Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 72

BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

1
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................4
I. KHÁI QUÁT CHUNG...........................................................................................................................5
1. Khái niệm, vai trò của tín dụng............................................................................................................5
1.1 Khái niệm......................................................................................................................................5
1.2 Vai trò của tín dụng.......................................................................................................................5
2. Quy trình tín dụng................................................................................................................................6
2.1 Khái niệm quy trình tín dụng.........................................................................................................6
2.2 Mục tiêu của quy trình tín dụng.....................................................................................................6
3. Quy trình tín dụng................................................................................................................................7
3.1 Lập hồ sơ tín dụng.........................................................................................................................7
3.2 Phân tích tín dụng.........................................................................................................................9
3.3 Quyết định tín dụng.....................................................................................................................10
3.4 Giải ngân.....................................................................................................................................12
3.5 Giám sát tín dụng, thu nợ............................................................................................................12
3.6 Thanh lý tín dụng.........................................................................................................................14
II. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA TECHCOMBANK, AGRIBANK VÀ SHINHAN
BANK.......................................................................................................................................................14
1. Phân tích quy trình tín dụng của ngân hàng Techcombank................................................................14
1.1 Giới thiệu chung về Techcombank...............................................................................................14
1.2 Quy trình tín dụng của Techcombank..........................................................................................16
2.   Phân tích quy trình tín dụng của ngân hàng Agribank.....................................................................27
2.1 Giới thiệu chung về Agribank......................................................................................................27
2.2 Quy trình tín dụng của Agribank.................................................................................................30
3. Phân tích quy trình tín dụng của Shinhan Bank.................................................................................43
3.1 Giới thiệu chung về Shinhan Bank..............................................................................................43
3.2 Quy trình tín dụng của Shinhan Bank..........................................................................................44
III. SO SÁNH QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA AGRIBANK, TECHCOMBANK VÀ SHINHAN
BANK.......................................................................................................................................................58
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................70

2
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Ý nghĩa

NH Ngân hàng

KH Khách hàng

CBTD Cán bộ tín dụng

TPTD Trưởng phòng tín dụng

QHKH Quan hệ khách hàng

HTQHKH Hỗ trợ quan hệ khách hàng

GĐ/PGĐ Giám đốc/Phó giám đốc

CVTD Chuyên viên tín dụng

ST Sinh viên Mã sinh viên Chữ ký


T

1 Nguyễn Thị Linh 21A4060151

2 Đinh Thị Hồng 21A4060103

3
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

3 Phạm Thị Thu Hà 21A4060061

4 Vũ Hải Vân 21A4060306

5 Nguyễn Thị Thuỷ Tiên 21A4060266

DANH SÁCH SINH VIÊN NHÓM 10

Xác nhận/cam kết của sinh viên:

Chúng tôi xác nhận rằng chúng tôi đã tự làm và hoàn thiện bài tập này. Bất cứ
nguồn tài liệu được chúng tôi tham khảo đã được tham chiếu một cách rõ ràng.

Chữ ký xác nhận của sinh viên: Ngày……tháng…..năm 2021

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại xã hội ngày càng phát triển, các hoạt động của Ngân hàng luôn là vấn
đề được quan tâm hàng đầu. Nhắc đến Ngân hàng, chúng ta không thể không nhắc đến

4
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

hoạt động Tín dụng – một hoạt động được xem là chủ chốt, quan trọng và chiếm tỷ trọng
rất lớn trong toàn bộ dư nợ tín dụng của Ngân hàng. Trước nền kinh tế luôn luôn tồn tại
các yếu tố cạnh tranh, thì hoạt động tín dụng của Ngân hàng đã có những ảnh hưởng tích
cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các chủ thể, đồng thời cũng đem lại nguồn lợi
nhuận cho chính Ngân hàng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Tuy nhiên, bên cạnh
những lợi nhuận đạt được, Ngân hàng cũng phải đối mặt với những rủi ro tiềm ẩn trong
hoạt động cũng như là quy trình tín dụng của mình. Do vậy, việc nâng cao chất lượng tín
dụng, thực hiện quy trình  tín dụng một các hiệu quả chính là mục tiêu quan trọng của các
Ngân hàng.

Với đề tài thảo luận trên, nhóm chúng tôi đã tìm hiểu quy trình tín dụng của ba ngân
hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Techcombank, ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Agribank và ngân hàng có yếu tố nước ngoài -
Shinhan (Shinhan Bank). Từ đó tiến hành phân tích, đánh giá và so sánh sự khác biệt
giữa quy trình tín dụng của ba ngân hàng này.

I. KHÁI QUÁT CHUNG

1. Khái niệm, vai trò của tín dụng

1.1 Khái niệm

5
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang
người sử dụng và sau một thời gian nhất định quay trở lại người sở hữu với lượng giá trị
lớn hơn lượng giá trị ban đầu.

1.2 Vai trò của tín dụng

- Thứ nhất, tín dụng NH góp phần giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa nhà đầu tư và nhà
tiết kiệm.

Trong nền kinh tế thị trường thường xuyên xuất hiện những nguồn vốn bằng tiền
tạm thời chưa sử dụng, đặc biệt là tiền tiết kiệm của dân chúng. Mặt khác, có một số
doanh nghiệp, cá nhân lại xuất hiện hiện tượng thiếu vốn tạm thời hoặc là họ có cơ hội
đầu tư nhưng lại không đủ tiền. Sự có mặt của tín dụng NH được coi là một công cụ để
giải quyết mâu thuẫn trên về cung cầu vốn tiền tệ. Như vậy, NH có vai trò tập hợp tiền
nhàn rỗi trong dân cư  và hỗ trợ vốn cho các hoạt động doanh nghiệp.

Thông qua tín dụng NH, tiền nhàn rỗi phân tán khắp mọi nơi có thể là của các
doanh nghiệp, dân cư sẽ được tập trung lại và đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm mục đích sinh lời. Có như vậy, vốn tiền tệ trong nền kinh tế thị trường mới có điều
kiện mang đầy đủ nội dung kinh tế của phạm trù “tư bản” tức là với một đồng vốn bỏ ra
khi quay trở lại lại sẽ lớn hơn giá trị ban đầu.

 - Thứ hai, tín dụng giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

Các danh các doanh nghiệp ngoài vốn chủ sở hữu họ có thể tăng cường vốn cho
hoạt động sản xuất của mình bằng phương pháp tài chính và phương pháp tín dụng.

Trong đó, phương pháp tín dụng là phương pháp cấp vốn dưới hình thức cho vay
có sự hoàn trả vốn là và lãi. Chính vì vậy, tín dụng NH đã kích thích tăng cường hạch
toán kinh tế của doanh nghiệp tức là các doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng phải cân
nhắc, tính toán kỹ lưỡng, giảm chi phí sản xuất, từ đó nâng cao lợi nhuận cho các doanh
nghiệp và tăng hiệu quả sử dụng đồng vốn.

6
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

- Thứ ba, tín dụng NH thúc đẩy quá trình giao lưu kinh tế quốc tế.

Hiện nay, trong mối quan hệ kinh tế, sự hợp tác bình đẳng đôi bên cùng có lợi
giữa các nước trên thế giới và khu vực đang được phát triển rất đa dạng về cả nội dung và
hình thức, cả về chiều rộng và chiều sâu. Đó là nhân tố hết sức quan trọng tạo điều kiện
cho sự phát triển kinh tế của mỗi nước.

Đầu tư vốn ra nước ngoài và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa là hai lĩnh vực
hợp tác kinh tế thông dụng. Vốn là nhân tố quyết định đầu tiên cho việc thực hiện quá
trình này. Thế nhưng không một tổ chức kinh tế, một cá nhân nào có thể đủ vốn. Vì vậy,
NH với tư cách là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, thông qua hoạt động tín dụng NH sẽ
cấp vốn cho các nhà đầu tư và Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa.

2. Quy trình tín dụng

2.1 Khái niệm quy trình tín dụng

         Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của NH trong việc cấp tín
dụng, trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị
hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng.

2.2 Mục tiêu của quy trình tín dụng

-         Thứ nhất, quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc xây dựng một mô hình tổ chức
thích hợp tại NH, từ đó làm cơ sở cho việc phân công nhiệm vụ phù hợp với từng vị trí,
công tác quản trị nhân sự được bổ trợ kịp thời hợp lý và có hiệu quả nhất.

-         Thứ hai, dựa vào quy trình tín dụng, NH sẽ thiết lập các thủ tục hành chính phù
hợp với quy định của pháp luật và đảm bảo mục tiêu an toàn tín dụng.

-         Thứ ba, NH có thể in quy trình tín dụng thành sổ tay, từ đó nhân viên có thể dễ
dàng hiểu được mối liên hệ với những bộ phận chức năng khác, hiểu được vai trò của
mình trong cả quy trình.
7
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

-         Cuối cùng, quy trình còn là cơ sở để giám sát tiến trình cấp tín dụng và điều chỉnh
chính sách tín dụng cho phù hợp với thực tiễn.

3. Quy trình tín dụng

3.1 Lập hồ sơ tín dụng

3.1.1 Hồ sơ pháp lý

- Đối với cá nhân:

+ Căn cước công dân hoặc chứng minh thư (đối với KH Việt Nam)/Hộ chiếu (đối với
khách hàng nước ngoài).

+ Hộ khẩu.

+ Giấy chứng nhận đăng kí kết hôn (nếu có).

- Đối với doanh nghiệp:

+ Đối với doanh nghiệp lần đầu vay vốn tại NH

 Quyết định hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp.


 Điều lệ công ty.
 Quyết định bổ nhiệm giám đốc (tổng giám đốc), kế toán trưởng.
 Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp.
 Giấy chứng nhận vốn ban đầu.
 Giấy ủy quyền cho cá nhân trong quan hệ giao dịch với NH.
 Giấy phép hành nghề.
 Giấy tờ khác như hợp đồng liên doanh đối với doanh nghiệp liên doanh…

- Đối với KH đã có quan hệ vay vốn với NH thì NH sẽ kiểm tra tính hiệu lực của các giấy
tờ pháp lý.

8
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

3.1.2 Hồ sơ kinh tế

+ Đối với KH cá nhân:

 Hợp đồng lao động


 Giấy tờ bổ nhiệm 
 Quyết định lương
 Sao kê lương bản thân và những người có liên quan
 Gấy tờ chứng minh thu nhập khác như biên lai mua bán hàng hóa, khai thuế thu
nhập cá nhân…

+ Đối với KH doanh nghiệp

Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, BCKQHĐKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ…

3.1.3 Hồ sơ vay vốn

- Đối với vay vốn lưu động: Phương án SXKD, kế hoạch vay vốn - trả nợ, các giấy tờ
khác liên quan (hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ; giấy phép XNK)

- Đối với vay trung, dài hạn:

+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư.

+ Thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán.

+ Báo cáo tác động môi trường.

+ Tài liệu chứng minh nguồn cung cấp NVL, thị trường của dự án.

+ Quyết định giao đất, cho thuê đất, hợp đồng thuê đất, nhà xưởng.

+ Các tài liệu liên quan đến thi công công trình, thực hiện dự án.

3.1.4 Hồ sơ đảm bảo tiền vay

- Giấy tờ gốc chứng nhận quyền sở hữu tài sản.

9
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.


- Hợp đồng bảo hiểm tài sản (nếu có quy định).

3.2 Phân tích tín dụng

3.2.1 Cơ sở phân tích tín dụng

- Hồ sơ tín dụng 

- Cơ sở sản xuất kinh doanh của KH

- Phỏng vấn KH vay

- Nguồn thông tin bên ngoài

- Cơ sở dữ liệu KH tại NH

3.2.2 Nội dung phân tích tín dụng

- Đối với khách hàng DN:

+ Năng lực pháp lý

+ Uy tín của khách hàng vay

+ Năng lực tài chính của khách hàng

+ Năng lực kinh doanh của khách hàng

+ Môi trường kinh doanh

+ Phương án, dự án vay vốn

+ Tài sản đảm bảo

- Đối với khách hàng cá nhân (Mô hình 5C)  

+ Đánh giá năng lực pháp lý

10
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

+ Đánh giá đặc điểm, uy tín thái độ khách hàng

+ Đánh giá vốn tham gia, năng lực tài chính, thu nhập, khả năng trả nợ

+ Đánh giá nhu cầu sử dụng vốn

+ Đánh giá tài sản bảo đảm

3.3 Quyết định tín dụng

- Cơ sở ra quyết định tín dụng:

+ Thông tin cập nhật từ thị trường, các cơ quan có liên quan.

+ Chính sách tín dụng của NH, những quy định hoạt động tín dụng của nhà nước.

+ Nguồn cho vay của NH khi ra quyết định.

+ Kết quả thẩm định bảo đảm tín dụng.

- Quyền phán quyết tín dụng:

+ Tập trung phán quyết: Quyền phán quyết tín dụng.

+ Phân quyền phán quyết: Việc ra quyết định tín dụng được phân quyền cho các chi
nhánh và hội sở chính của NHTM.

- Nội dung ra quyết định tín dụng

+ Căn cứ ra quyết định tín dụng

 Nhu cầu vay: cần thiết và hợp lý: căn cứ vào phương án, dự án
 Khả năng nguồn vốn của NH:

Quyết định đến khả năng thanh toán chi trả của NH.

