Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng môn
Bài giảng môn
Số xấp xỉ
√
Trong tính toán : 13 ; 17 ; e; π; 2... được tính gần đúng ( giá trị xấp xỉ )
Định nghĩa
a được gọi là số xấp xỉ của số đúng A. KH a ≈ A , nếu a khác A không
đáng kể và được dùng trong tính toán.
a < A: xấp xỉ thiếu
a > A: xấp xỉ thừa
Ví dụ : 3, 14 < π < 3, 15
Định nghĩa
4a = A − a hoặc 4a = a − A gọi là sai số của số xấp xỉ a.
4 =| 4a |=| A − a |: là sai số tuyệt đối của số xấp xỉ a.
Vì trong thực tế không biết A ⇒ 4 : không xác định được nên ta thêm
vào khái niệm sai số tuyệt đối giới hạn của a.
Định nghĩa
4 =| 4a |=| A − a |≤ 4a : sai số tuyệt đối giới hạn.
⇒ a − 4a ≤ A ≤ a + 4a hay A = a ± 4a
Nhận xét: Sai số tuyệt đối giới hạn không phải là giá trị đơn trị mà là số
bất kỳ trong tập vô hạn các số 4a > 0 thỏa mãn điều kiện. Trong thực tế
để có kết quả với tính chính xác càng cao ta càng chọn 4a > 0 : số nhỏ
nhất có thể.
Định nghĩa
4 |A−a|
Sai số tương đối của số xấp xỉ a kí hiệu là δ là: δ = |A| = |A| với điều
kiện A 6= 0 ⇒ 4 =| A | .δ.
Định nghĩa
Sai số tương đối giới hạn của số xấp xỉ a kí hiệu là δa δ ≤ δa nghĩa là
4
|A| ≤ δa ⇒ 4 ≤| A | .δa ta chọn 4a =| A | .δa . Trong thực tế vì không
biết A nên ta thay bởi a.
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH Ngày 6 tháng 9 năm 2016 5 / 149
Chương 1: Số xấp xỉ và sai số Số xấp xỉ, sai số tuyệt đối và tương đối
1.Chữ số có nghĩa: là chữ số khác 0 đầu tiên tính từ trái qua phải. Ví dụ :
20, 25 và 0,03047.
2.Chữ số đáng tin: ∀a ∈ R đều được biểu diễn dưới dạng thập phân hữu
hạn hoặc vô hạn:
a = ±(αm .10m +αm−1 .10m−1 +αm−2 .10m−2 +...+αm−n+1 .10m−n+1 +...)(∗)
Với m ∈ Z ; 0 ≤ αi ≤ 9(i = m − 1, m − 2...); 0 < αi ≤ 9(0 < αm ≤ 9) Ví
dụ: 125, 17 = 1.102 + 2.101 + 5.100 + 1.10−1 + 7.10−2
(∗): là dạng biểu diễn của số đúng A của số xấp xỉ với sai số tuyệt đối giới
hạn là 4a .
Định nghĩa
Trong (∗) chữ số αm−n+1 gọi là chữ số đáng tin nếu 4a ≤ 21 .10m−n+1 và
gọi là số nghi ngờ nếu 4a > 21 .10m−n+1
Để tiện tính toán ta làm tròn số với qui tắc: đảm bảo cho sai số làm tròn
1
tuyệt đối θa1 =| a1 − a |≤ 2 đơn vị chữ số ở hàng giữ lại cuối cùng bên
phải. Ví dụ: π = 3, 14159926535... làm tròn đến chữ số có nghĩa thứ 5
được: 3,1416 với θ ≤ 21 .10−4 . Làm tròn đến chữ số có nghĩa thứ 4 được :
3,142 với θ ≤ 21 .10−3 . Làm tròn đến chữ số có nghĩa thứ 3 được : 3,14 với
θ ≤ 12 .10−2 .
