tiền gửi
⃰ Tài khoản thanh toán:
 Tài Khoản Ưu Tiên
 Tài Khoản Thương Gia
 Tài Khoản Kinh Doanh Trực Tuyến - Ebiz
 Tài Khoản Lương Của Tôi
 Tài Khoản Thanh Toán
 Tài Khoản Tài Lộc
 Tài Khoản Sinh Viên
 Ký Quỹ Thanh Toán Thẻ
 Tài Khoản ECO PLUS
⃰ Tiền gửi online:
 Tiền gửi online kì hạn tùy chọn
 Tiền gửi online
 Tiền gửi đầu tư trực tuyến
⃰ Tiền gửi tiết kiệm:
 Tiết Kiệm Phúc An Lộc
 Đại Lộc
 Tích Lũy Thiên Thần Nhỏ
 Tích Lũy Thành Tài, Vững Bước Tương Lai
 Tích Lũy An Cư Lập Nghiệp
 Lộc Bảo Toàn
 Có Kỳ Hạn
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

 Không Kỳ Hạn
 Dịch Vụ Tài Chính Gia Đình Việt
 Tích Lũy Tương Lai
4. Sản phẩm cho vay:
⃰ Vay kinh doanh:

 Cơ Ngơi Bền Vững

 Vay Đầu Tư Sản Xuất Kinh Doanh

 Vay Đầu Tư Tài Sản Cố Định

 Vay Bổ Sung Vốn Lưu Động

Vay mua nhà:

 Vay Mua Nhà - Đất

 Vay Xây Dựng - Sửa Chữa Nhà

 Vay Mua Căn Hộ Dự Án

⃰ Vay Tiêu dùng:

 Vay Tiêu Dùng Linh Hoạt

 Vay Tiêu Dùng Tín Chấp

 Vay Phục Vụ Nhu Cầu Đời Sống Có TSBĐ

 Vay Cầm Cố Thẻ Tiết Kiệm, Giấy Tờ Có Giá

 Vay Mua Xe Ô Tô

 Vay Du Học

5. Dịch vụ Ngân hàng điện tử


BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

 ACB – iBanking: ACB online Internet Banking (giao dịch ngân hàng qua mạng
Internet).
 ACB – mBanking: Moble Banking (giao dịch ngân hàng qua mạng điện thoại).
 ACB - SMS banking (giao dịch ngân hàng qua tin nhắn điện thoại di động).
 WAP banking (giao dịch ngân hàng qua web trên điện thoại di động).
 Call Center (giải đáp thông tin qua tổng đài điện thoại).
 Mail Banking, Fax Banking, Video Banking (giao dịch ngân hàng qua thư điện tử,
Fax, Video).
6. Bảo hiểm

 An phúc trọn đời ưu việt


 Sống khỏe hơn 100 bảo hiểm trọn vẹn ung thư và bệnh hiểm nghèo từ 0 – 100 tuổi
 DiplomA - Bảo hiểm học vấn nâng cao
 Sweet Care - Bảo Hiểm chăm sóc sức khỏe dành cho người bị bệnh tiểu đường
 Các sản phẩm bổ sung AIA
 Bảo an như ý
 Tương lai thịnh vượng
 Bảo hiểm tai nạn con người (Liberty)
 Phú an bình ( Phú Hưng Life )
 ACB Medical Care
 Bảo hiểm sức khỏe (Liberty)

III. TÌM HIỂU VỀ CÁC SẢN PHẨM DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA MỘT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHÂN Á CHÂU

1. Ngân hàng điện tử


BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Trong cuộc sống hiện đại, dưới sự phát triển của cách mạng công nghệ 4.0, việc ứng
dụng công nghệ mới vào các sản phẩm dịch vụ đã và đang trở thành xu thế tất yếu trong
mỗi ngành nghề. Và các ngân hàng cũng đang trên cuộc đua về việc áp dụng công nghệ
vào việc phát triển và đa dạng hóa việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Và Ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu (ACB) cũng ko là ngoại lệ khi đang triển khai và áp dụng
các chương trình ngân hàng điện tử để đáp ứng được nhanh chóng nhu cầu của khách
hàng, phục vụ khách hàng một cách tối ưu nhất và đảm bảo sự hài lòng của khách khi sử
dụng các dịch vụ của ngân hàng mình.

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) vinh dự được khách hàng bình chọn là
“Ngân hàng có dịch vụ Internet Banking được yêu thích tại Việt Nam năm 2014”.
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Vậy dịch vụ ngân hàng điện tử ACB là gì? Đó là sự kết hợp giữa một số hoạt động dịch
vụ truyền thống của ngân hàng ACB với công nghệ thông tin và điện tử viễn thông để
giúp cho khách hàng có thể thực hiện các hoạt động giao dịch của mình một cách dễ dàng
và nhanh chóng mà không phải đến trực tiếp quầy giao dịch.

Dịch vụ ngân hàng điện tử ACB có các loại hình như sau:

 ACB – iBanking: ACB online Internet Banking (giao dịch ngân hàng qua mạng
Internet).

 ACB – mBanking: Moble Banking (giao dịch ngân hàng qua mạng điện thoại).

 ACB - SMS banking (giao dịch ngân hàng qua tin nhắn điện thoại di động).

 WAP banking (giao dịch ngân hàng qua web trên điện thoại di động).

 Call Center (giải đáp thông tin qua tổng đài điện thoại).

 Mail Banking, Fax Banking, Video Banking (giao dịch ngân hàng qua thư điện tử,
Fax, Video).
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Với việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, ACB đã mang lại rất nhiều lợi ích không
chỉ cho khách hàng mà còn cho chính bản thân họ.
Với các tính năng nổi bật như kiểm tra thông tin, thanh toán hóa đơn điện nước, thanh
toán cước điện thoại hoặc chuyển tiền cho tài khoản khác… ngân hàng điện tử ACB giúp
khách hàng tiết kiệm khá nhiều thời gian và công sức.
 Với bản thân ngân hàng ACB, dịch vụ ngân hàng điện tử giúp cho họ giảm khối
lượng công việc giao dịch tại quầy giao dịch mà doanh thu vẫn tăng lên, việc quản
lý tài khoản của khách hàng cũng trở nên dễ dàng hơn đồng thời tăng khả năng
cạnh tranh của ngân hàng với các ngân hàng khác.

1. 1 ACB online Internet Banking (Giao dịch Ngân hàng qua mạng Internet)
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

*Các đặc điểm và tiện ích đối với khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ Internet
Banking của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)

 Truy vấn thông tin: 

o Tra cứu thông tin sao kê các giao dịch, số dư của thẻ, hạn thanh toán và
điểm thưởng tích lũy trên tài khoản, đơn giản và an toàn.

 Chuyển tiền: 

o Chuyển tiền vào tài khoản trong hệ thống hoặc thẻ liên ngân hàng nhanh
chóng. 

o Mức phí chuyển giảm 30% so với phí tại quầy. 

o Có thể chuyển tất cả các ngân hàng trong nước.


BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

o Dễ dàng chuyển cho người nhận không có tài khoản ngân hàng bằng
CMND hoặc hộ chiếu.

 Thanh toán hóa đơn

o Đa dạng hình thức thanh toán các loại hóa đơn: Điện, nước, Internet, điện
thoại, truyền hình… chỉ trong tích tắc.

o Nạp tiền điện thoại dễ dàng, nhanh chóng vào mọi thời điểm.

o Có thể thanh toán nhiều nhà cung cấp dịch vụ.

 Gửi tiết kiệm Online

o Gửi tiết kiệm online với ưu đãi lãi suất hấp dẫn chỉ từ 1 triệu đồng.

o Linh hoạt chọn ngày đáo hạn.

o Có nhiều sự lựa chọn sản phẩm gửi tiết kiệm online như: Tiền gửi online kỳ
hạn thông thường, tiền gửi online kỳ hạn tùy chọn, tiền gửi tích lũy an cư
lập nghiệp.