Căn cứ vào cân đối vốn kế hoạch (xác định cho khách hàng với phương thức cho
vay hạn mức tín dụng), thực tế (phương thức cho vay từng lần).

11
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

 Giới hạn cho vay tối đa:

Theo VTC của NH.

Theo VTC của khách hàng.

Theo giá trị tài sản bảo đảm.

+ Căn cứ xác định thời hạn cho vay

 Thời gian người sử dụng cần sử dụng vốn vay.

Vay SXKD phụ thuộc vào đặc điểm luân chuyển vốn.

Vay tiêu dùng→ phụ thuộc vào giá trị khoản vay → phụ thuộc vào mục đích tiêu
dùng, nguồn trả nợ.

Tính chất nguồn vốn NH (có ý nghĩa trong thời gian dài).

Cơ sở pháp lý: Thời gian cho vay trung dài hạn < Thời gian hoạt động còn lại của
doanh nghiệp.

+ Cơ sở xác định lãi xuất cho vay

 Lãi suất đầu vào.


 Chi phí hoạt động của NH.
 Mức bù rủi ro.
 Lợi nhuận dự kiến.

3.4 Giải ngân

Giải ngân là nghiệp vụ cấp tiền cho khách hàng hay phát triển tiền vay trên cơ sở mức tín
dụng đã cam kết theo hợp đồng.

- Việc giải ngân sẽ được tiến hành dựa trên các căn cứ sau đây:
+ NH dựa trên kế hoạch sử dụng vốn tín dụng đã được nêu trong hợp đồng tín dụng.

12
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

+ Bên cạnh đó, NH còn phải sử dụng các tài liệu khác liên quan đến sử dụng tiền vay.
- Hình thức giải ngân: gồm 2 hình thức chính.
- Giải ngân thuần tuý:

+ NH có KH vay trong phạm vi mức tín dụng đã ký kết mà không có yêu cầu đặc biệt
đi kèm.

+ Thường áp dụng với vay tiêu dùng và cho vay hộ gia đình sản xuất với mức tin dụng
không lớn.

- Giải ngân có điều kiện: NH có KH vay nhưng có đi kèm với những điều kiện bắt buộc.

3.5 Giám sát tín dụng, thu nợ

3.5.1 Về giám sát tín dụng


Giám sát tín dụng là hoạt động được tiến hành từ khi tiền vay phát ra cho đến khi khoản
vay được hoàn trả nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn, kiểm soát mức độ rủi ro, đảm
bảo khách hàng thực hiện đúng và đầy đủ những cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.

- Mục đích của giám sát tín dụng:


- Nhằm đôn đốc khách hàng hiện đúng và đầy đủ những cam kết trong hợp đồng tín
dụng, phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh sử dụng vốn của khách hàng, ngăn
ngừa những hành vi vi phạm và hạn chế xu hướng rủi ro đạo đức của khách hàng.
+ Xem khách hàng có sử dụng vốn đúng mục đích hay không, kiểm soát mức độ rủi ro
tín dụng phát sinh trong quá trình sử dụng vốn tín dụng, theo dõi thực hiện các điều
khoản cụ thể đã thỏa thuận trong hợp đồng, kịp thời phát hiện những vi phạm để có
những ứng xử thích hợp, theo dõi và ghi nhận việc thực hiện quy trình tín dụng.
+ Giám sát món vay hiệu quả sẽ làm giảm tổn thất tín dụng thông qua việc phát hiện
và đánh giá vấn đề sớm nhất có thể. 
+ Giám sát hiệu quả cũng sẽ cung cấp đầu vào quan trọng cho việc quản lí rủi ro danh
mục, công tác lập kế hoạch chiến lược bằng cách theo dõi chuyển hạng tín dụng thay

13
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

đổi mức độ rủi ro cho mỗi khách hàng vay và khoản vay theo danh mục cho vay của
NH.
+ Giám sát khoản vay hiệu quả cũng giúp phát hiện những cơ hội kinh doanh mới.

- Nội dung giám sát

+ Theo dõi khoản vay: 


+ Kiểm tra mục đích sử dụng vốn: Kiểm tra hồ sơ, chứng từ, sổ sách theo dõi hoạch
toán của  khách hàng, chứng từ hóa đơn,...
+ Theo dõi, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và bảo đảm
tín dụng của khách hàng.
+ Xếp hạng tín dụng theo mức độ rủi ro: NH trong suốt thời gian cho vay phải phải
liên tục giám sát danh mục tín dụng nhằm có các hành động kịp thời khi có bất kì vấn
đề nào nảy sinh đối với khoản vay.

- Phương pháp giám sát việc xếp hạng tín dụng: Phương pháp dùng bảng so sánh.

3.5.2 Về thu nợ
- Khách hàng có nghĩa vụ và trách nhiệm trả nợ cho NH đúng hạn và đầy đủ như trong
cam kết theo hợp đồng.
- Tuy nhiên có những trường hợp khách hàng có thể không thực hiện đúng theo nghĩa vụ
đã cam kết cho vậy NH phải có những thông báo àv biện pháp kịp thời:
- Gia hạn nợ:
+ Chuyển nợ quá hạn trong các trường hợp: không có đề nghị gia hạn nợ, có đề nghị
gia hạn nợ nhưng nguyên nhân không chính đáng cố tình gây chây ỳ không trả nợ gốc
và lãi, khoản vay đã ra hạn tối đa theo quy định của NH.
+ Đảo nợ là ký hợp đồng tín dụng mới để thanh lý hợp đồng cũ.
+ Thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện người vay vốn sử dụng vốn sai mục đích đã cam
kết hay sử dụng vốn lãng phí gây thất thoát nghiêm trọng, phát hiện người vay vi
phạm nguyên tắc đảm bảo tiền vay.

14
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

3.6 Thanh lý tín dụng

Thanh lý tín dụng được hiểu là nhiệm vụ xóa một khoản tín dụng tại NH.

- Thanh lý tín dụng được tiến hành theo hai hình thức sau đây:

+ Thanh lý tín dụng mặc nhiên: là hình thức việc chấm dứt hiệu lực của hợp đồng tín
dụng khi khoản nợ đã được hoàn trả đầy đủ.
+ Thanh lý tín dụng bắt buộc: là hình thức NH dựa vào các cơ sở pháp lý để tìm kiếm
các nguồn bù đắp nhằm xử lý nợ do khách hàng không tự giác thực hiện nghĩa vụ trả
nợ cho NH. 

II. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA TECHCOMBANK, AGRIBANK
VÀ SHINHAN BANK

1. Phân tích quy trình tín dụng của ngân hàng Techcombank

1.1 Giới thiệu chung về Techcombank

NH thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam (Techcombank), được thành lập năm
1993, với vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ VNĐ. Techcombank là một trong những NHTM
Cổ phần lớn nhất Việt Nam và một trong những NH hàng đầu ở Châu Á. Techcombank
cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng cho hơn sáu triệu khách hàng cá
nhân, các doanh nghiệp vừa, nhỏ và các doanh nghiệp lớn ở Việt Nam trên mạng lưới
313 chi nhánh trên toàn quốc cũng như trên kênh ngân hàng internet và ngân hàng số.

Ngày 27 tháng 01 năm 2021, Techcombank công bố kết quả kinh doanh năm 2020
với lợi nhuận trước thuế đạt 15,8 nghìn tỷ, tăng 23,1% so với năm 2019, cao hơn chỉ tiêu
lợi nhuận trước thuế mà Đại hội cổ đông đã thông qua là 21,5%. NH tiếp tục khẳng định
vị thế dẫn đầu của mình với tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản trong 12 tháng đạt 3,1%.

Tình hình tín dụng của NH cũng có những điểm đáng chú ý. Tổng dư nợ tín dụng
của khách hàng tại 31/12/2020 là 318,0 nghìn tỷ đồng, tăng 23,3% so với cuối năm 2019,

15
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

và phù hợp với hạn mức tín dụng mà NH Nhà nước cho phép. Nhu cầu tín dụng đặc biệt
tăng mạnh trong Quý 4/2020, do các hoạt động kinh tế dần phục hồi sau đại dịch và các
doanh nghiệp đẩy nhanh việc đầu tư để tăng trưởng mạnh hơn trong 2021. Sự hồi phục
mạnh mẽ của nền kinh tế được phản ánh rõ ràng ở phân khúc khách hàng doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Cụ thể, dư nợ tín dụng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ cuối Quý 4/2020
tăng 24,3% so với Quý 3/2020, cao hơn mức tăng 13,9% dư nợ tín dụng của doanh
nghiệp lớn và 8,9% dư nợ tín dụng cho khách hàng cá nhân.

1.2 Quy trình tín dụng của Techcombank 

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI TECHCOMBANK

16
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

1.2.1 Tiếp thị, tiếp xúc khách hàng, tiếp nhận hồ sơ

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện 

Chuyên viên khách hàng thuộc các phòng kinh doanh tại các đơn vị.

b) Nội dung công việc

- Tiếp thị và tiếp xúc khách hàng.


- Tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ.
- Tiến hành thu thập thông tin và tài liệu cần thiết từ phía khách hàng.
- Thu thập thông tin từ các bạn hàng, đối thủ cạnh tranh, tìm hiểu thông tin thị trường từ
các phương tiện thông tin đại chúng.

17
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

c) Yêu cầu 

Đây là một câu hết sức quan trọng trong quy trình tuyển dụng. Trong giai đoạn này,
chuyên viên khách hàng cần thu thập được đầy đủ thông tin, có được những thông tin
chính xác, có được những đánh giá đầy đủ và tổng và tổng thể về khách hàng để làm cơ
sở cho việc đề xuất cấp hạn mức khách hàng hoặc phê duyệt tín dụng cho khách hàng.

1.2.2 Thẩm định, phân tích hồ sơ


a) Người chịu trách nhiệm thực hiện                  
Chuyên viên khách hàng thuộc các phòng kinh doanh tại các đơn vị.

b) Nội dung công việc

- Thẩm định tư cách khách hàng (cá nhân, pháp nhân).


- Thẩm định tình hình hoạt động kinh doanh, năng lực tài chính đối với pháp nhân hoặc
nguồn thu nhập đối với khách hàng cá nhân.
- Thực hiện xếp hạng tín dụng khách hàng.
- Thẩm định nhu cầu vay vốn (cấp hạn mức) và đánh giá khả năng trả nợ của khách
hàng.
- Thẩm định tài sản đảm bảo (phối hợp với Ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh, Ban
thẩm định và quản lý rủi do tín dụng).
- Lập báo cáo thẩm định.

c) Yêu cầu

- Báo cáo thẩm định phải đầy đủ thông tin, nội dung trung thực và theo mẫu báo cáo
thẩm định, và phải tham khảo hướng dẫn cho vay vốn lưu động hoặc cho vay trung hạn
đã được Tổng giám đốc ban hành.
- Nội dung báo cáo thẩm định phải đề xuất giá trị cho vay, lãi suất, thời hạn, tài sản đảm
bảo và các điều kiện kèm theo.
- Tuân thủ đầy đủ các quy định của quy trình nhận tài sản đảm bảo.

18
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

1.2.3 Kiểm soát nội dung thẩm định

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện

Trưởng/phó phòng kinh doanh tại các đơn vị.

b) Nội dung công việc

- Lãnh đạo phòng kinh doanh kiểm soát quá trình tiếp xúc khách hàng và thu thập tài liệu
thẩm định, kiểm soát nội dung Báo cáo thẩm định.
- Kiểm soát lại đầy đủ các nội dung báo cáo thẩm định do chuyên viên khách lập.
- Bổ sung những nội dung, đề xuất còn thiếu và thực hiện ký kiểm soát.

c) Yêu cầu

- Kiểm tra kỹ các thông tin khách hàng mà chuyên viên khách hàng cung cấp.
- Chịu trách nhiệm về nội dung tờ trình.
- Nội dung đề xuất các điều kiện rõ ràng.

1.2.4 Tái thẩm định

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện

Chuyên viên thẩm định thuộc các Ban thẩm định và Quản lý rủi do tín dụng tại các chi
nhánh có thành lập và thuộc Phòng Quản lý tín dụng Hội sở.

b) Nội dung công việc

- Thực hiện tái thẩm định lại hồ sơ tín dụng của Phòng kinh doanh. Kiểm tra, đối chiếu
các nội dung thẩm định, hồ sơ đảm bảo khớp đúng.
- Trực tiếp gặp gỡ khách hàng cùng chuyên viên khách hàng nếu thấy cần thiết.
- Có ý kiến tái thẩm định độc lập, thống nhất hay không với ý kiến của phòng kinh doanh,
và những đề xuất điều kiện bổ sung trước khi hồ sơ tín dụng được trình lên cấp có thẩm
quyền phê duyệt.

19
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

c) Yêu cầu

- Ý kiến tái thẩm định phải độc lập với phòng kinh doanh.
- Có thể lập thành báo cáo hoặc ghi ý kiến vào báo cáo nhưng nội dung báo cáo phải
khách quan, trung thực.

1.2.5 Phê duyệt tín dụng

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện

- Ban giám đốc Trung tâm kinh doanh/các chi nhánh.