Sai số làm tròn tuyệt đối giới hạn: 4a1 = 4a + θa1 ⇒ 4a1 > 4a và có thể
xảy ra trường hợp một số ở một hàng nào đó là đáng tin sau khi làm tròn
trở thành nghi ngờ. Ví dụ: a = 0, 25; 4a = 0, 003
4a1 = 4a + θa1 = 0, 003 + 0, 05 = 0, 053 > 21 .10−1 . Chữ số 3 trong số a1
là nghi ngờ. Trường hợp này ta sẽ không làm tròn nữa mà viết
a1 = 0, 3 ± 0, 053
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH Ngày 6 tháng 9 năm 2016 8 / 149
Chương 1: Số xấp xỉ và sai số Số xấp xỉ, sai số tuyệt đối và tương đối
Tính sai số của hàm số khi biết sai số của các đối số
Cho hàm khả vi u = f (x1 , x2 , ..., xn ) và giả sử biết sai số tuyệt đối giới hạn
4xi (i = 1, n) của các đối số xi ,vậy có thể lấy:
n n
X ∂f X ∂u
4u = | | 4xi = | | 4xi
∂xi ∂xi
i=1 i=1
Ta có sai số tương đối giới hạn của hàm u là:
n
X ∂
δu = | .lnu | 4xi
∂xi
i=1
Ví dụ: Tính sai số tuyệt đối giới hạn và sai số tương đối giới hạn của thể
tích hình cầu V = (1/6)πd 3 biết đường kính d = 3, 70cm ± 0, 05cm và
π ≈ 3, 14.
∂V 1 1
= .d 3 = (3, 70)3 = 8, 4422
∂π 6 6
∂V 1 1
= .πd 2 = .3, 14.(3, 70)2 = 21, 4933
∂d 2 2
Vậy
∂V ∂V
4v =| ∂u | 4π + | ∂d | 4d = 8, 4422.0, 0016 + 21, 4933.0, 05 = 1, 0882
1 3
do đó: V = 6 πd = 26, 5084cm3 ± 1, 0882cm3 và
1,0882
δV = 26,5084 = 0, 04105 ≈ 4, 1
Định lý
Xét f (x) = 0, x ∈ (a, b)(1)
Giả sử:
+) ∃f , (x), f ” (x) không đổi dấu trên [a,b].
+) f (a), f (b) trái dấu.
Thì phương trình f (x) = 0 chỉ có một nghiệm thực ξ duy nhất trong
khoảng (a, b).
Kết luận:
khoảng (a, b) gọi là khoảng cách ly nghiệm của phương trình (1) nếu
f (a).f (b) < 0 và ∃f , (x), f ” (x) không đổi dấu trên [a,b].
Để tìm nghiệm của phương trình (2.1) ta sẽ tìm khoảng cách ly nghiệm
rồi sau đó thu hẹp dần khoảng cách ly nghiệm này bằng cách chia đôi
khoảng cách ly nghiệm ban đầu. Đó chính là ý tưởng của phương pháp
giải tích. Ngoài ra ta còn có thể sử dụng phương pháp hình học nghĩa là
ta cần vẽ đồ thị hàm số y= f(x) rồi xác định khoảng cách ly nghiệm. Tuy
nhiên thường ta khó vẽ được đồ thị y=f(x) mà ta chọn cách vẽ hàm g(x)
tương đương.
và
1
bn − an = (b − a), n = 1, 2, 3...
2n
lim an = lim bn = ξ
n→∞ n→∞
do hàm f(x) liên tục nên: [f (ξ)]2 6 0 vậy: f (ξ) = 0 vậy ξ là nghiệm của
phương trình.
Lấy nghiệm gần đúng ξ = an khi đó sai số của nghiệm gần đúng là:
1
|an − ξ| 6 bn − an = (b − a)
2n
Lấy nghiệm gần đúng ξ = bn khi đó sai số của nghiệm gần đúng là:
1
|bn − ξ| 6 bn − an = (b − a)
2n
an +bn
Lấy nghiệm gần đúng ξ = 2 khi đó sai số của nghiệm gần đúng là:
an + b n 1 1
| − ξ| 6 (bn − an ) = n+1 (b − a)
2 2 2
4. Ưu nhược điểm của phương pháp :
+) Ưu điểm: đơn giản, dễ lập trình trên máy tính.
+) Nhược điểm: Tốc độ hội tụ chậm.
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH Ngày 6 tháng 9 năm 2016 15 / 149
Chương 2: Giải gần đúng phương trình đại số và siêu việt II.Phương pháp chia đôi
Bài tập ví dụ
Tìm nghiệm gần đúng của pt: f (x) ≡ x 3 − x − 1 bằng phương pháp chia
đôi biết khoảng cách ly nghiệm là (1,2).