 Vay tiền Online

o Vay online đảm bảo bằng số dư tiền gửi có kỳ hạn Online, không cần hồ sơ
cho mỗi lần vay, giải ngân tự động trong vài phút.

o Đặt lệnh tự động trích tiền để trả nợ vay hàng tháng

o Chủ động trả nợ vay (đối với khoản trả nợ đúng hạn)

o Dễ dàng đăng ký hồ sơ vay tín chấp, thế chấp

 Các tiện ích hỗ trợ

o Bán ngoại tệ trực tiếp cho ACB thuận tiện, dễ dàng

o Đăng ký, gia hạn, báo mất, khóa/mở thẻ thuận tiện và nhanh chóng
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

o Dễ dàng quản lý chi tiêu thông tin, kiểm soát chi tiêu cho chủ thẻ

o Đăng ký/hủy số điện thoại di động nhận báo số dư tự động

o Kích hoạt tài khoản ngưng hoạt động.

Để đăng kí được dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng ACB, khách hàng cá nhân
có thể đến trực tiếp đăng kí tại quầy giao dịch của tất cả các chi nhánh ACB hoặc
đăng kí thông qua hình thức trực tuyến.

1.2 ACB Moble Banking (Giao dịch ngân hàng qua mạng điện thoại)

Đối với dịch vụ Moble Banking của Ngân hàng ACB thì cũng tương tự như của các ngân
hàng khác. Đó là Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại mà ngân hàng cung cấp đến khách
hàng của mình. Điều kiện để sử dụng dịch vụ Mobile Banking là điện thoại của quý
khách hàng phải có kết nối internet thông qua các hình thức như GPRS/3G/4G/wifi…
Thông qua dịch vụ Moble Banking, Ngân hàng ACB cũng hướng tới việc cung cấp cho
khách hàng của mình những dịch vụ tiện ích và hoàn hảo nhất.

Những giao dịch mà dịch vụ Mobile Banking có thể thực hiện bao gồm các dịch vụ ngân
hàng căn bản như:

 Truy vấn tài khoản mọi lúc mọi nơi

 Chuyển khoản tới trong ACB và ngoài ACB

 Thanh toán số dư còn lại trong thẻ tín dụng

 Hỗ trợ thanh toán các hóa đơn điện nước, internet và các dịch vụ khác

 Hỗ trợ nạp card điện thoại, thẻ game

 Sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng bổ sung thêm


BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

 Kiểm tra số dư, khuyến mãi, nhắc nhờ từ ngân hàng…

- Ngày 20/5/2019 vừa qua, ACB đã cho ra mắt phiên bản ACB Moble banking mới với
nhiều đặc điểm và tính năng nổi bật và vượt trội:

 Trải nghiệm thân thiện, thao tác đơn giản

 Giao diện hiện đại, tiện ích trực quan

 Tin cậy giao dịch, mọi lúc mọi nơi

Phiên bản mới của ACB Moble banking cho phép người dùng đăng nhập bằng vân
tay và khuôn mặt, giúp nâng cao tính bảo mật và nhanh chóng, tiện ích hơn trong
quá trình sử dụng.

Moble banking và Internet banking của ngân hàng ACB có nhiều nét tương đồng. Tuy
nhiên, hạn chế của Moble baking so với Internet Banking đó là chỉ sử dụng ứng dụng trên
nền tảng điện thoại, mà không sử dụng được trên máy tính hay laptop.
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.3 ACB - SMS Banking

ACB - SMS Banking là một dịch vụ mới của Ngân hàng Á Châu (ACB), cho phép khách
hàng truy vấn thông tin và thanh toán hóa đơn mà không cần phải đến Ngân hàng. Khách
hàng dùng điện thoại di động nhắn tin theo mẫu của Ngân hàng gửi đến số dịch vụ 997 để
có thể trải nghiệm các tiện ích sau:

 Giao dịch an toàn bằng mật mã.


 Linh động trong việc thanh toán nhanh các loại háo đơn tiền điện, nước.
 Dễ dàng sử dụng dễ nhớ các thức hoạt động.
 Kiểm tra số dư và liệt kê giao dịch tài khoản tiền gửi thanh toán (hoặc thẻ).
 Nhận thông tin về lãi suất, tỉ giá hối đoái.
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

 Cho phép thanh toán hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, bảo hiểm.

 Trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán sang thẻ (Visa Electron, Master
Electronic, Citimart...)

* Đặc điểm Nổi bật

 An toàn: Ứng dụng ACB – SMS Banking có giao dịch an toàn bằng mật mã
 Linh động trong việc thanh toán nhanh hóa đơn tiền điện, tiền nước
 Đơn giản và dễ sử dụng…
 Chỉ cần 1 chiếc điện thoại là có thể sử dụng được dịch vụ, không phân biệt điện
thoại trắng đen hay điện thoại thông minh.

Như vậy, Về đặc điểm chung của dòng sản phẩm ngân hàng điện tử mà Ngân hàng ACB
triển khai là: Hỗ trợ khách hàng trực tuyến với điều kiện có tài khoản và tải app sử dụng
của ngân hàng. Dịch vụ sẽ hỗ trợ khách hàng nhanh chóng thực hiện các giao dịch như:
thanh toán, tra cứu thông tin tài khoản, chuyển tiền,… ở bất kì mọi lúc mọi nơi thông
qua ứng dụng và trang web dễ cài, dễ truy cập kèm theo đó là có sự hỗ trợ trực tuyến đến
từ ngân hàng hoặc hướng dẫn khi sử dụng ứng dụng của ngân hàng.
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.4. So sánh sản phẩm Ngân hàng điện tử của ACB một số ngân hàng thương mại
khác để thấy sự khác biệt, ưu, nhược điểm của Sản phẩm Ngân hàng điện tử của
ACB.

A, So sánh về các sản phẩm sử dụng trong Ngân hàng điện tử

Tên Ngân
ACB Vietcombank Vietinbank Techcombank
hàng

Sản phẩm sử
VCB
dụng trên ACB – mBanking Ipay moble F@ST- Moble
Digribank
điện thoại

Sản phẩm sử
VCB Vietinbank
dụng trên ACB - ibanking F@ST i-bank
Digribank ipay
máy tính

Sản phẩm VCB – SMS


ACB- SMS banking SMS Banking
SMS banking

Sản phẩm
Bank plus
Bank plus Bank plus Bank plus
BANK-
PLUS

Như vậy, nhìn vào bảng so sánh trên, ta có thể nhận thấy hiện tại các sản phẩm chung
trên mảng Ngân hàng điện tử của các ngân hàng đều có sản phẩm có các chứng năng
tương đương nhau, đều hỗ trợ khách giao dịch trực tuyến, tiết kiệm thời gian giao dịch,
tốc độ giao dịch được nhanh chóng, kịp thời.
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Các sản phẩm đều hỗ trợ sử dụng trên ứng dụng điện thoại thông minh, trên trang web
ngân hàng trên máy tính và kèm theo các dịch vụ thông báo qua tin nhắn điện thoại với số
điện thoại đăng kí tương ứng (trừ Techcombank mới cắt đi sản phẩm thông báo qua tin
nhắn điện thoại mà sẽ thông báo tất cả qua ứng dụng F@st Mobile).

Về dịch vụ Bank plus với các chức năng vô cùng tiện ích của mình thì Ngân hàng
Vietcombank và Vietinbank đã có và triển khai từ rất lâu. Còn riêng đối với Ngân hàng
ACB và Techcombank thì  kể từ ngày 17/01/2018 hai ngân hàng này mới tiến hành liên
kết với Bank plus. Tuy liên kết sau, nhưng ACB hứa hẹn sẽ mang đến cho khách hàng
những giây phút trải nghiệm tuyệt vời với dịch vụ này.

B, So sánh về phí dịch vụ của các Ngân hàng

+ Đối với chuyển tiền trong cùng hệ thống ngân hàng

Sự khác biệt để khách hàng có thể thấy rõ là đến từ bảng phí dịch vụ mà các ngân hàng
đưa ra, đặc biệt đến từ phí chuyển tiền nội mạng, ngoại mạng hay phí sms khi khách hàng
sử dụng dịch vụ trực tuyến.