- Hội đồng tín dụng chi nhánh.
- Ban giám đốc.
- Hội đồng tín dụng Hội sở.

b) Nội dung công việc

Thực hiện phê duyệt theo đúng mức ủy quyền phán quyết đã được Chủ tịch đồng quản trị
và Tổng giám đốc phê duyệt.

c) Yêu cầu

- Tuân thủ đầy đủ các quy định về mức ủy quyền phán quyết.
- Nội dung phê duyệt phải có ý kiến rõ ràng là đồng ý, không đồng ý hay đồng ý kèm
theo những điều kiện cụ thể.

1.2.6 Thông báo tín dụng

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện

Chuyên viên khách hàng thuộc các phòng kinh doanh.

b) Nội dung công việc

20
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Lập thông báo tín dụng gửi khách hàng thông báo về các nội dung đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.

c) Yêu cầu

- Nội dung thông báo theo mẫu quy định và phản ánh đầy đủ các điều kiện đã được phê
duyệt.
- Thời gian thông báo phải thực hiện ngay sau khi khoản tín dụng được phê duyệt.

1.2.7 Hoàn thiện hồ sơ và thực hiện thủ tục nhận tài sản đảm bảo

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện

- Chuyên viên khách hàng


- Chuyên viên ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh

b) Nội dung công việc

- Chuyên viên khách hàng hoàn thiện hồ sơ còn thiếu theo yêu cầu của cấp phê duyệt.

- Ban kiểm soát hỗ trợ kinh doanh thực hiện các thủ tục nhận tài sản đảm bảo theo quy
định nhận tài sản của Techcombank.

c) Yêu cầu

- Nội dung thông báo theo mẫu quy định và phản ánh đầy đủ các điều kiện đã được phê
duyệt.

- Việc kiểm định và định giá tài sản phải đảm bảo chính xác trung thực và tuân thủ đầy
đủ các quy định của Techcombank về nhận tài sản đảm bảo.

- Thực hiện thủ tục ký hợp đồng tài sản đảm bảo tại phòng công chứng nhà nước, tại Ủy
ban nhân dân phường xã, hoặc tại Techcombank tùy thuộc vào loại tài sản đảm bảo yêu
cầu của pháp luật và quy định tại Techcombank.

21
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

- Nhận bàn giao và nhập kho đầy đủ giấy tờ bản chính tài sản đảm bảo.

- Thực hiện đăng ký giao dịch đảm bảo đối với các tài sản bắt buộc phải đăng ký giao
dịch đảm bảo theo quy định của pháp luật và của Techcombank.

- Yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm đầy đủ đối với các tài sản yêu cầu mua bảo hiểm
theo quy định của Techcombank.

d) Những lưu ý trong quá trình nhận tài sản đảm bảo

- Biên bản định giá tài sản đảm bảo nhất thiết phải có đại diện Techcombank, chủ sở hữu
tài sản và bên được bảo lãnh (trường hợp tài sản bảo lãnh) ký tên.

- Hợp đồng tài sản đảm bảo phải do đại diện hợp pháp của các bên ký.

+ Đối với Techcombank là tổng giám đốc/ giám đốc chi nhánh/ cá nhân được ủy
quyền trực tiếp

+ Đối với khách hàng (bên vay vốn – bên được bảo lãnh): Đại diện hợp pháp (giám
đốc/ người được ủy quyền) đối với pháp nhân hoặc vợ chồng đối với khách hàng cá
nhân.

+ Chủ sở hữu tài sản và đồng chủ sở hữu.

+ Có đầy đủ thời gian, địa điểm kí, chữ ký và dấu: các công văn hợp đồng thủ theo
mẫu biểu đã được tổng giám đốc ban hành.

1.2.8 Soạn thảo và ký kết hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ và cam kết trả nợ

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện

- Ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh.

- Ban giám đốc trung tâm kinh doanh ban giám đốc chi nhánh Techcombank.

b) Nội dung công việc


22
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

- Chuyên viên kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh điền nội dung hợp đồng tín dụng, giấy
nhận nợ và cam kết trả nợ theo mẫu in sẵn, kiểm tra thẩm quyền ký kết của khách hàng,
chữ ký và dấu, trình trưởng ban thực hiện kiểm soát nội dung và ký nháy từng trang hợp
đồng.

- Ban giám đốc trung tâm kinh doanh/ ban giám đốc chi nhánh thực hiện ký hợp đồng sau
khi đã có đầy đủ chữ ký kiểm soát của trưởng ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh.

c) Yêu cầu

- Nội dung hợp đồng phải điền đầy đủ các thông tin theo mẫu và ghi đầy đủ các điều kiện
theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

- Chữ viết tay phải rõ ràng không tẩy xóa do cùng một chữ viết và viết cùng một màu
mực.

- Hợp đồng phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện có thẩm quyền.

1.2.9 Giải ngân và hạch toán giải ngân

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện

- Ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh.

- Phòng kế toán giao dịch và Kho quỹ.

b) Nội dung công việc

- Chuyên viên ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh

- Kiểm tra điều kiện giải ngân đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo phê duyệt.

- Thực hiện nhập liệu hạch toán phát tiền vay trên hệ thống globus.

- Trưởng ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh phê duyệt nội dung hạch toán và thực hiện
phát tiền vay vào vào tài khoản giải ngân.
23
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

- Nhân viên phòng kế toán giao dịch và Kho quỹ thực hiện kiểm tra chứng từ nhận tiền
vay, tiến hành giải ngân phát tiền vay từ tài khoản giải ngân chuyển khoản hoặc tiền mặt
tùy theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

- Trường hợp giải ngân phát vay thanh toán L/C hay chuyển tiền ra nước ngoài, bộ phận
thanh toán quốc tế sẽ thực hiện chuyển tiền ra nước ngoài từ tài khoản giải ngân.

- Ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh thực hiện lưu hồ sơ tín dụng theo quy định

c) Yêu cầu

- Thực hiện nhanh chóng chính xác và đáp ứng theo nhu cầu của khách hàng.

- Số tiền giải ngân thực tế phải đúng với số tiền khách hàng ký nhận nợ trên giấy vay nợ
và cam kết trả nợ.

d) Những lưu ý trong quá trình giải ngân

- Giấy lĩnh tiền mặt phải do người đứng tên vay trên hợp đồng tín dụng và ký giấy nhận
nợ và cam kết trả nợ đối với khách hàng thể nhân hoặc thủ quỹ công ty đối với pháp nhân
đứng tên lĩnh vực và ký nhận tiền vay

- Ủy nhiệm chi phải do chủ tài khoản ký tên và đóng dấu (đối với pháp nhân): Tài khoản
chuyển tiền phải phù hợp với tài khoản quy định của hợp đồng mua bán hóa đơn mua bán
hàng hóa hoặc theo chỉ định của người bán.

1.2.10 Theo dõi và quản lý khách hàng

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện: Chuyên viên khách hàng

b) Nội dung công việc

- Kiểm tra việc sử dụng vốn vay đảm bảo vốn vay được sử dụng đúng mục đích.

24
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

- Theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng kịp thời phát hiện những thay
đổi ảnh hưởng đến khả năng và nguồn trả nợ.

- Kiểm tra việc quản lý tài sản đảm bảo và việc thực hiện những cam kết theo yêu cầu của
cấp phê duyệt.

c) Yêu cầu

- Việc kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay quản lý tài sản đảm bảo phải được tiến hành
định kỳ thường xuyên và mỗi lần kiểm tra phải được lập thành văn bản lưu hồ sơ.

- Nếu phát hiện những dấu hiệu rủi ro ảnh hưởng đến nguồn trả nợ, phải kịp thời báo cáo
lãnh đạo để xử lý và có những hành động cụ thể nhằm thu hồi nợ cho NH.

- Đôn đốc khách hàng trả nợ đầy đủ đúng hạn trên cơ sở liệt kê nợ đến hạn do ban kiểm
soát và hỗ trợ kinh doanh thông báo.

1.2.11 Phân loại khoản vay

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện: Chuyên viên kiểm soát rủi ro phòng quản lý tín
dụng hội sở

b) Nội dung công việc

- Định kỳ hàng tháng, vào đầu tuần đầu tiên của tháng kế tiếp thực hiện phân loại các
khoản vay còn dư nợ của tháng trước trên cơ sở tổng hợp dư nợ của toàn hệ thống căn cứ
các tiêu chí phân loại khoản vay đã được tổng giám đốc ban hành để tiến hành phân loại. 

- Báo cáo phân loại nợ được gửi cho Ban tổng giám đốc, phòng kế hoạch tổng hợp và gửi
thông báo đến từng chi nhánh có nợ bị xếp loại để theo dõi và có báo cáo phản hồi về tình
hình hoạt động khả năng thu nợ và biện pháp xử lý

c) Yêu cầu

25
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

- Nội dung báo cáo phải đầy đủ chi tiết và chính xác.

- Trên cơ sở báo cáo xếp loại của phòng quản lý tín dụng các chi nhánh phải có văn bản
giải trình chi tiết chất lượng tín dụng và khả năng biện pháp thu hồi các khoản nợ xếp loại
từ 3 đến 5.

1.2.12 Đánh giá lại khoản vay và khách hàng

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện

Chuyên viên Ban thẩm định và quản lý rủi ro tại các đơn vị

b) Nội dung công việc

- Định kỳ năm tháng/lần hoặc theo yêu cầu của Ban tổng giám đốc rà soát lại các khoản
vay, đánh giá tổng thể tình hình hoạt động, khả năng tài chính của một nhóm khách hàng
đang có dư nợ tại đơn vị theo một số tiêu chí ví dụ theo từng ngành, nhóm khách hàng có
dư nợ lớn, nhóm khách hàng vay trung hạn đầu tư dự án khởi sự doanh nghiệp, đánh giá
định kỳ hoạt động theo yêu cầu của hội đồng tín dụng…Để kịp thời phát hiện những biến
động ảnh hưởng đến khả năng trả nợ NH cũng như có những kiến nghị để xây dựng và
sửa đổi những chính sách cho phù hợp.

- Việc xem xét đánh giá được tiến hành độc lập trên cơ sở các tài liệu thông tin cho
chuyên viên khách hàng và khách hàng cung cấp.

c) Yêu cầu

- Việc đánh giá phải khách quan trung thực chính xác và không làm ảnh hưởng đến hoạt
động của khách hàng

- Quá trình đánh giá phải được lập thành báo cáo riêng và được gửi cho giám đốc chi
nhánh, Ban tổng giám đốc sau mỗi kỳ đánh giá.

26
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

- Trên cơ sở báo cáo đánh giá của ban thẩm định và quản lý rủi ro tín dụng chi nhánh, ban
giám đốc chi nhánh có chỉ thị yêu cầu chuyên viên khách hàng lãnh đạo phòng kinh
doanh có những biện pháp khắc phục và những điều chỉnh Theo kiến nghị của người
đánh giá.

1.2.13 Theo dõi và xử lý nợ quá hạn

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện

+ Chuyên viên khách hàng

+ Chuyên viên thuộc Ban xử lý nợ

b) Nội dung công việc

+ Đề nghị thay đổi xếp hạng khách hàng khi có khoản vay có vấn đề.

+ Thu thập mọi thông tin về lĩnh vực kinh doanh của khách hàng và đánh giá khả năng
rủi ro pháp lý có thể xảy ra với khách hàng

+ Phân tích những khó khăn mà khách hàng gặp phải dẫn đến khó khăn trong trả nợ cho
Techcombank

+ Theo dõi các dòng tiền thanh toán hàng ngày của khách hàng qua tài khoản

+ Kiểm tra lại tình trạng tài sản đảm bảo các hồ sơ liên quan đến tài sản đảm bảo hồ sơ
của bên bảo lãnh và các hợp đồng cầm cố thế chấp tài sản

+ Xem xét thực hiện các biện pháp để đảm bảo an toàn cho Techcombank nếu tính chất
pháp lý của các tài sản này chưa được chặt chẽ và bảo vệ quyền lợi của Techcombank

+ Xây dựng một kế hoạch hành động chi tiết cho việc thực hiện thu hồi nợ

+ Tiến hành khởi kiện và tham gia tranh chấp tại tòa

27
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

+ Thực hiện các thủ tục gán nợ, xiết nợ tài sản và thực hiện phát mại tài sản đảm bảo để
thu hồi nợ.

c) Yêu cầu

+ Cần phối hợp chặt chẽ giữa chuyên viên khách hàng và đang xử lý nợ trong việc cung
cấp thông tin và trong quá trình làm việc với khách hàng.

+ Nhanh chóng phát hiện những biến động của khách hàng để kịp thời làm các thủ tục
cần thiết để tránh trường hợp khách hàng tổng tán tài sản hoặc bỏ trốn.     

+ Hợp tác chặt chẽ với các cơ quan chức năng như chính quyền địa phương nơi khách
hàng cư trú hoặc địa bàn có tài sản đảm bảo, cơ quan công an, luật sư, tòa án… để nhanh
chóng làm các thủ tục khởi kiện tranh tụng tại tòa án nếu cần thiết.

2.   Phân tích quy trình tín dụng của ngân hàng Agribank

2.1 Giới thiệu chung về Agribank

2.1.1  Lịch sử hình thành

NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (tên giao dịch quốc tế là
Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development – VBARD, viết tắt Agribank).
Được thành lập theo Nghị định số 53-HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ). NH thành lập với nguồn vốn thấp: tổng tài sản chưa tới 1.500 tỷ
đồng; tổng nguồn vốn 1.056 tỷ đồng, trong đó vốn huy động chiếm 42%, còn lại 58% vay
từ NH Nhà nước. Tính đến thời điểm hiện tại, NH Agribank vẫn chưa cổ phần hóa, 100%
vốn điều lệ thuộc sở hữu của Nhà nước.