Giải:
f (1) = −1; f (2) = 5. Áp dụng liên tiếp phương pháp chia đôi với khoảng
cách ly nghiệm là (1, 2) ta có bảng kết quả sau:
Dừng lại ở lần thứ 6 ta có thể lấy nghiệm gần đúng là 1,32032 với sai số:
1
|1, 32032 − ξ| 6 .0, 015663 = 0, 00782
2
Vậy
ξ = 1, 320 ± 0, 008
an +bn
n an bn xn = 2 f (xn ) bn − an
0 1 2 1,5 0,875 1
1 1 1,5 1,25 -0,29688 0,5
2 1,25 1,5 1,375 0,22461 0,25
3 1,25 1,375 1,3125 -0,05151 0,125
4 1,3125 1,375 1,34375 0,08261 0,0625
5 1,3125 1,34375 1,32813 0,01458 0,03125
6 1,3125 1,32813 1,32032 − 0,01563
x2 = ϕ(x1 )(4)
xn = ϕ(xn−1 )(5)
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH Ngày 6 tháng 9 năm 2016 19 / 149
Chương 2: Giải gần đúng phương trình đại số và siêu việt III.Phương pháp lặp
Vậy:
(1 − q)|xn − ξ| 6 q|xn−1 − xn |
q
|xn − ξ| 6 |xn−1 − xn | 6 ε(1)CT hậu nghiệm
1−q
qn
|xn − ξ| 6 |x1 − x0 |(2)CT tiền nghiệm
1−q
1
q càng nhỏ thì sự hội tụ của phương pháp càng nhanh. Nếu q 6 2 đánh
giá (1) ở dạng đơn giản như sau:|xn − ξ| 6 |xn−1 − xn |
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH Ngày 6 tháng 9 năm 2016 20 / 149
Chương 2: Giải gần đúng phương trình đại số và siêu việt III.Phương pháp lặp
Bài tập ví dụ
Tìm nghiệm gần đúng của pt: f (x) ≡ 5x 3 − 20x + 3 bằng phương pháp
lặp với độ chính xác 10−4 , biết khoảng cách ly nghiệm là (0,1).
Giải:
Ta đưa về phương trình:
TH1: x = xq+ (5x 3 − 20x + q
3), ϕ1 (x) = 5x 3 − 19x + 3
TH2: x = 3 20x−3
5 , ϕ2 (x) =
3 20x−3
5
5x 3 +3 (5x 3 +3)
TH3: x = 20 , ϕ3 (x) = 20
Kiểm tra điều kiện hội tụ cho mỗi TH trên:
|ϕ,1 (x)| = |5x 3 − 19| > 1 trên [0,1].
|ϕ,2 (x)| =| q 4 | không bé hơn 1.
3. 3 ( 20x−3
5
)2
2
|ϕ,3 (x)| = | 3x4 | < 1 trên [0,1].
(5x 3 +3) 2
Ta có thể dùng ϕ3 (x) = 20 với |ϕ,3 (x)| = | 3x4 | < 1 trên [0,1] và có
công thức lặp sau:
3
(5xn−1 + 3)
xn = (3)
20
Dùng đánh giá (1) để tìm nghiệm với độ chính xác 10−4 ,|xn − xn−1 | cần
thỏa mãn :
0, 0001.(1 − 0, 75)
|xn − xn−1 | 6 = 0, 00003(4)
0, 75
Ta bắt đầu quá trình lặp bằng cách chọn x0 = 0, 75. Ta có:
(5x03 + 3)
x1 = = 0, 25547
20
(5x13 + 3)
x2 = = 0, 15417
20
(5x23 + 3)
x3 = = 0, 15092
20
(5x33 + 3)
x4 = = 0, 15086
20
(5x43 + 3)
x5 = = 0, 15086
20
Ta dừng lại ở bước thứ 5 và nghiệm gần đúng là 0,1509 với độ chính xác
10−4 .