Bảng phí chuyển tiền nội mạng, cùng tỉnh, thành phố

(Đơn vị: VNĐ)

Ngân hàng 2.000.000 20.000.000 200.000.000 2.000.000.000

ACB Miễn phí

Techcombank Miễn phí

2.200 2.200 5.500 5.500

Vietcombank Dưới 50 triệu: 2.200

Trên 50 triệu: 5.500

Vietinbank 2.200 3.300 22.000 220.000


BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Dưới 1 triệu: 1.100 đồng

1 triệu-3 triệu: 2.200 đồng

3 triệu- 50 triệu: 3.300 đồng

Trên 50 triệu : 0.011%

(Nguồn: theo báo Tri thức trẻ)

Đối với dịch vụ chuyển tiền trong cùng hệ thống ngân hàng, thống kê cho thấy khá nhiều
nhà băng đang miễn loại phí này cho khách. Tuy nhiên, cả 2 ngân hàng top 1 là
Vietcombank, Vietinbank đều thu phí chuyển tiền trong cùng hệ thống. Trong đó,
Vietinbank là ngân hàng thu phí nội bộ cao nhất, khách hàng chuyển từ 50 triệu đồng trở
lên sẽ chịu phí 0,011% giá trị giao dịch.
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Trong khi đó, nhiều ngân hàng nhóm 2 như ACB, Techcombank,... hầu hết đều không
thu tiền loại phí này.

+ Đối với chuyển tiền liên ngân hàng

Mỗi Ngân hàng lại có một chính sách riêng đối với việc thu phí chuyển tiền liên ngân
hàng:

Bảng phí chuyển tiền ngoại mạng, cùng tình, thành phố

(Đơn vị: VNĐ)

Ngân hàng 2.000.000 20.000.000 200.000.000 2.000.000.000

Techcombank Miễn phí

10.500 10.500 42.000 420.000


ACB
0,021% (tối thiểu 10.500 đồng, tối đa 700.000 đồng)

7.700 11.000 44.000 440.000

Dưới 10 triệu: 7.700


Vietcombank
Trên 10 triệu: 0.02%

(Tối thiểu 10.000 đồng, tối đa 1 triệu đồng)

9.900 9.900 22.000 220.000

Vietinbank Dưới 50 triệu: 9.900 đồng

Trên 50 triệu : 0.011%

(Nguồn: theo báo Tri thức trẻ)


BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Thống kê cho thấy, nếu khách hàng chuyển tiền từ khoảng 20 triệu đồng trở xuống, mức
phí giữa các ngân hàng chênh lệch không nhiều. Riêng Techcombank được coi là Ngân
hàng “Chiều” khách hàng nhất khi đang miễn phí toàn bộ giao dịch.

Với các giao dịch 200 triệu đồng, một số ngân hàng thu phí cao là Vietcombank, ACB...

Với các giao dịch 2 tỷ đồng, mức phí tại các ngân hàng đều lên đến hàng trăm nghìn
đồng.

C, So sánh về phí SMS

Đối với phí duy trì dịch vụ và phí SMS giữa các ngân hàng cũng có những quy định và
mức phí khác nhau, cụ thể ở 1 số ngân hàng như sau:
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Ngân hàng Phí SMS

ACB 9.900/tháng/sđt

Vietcombank 11.000/tháng/sđt

Vietinbank 8.800/ tháng/ sđt

Techcombank 9.900đ/ tháng/sđt Như vậy, chúng ta có thể thấy, Phí tin
nhắn SMS hàng tháng của các ngân hàng
dao động từ 8.800 đồng đến 11.000 đồng,
chênh lệch không quá lớn. Mức phí SMS của Ngân hàng ACB so với 3 ngân hàng còn lại
thì ở mức tầm trung và khách hàng hoàn toàn có thể chấp nhận thanh toán cho một dịch
vụ tiện ích và hoàn hảo như của ACB.

An toàn, bảo mật và nhanh chóng chính là thế mạnh của ngân hàng điện tử ACB (ACB
Online), khách hàng có thể hoàn toàn an tâm thực hiện hầu hết các giao dịch nhanh
chóng, mọi lúc mọi nơi bằng công nghệ bảo mật hàng đầu với phương thức xác thực
chứng chỉ số CA – phương thức an toàn nhất và không giới hạn giá trị giao dịch.

C. Đánh giá

Bắt đầu đưa Ngân hàng điện tử hoạt động từ năm 2000, lượng khách hàng sử dụng dịch
vụ lúc đầu không nhiều, do thời gian đó việc sử dụng các phương tiện điện tử trong hoạt
động ngân hàng vẫn còn là mới mẻ. Nhưng chỉ với việc áp dụng dịch vụ này trong hoạt
động ngân hàng đã cho thấy tầm nhìn chiến lược của ACB. Hiện nay số lượng khách
hàng sử dụng dịch vụ internet banking ngày càng tăng. Nếu như trong năm 2004 số lượng
khách hàng cá nhân là 1200 thì đến năm 2007 đã tăng lên 2310 khách hàng cá nhân,
trong đó gần 10.000 tài khoản đã tham gia dịch vụ internet banking. Ban đầu, doanh số
giao dịch hàng tuần qua Homebanking khoảng từ 5 đến 6 tỉ đồng. Đến năm 2007 doanh
số giao dịch hàng tuần qua home banking là 15 tỷ đồng
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

*Ưu điểm:

ACB Online với 75 tính năng và tiện ích được phát triển dựa vào nhu cầu và lợi ích của
khách hàng, đảm bảo các giao dịch được thực hiện tự động, trơn tru, đáp ứng ngay yêu
cầu của khách hàng: quản lý tài khoản mọi lúc mọi nơi; Chuyển tiền và nạp tiền nhanh
chóng; Trải nghiệm tiết kiệm trực tuyến với lãi suất ưu đãi; Thanh toán hóa đơn điện,
nước, điện thoại, truyền hình Cap, internet, vé máy bay... dễ dàng và thuận tiện

+ Về công nghệ:

Thế mạnh của ACB là ứng dụng các giải pháp đã được tiêu chuẩn hóa và hợp lệ. Vì vậy,
thời gian triển khai dịch vụ cho các khách hàng nhanh chóng, khách hàng có trình độ IT
trung bình cũng có thể cài đặt chương trình. Hiện nay ACB có dịch vụ chăm sóc khách
hàng khá tốt, chẳng hạn giúp khách hàng soạn thảo lệnh offline tiết kiệm chi phí đường
truyền và giảm thời gian thực hiện.

+ Về nhân lực:

ACB có tổng số lượng cán bộ, nhân viên gần 10,000 người. Nhân viên đã tốt nghiệp đại
học trở lên chiếm 100%, thường xuyên được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ tại trung tâm
đào tạo riêng của ACB. Đây chính là một lợi thế của ACB trong quá trình cung cấp dịch
vụ Ngân hàng điện tử. Với đội ngũ nhân viên có trình độ cũng như luôn được đào tạo nên
việc ứng dụng và sử dụng các công cụ của Ngân hàng điện tử trở nên dễ dàng hơn. Thêm
vào đó, ACB luôn quan tâm nâng cao phong cách phục vụ của nhân viên giao dịch với
khách hàng. Với đội ngũ nhân viên niềm nở, nhiệt tình ACB dễ dàng thu hút khách hàng
đến với các dịch vụ của mình, điển hình là số lượng khách hàng tham gia vào dịch vụ
Ngân hàng điện từ ngày càng tăng.

Tuy có nhiều ưu điểm, nhưng dịch vụ Ngân hàng điện tử của ACB vẫn còn tồn tại 1 số
hạn chế sau:

*Hạn chế:

+ Về đường truyền dữ liệu:


BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Nền tảng của dịch vụ ngân hàng điện tử là đường truyền Internet, khách hàng cần phải
kết nối Internet để có thể sử dụng. Tuy nhiên đường truyền Internet không phải lúc nào
cũng hoạt động tốt. Khi truy cập để sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử thông qua mạng
Internet, người sử dụng nhiều khi gặp phải các vấn đề về kết nối. Khách hàng có thể
không truy cập được vào trang chủ của ngân hàng hoặc phải chờ rất lâu.