Trải qua hơn 32 năm xây dựng và phát triển, Agribank duy trì được sự tăng trưởng
ổn định cả về quy mô, cơ cấu, chất lượng và hiệu quả hoạt động. đồng thời đạt được
nhiều thành tựu tiêu biểu như : nhiều năm liên tiếp, Agribank nằm trong Top 10 doanh
nghiệp lớn nhất Việt Nam, giải thưởng do các tổ chức quốc tế trao tặng. Đặc biệt, ngày 

28
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

26/3/2018, Agribank vinh dự được đón nhận Huân chương Lao động hạng Nhất – phần
thưởng cao quý nhất của Đảng, Nhà nước Việt Nam dành cho  tập thể có công lao đóng
góp vào công cuộc xây dựng đất nước, thành tích xuất sắc phục vụ phát triển kinh tế nông
nghiệp, nông thôn và nông dân trong thời kỳ đổi mới.
Năm 2019, Agribank được vinh danh vị trí thứ 8 trong Bảng xếp hạng VNR500;
được tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Moody’s công bố mức xếp hạng của Agribank
là Ba3, tương đương mức tín nhiệm quốc gia và là mức xếp hạng cao nhất đối với các
NHTM ở Việt Nam.
Tính đến cuối năm 2020, tổng tài sản của Agribank đạt gần 1,57 triệu tỷ đồng;
nguồn vốn đạt trên 1,45 triệu tỷ đồng; tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt trên 1,21 triệu
tỷ đồng.

2.1.2  Các hoạt động chính

Các hoạt động chính của Agribank tập trung vào 3 mảng sản phẩm:

- Khách hàng cá nhân: Gửi tiền Agribank, vay vốn Agribank, thẻ Agribank, thanh toán,
chuyển tiền, bảo hiểm, NH số, điểm giao dịch lưu động và các dịch vụ khác

- Khách hàng doanh nghiệp: tài khoản và tiền gửi, tín dụng doanh nghiệp, thẻ Agribank,
thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, NH điện tử, bảo hiểm

- Định chế tài chính: NH đại lý, cash management and payment, Thị trường tiền tệ và thị
trường vốn, kinh doanh ngoại tệ

2.1.3   Hoạt động cấp tín dụng của Agribank và tầm quan trọng của hoạt động tín dụng

·    - Hoạt động cấp tín dụng của NH Agribank

Xác định được tầm quan trọng của hoạt động cấp tín dụng và nhận thấy đây là một
hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Nếu không kiểm soát tốt có thể dẫn đến phá sản. Do đó,
Agribank đã có nhiều giải pháp  để nâng cao hiệu quả hoạt động cũng như chất lượng tín
dụng của NH.
29
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Agribank đã ban hành nhiều chương trình tín dụng  đối với khách hàng. Ví dụ
như  Agribank ưu tiên đối với các mục đích tiêu dùng cấp bách, chủ yếu cho vay qua 3
sản phẩm:, cho vay thấu chi qua thẻ, cho vay hạn mức tín dụng, nếu mục đích phù hợp;
cho vay từng lần có xác nhận của chính quyền địa phương xét duyệt và giải ngân ngay
trong ngày khi nhận được đầy đủ bộ hồ sơ hợp lệ với lãi suất thỏa thuận hợp lý, NH
Agribank quy định cụ thể về giải ngân để áp dụng phương thức cho vay phù hợp, linh
hoạt.

·    - Vai trò của hoạt động cấp tín dụng đối với NH Agribank

+ Giúp tăng khả năng cạnh tranh của NH Agribank đồi với các NH và tổ chức khác.

+ Thu hút đa dạng đối tượng khách hàng, từ đó mở rộng quy mô, tăng mối quan hệ
mật thiết với khách hàng bằng cách nâng cao chất lượng tín dụng, đa dạng sản phẩm.
Đồng thời là một công cụ marketing hiệu quả.

30
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

2.2 Quy trình tín dụng của Agribank

2.2.1 Lập hồ sơ tín dụng

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện: Cán bộ phòng khách hàng/phòng giao dịch

b) Nội dung:

- Khi khách hàng đề xuất yêu cầu vay vốn, Cán bộ phòng khách hàng/ phòng giao dịch
Agribank hướng dẫn khách hàng cụ thể và đầy đủ các điều kiện vay vốn NH theo quy
định của NH. Sau đó, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn để NH
nghiên cứu.

- NH Agribank dựa trên cơ sở thông tin đối tượng, đặc điểm của khách hàng như căn cứ
vào đối tượng khách hàng là khách hàng cá nhân hay khách hàng doanh nghiệp. Từ đó,
quy định từng loại hồ sơ khác nhau nhưng trước hết phải đảm bảo những điều kiện sau
đây.

- Đối với khách hàng cá nhân:

+ Là công dân Việt Nam nằm trong độ tuổi 18 – 60 tuổi. đầy đủ năng lực hành vi và
năng lực pháp luật theo quy định của bộ luật dân sự 2015

+ Có thu nhập ổn định và có khả năng chi trả nợ.

+ Không nợ xấu  tại bất cứ tổ chức tín dụng nào.

+ Nếu vay tín chấp,  cần phải có sao kê lương NH. Nếu vay thế chấp thì cần phải có tài
sản để bảo đảm và chứng minh được thu nhập.

+ Sinh sống và làm việc tại nơi có chi nhánh NH Agribank hỗ trợ.

- Công dân nước ngoài:

31
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

+ Giấy tờ tùy thân: Chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu. ( trường hợp đã kết hơn
phải có giấy chứng nhận kết hôn)
+ Giấy tờ chứng minh được mục đích sử dụng vay vốn. mục đích sử dụng vốn phải
hợp pháp, không trái với quy định của pháp luật.
+ Giấy tờ chứng minh thu nhập: Bảng lương, sao kê bảng lương, hợp đồng lao động,
quyết định bổ nhiệm công tác,…
+ Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu NH Nông nghiệp và phát triển nông thôn).
+ Giấy tờ liên quan tới tài sản đảm bảo (nếu vay theo hình thức thế chấp). 

- Đối với khách hàng là doanh nghiệp:

+ Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

+ Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết:

+ Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống
theo quy định.

+ Kinh doanh có hiệu quả: có lãi; trường hợp lỗ thì phải có phương án khả thi khắc
phục lỗ đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

+ Không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại Agribank.

+ Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;
hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi.

+ Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, NHNN
Việt Nam và hướng dẫn của Agribank.

- Hồ sơ vay vốn

+ Hồ sơ pháp lý: Tùy theo loại hình doanh nghiệp, nếu thiết lập quan hệ tín dụng lần đầu
phải gửi đến Agribank các giấy tờ (bản sao có công chứng) sau:

32
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

 Quyết định thành lập doanh nghiệp;


 Điều lệ doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp tư nhân)
 Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị (nếu có), Tổng giám đốc (giám
đốc), kế toán trưởng; quyết định công nhận ban quản trị, chủ nhiệm hợp tác xã;
 Đăng ký kinh doanh;
 Giấy phép hành nghề (nếu có);
 Giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);
 Biên bản góp vốn, danh sách thành viên sáng lập (công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh);
 Các thủ tục về kế toán theo quy định của NH.

+ Hồ sơ tài chính

 Kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong kỳ;


 Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh kỳ gần nhất.

+ Hồ sơ vay vốn:

 Giấy đề nghị vay vốn;


 Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống;
 Các chứng từ có liên quan (xuất trình khi vay vốn);
 Hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định.

- Những đối tượng không được cho vay  :

Thành  viên  HĐQT,  Ban  Kiểm  soát,  Tổng  Giám  đốc,  Phó  Tổng  Giám  đốc
Agribank; Cán  bộ,  nhân  viên  của  Agribank thực  hiện  nhiệm  vụ  thẩm định, quyết
định cho vay; Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT của  Agribank , Ban kiểm
soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc Sở giao dịch, chi
nhánh các cấp; Vợ (chồng), con của Giám đốc, Phó Giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh
các cấp.

33
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

2.2.2 Phân tích tín dụng

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện: Cán bộ thẩm định tín dụng, bộ phận tái thẩm định
tín dụng

Nhằm phân tích khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng vay vốn. Xem xét điều
kiện của khách hàng có đảm bảo yêu cầu của NH hay không. Cũng như khả năng hoàn trả
vốn vay cho NH, hạn chế rủi ro đồng thời kiểm soát quá trình tín dụng. Cán bộ tín dụng
Agribank tiến hành kiểm tra các tài liệu, thông tin từ khách hàng cung cấp và các nguồn
thông tin bên ngoài nhằm đảm bảo chính xác, hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. Làm tiền
đề cho quyết định cho vay.

b) Nội dung

- Kiểm tra thông tin về khách hàng vay vốn

+ Đối với khách hàng cá nhân

 Cán bộ tín dụng NH Agribank phải đi thực tế tại gia đình khách hàng
 Kiểm tra mục đích vay vốn của khách hàng có hợp lý và trái quy định pháp luật
không
 Những nguồn thu nhập thường xuyên của khách hàng
 Đánh giá tài sản đảm bảo ( nếu có)
 Kiểm tra xác minh thông tin của khách hàng có đảm bảo không, căn cứ vào các
nguồn sau:
 Kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng( được lưu trữ điện tử thông qua trung tâm
tín dụng)

34
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

 Các cơ quan quản lý trực tiếp của khách hàng ( cơ quan quản lý, cơ quan nơi
khách hàng làm việc, cơ quan tại địa phương như UBND...)

+ Khách hàng là doanh nghiệp

 Cán bộ tín dụng đi thực tế tại nơi sản xuất kinh doanh để nắm bắt những thông tin
về địa chỉ, quy mô...
 Xác định mục đích vay vốn của doanh nghiệp có phù hợp với hoạt động kinh
doanh
 Tình trạng nhà xưởng, máy móc thiết bị
 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
 Đánh giá tài sản bảo đảm

- Phân tích thông tin

+ Thu thập thông tin từ các nguồn:

 Hoạt động vay vốn tại Agribank và các NH khác thông qua trung tâm thông tin tín
dụng
 Khách hàng của doanh nghiệp, đối tác, nhà cung cấp nguyên liệu, thiết bị, đối
thủ...
 Các cơ quan quản lý tại địa phương như UBND, cơ quan thuế

+ Kiểm tra tính chính xác của các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả sản xuất kinh
doanh mà khách hàng cung cấp

+ Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động và khả năng tài chính

+ Cán bộ tín dụng NH Agribank tiến hành tính toán chi phí và lãi có thể thu được nếu
khoản vay được phê duyệt dựa trên hồ sơ xin vay của khách hàng

35
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

+ Đối với khách hàng cá nhân thì dựa vào nguồn thu nhập của khách hàng và chi phí
tiêu dùng hàng tháng. Đánh giá xem khách hàng có đủ khả năng trả nợ với nguồn vốn
muốn vay không

- Đánh giá tình hình quan hệ của khách hàng

Kiểm tra quan hệ của khách hàng với các chi nhánh trong cùng hệ thống NH Agribank và
các NH khác như: Dư nợ ngắn, trung và dài hạn, mục đích vay vốn, số dư bảo lãnh, mức
độ tín nhiệm, số dư tiền gửi bình quân.

- Thẩm định phương án vay vốn và dự án đầu tư

Xem xét phương án vay vốn và dự án đầu tư có khả thi không, doanh thu từ dự án đầu tư
đó có đủ khả năng trả nợ không.

+ Đặt ra những rủi ro có thể xảy ra để xem xét quyết định cho vay

+ Từ những phương án khách hàng nêu ra đề làm cơ sở góp ý , tư vấn cho khách hàng.
Đảm bảo hiệu quả hoạt động từ đó đảm bảo khả năng thu hồi nợ của NH

+ Làm cơ sở để xác định số tiền, thời gian cho vay hợp lý. Dự kiến tiến độ giải ngân

- Thẩm định các biện pháp bảo đảm

+ Cán bộ tín dụng phải đến tận nơi xem xét đánh giá, định giá giá trị tài sản đám bảo
có hợp lệ không và có đang xảy ra tranh chấp không.

+ Làm thủ tục tín dụng để đảm bảo tài sản thẩm định theo quy định của NH Agribank.

+ Sau đó các bộ tín dụng tiến hành chấm điểm, xếp hạng khách hàng từ đó tổng hợp
nội dung và báo cáo thẩm định trên cơ sở kết quả thẩm định.

+ Cán bộ tín dụng lập báo cáo thẩm định cho vay. Trong đó nêu cụ thể quá trình thẩm
định, đánh giá phương án đầu tư cho vay, tình hình kinh doanh của khách hàng, xu

36
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

hướng tăng giảm của doanh thu, các ý kiến đề xuất với khách hàng. Sau đó trình lên
chi nhánh cấp trên/ trung tâm điều hành.

- Tái thẩm định khoản vay

Nhằm đảm bảo chính xác thông tin, đảm bảo an toàn cho nguồn vốn vay của NH. Bộ
phận tái thẩm định khoản vay sẽ tiến hành đánh giá hồ sơ một lần nữa căn cứ vào kết quả
điều tra của cán bộ tín dụng, từ đó đề xuất cho khách hàng vay hay không.