Bài tập ví dụ
Giải:
Đặt f (x) = x 3 + 2x − 4. Ta kiểm tra điều kiện hội tụ của phương pháp:
+) f , (x) = 3x 2 + 2 > 0, ∀x
f ,, (x) = 6x > 0, ∀x ∈ [1, 2]
+) f (1) = 13 + 2.1 − 4 = −1 < 0
f (2) = 23 + 2.2 − 4 = 8 > 0
a, f (2) cùng dấu với f ,, (x) ⇒ x0 = 2
|xn − x ∗ | 6 M
2m |xn − xn+1 |2
|f ,, (x)| = |6x| 6 12 = M, ∀x ∈ [1, 2]
|f , (x)| = |3x 2 + 2| = 3x 2 + 2 6 3.12 + 2 = 5 = m, ∀x ∈ [1, 2]
⇒ |x2 − x ∗ | 6 M
2m |x2 − x1 |2
12
= 2.5 |1, 2103 − 1, 4285|2 = 0, 057133
Chú ý : Phương pháp Newton cải biên khác phương pháp Newton ở các
điểm sau:
f (xn )
- Về công thức lặp:xn+1 = xn − f , (x0 ) (2a)
- Về đánh giá sai số: Không sử dụng công thức (3), (4)
Trong ví dụ trên nếu tính x3 bằng phương pháp Newton cải biên ta có:
Lời giải:
Ta có :f , (x) = 3x 2 − 0, 4x − 0, 2 > 0 với ∀x ∈ (1, 1; 1, 4)
f ” (x) = 6x − 0, 4 > 0 với ∀x ∈ (1, 1; 1, 4)
f (1, 4) = 0, 872 > 0 cùng dấu với f ” (x) nên ta chọn x0 = 1, 4
f , (1, 4) = 5, 12 thay vào công thức nghiệm ta có:
f (x0 )
x1 = x0 − = 1, 229669
f , (x0 )
f (x1 )
x2 = x1 − = 1, 200979
f , (x1 )
Bài tập luyện tập số 1 : Bài 1 : Tìm những khoảng cách ly nghiệm thực
của các phương trình sau :
a, x 4 − 4x − 1 = 0
b, log10 x − 3x + 5 = 0
c, x − cosx = 0
d, x 3 − 9x 2 + 18x − 1 = 0
Bài 2 : Dùng phương pháp chia đôi , tìm nghiệm gần đúng của
x 3 + 3x 2 − 3 = 0 với độ chính xác 10−3 , biết khoảng cách ly nghiệm là
(-3,-2)
Bài 3 : Dùng phương pháp lặp , tìm nghiệm tìm nghiệm gần đúng của
x 3 + 3x 2 − 3 = 0 với độ chính xác 10−3 , biết khoảng cách ly nghiệm là
(-2,75;,-2,5)
Bài 4 : Dùng phương pháp dây cung và tiếp tuyến tìm nghiệm gần đúng
của x 3 + 3x + 5 = 0 với độ chính xác 10−2 ,
Chuẩn của ma trận và chuẩn của véc tơ Xét ma trận A = (aij )m×n .
Chuẩn của ma trận A là một số thực kí hiệu là k A k thỏa mãn các điều
kiện sau:
k A k> 0
k αA k=| α |k A k
k −A k=k A k
k A + B k>k A k + k B k
k A.B k>k A k . k B k
Xét hệ sau:
x1 = b11 x1 + b12 x2 + ... + b1n xn + g1
x2 = b21 x1 + b22 x2 + ... + b2n xn + g2
(1)
................................................
xn = bn1 x1 + bn2 x2 + ... + bnn xn + gn
Ta có:
x1 b11 b12 . . b1n x1 g1
x b b22 . . b2n
x2 g2
2 21
(1) ⇔ = +
. . . . . . . .
xn bn1 bn2 . . bnn xn gn
Đặt
x1 g1
x g
2 2
x = ; B = (bij )n×n ; g =
. .
xn gn
thì:
(1) ⇔ x = Bx + g
Giả sử
n
X
k B k= max16i6n | bij |= g < 1
j=1
Với
x1
x n
2 X
x = ; đặt k x k= max16i6n | xi |
.
j=1
xn
Khi đó:
1) (1) có nghiệm duy nhất
x1∗
x ∗
x = 2
∗
.
xn∗
qn
k x (k) − x ∗ k6 k x (1) − x 0 k (3)
1−q
+) Công thức hậu nghiệm:
q
k x (k) − x ∗ k6 k x (k) − x (k−1) k (4)
1−q
Ví dụ Cho hệ:
x1 = 0, 1x1 − 0, 3x2 + 1
x = 0, 15x + 0, 2x − 2
2 1 2
Lời giải:
Ta có: !
0, 1 −0, 3
B=
0, 15 0, 2
k B k= max{| 0, 1 | + | −0, 3 |, | 0, 15 | + | 0, 2 |} = 0, 4 < 1
Vậy ta chọn q = 0, 4.
(0) (0)
a) Chọn x1 = x2 =0
Công thức lặp:
x (k+1) = 0, 1x (k) − 0, 3x (k) + 1
1 1 2
x (k+1) = 0, 15x (k) + 0, 2x (k) − 2
2 1 2
x (1) = 0, 1x (0) − 0, 3x (0) + 1 = 0, 1.0 − 0, 3.0 + 1 = 1
1 1 2
x = 0, 15x + 0, 2x (0) − 2 = 0, 15.0 + 0, 2.0 − 2 = −2
(1) (0)
2 1 2
x (2) = 0, 1x (1) − 0, 3x (1) + 1 = 0, 1.1 − 0, 3.(−2) + 1 = 1, 7
1 1 2
x (2) = 0, 15x (1) + 0, 2x (1) − 2 = 0, 15.1 + 0, 2.(−2) − 2 = −2, 25
2 1 2
x (3) = 0, 1x (2) − 0, 3x (2) + 1 = 0, 1.1, 7 − 0, 3.(−2, 25) + 1 = 1, 845
1 1 2
x (3) = 0, 15x (2) + 0, 2x (2) − 2 = 0, 15.1, 7 + 0, 2.(−2, 25) − 2 = −2, 19
2 1 2
q
b, k x (2) − x ∗ k6 1−q k x (2) − x (1) k
! !