+ Không đồng bộ giữa các ngân hàng:

Việc áp dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào từng ngân hàng là khác nhau, các
ngân hàng sử dụng các hệ thống cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử khác nhau. Do đó
xảy ra hiện tượng thiếu đồng bộ giữa các ngân hàng, điều này gây ra khó khăn trong việc
thực hiện các giao dịch liên ngân hàng. Hiện nay các ngân hàng đã kết hợp với nhau để
khắc phục vấn đề này tuy nhiên vẫn chưa triệt để, vẫn còn nhiều vấn đề cần phải khắc
phục trong việc thanh toán trực tuyến liên ngân hàng. Ngân hàng ACB cũng đã và đang
có những biện pháp phù hợp để khắc phục tình trạng này hướng tới sự hài lòng tuyệt đối
của khách hàng.
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

2. Sản phẩm thẻ ghi nợ và thẻ nội địa của ACB

Kinh doanh thẻ là một trong những mục tiêu được chú trọng hàng đầu tại ACB. Các sản
phẩm thẻ của ACB luôn được triển khai đa dạng, đầy đủ và có tính bảo mật cao đáp ứng
và phục vụ cao nhất nhu cầu của người dùng.
Trong các năm gần đây, danh mục các sản phẩm thẻ mà ACB cung cấp ngày càng đa
dạng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng bao gồm, kèm theo đó là các
chính sách hợp lý như dịch vụ thanh toán thẻ hợp lý và tặng bảo hiểm cho khách hàng,…
làm tăng sự an toàn và tiện dụng khi dùng thẻ.

Danh mục các sản phẩm thẻ ACB


Thẻ ghi nợ nội địa Thẻ ghi nợ quốc tế
Thẻ ghi
nợ Visa Extra Visa Debit MasterCard JCB Visa Platinum
ACB Green
Debit Cashback Debit Chip Debit Debit

Thẻ trả trước


Thẻ trả
trước Visa Extra
Visa Prepaid MasterCard Dynamic JCB Prepaid Visa Platinum Travel
Prepaid

Thẻ tín dụng


Thẻ tín dụng quốc tế
nội địa
Thẻ tín Thẻ
Thẻ Thẻ
dụng Visa Thẻ JCB Thẻ Visa Thẻ World Thẻ Visa
ACB Express MasterCar Visa
Gol Vàng Platinum MasterCard Signature
d Gold Business
d

(Nguồn: https://www.acb.com.vn)

1. Sản phẩm kinh doanh thẻ của ACB mà nhóm nghiên cứu
a. Thẻ ghi nợ
Thẻ ghi nợ là sản phẩm thẻ có tính năng thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển
khoản, rút tiền trong phạm vi số tiền có trong thẻ và không được vượt quá số tiền này. Số
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

tiền có trong thẻ là số tiền khách hàng nạp vào thẻ hoặc chuyển từ tài khoản ngân hàng
vào tài khoản thẻ để chi tiêu, bao gồm thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế
 Thẻ ghi nợ nội địa
Sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa ACB được phát hành với chức năng giúp khách hàng có thể
thoải mái thanh toán và sử dụng trong phạm vi cả nước, bao gồm duy nhất 1 loại thẻ còn
đang được phát hành.
ACB green: Là thẻ ghi nợ nội địa kết nối với
tài khoản tiền gửi thanh toán VND mang
thương hiệu Napas do ACB phát hành.
+ Đặc điểm nổi bật:
- Thẻ chip VCCS - Bộ tiêu chuẩn thẻ
chip cho thanh toán nội địa ở Việt Nam,
giúp giảm thiểu các giả mạo, gian lận
trong giao dịch thẻ, từ đó nâng cao độ an
toàn và bảo mật thông tin.
- Thiết kế bắt mắt với tông xanh lá chủ đạo nhằm truyền tải thông điệp yêu thương
Trái Đất, một trong những vấn đề mà ACB đã truyền tải ở nhiều sự kiện trước đây
như: “Gần Lại O”.
+ Tiện ích đặc biệt:
- Thời gian cấp thẻ nhanh, chủ thẻ có thể nhận thẻ trong vòng 15 phút.
- Sử dụng dịch vụ thanh toán qua mạng (e-commerce), thanh toán qua mạng tại các
website thuộc các đơn vị chấp nhận thẻ có kết nối với hệ thống thanh toán trực tuyến
của ACB và/hoặc đối tác của ACB.
- Khách hàng có thể sử dụng tiền trực tiếp từ TK TGTT VND, chủ động trong chi
tiêu.
- Rút tiền mặt, thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ có biểu
tượng Napas trên toàn quốc
- Thường xuyên nhận được các ưu đãi hấp dẫn tại các đơn vị chấp nhận thanh toán
thẻ như “Ngày không tiền mặt cùng thẻ ACB Napas” đưa đến cho chủ thẻ cơ hội
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

nhận 200.000 VNĐ mỗi ngày và cơ hội trúng vàng SJC 9999,…và các ưu đãi/ quà
tặng khuyến mãi hấp dẫn khác.
 Thẻ ghi nợ quốc tế
Là một trong những ngân hàng đi đầu trong việc giới thiệu các sản phẩm thẻ quốc tế tại
Việt Nam, hiện nay ACB đang cung cấp 5 loại thẻ ghi nợ quốc tế:
Thẻ Visa Debit/MasterCard Debit: là loại thẻ ghi nợ liên kết với tổ chức phát hành
thẻ quốc tế Visa/MasterCard, giúp khách hàng có thể rút tiền và thanh toán trên phạm
vi toàn cầu.  
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

+ Đặc điểm nôi bật:


- Thẻ chuẩn chip EMV và công nghệ Contactless hiện đại.
- Công nghệ bảo mật 3D Secure
+ Tiện ích đặc biệt:
- Tiện lợi:
Phát hành nhanh chỉ trong vòng 15 phút, trong khi nhiều ngân hàng khác có thể mất
đến 5 ngày.
Rút tiền tại hơn 1 triệu máy ATM có logo Visa/MasterCard trên thế giới, thanh toán
dễ dàng tại các điểm có logo Visa/MasterCard và với các website chấp nhận
Visa/MasterCard trên toàn thế giới.
Có thể sử dụng tiền trực tiếp từ tài khoản tiền gửi thanh toán.
- Tiết kiệm hơn thông qua các chương trình khuyến mãi như giảm đến 30% mua sắm
online tại Tiki, Shopee, Lazada,…
- An toàn: ACB là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam tặng bảo hiểm khi rút tiền mặt tại
các ATM trên toàn thế giới.
Thẻ Visa Debit Cashback (Kết nối với tài khoản Ebinz cà Eco+): Có thể xem đây
là phiên bản “cao cấp hơn:” của thẻ Visa Debit với một số tính năng ưu việt hơn:
+ Ưu đãi hoàn tiền đến 1% cho mọi chi tiêu, tối đa
300.000/tháng.
+ Miễn phí các rút tiền mặt, chuyển khoản trong và
ngoài hệ thống trên ACB online và Mobile app.
+ Miễn 100% phí rút tiền của Thẻ ACB Visa Debit
Cashback tại tất cả ATM trong và ngoài hệ thống trên
toàn quốc.
Thẻ Visa Platium Debit: Cùng với cái tính năng như
Visa Debit Cashback, thẻ Visa Platium Debit có lợi
thế hơn về:
+ Có đặc quyền sử dụng trung tâm hỗ trợ toàn cầu
Visa Concierge hoàn toàn miễn phí
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

+ Và nhiều ưu đãi vượt trội khác: Quyền lợi ưu đãi chơi Golf,…
+ Hạn mức giao thường cao gấp đôi so với thẻ Visa Debit.
+ Quyền lợi bảo hiểm toàn cầu: chủ thẻ sẽ được bảo vệ tốt nhất với gói dịch vụ bảo
hiểm chủ thẻ gần 11 tỷ đồng gồm 2 dịch vụ bảo hiểm dành riêng cho chủ thẻ: bảo
hiểm tai nạn du lịch toàn cầu lên đến 500,000 USD và bảo hiểm trì hoãn chuyến bay.
Thẻ JCB Debit: là loại thẻ ghi nợ quốc tế kết nối với tài khoản tiền gửi thanh toán
VND mang thương hiệu JCB đến từ Nhật Bản.

+ Đặc điểm nổi bật:

- Công nghệ bảo mật J/Secure, OTP


giúp xác thực chủ thẻ. đảm bảo quá
trình giao dịch thanh toán trực tuyến.

- Thẻ chip chuẩn EMV giúp an tâm


hơn trong mọi giao dịch trên toàn
thế giới.

+ Tiện ích nổi bật:

- Tận hưởng ưu đãi giảm giá đối với chủ thẻ ACB-JCB với các dịch vụ du lịch, giải trí,
mua sắm… trên toàn thế giới.
- Rút tiền đơn giản tại hơn 1 triệu máy ATM có logo JCB hoặc Cirrus trên toàn thế giới.
- Thanh toán dễ dàng tại hơn 27 triệu điểm chấp nhận thẻ mang thương hiệu JCB trên
toàn thế giới.