2.2.3 Quyết định tín dụng

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện: Cán bộ tín dụng, Lãnh đạo phòng  tín dụng, trưởng
phòng tín dụng, giám đốc

b) Nội dung:

Agribank tự chịu trách nhiệm về quyết định trong cho vay của mình; không một tổ
chức cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ trong quá trình cấp tín
dụng. Agribank phân cấp cho các chi nhánh quyền phán quyết cho vay tối đa đối với một
khách hàng có quan hệ trực tiếp với Agribank trên địa bàn phù hợp với các yêu cầu điều
kiện sau:

 - Phù hợp với mạng lưới hoạt động của Agribank.

- Đảm bảo việc cho vay chính xác kịp thời phục vụ khách hàng, thực hiện theo định
hướng của Agribank.

- Hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong hoạt động tín dụng

37
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Khi khoản vay có nhu cầu vay vượt quyền phán quyết, CBTD phải lập hồ sơ theo quy
định  cấp trên xem xét phê duyệt. Chỉ khi có thông báo của bậc phê duyệt cấp trên, đơn vị
tiếp nhận hồ sơ xin vay của khách hàng mới

Cán bộ sở giao dịch xem xét tờ trình kiêm báo cáo thẩm định và đề xuất của Phòng tín
dụng để quyết định về việc cho vay/không cho vay. Nếu cần thiết, Sở Giao dịch/ chi
nhánh Agribank  có thể  thành lập tổ tái thẩm định (ít nhất 2 thành viên) để thẩm định lại
phương án/dự án.

2.2.3.1 Căn cứ xác định mức cho vay

- Nhu cầu vay vốn của khách hàng.

- Mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án, phương  án sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, đời sống.

- Tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định về bảo đảm
tiền vay của Agribank.

- Khả năng hoàn trả nợ của khách hàng vay. 

- Khả năng nguồn vốn của Agribank nhưng không vượt  quá mức uỷ quyền phán quyết
cho vay của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc NH.

- Mức cho vay không có bảo đảm đối với hộ nông dân, hợp tác xã và chủ trang trại phải
đảm bảo tuân thủ theo hướng dẫn của Chính phủ và NHNN VN tại từng thời kỳ.

38
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

-Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của
Agribank tại thời điểm cho vay.

2.2.3.2 Xác định thời hạn cho vay

NH và khách hàng thỏa thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản xuất – kinh doanh,
thời hạn thu hồi vốn của phương án/dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng. Đối
với các pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt
động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam. Đối với cá
nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được phép sinh sống, hoạt
động tại Việt Nam.

2.2.3.3 Xác định lãi suất cho vay

NH Agribank xác định lãi suất cho vay theo một trong hai phương pháp sau đây:

·    - Cạnh tranh theo lãi suất thị trường

Hàng tháng (hoặc khi có biến động lớn) phòng Kế hoạch Tổng hợp sẽ thông báo cho
ALCO lãi suất cho vay của một nhóm để tính lãi suất cho vay trung bình của thị trường
cho từng kỳ hạn. Sau đó, ALCO sẽ quyết định mức lãi suất sàn, trình Tổng Giám đốc phê
duyệt. Mức lãi suất sàn sẽ được thông báo cho các chi nhánh để làm cơ sở xác định lãi
suất cho vay.  Trên cơ sở tự cân đối “đầu vào” và “đầu ra”, mức độ rủi ro của khoản vay,
quan hệ khách hàng và cạnh tranh trên mặt bằng lãi suất thị trường tại địa bàn chi nhánh
đóng trụ sở, các Giám đốc chi nhánh Agribank tự quyết mức lãi suất cho vay đối với
khách hàng nhưng không được thấp hơn mức lãi suất sàn do Trung ương quy định.

·    - Điều chỉnh rủi ro trên giá vốn - mô hình RAROC (Risk Adjusted Return on Capital)

39
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Sau khi hoàn tất công tác thẩm định khách hàng và dự án/phương án vay vốn, CBTD phải
tổng hợp số liệu để tính toán lãi suất cho vay như sau:

+ Chi phí vốn vay và chi phí thanh khoản do phòng Kế hoạch tổng hợp/bộ phận phụ
trách nguồn vốn cung cấp.

+ Chi phí hoạt động do ban lãnh đạo xác định và thông báo cho phòng tín dụng vào
thời điểm đầu năm tài chính.

 + Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng được xác định căn cứ vào kết quả thẩm định rủi ro
của khách hàng và dự án / phương án vay vốn

2.2.4 Giải ngân

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện: Cán bộ phòng tín dụng, trưởng phòng tín dụng,
giám đốc, phó giám đốc chi nhánh NH Agribank.

b) Nội dung

- Chứng từ giải ngân

+ CBTD  yêu  cầu khách hàng  cung  cấp các hồ sơ, chứng từ về mục đích sử dụng tiền
vay để giải ngân, gồm: Hợp đồng cung ứng vật tư, hàng hoá, dịch vụ.Bảng kê các
khoản chi chi tiết, kế hoạch chi phí, biên bản nghiệm thu,... Đối với hoá đơn, chứng từ
thanh toán, trong trường hợp cụ thể Chi nhánh có thể yêu cầu xuất trình các bản gốc
hoặc chỉ yêu cầu bên vay liệt kê danh mục (và chịu trách nhiệm về tính trung thực của
bảng liệt kê) để đối chiếu trong quá trình kiểm tra sử dụng vốn vay sau khi giải ngân.

+ Chứng từ của NH, CBTD hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh nội dung chứng từ theo
mẫu sau: Hợp đồng bảo đảm tiền vay trong trường hợp khách hàng chưa hoàn thành
thủ tục bảo đảm tiền vay.Bảng kê rút vốn vay Uỷ nhiệm chi.

- Trình duyệt giải ngân

40
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

+ CBTD sau khi xem xét chứng từ giải ngân nói trên, nếu đủ điều kiện giải ngân thì
trình TPTD.

+ TPTD kiểm tra lại điều kiện giải ngân và nội dung trình của CBTD:

 Nếu đồng ý:  Ký trình lãnh đạo


 Nếu chưa phù hợp, yêu cầu CBTD chỉnh sửa lại.
 Nếu không đồng ý: Ghi rõ lý do, trình lãnh đạo quyết định

+ Lãnh đạo ký duyệt:

 Nếu đồng ý:  Ký duyệt


 Nếu chưa phù hợp: Yêu cầu chỉnh sửa lại.
 Nếu không đồng ý: Ghi rõ lý do

Sau đó Nạp thông tin vào chương trình điện toán và luân chuyển chứng từ. CBTD
nhận lại chứng từ đã được lãnh đạo duyệt cho vay, nạp vào máy tính các thông tin dữ liệu
của khoản vay theo Hợp đồng nhận nợ qua mạng máy tính của NH .

CBTD chuyển những chứng từ đã được lãnh đạo duyệt cho các Phòng nghiệp vụ có
liên quan như sau:

 Chứng từ gốc, hợp đồng tín dụng (nếu mới rút vốn lần đầu), bảng kê rút vốn vay
chuyển Phòng kế toán. Phòng kế toán căn cứ vào  chứng từ trên  thực hiện hạch
toán theo quy trình thanh toán trong nước và theo dõi nợ vay theo Bảng theo dõi
nợ vay.
 Chứng từ chuyển Phòng nguồn vốn (nếu có):Đề nghị chuyển vốn đối với trường
hợp khoản vay lớn có ảnh hưởng đến cơ chế điều hành vốn theo quy định
Agribank.

2.2.5 Giám sát tín dụng

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện: Cán bộ tín dụng, trưởng phòng tín dụng
41
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

b) Nội dung

- Nguyên tắc:

+ Việc kiểm tra, giám sát khoản vay được tiến hành định kỳ, đột xuất với 100% khoản
vay.

+ Tuỳ theo độ an toàn của khoản vay trên tín nhiệm của người vay, mức độ kiểm tra có
thể được thực hiện một hay nhiều lần.

+ Trách nhiệm kiểm tra, giám sát khoản vay được thực hiện bởi CBTD là chính. Tuy
nhiên cũng có thể được thực hiện bởi cán bộ thanh tra, kiểm tra nội bộ, cán bộ phòng
chuyên đề NH cấp trên.

- Theo dõi khoản vay

CBTD thường xuyên theo dõi tình trạng khoản vay trên phần mềm điện tử nếu phát
hiện số liệu hạch toán sai lệch với hồ sơ tín dụng phải báo cáo cấp trên và phối hợp với
các phòng liên quan để xử lý.

- Kiểm tra mục đích vay vốn

+ Thu thập thông tin liên quan đến việc sử dụng vốn của khách hàng, đảm bảo khoản
vay được sử dụng đúng mục đích. CBTD kiểm tra thực tế nơi sử dụng vốn để đối
chiếu mục đích vay trong hồ sơ định kỳ hàng tháng, quý hoặc trong trường hợp đột
xuất, CBTD có thể tiến hành kiểm tra thông qua sổ hạch toán, chứng từ, hóa đơn hạch
toán (chi tiền mặt, chuyển khoản...), kiểm tra tại hiện trường thực tế, thị sát tiến độ
thực hiện.

+ Lập biên bản kiểm tra sau khi kiểm tra, nếu khách hàng sử dụng sai mục đích hoặc
phát sinh những vấn đề có nguy cơ ảnh hưởng lớn đến khả năng trả nợ của khách
hàng. CBTD có thể trình lãnh đạo xem xét các biện pháp khắc phục hoặc có biện pháp
thu hồi nợ trước hạn.

42
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

- Kiểm tra, giám sát tài sản bảo đảm

+ CBTD thường xuyên kiểm tra trên hồ sơ đảm bảo tiền vay và kiểm tra tại hiện
trường để kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh như mất mát, hư hỏng, giảm giá trị,
chuyển đổi chủ sở hữu, tình hình khai thác, những biến động về tài sản do tăng giảm
giá thị trường.

+ Đối với khách hàng là doanh nghiệp: CBTD cần giám sát tình hình sản xuất, những
thay đổi về qúa trình sản xuất như: thay đổi sản phẩm, số lượng đơn đặt hàng, thay đổi
nguyên liệu, giá mua, nhà cung cấp, lượng hàng tồn kho, khoản phải thu, công nghệ
sản xuất, giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất

Kiểm tra khả năng tự chủ tài chính của khách hàng có thể đảm bảo khả năng trả nợ
trong thời hạn cam kết, phân tích hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đạt được từ báo cáo tài
chính của DN cũng như khả năng sinh lời trong tương lai

2.2.6 Thanh lý tín dụng

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện: Cán bộ tín dụng,trưởng phòng tín dụng

2.2.6.1 Thu hồi nợ

Đến thời hạn thanh toán, NH sẽ tiến hành thu nợ. Nếu khoản vay được thanh toán đủ cả
gốc lẫn lãi theo đúng hợp đồng đã ký, hai bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng. Trong
trường hợp khách hàng chưa có khả năng thanh toán đầy đủ khoản vay thì NH sẽ tiến
hành gia hạn nợ, đáo hạn. Trong trường hợp khách không có khả năng thanh toán khoản
vay tín dụng,

2.2.6.2 Thanh lý tín dụng

Nếu khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ cho NH Agribank. Agribank sẽ
tiến hành thanh lý tín dụng bắt buộc:

43
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

- Các trường hợp thanh lý tín dụng của NH Agribank:

+ Xử lý nợ tồn đọng:

 Nhóm 1: Nợ tồn đọng có TSĐB, ban lãnh đạo

Đối với nợ có TSBĐ là tài sản thế chấp, cầm cố, tài sản gán nợ, tài sản toà án giao cho
NH thì Agribank nơi cho vay giải quyết hoặc uỷ thác cho Công ty quản lý  tài sản của các
tổ chức tín dụng chủ động xử lý theo các hình thức: tự bán công khai trên thị trường; bán
qua Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản. Lấy giá TSBĐ được định giá khi xử lý làm cơ
sở để thanh toán nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn của bên bảo đảm sau khi trừ đi các chi phí
theo quy định (nếu có).

Đối với nợ có TSĐB chưa bán được, NH có thể cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tài sản để
bán, cho thuê, khai thác kinh doanh, góp vốn liên doanh bằng tài sản thu hồi nợ. 

 Nhóm 2: Nợ không có TSBĐ và không còn đối tượng để thu NH Agribank nơi
thực hiện cho vay thực hiện phân loại và tổng hợp báo cáo NHNN VN. 

Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chính các NH thương mại xem xét quá trình Chính phủ cho
phép xóa nợ bằng vốn ngân sách. 

 Nhóm 3: Nợ tồn đọng không có TSĐB và con nợ còn tồn tại, hoạt động

- Căn cứ vào thực trạng và khả năng trả nợ của doanh nghiệp, đánh giá lại nợ thực hiện
các biện pháp tổ chức khai thác: chuyển nợ thành vốn góp kinh doanh, liên doanh, mua
cổ phần, giãn nợ, miễn giảm lãi suất hoặc cho vay vốn đầu tư thêm. 

+ Bán nợ để thu hồi vốn theo quy chế mua bán nợ.

Thanh lý doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thua lỗ kéo dài, không còn khả năng phục hồi,
đã thực hiện các biện pháp tổ chức khai thác nhưng vẫn không thu hồi được nợ.