+ Tuy nhiên, hạn mức giao dịch thường, đặc biệt là giao dịch trong nước thường thấp hơn
các thẻ ghi nợ quốc tế khác.

b. Thẻ tín dụng


 Thẻ tín dụng nội địa
Thẻ ACB Express
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

+ Đặc điểm nổi bật:


Khẳng định phong cách sống xanh: Mỗi khách hàng sẽ trở thành đại sứ sống xanh khi
sử dụng thẻ với thiết kế hiện đại, mang thông điệp bảo vệ môi trường
Hạn mức rút tiền mặt lên đến 100% hạn mức tín dụng, miễn phí rút tiền mặt tại tất cả
ATM ACB trên toàn quốc.
+ Tiện ích đặc biệt:
- Chỉ thanh toán tối thiểu 3% số tiền sử dụng hàng tháng, thanh toán linh hoạt bằng
cách đăng ký tự động trích tiền từ tài khoản cá nhân tại ACB hoặc thông qua Trung
tâm dịch vụ khách hàng 247 mà không phải mang tiền mặt đến ACB.
- Số tiền trong tài khoản ký quỹ sẽ được hưởng lãi kỳ hạn 12 tháng theo lãi suất của
ACB từng thời điểm.
 Thẻ tín dụng quốc tế:
Thẻ Visa Gold/Thẻ MasterCard Gold/JCB Gold: Ba loại thẻ tín dụng quốc tế dành
cho khách hàng với đặc quyền miễn lãi chi tiêu 45 ngày, chỉ cần thanh toán tối thiểu
5% số tiền sử dụng hàng tháng, giúp thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các đơn vị chấp
nhận thẻ Visa với ACB Visa Gold, thẻ Mastercard với ACB Mastercard Gold, và thẻ
JCB với ACB JCB Gold như: siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, đại lý vé máy
bay, khu du lịch, bệnh viện, câu lạc bộ
Thẻ Visa Business: Thẻ phát hành cho cá nhân
được doanh nghiệp bảo lãnh sử dụng thẻ và thỏa
các điều kiện xét cấp thẻ tín dụng Visa Business
theo quy định của ACB, ngoài các tín năng như thẻ
ACB Visa Gold, thẻ còn giúp: Giảm được khoản
tạm ứng trước công tác phí cho nhân viên (VND
hay ngoại tệ), quản lý và kiểm soát hiệu quả việc
chi tiêu của nhân viên thông qua Bảng thông báo giao dịch hàng tháng.
Thẻ World MasterCard: Ngoài những tiện ích vượt trội dành riêng cho chủ thẻ
MasterCard và ACB cung cấp trên toàn thế giới, chủ thẻ MasterCard còn được tận
hưởng những ưu đãi nổi bật: 55 ngày, miễn lãi lên đến, giao dịch an toàn với bảo hiểm
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

được tặng miễn phí bởi ACB bao gồm bảo hiểm việc hoãn chuyến bay và bảo hiểm tai
nạn di lịch toàn cầu lên đến 500 USD.
Thẻ Visa Platium: Ngoài những tiện
ích vượt trội dành riêng cho chủ thẻ
Visa và ACB cung cấp trên toàn thế
giới, chủ thẻ Visa còn dược tận
hưởng những ưu đãi nổi bật: 55
ngày, miễn lãi lên đến, giao dịch an
toàn với bảo hiểm được tặng miễn
phí bởi ACB bao gồm bảo hiểm việc
hoãn chuyến bay và bảo hiểm tai nạn du lịch toàn cầu lên đến 500 USD và các dịch vụ
liên quan đến xe hơi, máy bay trực thăng, du thuyền sang trọng, giảm 50% phí ra sân
tại các sân Golf cao cấp,…
Thẻ Visa Signature: Thẻ đam đến đinh cao phong thái với những đặc quyền nổi bật
dành riêng cho chủ thẻ Visa Signature:
+ Hoàn 10% chi tiêu ăn uống tại nước ngoài, 0.5% các giao dịch thanh toán khác.
+ Đặc quyền nghỉ dưỡng đẳng cấp: Tặng thêm 1 đêm lưu trú mỗi quý tại khách
sạn/resort cao cấp nhất Việt Namkhi đặt phòng từ tối thiểu 2 đêm.
+ Ưu đãi thượng lưu từ ACB và Visa: Tặng 2 món chính tại chuỗi nhà hàng cao cấp ở
HCM & HN. Giảm 70% phí thuê sân tại các sân Golf sang trọng nhất Việt Nam và các
ưu đãi xứng tầm khác.
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

2. So sánh sản phẩm thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
ACB

ACB và VCB đều là những ngân hàng rất quan tâm đến phát triển sản phẩm. Với việc
luôn đổi mới, cải tiến để đáp ứng nhu cầu của khách hàng về cả mẫu mã và chất lượng,
hoạt động thẻ đều đang đóng góp đáng kể vào doanh thu của cả hai ngân hàng.

- Về sự đa dạng sản phẩm:

Hiện tại, có thể thấy Vietcombank đang là một trong những ngân hàng đi đầu trong
mức độ đa dạng về thẻ, là đối tác liên kết không chỉ với Visa, Mastercard và JCB,
VCB đã khẳng định được vị trí là một trong những ngân hàng tiên phong đi đầu với
việc liên kết hỗ trợ dịch vụ thanh toán của nhiều đơn vị khác trong và ngoài nước như
Co.opmart, AEON, Viettravel, Amex, JCB, Diner’s Club, China Union Pay…đáp ứng
được các nhu cầu thường ngày của khách hàng, tăng đọ phủ sóng và nâng cao hình
ảnh thương hiệu.

Như vậy, so với VCB, danh mục sản phẩm của ACB tuy có đa dạng như tính tiếp cận
nhưng chưa phục vụ nhiều sản phẩm liên kết, hoạt động marketing chưa đi sâu, phủ
sóng cuộc sống người dân.

Danh mục các sản phẩm thẻ VCB


Thẻ ghi nợ nội địa Thẻ ghi nợ quốc tế

Vietcombank Vietcombank
American
Visa Vietcombank Connect24
Thẻ đồng Express®
Thẻ Visa
Vietcombank thương hiệu Thẻ đồng Platinum Cashback Plus
ghi
Connect24 Vietcombank thương hiệu Debit
nợ
– AEON Co.opmart
Vietcombank Vietcombank Vietcombank Takashimaya
Vietcombank
Unionpay Mastercard Visa
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Thẻ tín dụng quốc tế

Vietcombank
Vietcombank Vietnam
Cashplus Vietcombank Vietcombank Airlines Vietcombank Vietcombank
American
Platinum MasterCard Vietnam American American Visa
Express®
American World Airlines Express® Express® Platinum
Thẻ
Express Platinum (Thẻ Bông
tín
Sen Vàng)
dụn
g

Thẻ đồng
thương hiệu
Vietcombank Vietcombank Vietcombank Vietcombank Thẻ Saigon Centre
Vietcombank Vietcombank
Visa Mastercard JCB Unionpay - Takashimaya
- Vietravel JCB
Visa

- Về tình hình hoạt động:

+ Về vị thế, VCB là ngân hàng đầu tiên phát hành thẻ ghi nợ và thẻ quốc tế chuẩn EMV
tại Việt Nam, đứng đầu bảng xếp hạng thương hiệu trong nhiều năm liền kề, đứng đầu về
lợi nhuận sau thuế năm 2019; ACB là ngân hàng đầu tiên phát hành thẻ tín dụng quốc tế
MasterCard và Visa tại Việt Nam.

+ Về thị phần, mặc dù là một trong những ngân hàng đi đầu trong việc phát hành thẻ
quốc tế nhưng do biến cố xảy ra vào năm 2012, ACB tuy đang “gồng mình vượt bão” và
vẫn đang từng bước lấy lại thị phần nhưng con số đạt được vẫn còn chưa đáng kể (chỉ đạt
462,610 năm 2017 (với 0.35% thị phần thẻ ghi nợ, 1.44% thị phần về doanh số thanh
toán thẻ tín dụng); trong khi đó VCB trong nhiều năm đứng top đầu về bảng xếp hạng
thương hiệu, lấy được vị thế tốt trong lòng khách hàng, mở rộng chi nhánh và hoạt động
hiệu quả của trung tâm thẻ đạt đến gần 16.000 nghìn thẻ (14% thị phần về số lượng thẻ
ghi nợ, 44% thị phần về doanh số thanh toán thẻ tín dụng).
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Thị phần thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng ngân hàng năm 2017

ACB VCB Khác

Tuy nhiên xét về tốc độ tăng trưởng, ACB đang có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn đạt 17%
(2017), VCB chỉ đạt trên 3% do quy mô quá lớn.