44
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Kiện lên tòa án để tòa án triệu tập hội đồng chủ nợ để giải thể, phá sản doanh nghiệp thu
hồi công nợ.

3. Phân tích quy trình tín dụng của Shinhan Bank

3.1 Giới thiệu chung về Shinhan Bank

Shinhan là NH trực thuộc Tập đoàn Tài chính Shinhan – tập đoàn lớn mạnh đến từ Hàn

Quốc. NH Shinhan Việt Nam chính thức hoạt động vào năm 1993. Văn phòng đại diện

đầu tiên được đặt tại thành phố Hồ Chí Minh. Trên thị trường Việt Nam, Shinhan Bank

cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đa dạng cho cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh

nghiệp. NH sở hữu các chi nhánh trải dài trên khắp 3 miền tổ quốc. Tổng số điểm giao

dịch lên đến 36 chi nhánh và phòng giao dịch lớn nhỏ.  

Shinhan Bank được đánh giá là NH có mức tăng trưởng tín dụng tốt mặc dù thị phần tín

dụng vẫn còn nhỏ hơn so với nhiều NH khác. Năm 2020, tín dụng khách hàng đạt

64.065.358 triệu VNĐ, tăng gấp 1,2 lần so với quy mô tín dụng năm 2019.

3.2 Quy trình tín dụng của Shinhan Bank

3.2.1 Tư vấn và hướng dẫn lập hồ sơ khoản vay

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện

Chuyên viên tín dụng thuộc phòng QHKH sẽ chịu trách nhiệm 

b) Nội dung

- Tìm kiếm các khách hàng tiềm năng.

- Tư vấn các khoản vay hiện có của NH tới khách hàng.

45
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

- Tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng và đánh giá thực tế KH.

- Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ. Hồ sơ khách hàng vay tại NH Shinhan thường bao

gồm:

- Với khách hàng cá nhân (Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính, hồ sơ mục đích vay, hồ sơ tài

sản thế chấp, hồ sơ tài sản tích lũy)

- Đối với khách hàng doanh nghiệp (Hồ sơ pháp lý, Hồ sơ tài chính, Kế hoạch sản

xuất,...)

Lưu ý:

+ Các nguồn thu nhập từ mua bán chứng khoán, cổ phiếu không, cho thuê tài

sản của bên thứ ba ủy quyền cho vợ/chồng khách hàng, đồng trả nợ của bên thứ ba

đều không được chấp nhận.

+ Với các khách hàng vay vốn tín chấp thì không cần phải chuẩn bị các hồ sơ

tài sản thế chấp và hồ sơ tài sản tích lũy. 

c) Yêu cầu

Phòng QHKH sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ nếu:

- Hồ sơ bị thiếu thì yêu cầu KH bổ sung.

- Hồ sơ đủ thì tiến hành thẩm định, lập báo cáo đề xuất tín dụng.

=> Việc tư vấn phải dựa trên căn cứ vào thực tế của khách hàng và định hướng kinh

doanh của NH trong từng thời điểm.

Sau khi chuyên viên tư vấn nhận được hồ sơ của quý khách hàng thì sẽ hỗ trợ

khách hàng kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ, sắp xếp, xử lý hồ sơ nhanh chóng

46
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

để chuyển sang cho bộ phận thẩm định tiến hành thẩm định và xét duyệt hồ sơ. Quy trình

này mất từ 1 – 1,5 ngày làm việc.

3.2.2 Phân tích tín dụng

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện:

Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ và đối chiếu bản gốc đầy đủ, quý khách hàng sẽ được

kí vào đơn đề nghị vay vốn tín dụng tạm thời để trình lên cho ban thẩm định xem

xét duyệt hồ sơ tín dụng của quý khách hàng.

Sau đó, chuyên viên tín dụng tại Shinhan sẽ xem xét đối thiếu thông tin của quý

khách, xác nhận lại thông tin, xác nhận khoản vay, sau đó sẽ giao cho chuyên viên

thẩm định tín dụng để tiến hành thẩm định xét duyệt hồ sơ. 

b) Nội dung

-  Chuyên viên thẩm định tiến hành đánh giá hồ sơ khách hàng: Phân tích đánh giá trên

hồ sơ, báo cáo đề xuất tín dụng của chuyên viên quan hệ khách hàng và đánh giá thực tế

khách hàng.

- Quy trình thẩm định Shinhan Bank sẽ mất khoảng từ 3 – 4 ngày làm việc. Nếu KH nộp

hồ sơ từ thứ 2 thì đến thứ 6 sẽ có kết quả, nếu nộp vào thứ 7 thì sẽ mất nhiều thời gian

hơn.

- Việc thẩm định được tiến hành một cách kỹ càng như sau:

+ Thẩm định hồ sơ từ bộ phận Kiểm tra hồ sơ (Data Checker – DC)

47
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

 Kiểm tra tính pháp lý giấy tờ có bị sai lệch thông tin hay không.

 Kiểm tra lịch sử tín dụng: Sau khi lên hệ thống thì lúc này hồ sơ sẽ được máy quét

kiểm tra thông tin khách hàng về: nợ hiện tại, thẻ tín dụng, nợ xấu, trả chậm… Từ

thời điểm hiện tại trở về 5 năm trước. 

 Kiểm tra công ty có hoạt động không.

+ Thẩm định qua điện thoại: thực hiện thẩm định qua điện thoại bằng nghiệp vụ và

thông tin khách hàng cung cấp.

 Thứ 1: Đánh giá khách quan khách hàng.

 Thứ 2: Tìm hiểu về nhu cầu khách hàng có thật không.

 Thứ 3: Tìm hiểu về thu nhập, chi phí, nợ phải trả.

 Thứ 4: Tìm hiểu nhân thân, số điện thoại khách hàng cung cấp có đúng không.

+ Thẩm định hiện trường, thực địa

 Đối với Cá nhân: Đánh giá tình hình kinh doanh hiện tại của khách hàng,

thăm dò thái độ của khách hàng thông qua những người xung quanh để xác

định khả năng, kiểm tra xác minh thông tin khách hàng,...

 Đối với DN: Đánh giá thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của DN, nguồn

lực vật chất ( TSCĐ, trình độ CN…),  nguồn nhân lực ( số lượng nhân viên,

mức độ hòa hợp của DN…), sản phẩm và thị trường ( các danh mục sản

phẩm, lợi thế cạnh tranh và thị phần, tỷ lệ  tăng trưởng thị trường…) 

+ Thẩm định tại nơi ký hợp đồng còn gọi là RO (Relationship Office)

Bộ phận này sẽ thẩm định lại thông tin thu thập được trên điện thoại và thực địa, chủ

yếu hỏi nguồn thu, hỏi số điện thoại chồng/vợ hoặc ba/mẹ, thẩm định “thái độ đi vay”

của khách hàng, sau đó lập báo cáo thẩm định tín dụng
48
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

c) Yêu cầu: 

- Thông tin minh bạch; đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp của các giấy tờ trong hồ sơ tín

dụng

- Đảm bảo tuân thủ đầy đủ các bước trong quá trình thẩm định.

- Chuyên viên tín dụng phải trung thực, khách quan, thực hiện đúng nhiệm vụ trong phạm

vi công việc được giao.

3.2.3 Quyết định tín dụng

Sau khi thẩm định hồ sơ nếu hồ sơ vay vốn của khách hàng đạt được đầy đủ những tiêu

chuẩn về tính xác thực, hợp pháp, NH sẽ tiến hành cho vay. 

Hiện nay, với năng lực quản trị của NH cùng với sự hỗ trợ của hệ thống công nghệ thông

tin, NH Shinhan đang áp dụng mô hình phán quyết tín dụng phân tán. Tuy nhiên, đối với

các khoản tín dụng thuộc hạn mức phê duyệt của chi nhánh mà thuộc quyền phán quyết

của hội sở hoặc trung tâm phê duyệt tín dụng khu vực thì áp dụng quyền phán quyết tín

dụng tập trung.

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện:

- Tập trung tín dụng: Ban giám đốc Trung tâm kinh doanh, Ban giám đốc, hội đồng tín

dụng Hội sở.

- Phân tán tín dụng: Giám đốc/Phó giám đốc chi nhánh

b) Nội dung:

- Bước 1: Sau khi nghiên cứu và thẩm định các điều kiện để vay vốn thì NH sẽ tiến hành

tư vấn, thống nhất lại với KH về  mức cho vay, thời hạn vay, tính lãi suất cho vay.

49
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

- Bước 2: Lập tờ trình cho vay kèm hồ sơ vay vốn và xin phê duyệt bởi cấp có thẩm

quyền. Trên cơ sở hồ sơ và các thông tin cho nhân viên báo cáo, cấp có thẩm quyền sẽ

tiến hành phê duyệt khoản vay. 

Trong một số trường hợp (thường là những khoản vay lớn), sẽ có bộ phận độc lập khác

tiến hành thẩm định lại hồ sơ khách hàng một lần nữa để đảm bảo tính khách quan, minh

bạch.

- Bước 3: Hoàn chỉnh các thủ tục khác theo quy định

+ Chuyên viên tín dụng căn cứ ý kiến của GĐ/PGĐ để tiến hành một số thủ tục như

sau:

 Yêu cầu KH bổ sung giấy tờ, tài liệu đối với các trường hợp cần bổ sung điều

kiện vay vốn.

 Thẩm định lại, bổ sung, chỉnh sửa tờ trình nếu không đạt yêu cầu.

 Họp 3 bên để thống nhất các điều kiện, điều khoản của HĐ theo phê duyệt

(nếu cần).

 QHKH thông báo cho khách hàng nội dung phê duyệt.

+ Sau đó trình Trưởng phòng tín dụng (TPTD) để kiểm tra lại nội dung, TPTD có ý

kiến đồng ý hay không đồng ý trình lãnh đạo quyết định.

- Bước 4: Căn cứ vào hồ sơ cho vay, ý kiến đề xuất của cán bộ thẩm định/tái thẩm định

và TPTD, khoản vay sẽ được GĐ/PGD chi nhánh quyết định:

+ Khoản vay thuộc thẩm quyền phán quyết: sau khi đã kiểm tra lần cuối hồ sơ pháp lý

và hồ sơ cho vay, GĐ/PGĐ Chi nhánh của NH cho vay sẽ quyết định:

 Duyệt đồng ý cho vay


50
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

 Duyệt cho vay có điều kiện

 Không đồng ý

+ Khoản vay vượt quyền phán quyết: Sẽ được Hội đồng tín dụng của NH cấp trên phê

duyệt. Chỉ khi có sự phê duyệt, có thông báo, NH khu vực mới được phép giải ngân.

- Bước 5: Ký hợp đồng

+ Chuyên viên tín dụng giới thiệu KH với HTQHKH để phối hợp.

+ HTQHKH ký hợp đồng với KH và thực hiện nhận, quản lý TSBĐ.

+ GĐ, PGĐ chi nhánh ký hợp đồng, văn bản.

c) Yêu cầu:

- Tuân thủ đầy đủ các quy định về mức ủy quyền phán quyết.

- Nội dung phê duyệt phải có ý kiến rõ ràng là đồng ý, không đồng ý hay đồng ý kèm

theo những điều kiện cụ thể.

3.2.4 Giải ngân

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện:

- QHKH

- HTQHKH

- GĐ/PGĐ chi nhánh

b) Nội dung:

51
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Sau khi hồ sơ vay vốn được thông qua, thì NH sẽ tiến hành giải ngân cho khách hàng.

Quy trình giải ngân được tiến hành như sau:

- Bước 1: Bộ phận HTQHKH tiến hành các hoạt động sau:

+ Tiếp nhận và lập đề xuất giải ngân

 Hướng dẫn KH lập hồ sơ giải ngân: Giấy đề nghị giải ngân, bảng kê rút vốn

vay, các giấy đề nghị khác của khách hàng, các chứng từ làm căn cứ giải ngân.

 Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra mục đích, điều kiện giải ngân.

 Lập đề xuất giải ngân.

 Chuyển toàn bộ hồ sơ cho bộ phận quản trị tín dụng để thực hiện các bước tiếp

theo.

+ Soạn, phát hành thư BL (nếu có)

+ Thực hiện nghiệp vụ TTQT (nếu có)

- Bước 2: Trình duyệt giải ngân

Trên cơ sở đề xuất giải ngân bộ phận HTQHKH chịu trách nhiệm thực hiện: 

+ Kiểm tra hạn mức còn lại, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của căn cứ giải ngân.

+ Kiểm tra các thông tin được ghi trong các chứng từ giải ngân

+ Lập tờ trình giải ngân trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

- Bước 3: Phê duyệt giải ngân

Căn cứ vào tờ trình giải ngân của bộ phận HTQHKH và hồ sơ giải ngân, GĐ/PGĐ chi

nhánh xem xét ra quyết định: 

+ Duyệt đồng ý giải ngân và kí hồ sơ

+ Yêu cầu bộ phận HTQHKH hoàn thiện lại hồ sơ giải ngân 

52
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

+ Từ chối giải ngân và nêu rõ lý do

- Bước 4: Phòng HTQHKH nhập thông tin vào hệ thống và lưu giữ hồ sơ

- Bước 5: Phòng HTQHKH phối hợp với các bộ phận khác tiến hành giải ngân hoặc phát

hành thư bảo lãnh.

c) Yêu cầu: 

- Thực hiện nhanh chóng chính xác và đáp ứng theo nhu cầu của khách hàng.