Số lượng ĐVCNT phát triển mới qua các năm


(Đơn vị tính: máy POS)
  Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Lượng DVCNT 735 807 885 1,258

(Nguồn: báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ)

Số lượng thẻ phát hành của ACB


300,000
250,000
200,000
+ Về doanh thu, năm 2017 doanh thu
150,000
100,000
từ thẻ tín dụng năm 2017 của VCB đạt
50,000 4118 triệu USD, gấp khoảng 40 lần
-
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 ACB và doanh số thanh toán thẻ và
Tín dụng Trả trước doanh số sử dụng thẻ năm 2019 lần
Ghi nợ quốc tế Ghi nợi nội địa
lượt đạt 76,540 tỷ đồng và 21,387 tỷ
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

đồng, tăng trưởng tương ứng 40.1%/20% so với cùng kỳ năm 2018. Doanh số chi tiêu
qua thẻ của ACB đạt tăng trưởng 17% năm 2017, đặc biệt với thẻ ghi nợ quốc tế đạt mức
tăng trưởng lên đến 36%. Ngoài ra, có thể thấy mục dù chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong số
lượng thẻ phát hành, nhưng doanh số thanh toán qua thẻ tín dụng tại ACB lại đang chiếm
ưu thế so với hai loại thẻ còn lại.

Doanh số chi tiêu thẻ qua các năm của ACB


(Đơn vị tính: VNĐ)

%Tăng trưởng
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
2017/2016

Tổng doanh số sử
5,713,787,890,916 7,962,162,051,551 9,397,931,385,499 18
dụng thẻ

Tín dụng 1,967,643,023,985 2,229,252,808,267 2,498,714,004,895 12

Trả trước 1,624,785,208,107 2,168,189,786,038 2,064,418,442,245 -5

Ghi nợ quốc tế 1,563,189,493,211 2,725,277,692,368 3,696,348,992,001 36

Ghi nợi nội địa 558,170,165,613 839,441,764,878 1,138,449,946,358 36

- Về mạng lưới phân phối

+ VCB có mạng lưới ATM lớn nhất với 2.487 ATM và 47.030 POS rộng khắp toàn
quốc; ACB chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn như Hà Nội, Quảng Ninh, Hội An,
Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu,...

Đánh giá:

- Về mặt tích cực:


BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Nhìn chung, ACB đã liên tục cho ra đời các sản phẩm thẻ mới với nhiều tính năng
vượt trội đáp ứng ngày càng đa dạng nhu cầu của khách hàng.

Mạng lưới ĐVCNT, ATM không ngừng mở rộng và nâng cao về chất lượng dịch
vụ.Thích ứng nhanh với xu hướng thanh toán không dùng tiền mặt trong xã hội thông
qua liên kết thẻ.

Nâng cao sức cạnh tranh và khả năng hội nhập: chiến lược đầu tư công nghệ có hệ
thống, với dịch vụ thẻ nói riêng và nền tảng công nghệ nói chung đáp ứng các tiêu
chuẩn quốc tế, từ đó tăng sức cạnh tranh trên thị trường tài chính.

- Những tồn tại:

Chính sách về phí dịch vụ và sản phẩm vẫn chưa linh hoạt, một số sản phẩm ban hành
chính sách phí rất cao làm cho ACB khó cạnh tranh trong những sản phẩm cùng phân
khúc.

Mạng lưới ĐVCNT và ATM vẫn chưa phát triển tương xứng với quy mô và vị thế của
ACB. Hiện tại, ACB vẫn chủ yếu chú trọng đến hoạt động thẻ tại các thành phố lớn,
hoạt động marketing chuyên sâu về sản phẩm thẻ tại các đại bàn nhỏ vẫn chưa thực sự
được đề cao.

4. Tài khoản tiền gửi


Cũng như các sản phẩm nổi bật khác, thì tài khoản tiền gửi của ACB được chia thành
các loại rất phong phú và đa dạng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng (đặc
biệt là khách hàng cá nhân) khi đặt niềm tin sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Ngân hàng
ACB có một số tài khoản tiền gửi như: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi
online…Cụ thể nhóm em sẽ phân tích sản phẩm là tài khoản tiền gửi của ACB như sau:

4.1 Tài khoản thanh toán

 Khái niệm:
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tiền Gửi Thanh Toán là loại hình tiền gửi không kỳ hạn, cho phép khách hàng thực hiện
các giao dịch thanh toán một cách linh hoạt, đồng thời hưởng lãi suất hấp dẫn dựa trên số
dư tài khoản.

 Lợi ích sản phẩm:

- Lãi suất hấp dẫn và cạnh tranh.


- Linh hoạt nộp rút tiền mặt và chuyển khoản tại bất kỳ thời điểm và điểm giao dịch nào
của ACB trên toàn quốc tại chi nhánh, ACB online, ATM, Contact Center 247.
- Khả năng sinh lời cao khi khi khách hàng được hưởng lãi suất không kỳ hạn cao nhất
trên số tiền đầu tư mỗi ngày.
- ACB luôn đánh giá cao vai trò của Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam trong việc bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền, góp phần duy trì hoạt động ổn định của các
tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi và sự phát triển an toàn, lành mạnh hoạt động ngân
hàng.

 Đặc điểm sản phẩm:


- Loại tiền gửi: VND, USD.
- Đối tượng gửi tiền:
+ Bằng đồng Việt Nam: Là cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài.
+ Bằng ngoại tệ: Là cá nhân người Việt Nam cư trú.
- Số tiền gửi ban đầu và duy trì tối thiểu: 100.000 VND (20 USD).
- Lãi suất: Không kỳ hạn, bậc thang theo số dư cuối ngày.

- Phương thức trả lãi: Trả lãi cuối kỳ.

ACB là ngân hàng có rất nhiều các gói tài khoản có thể kể đến như:
 Tài khoản ưu tiên:
- Lợi ích:
+ Miễn phí chuyển tiền trong và ngoài hệ thống ACB Online.
+ Miễn phí chuyển tiền trong hệ thống và giảm đến 50% ngoài hệ thống tại QDG.
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

+ Miễn phí quản lý & mở tài khoản chọn số tài khoản theo yêu cầu.
+ Tặng thẻ ghi nợ ACB Privilege Visa Platinum với các quyền lợi hấp dẫn.
- Đặc điểm:
+ Tài khoản đặc quyền chỉ dành riêng cho Khách hàng ưu tiên.
+ Số tiền gửi ban đầu và duy trì tối thiểu: 1.000.000 VND.
+ Khách hàng được hưởng những đặc quyền chuyên biệt của ACB như: Tặng đến 2
lượt vào Phòng chờ sân bay cao cấp, ưu tiên phục vụ tại tại quầy cũng như tại các
sảnh ưu tiên.
+ Lãi suất của tài khoản ưu tiên và một số gói tài khoản thanh toán khác:

TKTT – Tiết Tài khoản Tài khoản Tài khoản


Số dư cuối ngày kiệm không thương gia ưu tiên kinh doanh
kì hạn trực tuyến -
eBIZ

Dưới 5 triệu đồng 0


Từ 5 triệu đồng -
dưới 50 triệu đồng 0,5 0,10 0,10 0
Từ 50 triệu đồng -
dưới 100 triệu đồng 0,5 0,10 0,10 0
Từ 100 triệu - dưới
1 tỷ đồng 0,5 0,10 0,20 0

Từ 1 tỷ đồng trở lên


0,5 0,10 0,20 0

* Các gói tài khoản thanh toán này phục vụ đa dạng các đối tượng khách hàng là thương
gia, tiểu thương, kinh doanh mua bán online, cá nhân có nhu cầu thanh toán hàng ngày.
Cụ thể, gói Tài khoản thanh toán tập hợp các sản phẩm được khách hành yêu thích như
tài khoản Ebiz, tài khoản Thương Gia, tài khoản Eco+ và tài khoản Ưu Tiên. Vì vậy
khách hàng khi sử dụng sản phẩm của ACB sẽ có nhiều lựa chọn hấp dẫn.
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

4.2 Tiền gửi tiết kiệm

 Khái niệm

Tiền gửi tiết kiệm, nhìn chung cũng là một dạng tiền gửi ngân hàng. Người dùng có rất
nhiều lý do và nhu cầu khác nhau khi gửi tiền vào ngân hàng. Đúng như mục đích của
người tiêu dùng, tiền gửi tiết kiệm có mục đích chính đó là tiết kiệm. Tức là đây là một
khoản tiền chắc chắn dư dùng để dành hay đầu tư hoặc tiết kiệm, chứ không thích hợp
dành cho việc chi tiêu, thanh toán cá nhân. Người dùng luôn mong muốn có được một
khoản lợi nhuận thu về từ việc gửi tiết kiệm này.

* Có lẽ tài khoản tiền gửi là tiền gửi tiết kiệm đang là sản phẩm được khách hàng quan
tâm rất nhiều. Vì vậy, với sản phẩm là tài khoản tiền gửi nhóm em sẽ tập trung phân tích
sâu về tiền gửi tiết kiệm, cụ thể:

 Lợi ích sản phẩm

- Lãi suất hấp dẫn và cạnh tranh.

- Khách hàng có thể giao dịch bất kỳ chi nhánh/phòng giao dịch nào của ACB.

- Cầm cố sổ tiết kiệm để: Vay vốn, đảm bảo mở thẻ tín dụng hay bảo lãnh cho người thứ
ba vay vốn tại ACB. 

- Có thể nhận được ưu đãi lãi suất vay cầm cố thẻ tiết kiệm, không yêu cầu số dư tối
thiểu, mức tối thiểu ban đầu.

- Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng hoặc thân nhân đi du lịch, học
tập, … ở nước ngoài. 

- Cá nhân người cư trú được sử dụng tài khoản tiền gửi tiết kiệm để thanh toán tiền vay
hoặc chuyển khoản sang tài khoản khác của chính chủ tài khoản tại ACB.

- Là cơ sở để cấp hạn mức thấu chi.

- Được chuyển quyền sở hữu khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn thanh toán để bảo toàn lãi.
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

- Khách hàng được tham gia các chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng hấp
dẫn và đa dạng của ACB.

 Cũng như các ngân hàng khác, ACB chia làm hai phân khúc chính bao gồm: Tiền
gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn:
 Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
* Khái niệm:
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là khoản tiền của khách hàng gửi tại ngân hàng, và
người gửi tiền có thể rút tiền sau một kì hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ
chức nhận tiền gửi. Khách hàng sẽ có tài khoản tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, được xác
nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng đó.

* Lợi ích:

- Cầm cố Thẻ tiết kiệm để: Vay vốn, đảm bảo mở thẻ tín dụng hay bảo lãnh cho người
thứ ba vay vốn tại ACB. 

- Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng hoặc thân nhân đi du lịch, học
tập, … ở nước ngoài. 

- Cá nhân người cư trú được sử dụng tài khoản tiền gửi tiết kiệm để thanh toán tiền
vay hoặc chuyển khoản sang tài khoản khác của chính chủ tài khoản tại ACB.

- Khách hàng có thể giao dịch bất kỳ chi nhánh/ phòng giao dịch nào của ACB.

- Là cơ sở để cấp hạn mức thấu chi.

* Đặc điểm:

- Kỳ hạn gửi: Công bố theo từng thời kỳ (từ 1 tháng đến 36 tháng) 

- Loại tiền gửi: VND, USD 

- Đối tượng gửi tiền:+ Tiết kiệm VND: Cá nhân người Việt Nam

+ Tiết kiệm USD: Cá nhân người Việt Nam cư trú


BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

- Số tiền gửi tối thiều: 1.000.000 đồng/ 100 USD. 

- Cách thức trả lãi: Lãi trả trước, hàng tháng, hàng quý, cuối kỳ. 

- Đối với USD:

+ Khách Hàng rút tiền trước hạn tại Chi nhánh/ Phòng Giao Dịch cùng địa bàn với
Chi nhánh/ Phòng Giao Dịch mở Thẻ Tiết Kiệm.

+ Khách Hàng tất toán từ ngày đáo hạn trở đi: Khách Hàng được rút tiền tại bất kỳ
Chi nhánh/ Phòng Giao Dịch của ACB. Khi Khách Hàng rút tiền tại Chi nhánh/
Phòng Giao Dịch khác nơi mở tài khoản, Khách Hàng nộp phí rút tiền khác địa bàn

- Lãi suất:

+ Tiết kiệm Đại Lộc:

Lãi cuối kỳ (%/năm) Lãi tháng (%/năm)


Kỳ hạn 200 - 500 - 1 tỷ - 5 tỷ - >= 200 - 500 - 1 tỷ - 5 tỷ - >=
< <1 <5 < 10 10 tỷ < <1 <5 < 10 10
500 tỷ tỷ tỷ 500 tỷ tỷ tỷ tỷ

Hội viên Đồng, Bạc, Titan


6 tháng 5,30 5,35 5,40 5,45 5,50 5,20 5,25 5,30 5,35 5,40
12 5,80 5,85 5,90 5,95 6,00 5,60 5,65 5,70 5,75 5,80
tháng

Hội viên Vàng, Kim Cương


6 tháng 5,50 5,55 5,60 5,65 5,70 5,40 5,45 5,50 5,55 5,60
12 5,90 5,95 6,00 6,05 6,10 5,70 5,75 5,80 5,85 5,90
tháng

Bảng lãi suất tiết kiệm Đại Lộc năm 2020 (ĐVT: triệu VND)
+ Hình thức gửi tiết kiệm ACB “Tiết kiệm Đại Lộc” được áp dụng cho khách hàng gửi
tiền là người Việt Nam và người nước ngoài. Khi gửi gửi tiết kiệm ACB theo sản
phẩm này, khách hàng sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi như:
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

+ Kỳ hạn gửi tiền: 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng.

+ Loại tiền gửi: Tiền VND.

+ Số tiền gửi tiết kiệm ACB tối thiểu: Khách hàng gửi tiền theo kỳ hạn 1 tháng, 2
tháng và 3 tháng sẽ cần gửi với số tiền tối thiểu là 1 tỷ đồng. Còn đối với các khách
hàng gửi tiền với kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng sẽ cần gửi tiền với mức tối thiểu là 200
triệu đồng.

* Ngoài ra, ACB còn có rất nhiều các dịch vụ gửi tiền gửi tiết kiệm như: Tiết kiệm
Phúc An Lộc, Lộc Bảo Toàn, Tích lũy Thiên Thần Nhỏ... và nhiều hình thức gửi tiết
kiệm phong phú và đa dạng.

 Đối với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn:

* Khái niệm:

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng
được gửi, rút nhiều lần và hưởng lãi suất không kỳ hạn theo số dư cuối mỗi ngày. Ngân
hàng không giới hạn số tiền và số lần gửi tiền/rút tiền của khách hàng trong suốt quá trình
gửi.

* Về lợi ích: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn cơ bản đều có lợi ích giống với tiết kiệm có
kỳ hạn.

* Đặc điểm

+ Kỳ hạn gửi: Không kỳ hạn. 

+ Loại tiền gửi: VND, USD. 

+ Đối tượng gửi tiền: - Tiết kiệm VND: Cá nhân người Việt Nam.

- Tiết kiệm USD: Cá nhân người Việt Nam cư trú.

+ Số tiền gửi tối thiểu ban đầu: 1.000.000 đồng/ 100 USD. 
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

+ Cách thức trả lãi: Tiền lãi được tự động trả hàng tháng căn cứ vào ngày mở thẻ tiết
kiệm.

+ Đối với USD: Khách Hàng rút tiền tại Chi nhánh/ Phòng Giao Dịch cùng Tỉnh/
Thành Phố (cùng địa bàn) với Chi nhánh/ Phòng Giao Dịch mở Thẻ Tiết Kiệm.

+ Lãi suất: Tùy vào hình thức và gói gửi khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất
tương ứng từ 0,3 - 1%/năm.