- Số tiền giải ngân thực tế phải đúng với số tiền khách hàng ký nhận nợ trên giấy vay nợ

và cam kết trả nợ.

3.2.5 Giám sát, thu hồi nợ

Giai đoạn giám sát tín dụng được tiếp nối với mục tiêu theo dõi, đánh giá mức độ chấp

hành tín dụng của KH và kịp thời có các biện pháp xử lý thích hợp. Trong giai đoạn này

thường có các bước sau

 Giám sát tín dụng

 Thu nợ

 Tái xét tín dụng và phân hạng tín dụng

 Xử lý nợ quá hạn, nợ có vấn đề

3.2.5.1 Giám sát tín dụng

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện: Chuyên viên tín dụng 

b) Nội dung:

- Kiểm tra tình hình sử dụng vốn:


53
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

+ CVTD mở sổ sách theo dõi thông tin khoản vay.

+ Khai thác phần mềm điện toán: CVTD thường xuyên sử dụng phần mềm điện toán

để theo dõi, quản lý khoản vay. Nếu phát hiện số liệu hạch toán sai lệch với hồ sơ tín

dụng, phải báo cáo với TPTD, phối hợp với các phòng có liên quan để xử lý.

- Kiểm tra mục đích sử dụng vốn, TSBĐ nợ vay:

Kiểm tra qua hồ sơ, chứng từ; kiểm tra trước, trong và sau khi giải ngân định kỳ hàng

tháng quý hoặc trường hợp đột xuất, CVTD có thể cùng TPTD tiến hành kiểm tra mục

đích sử dụng vốn vay, TSBĐ nợ vay của KH thông qua sổ sách hạch toán theo dõi của

KH, chứng từ, hoá đơn hạch toán,...

- Kiểm tra tại hiện trường

+ Thị sát tiến độ thực hiện 

+ Thị sát vật chất (vật tư, ,hàng hoá, máy móc thiết bị,..)

=> Lập biên bản kiểm tra: Sau khi kiểm tra, CVTD lập biên bản kiểm tra về mục đích sử

dụng vốn của KH và TSBĐ nợ vay NH. Nếu KH sử dụng sai mục đích hoặc phát sinh

những vấn đề có nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KH, CVTD có báo cáo

TPTD để trình lãnh đạo xem xét, quyết định ngừng cho vay hoặc có biện pháp thu hồi nợ

trước hạn,...

- Phân tích hiệu quả vốn vay

- Kiểm tra các biện pháp bảo đảm tiền vay

3.2.5.2 Thu nợ gốc và lãi

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện: Chuyên viên thu hồi nợ

b) Nội dung:

54
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Có 3 phương pháp thu hồi nợ và lãi được áp dụng:

- Các Chi nhánh/PGD NH Shinhan: Trong giờ hành chính (thứ Hai đến thứ Sáu, từ 8 giờ

30 tới 16 giờ 30).

- Thành lập tổ thu nợ lưu động có 3 CHUYÊN VIÊN THU HỒI NỢ trở lên

- Thông qua phương thức Internet banking:

+ Chuyển khoản từ NH khác: Chuyển khoản vào số tài khoản thanh toán (có liên kết

thanh toán với khoản vay) mở tại NH Shinhan.

+ Payoo (trang web, ứng dụng, các cửa hàng liên kết trong hệ thống Payoo).

Lưu ý:

- Khoản vay bằng ngoại tệ nào thì trả nợ gốc, lãi bằng ngoại tệ đó. Trường hợp trả bằng

ngoại tệ khác hoặc bằng đồng Việt Nam phải được GĐ/PGĐ chi nhánh chấp thuận.

- Trường hợp KH trả nợ trước hạn, số lãi phải trả tính từ ngày vay đến ngày trả nợ, nếu

có thỏa thuận về điều kiện, mức phí trả nợ trước hạn giữa người vay và NH Shinhan phải

được ghi vào hợp đồng tín dụng

- Căn cứ kỳ hạn trả nợ gốc, lãi của khoản vay, CVTD thường xuyên theo dõi tiến độ trả

nợ của KH thông qua chứng từ, sổ sách kế toán và phần mềm về quản lý khoản vay,

thông báo bằng văn bản trước 5 ngày làm việc cho khách hàng đối với thu lãi và ít nhất

10 ngày làm việc với thu gốc khoản vay.

3.2.5.3 Tái xét tín dụng và phân hạng tín dụng

- Tái xét tín dụng: Dự án đang gặp khó khăn, có thể ảnh hưởng đến việc thu nợ mà

nguyên nhân chủ yếu là do thiếu vốn. Xét thấy khả năng dự án có thể phát triển tốt nếu

55
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

được đầu tư thì NH có thể xem xét cho vay thêm. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ, tránh tình

trạng lợi dụng cho vay đảo nợ, lấy nợ mới nuôi nợ cũ để giấu nợ xấu tiềm ẩn.

- Xếp hạng tín dụng theo mức độ rủi ro và phân loại nợ

+ Xếp hạng tín dụng với KHCN:

Việc xếp hạng KHCN dựa trên bảng sau:

(Nguồn: Theo hệ thống xếp hạng nội bộ của Shinhan Bank)

+ Xếp hạng đối với KHDN:

Việc xếp hạng KHDN dựa vào bảng sau:

56
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

57
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

58
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

+ Phân loại nợ:

Nợ tín dụng tại Shinhan được chia thành 10 nhóm sau đây:

3.2.5.4 Xử lý nợ xấu và các khoản tín dụng có vấn đề

- Khi phát hiện ra nợ xấu các cán bộ quan hệ khách hàng, thẩm định tín dụng và hỗ trợ

quan hệ khách hàng của NH tiến hành theo dõi chặt chẽ hơn tình hình hoạt động và tình

hình tài chính của khách hàng, đôn đốc khách hàng thực hiện cam kết trong hợp đồng

vay. Đồng thời, ăn cứ vào tình trạng tài sản bảo đảm, cán bộ quan hệ khách hàng và cán

bộ thẩm định tín dụng của NH phân tích khả năng thu hồi để lựa chọn biện pháp xử lý nợ

xấu thích hợp trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với các khoản nợ thuộc nhóm

3-5 do bộ phận QTRR chủ trì giải quyết trên cơ sở báo cáo của cán bộ thẩm định tín

dụng.

- Các biện pháp xử lý nợ xấu mà NH đã áp dụng bao gồm tiếp tục cho vay để duy trì hoạt

động nhằm khôi phục khả năng tiếp tục thực hiện các cam kết trong hợp đồng cho vay,

bổ sung tài sản bảo đảm cho khoản vay, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, khoanh nợ, phạt quá

59
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

hạn, giảm của miễn loại lãi suất, chỉ yêu cầu trả nợ gốc, xử lý tài sản bảo đảm hoặc sử

dụng quỹ dự phòng rủi ro để xóa bỏ khoản nợ. Nợ xấu được chuyển sang AMC theo quy

định của quản lý nợ xấu của than hoặc bán nợ cho VAMC theo tính chất của khối quản trị

rủi ro trong từng trường hợp. Việc ra quyết định lựa chọn biện pháp xử lý nợ xấu phải

lượng tự xét tuyển của các cấp có thẩm quyền phù hợp, cần thiết phải có sự chỉ đạo và

văn bản hướng dẫn của tổng giám đốc NH. 

3.2.6 Thanh lý nợ

a) Người chịu trách nhiệm thực hiện: Chuyên viên xử lý nợ

b) Nội dung:

- Thanh lý tín dụng mặc nhiên:

+ Khi khách hàng đã hoàn trả hết nợ gốc, lãi và các nghĩa vụ liên quan, cán bộ tín

dụng kiểm tra, đối chiếu với số liệu của bộ phận kế toán để chắc chắn khoản vay đã

được tất toán.

+ HĐTD đương nhiên hết hiệu lực khi khách hàng trả hết nợ, gốc, lãi,  và các nghĩa vụ

liên quan. Trường hợp khách hàng có yêu cầu thanh lý hợp đồng tín dụng khi đã trả

xong nợ hoặc khi hết thời hạn cho vay thì cán bộ tín dụng phối hợp với khách hàng lập

dự thảo biên bản thanh lý trình trưởng phòng, Tổng giám đốc ký.

+ Biên bản thanh lý hợp đồng tín dụng Phối hợp với khách hàng thực hiện theo mẫu 

+ Cán bộ tín dụng rà soát toàn bộ giấy tờ tài liệu khoản vay đóng gói thành tập riêng

và nhận xét, đánh giá tổng quát về khách hàng và khoản vay, bổ sung thông tin vào

kho dữ liệu khách hàng của NH Shinhan Bank.

- Ngoài phương pháp thanh lý tín dụng mặc nhiên như trên Shinhan Bank có thể áp dụng

phương pháp thanh lý tín dụng bắt buộc.

c) Yêu cầu:

60
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Thanh lý tín dụng có liên quan chặt chẽ đến kết quả kinh doanh của NH, cụ thể là thu

nhập và sử dụng các khoản dự phòng nhưng thực hiện nghĩa vụ của KH trong QHTD.Vì

thế, thanh lý tín dụng phải có những cơ sở khoa học và tuân thủ những quy định chặt chẽ

của NH Trung ương và các quy định khác của pháp luật.

III. SO SÁNH QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA AGRIBANK, TECHCOMBANK VÀ


SHINHAN BANK

AGRIBANK TECHCOMBANK SHINHAN BANK

Bước 1: Độ tuổi của khách hàng Độ tuổi của khách hàng cá Độ tuổi của khách
Lập hồ cá nhân đủ điều kiện nhân đủ điều kiện vay vốn hàng cá nhân là từ
sơ vay vốn là từ 18 và là từ 18 và không quá 65 đủ 18-65 tại thời
không quá 60 tuổi tại tuổi tại thời điểm tất toán. điểm tất toán.
thời điểm tất toán.  
 
- Sinh sống và làm việc - Hộ khẩu thường trú/ KT3 - Các nguồn thu
tại nơi có chi nhánh NH tại Techcombank đăng ký nhập từ mua bán
Agribank hỗ trợ. vay vốn. chứng khoán, cổ
- Không có nợ khó đòi phiếu không, cho
hoặc nợ quá hạn trên 6 thuê tài sản của bên
tháng tại Agribank. thứ ba ủy quyền cho
- Khách hàng phải vợ/chồng khách
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hàng, đồng trả nợ
theo quy định của NH của bên thứ ba đều
Agribank  không được chấp
nhận.

61
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

- Với các khách


hàng vay vốn tín
chấp thì không cần
phải chuẩn bị các hồ
sơ tài sản thế chấp
và hồ sơ tài sản tích
lũy. 
- Quy trình này mất
từ 1 – 1,5 ngày làm
việc.

Bước 2: - Người chịu trách -  Người chịu trách nhiệm - Người chịu trách
Phân nhiệm thực hiện: Cán bộ phân tích, thẩm định hồ sơ nhiệm: Chuyên viên
tích tín thẩm định tín dụng, bộ ban đầu là chuyên viên thẩm định tín dụng
dụng  phận tái thẩm định tín khách hàng thuộc các thuộc các chi nhánh.
dụng phòng kinh doanh tại các
đơn vị. 

- Cán bộ tín dụng  khảo - Sau khi thẩm định về các - Điểm khác biệt cơ
sát thực tế tình hình của tiêu chí như năng lực pháp bản nhất trong bước
khách hàng và kiểm tra lý, uy tín, năng lực tài thẩm định tín dụng
trên trang thông tin điện chính, môi trường, phương của Shinhan so với
tử. Đồng thời kiểm tra án kinh doanh… thì hồ sơ các NH khác ở chỗ
quan hệ của khách hàng sẽ do Trưởng/ phó phòng quy trình thẩm định
với các chi nhánh trong kinh doanh tại các đơn vị của Shinhan được
cùng hệ thống NH chịu trách nhiệm kiểm soát. đánh giá là khắt
Agribank và các NH - Lãnh đạo phòng kinh khe và khó khăn

62
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

khác như: Dư nợ ngắn, doanh kiểm soát quá trình hơn trong 4 bước:
trung và dài hạn, mục tiếp xúc khách hàng và thu + Thẩm định hồ sơ
đích vay vốn, số dư bảo thập tài liệu thẩm định, từ bộ phận Kiểm tra
lãnh, mức độ tín nhiệm, kiểm soát nội dung Báo hồ sơ (Data Checker
số dư tiền gửi bình quân cáo thẩm định. – DC).
- Cán bộ tín dụng phải - Cuối cùng, Chuyên viên
+ Thẩm định qua
đến tận nơi xem xét tái thẩm định thuộc các
điện thoại 
đánh giá, định giá giá trị Ban thẩm định và Quản lý
+ Thẩm định hiện
tài sản đám bảo có hợp rủi ro tín dụng tại các chi
trường, thực địa.
lệ không và có đang xảy nhánh có thành lập và
+ Thẩm định tại nơi
ra tranh chấp không thuộc Phòng Quản lý tín
ký hợp đồng còn gọi
dụng Hội sở sẽ chịu trách
- Làm thủ tục tín dụng là RO (Relationship
nhiệm tái thẩm định lại hồ
để đảm bảo tài sản thẩm Office).
sơ tín dụng.
định theo quy định của
 
NH Agribank
=> Nguyên nhân

- Sau đó các bộ tín dụng của sự khác biệt này

tiến hành chấm điểm, là do:

xếp hạng khách hàng, - Shinhan Bank là

nêu các ý kiến đề xuất NH Hàn Quốc và có

từ đó tổng hợp nội dung xu hướng rất kỹ tính

và báo cáo thẩm định trong quy trình tín

trên cơ sở kết quả thẩm dụng.