* Có thể thấy, gửi tiết kiệm ở ACB mang đến cho khách hàng rất nhiều lợi ích. Tuy
nhiên, đối với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, lãi suất thì thường thấp hơn lãi suất có kỳ
hạn khá nhiều. Vì vậy việc lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm còn phụ thuộc rất nhiều vào
điều kiện và nhu cầu của mỗi khách hàng. 

4.2. Tiền gửi Online

* Có thể nói, gửi tiết kiệm online là loại hình đang được nhiều ngân hàng chú trọng.
Với sự phát triển của công nghệ thông tin, chỉ cần 1 chiếc laptop hoặc 1 chiếc smartphone
có kết nối Internet là khách hàng có thể dễ dàng tạo khoản tiết kiệm online. Đặc biệt
trong hoàn cảnh dịch bệnh Covid - 19 thì đây chính là hình thức vô cùng phù hợp và
thuận tiện.

* Lợi ích của sản phẩm:

- Thao tác đơn giản, gửi tiền Online mọi lúc mọi nơi mà không cần đến ngân hàng.

- Khách hàng nhâ ̣n được ưu đãi lãi suất đến 0,5%/năm so với gửi tại quầy.

- Được vay cầm cố số dư trên ACB Online.

- Khách hàng có cơ hội tham gia nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn của ACB.

* Đặc điểm:

- Loại tiền gửi: VND.

- Tài khoản nguồn để trích tiền: Tài khoản thanh toán VND của khách hàng.
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

- Kỳ hạn gửi: 1 - 12 tháng.

- Mức gửi tối thiểu: 1.000.000 VND. 

- Phương thức trả lãi: Lãi nhập gốc hoặc chuyển vào tài khoản thanh toán VND của
khách hàng.

- Lãi suất:

+ Lãi suất sản phẩm khi khách hàng gửi tiền theo từng kỳ hạn nhất định:

Mức
gửi/ kỳ 1 - 3 1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12
hạn tuần tháng

< 200 0,20 5,50 5,50 5,90


4, 23 4,23 4,23
>=200 0,20 5,60 5,60 6,00
trở lên

Khách hàng gửi tiền theo từng kỳ hạn nhất định, Lãi cuối kỳ (%/năm)

(ĐVT: triệu VND)

+ Lãi suất sản phẩm khi khách hàng chọn kỳ hạn gửi theo yêu cầu:

Mức
gửi/ kỳ 1T - < 2T - < 3T - < 6T - < 9T - < 12T renew
hạn tùy 2T 3T 6T 9T 12T LCK
chọn LCK LCK LCK LCK LCK

< 200 5,50 5,50 5,90 0,05


4,23 4,23 4,23
>=200 5,60 5,60 6,00 0,05
trở lên
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Khách hàng chọn kỳ hạn gửi theo yêu cầu, Lãi cuối kỳ (%/năm)

(ĐVT: triệu VND)

* Thông qua bảng lãi suất tiền gửi online thì có thể thấy mức lãi suất của ACB rất linh
hoạt và hấp dẫn. Khách hàng có cơ hội nhận nhiều ưu đãi và lựa chọn hình thức phù hợp
với nhu cầu của bản thân. Ngoài ra, khách hàng có thể lựa chọn hình thức tiền gửi đầu tư
trực tuyến, tùy vào mục đích người sử dụng dịch vụ.

4.4. So sánh tài khoản tiền gửi của ngân hàng ACB với ngân hàng khác
(Vietcombank, SHB).

* Theo thống kê từ báo cáo tài chính và thông tin công bố của 27 ngân hàng trong
nước (3/2020) thì nhóm Big 4 ngân hàng gồm Agribank, BIDV, Vietcombank,
VietinBank vẫn là những cái tên dẫn đầu có số lượng tiền gửi khách hàng cao nhất, chiếm
60% tổng giá trị cho vay của toàn ngân hàng.

- Trong đó:

+ Tiền gửi ở Vietcombank gần chạm mốc 930.000 tỷ đồng.

+ Tiền gửi ở ACB mới đạt 308.129 tỷ đồng.

+ Và SHB có số lượng tiền gửi ít hơn, chỉ có 258,319 tỷ đồng.


BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Vậy có thể thấy tiền gửi của khách hàng ở Vietcombank còn lớn hơn rất nhiều so với
ACB và SHB, dù vậy thì ACB cũng là một trong số các ngân hàng có tiền gửi tương đối
lớn.

* Về sản phẩm tài khoản tiền gửi thì cả 3 ngân hàng này đều có nhiều hình thức đa
dạng và phong phú, tuy nhiên thì các dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của ACB có nhiều dịch vụ
với nhiều ưu đãi, khuyến mại hơn thu hút được nhiều lượng khách hàng. Đặc biệt lãi suất
của ACB cũng vô cùng hấp dẫn và có tiềm năng cạnh tranh.

Ngân hàng Lãi suất cao nhất Kỳ hạn gửi


Eximbank 8,40% Kỳ hạn 24 tháng
ACB 7,25% Kỳ hạn 24 tháng
LienVietPostBank 7,30% Kỳ hạn 24 tháng
SHB 7,20% Kỳ hạn 24 tháng
VietinBank 6,50% Kỳ hạn 24, 12 tháng
BIDV 6,50% Kỳ hạn 24, 36 tháng
Agribank 6,80% Từ 12 tháng trở lên
Vietcombank 6,60% Từ 24 tháng trở lên
SeABank 7,40% kỳ hạn 24 tháng
Ngân hàng OCB 7,90% kỳ hạn13 tháng
Sacombank 7,60% kỳ hạn 36 tháng
SCB 7,75% kỳ hạn 24, 36 tháng
Lãi suất tiết kiệm cao nhất tại một số ngân hàng (tháng 8/2020)

Theo thống kê đến tháng 4/2020, ACB cũng thuộc top những ngân hàng có lãi suất tiền
gửi cao nhất Việt Nam. Mặc dù đây là lãi suất công khai, và với các khách hàng thân
thiết. Tùy chương trình khuyến mãi có thể dao động thêm 0,1-0,2% và áp dụng chung
cho các sản phẩm VND, ngoại tệ và vàng.
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

- Về lãi suất tiền gửi tiết kiệm thì Vietcombank đang có động thái hạ lãi suất tiết kiệm
của tất cả các kỳ hạn nhằm tạo đà để giảm lãi suất cho vay cứu trợ cho nền kinh tế đang
gặp khó khăn do dịch covid-19. Cụ thể, ngân hàng quy định mức lãi suất cao nhất là
6,60%/ năm đối với tiền VNĐ và 0,00% đối với tiền EUR với tiền gửi có kỳ hạn 24
tháng. Kỳ hạn dài 36 tháng sẽ chỉ được hưởng lãi suất 6.3%/năm.

- Ngoài ra, một số các ngân hàng khác có thể kể đến như: SHB cũng là một trong số
những ngân hàng niêm yết lãi suất cao nhất trên thị trường ngân hàng. Với việc triển khai
chương trình chào thu, mang tới mức lãi suất tiết kiệm hấp dẫn chưa từng có đối với các
kỳ hạn 6 tháng, 9 tháng, 12 và 13 tháng lần lượt như sau: 6,6%/năm, 6,7%/năm,
6,8%/năm và 7.2%/năm. Với mức lãi suất này thì SHB cũng là một đối thủ sát sao với
ACB khi lãi suất gửi tiết kiệm của ACB dao động ở ngưỡng trên 7% ( tiền gửi có kỳ hạn
24 tháng, lãi suất gửi tiết kiệm là 7,25%).

=> Có thể nói, trước nền kinh tế thế giới cũng như Việt Nam đang chịu khủng hoảng
từ dịch Covid - 19, Vietcombank và hầu hết các ngân hàng đều giảm lãi suất và giảm
điểm chứng khoán, nhưng ACB vẫn duy trì được bình ổn tỷ lệ, lãi suất gửi tiết kiệm vẫn
cao hơn Vietcombank, SHB và nhiều ngân hàng khác.Vì vậy gửi tiết kiệm ở ACB trong
thời điểm này, độ rủi ro sẽ thấp hơn so với các ngân hàng còn lại. Nếu khách hàng đang
BÀI TẬP LỚN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

có ý định tìm một địa chỉ gửi tiền nhàn rỗi hoặc đầu tư cho tương lai, ACB có lẽ là một
cái tên vô cùng triển vọng.

You might also like