định - Bên cạnh đó, vì


Shinhan là NH nước
- Nhằm đảm bảo chính ngoài; tuy các quy
xác thông tin, đảm bảo trình tín dụng đều
an toàn cho nguồn vốn do người Việt Nam
vay của NH. Bộ phận tái

63
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

đảm nhận, nhưng so


thẩm định khoản vay sẽ
với các NH nội địa
tiến hành đánh giá hồ sơ
thì quá trình tín
một lần nữa căn cứ vào
dụng ít nhiều vẫn sẽ
kết quả điều tra của cán
gặp nhiều khó khăn.
bộ tín dụng. Từ đó đề
Do vậy để giảm
xuất cho khách hàng
thiểu rủi ro cho NH,
vay hay không
quá trình thẩm định
của Shinhan được
tiến hành vô cùng
chặt chẽ.

Bước 3: - Người chịu trách - Người chịu trách nhiệm - Người chịu trách
Quyết nhiệm thực hiện: Cán bộ thực hiện: nhiệm thực hiện:
định tín tín dụng, Lãnh đạo + Ban giám đốc Trung + Tập trung tín
dụng phòng  tín dụng, trưởng tâm kinh doanh/các chi dụng: Ban giám đốc
phòng tín dụng, giám nhánh. Trung tâm kinh
đốc + Hội đồng tín dụng chi doanh, Ban giám
nhánh. đốc, hội đồng tín
+ Ban giám đốc. dụng Hội sở.
+ Hội đồng tín dụng Hội + Phân tán tín dụng:
sở. Giám đốc/Phó giám
đốc chi nhánh.
+ Chuyên viên tín
dụng, chuyên viên
phòng HTQHKH,
trong đó chuyên
viên phòng
HTQHKH là người

64
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

có trách nhiệm trong


việc ký kết hợp
đồng với KH.

- Agribank áp dụng mô - Techcombank áp dụng - Shinhan Bank áp


hình nửa tập trung nửa mô hình tín dụng tập trung dụng mô hình nửa
phân tán. tập trung nửa phân
tán.

- Agribank tự chịu trách - Mô hình tín dụng của - Hầu hết các khoản
nhiệm về quyết định Techcombank tập trung, vay của Shinhan đều
trong cho vay của mình. tách bạch hoàn toàn các do GĐ/PGĐ chi
Agribank phân cấp cho chức năng thẩm định và nhánh quyết định.
các chi nhánh quyền giải ngân khỏi chi nhánh và - Tuy nhiên, đối với
phán quyết cho vay tối biến chi nhánh trở thành các khoản vay vượt
đa đối với một khách điểm bán hàng, Giám đốc, quyền phán quyết:
hàng có quan hệ trực phó GĐ chi nhánh chỉ phụ Sẽ được Hội đồng
tiếp với Agribank trên trách kinh doanh.  tín dụng của ngân
địa bàn. - Tuy nhiên, trong những hàng cấp trên phê
năm gần đây để tăng cường duyệt. Chỉ khi có sự
- Khả năng nguồn vốn
khả năng kiểm soát rủi do phê duyệt, có thông
của Agribank nhưng
tín dụng, đồng thời nâng báo, ngân hàng khu
không vượt  quá mức uỷ
cao khả năng chủ động vực mới được phép
quyền phán quyết cho
trong các chi nhánh, Hội giải ngân.
vay của Tổng Giám đốc
đồng tín dụng tại các chi
hoặc Giám đốc NH. Khi
nhánh được thiết lập với  
khoản vay có nhu cầu
các thành viên và có mức  
vay vượt quyền phán
thẩm quyền phê duyệt tín  

65
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

dụng do Tổng Giám đốc  


quyết, CBTD phải lập
quy định trong từng thời kì.
hồ sơ theo quy định  cấp
trên xem xét phê duyệt.
Chỉ khi có thông báo
của bậc phê duyệt cấp
trên, đơn vị tiếp nhận hồ
sơ xin vay của khách
hàng.

- Xác định lãi suất cho vay: - Cách tính lãi suất:
 Lãi suất cho vay = Lãi suất
- Xác định lãi suất cho Cơ sở + Biên độ. + Tính lãi suất theo
vay: dư nợ cố định: Lãi
Agribank xác định lãi Trong đó, Lãi suất Cơ sở suất sẽ được tính với
suất cho vay theo được tính dựa trên chi phí số tiền vay ban đầu
phương pháp Cạnh vốn huy động và chi phí không đổi trong suốt
tranh theo lãi suất thị trích lập dự phòng bắt buộc thời gian vay.
trường và  Điều chỉnh theo quy định của Ngân
rủi ro trên giá vốn. hàng Nhà nước. Lãi suất + Lãi suất tính theo
Cơ sở được xác định theo dư nợ gốc giảm dần:
 - Thời gian thẩm định
thời hạn khoản vay và Lãi suất được tính
cho vay:
được công bố trên website trên số nợ thực tế
+ Các dự án trong phán của Techcombank.  còn lại của khoản
quyết: Trong thời gian - Xác định mức cho vay: vay khi đã trừ đi số
không quá 5 ngày làm Mức cho vay của tiền gốc đã trả mỗi
việc đối với cho vay Techcombank được xác tháng.

66
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

định dựa trên nhu cầu vay


ngắn hạn và không quá
vốn của khách hàng nhưng
15 ngày làm việc đối
không vượt quá các quy
với cho vay trung và dài
định cụ thể về giới hạn cho
hạn kể từ khi Agribank
vay của ngân hàng.
nơi cho vay nhận được
đầy đủ hồ sơ vay vốn
hợp lệ và thông tin cần
thiết về khách hàng theo
yêu cầu của NH .

+ Các dự án ngoài phán


quyết, NH nơi cho vay
phải làm đầy đủ thủ tục
trình lên NH cấp trên.
Trong thời gian không
quá 5 ngày làm việc đối
với cho vay ngắn hạn và
không quá 15 ngày đối
với cho vay trung và dài
hạn kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ trình, NH cấp trên
phải thông báo chấp
thuận hay không chấp
thuận 

67
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Bước 4: - Người chịu trách nhiệm - Người đảm nhiệm:


- Người chịu trách
Giải thực hiện:  + QHKH:
nhiệm thực hiện:
ngân  Tiếp nhận
+ Ban Kiểm soát và hỗ trợ
+ Cán bộ phòng tín thông tin,tình hình
kinh doanh: Kiểm tra điều
dụng: yêu  cầu khách giải ngân/ phát hành
kiện giải ngân đảm bảo đáp
hàng  cung  cấp các hồ thư bảo lãnh.
ứng đầy đủ theo phê duyệt.
sơ, chứng từ về mục
Sau đó phê duyệt nội dung + HTQHKH: 
đích sử dụng tiền vay để
hạch toán, thực hiện phát
giải ngân, gồm: Hợp  Kiểm tra hạn
tiền vay vào tài khoản giải
đồng cung ứng vật tư, mức còn lại, kiểm
ngân.
Bảng kê các khoản chi tra tính đầy đủ, hợp
chi tiết, kế hoạch chi + Phòng kế toán giao dịch lệ của căn cứ giải
phí, biên bản nghiệm và kho quỹ: Kiểm tra ngân.
thu. 
chứng từ nhận tiền vay, Kiểm tra các
tiến hành giải ngân theo thông tin được ghi
CBTD có thể yêu cầu
phê duyệt của cấp có thẩm trong các chứng từ
xuất trình bản gốc hoặc
quyền. giải ngân.
yêu cầu bên vay liệt kê
 Lập tờ trình
danh mục (và  chịu
giải ngân trình cấp
trách nhiệm về tính + Trường hợp giải ngân
có thẩm quyền phê
trung thực của bảng liệt phát vay thanh toán L/C
duyệt.
kê) để đối chiếu trong hay chuyển tiền ra nước
 Giải ngân,
quá trình kiểm tra sử ngoài, bộ phận thanh toán
lưu hồ sơ.
dụng vốn vay sau khi quốc tế sẽ thực hiện
giải ngân. chuyển tiền ra nước ngoài + GĐ/PGĐ chi
từ tài khoản giải ngân. nhánh ra quyết định
+ Trưởng phòng tín
giải ngân dựa trên
dụng: Thẩm  định  các 
hồ sơ giải ngân nhận
chứng từ  theo các  điều 
từ CV HTQHKH.

68
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

kiện của hợp đồng tín 


dụng trước khi phát tiền
vay. Sau đóa xem xét
trình lãnh đạo có thẩm
quyền 

+ Giám đốc, phó giám


đốc chi nhánh ngân
hàng Agribank: ký
quyết định giải ngân

Bước 5: - Người đảm nhiệm:  - Người đảm nhiệm:


- Người đảm nhiệm:
Giám + Chuyên viên khách hàng
Trách nhiệm kiểm tra, + Giám sát tín dụng
sát, thu phải chịu trách nhiệm
giám sát khoản vay Chuyên viên tín
nợ chính.
được thực hiện bởi dụng
+ Ngoài ra Techcombank
CBTD là chính.
còn có Bộ phận kiểm soát + Thu nợ gốc và lãi:
Tuy nhiên cũng có thể hỗ trợ tín dụng và bộ phận Chuyên viên thu nợ
được thực hiện bởi cán xử lý nợ vay có trách
bộ thanh tra, kiểm tra nhiệm theo dõi sau khi cho
nội bộ, cán bộ phòng vay và hỗ trợ việc xử lý các
chuyên đề Ngân hàng khoản vay có vấn đề.
cấp trên.

- Về phân loại khoản - Về phân loại khoản vay, - Về phân loại

69
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

vay, Agribank chia Techcombank chia thành 5 khoản vay, Shinhan


thành 7 hạng: loại:  Bank chia thành 5
+ Hạng I: Chất lượng + Loại 1: Nợ bình thường nhóm với 10 loại
cao nhất + Loại 2: Nợ cần quan tâm xếp hạng:
+ Hạng II: Chất lượng + Loại 3: Nợ có dấu hiệu
+ Nhóm 1: Nợ có
tốt xấu
tiêu chuẩn, bao gồm
+ Loại 4: Nợ xấu
+ Hạng III: Chất lượng 2 nhóm AAA, AA,
+ Loại 5: Nợ rất xấu.
chấp nhận được hay đạt A.
 
yêu cầu
+ Nhóm 2: Nợ cần

+ Hạng IV: Chất lượng chú ý, bao gồm 2

dưới mức trung bình cần nhóm BBB, BB.

theo dõi + Nhóm 3: Nợ dưới

+ Hạng V: Các khoản tiêu chuẩn, bao gồm

vay chất lượng thấp 2 nhóm B và CCC.

+ Nhóm 4: Nợ nghi
+ Hạng VI: Các khoản
ngờ, bao gồm CC, C
vay khó đòi
+ Nhóm 5: Nợ có
+ Hạng VII: Các khoản
khả năng mất vốn,
vay tồn đọng
bao gồm khách hàng
nhóm D

Bước 6: - Người chịu trách - Người chịu trách nhiệm:   - Người chịu trách
Thanh nhiệm:  Chuyên viên thuộc các ban nhiệm: 
lý tín Cán bộ thuộc các ban xử lý nợ. Chuyên viên xử lý
dụng thanh lý tín dụng nợ

70
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

KẾT LUẬN

Như vậy, hoạt động tín dụng là truyền thống của hệ thống ngân hàng. Tín dụng
đóng vai trò quan trọng và có ảnh hưởng quyết định đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng vì nguồn thu chủ yếu từ ngân hàng đến từ hoạt động này. Tuy nhiên hoạt động tín
dụng luôn chứa đựng những rủi ro. Vì vậy, xây dựng một quy trình tín dụng chặt chẽ và
mang tính bắt buộc sẽ giúp ngân hàng giảm thiểu tối đa rủi ro và đạt được mục tiêu trong
hoạt động tín dụng mà ngân hàng đề ra. Hơn nữa, quy trình tín dụng sẽ làm cơ sở cho
việc xây dựng mô hình tổ chức thích hợp tại  ngân hàng, từ đó ngân hàng sẽ thiết lập các
thủ tục hành chính cho phù hợp với những quy định của pháp luật và đảm bảo mục tiêu
an toàn tín dụng, hơn nữa đây còn là cơ sở để giám sát tiến trình cấp tín dụng và  điều
chỉnh chính sách tín dụng cho phù hợp với thực tiễn. Trên đây là sự tìm hiểu và so sánh
quy trình tín dụng của ba ngân hàng thương mại thuộc 3 nhóm là NHTM có yếu tố nhà
nước, NHTM cổ phần và NHTM có yếu tố nước ngoài để làm rõ có sự khác nhau giữa

71
BÀI TẬP LỚN – TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

quy trình tín dụng của các ngân hàng, mỗi ngân hàng xây dựng cho mình hệ thống quy
trình tín dụng riêng nhằm phù hợp với phương án kinh doanh, khẩu vị rủi ro của mình.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

72

You might also like