1, 7 1
x (2) = ; x (1) =
−2, 25 −2
! !
1, 7 −1 0, 7
⇒ x (2) − x (1) = =
−2, 25 −(−2) −0, 25
qk
c, Xét :k x (k) − x (∗) k6 1−q . k x (1) − x (0) k< 10−4
! ! !
(1) (0) 1 0 1
x −x = − =
−2 0 −2
Ta có:
qk 10−4 (1 − q)
. k x (1) − x (0) k< 10−4 ⇒ q k <
1−q k x (1) − x (0) k
10−4 (1 − 0, 4)
⇒ 0, 4k < = 3.10−5
2
ln(3.10−5 )
⇒ k > log0,4 (3.10−5 ) ⇒ k > = 11, 366
ln(0, 4)
Ta chọn k = 12.
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH Ngày 6 tháng 9 năm 2016 49 / 149
Chương 3: Giải gần đúng hệ phương trình đại số tuyến tính I.Phương pháp lặp đơn
Ví dụ 1:
Cho hệ sau:
x1 = 0, 1x1 − 0, 2x2 +1
x2 = 0, 17x1 + 0, 25x2 − 0, 15x3 + 3
x3 = −0, 3x2 + 0, 2x3 − 1, 5
0, 1 −0, 2 0
B=
0, 17 0, 25 −0, 15
0 −0, 3 0, 2
(2)
x = 0, 1.0, 75 − 0, 2.4, 055 + 1 = 0, 264
1
(2)
x2 = 0, 17.0, 75 + 0, 25.4, 055 − 0, 15.(−2, 5) + 3 = 4, 51625
(2)
x3 = −0, 3.4, 055 + 0, 2.(−2, 5) − 1, 5 = −3, 2165
(3)
x1 = 0, 1.0, 264 − 0, 2.4, 51625
+ 1 = 0, 12315
(3)
x2 = 0, 17.0, 264 + 0, 25.4, 51625 − 0, 15.(−3, 2165) + 3 = 4, 6564
(3)
x3 = −0, 3.4, 51625 + 0, 2.(−3, 2165) − 1, 5 = −3, 4982
(4)
x = 0, 1.0, 12315 − 0, 2.4, 6564 + 1 = 0, 081035
1
(4)
x2 = 0, 17.0, 12315 + 0, 25.4, 6564 − 0, 15.(−3, 4982) + 3 = 4, 7098
(4)
x3 = −0, 3.4, 6564 + 0, 2.(−3, 4982) − 1, 5 = −3, 5966
0, 081035 0, 12315 −0, 042115
x (4) − x (3)
= 4, 7098 − 4, 6564 = 0, 0534
−3, 5966 −3, 4982 −0, 0984
q 0, 57
k x (4) − x (∗) k6 . k x (4) − x (3) k= .0, 0984 = 0, 13044
1−q 1 − 0, 57
Ví dụ: Giải hệ
x = 0, 1.x − 0, 15.y + 0, 15.z − 2
y = 0, 2.x − 0, 1.z + 1
z = 0, 25.x + 0, 15.y − 1
0, 1 −0, 15 0, 15
0, 2
0 −0, 1
0, 25 0, 15 0
x0 = y0 = z0 = 0
x (1) = 0, 1.0 − 0, 15.0 + 0, 15.0 − 2 = −2
y (1) = 0, 2.0 − 0, 1.0 + 1 = 1
(1)
z = 0, 25.0 + 0, 15.0 − 1 = −1
x (2) = 0, 1.(−2) − 0, 15.1 + 0, 15.(−1) − 2 = −2, 5
y (2) = 0, 2.(−2) − 0, 1.(−1) + 1 = 0, 7
(2)
z = 0, 25.(−2) + 0, 15.1 − 1 = −1, 35
−0, 2 −2 −0, 5
X (2) − X (1) =
0, 7 − 1 = −0, 3
−1, 35 −1 −0, 35
k X (2) − X (1) k= 0, 5
q 0, 4
k X (2) − X ∗ k6 k X (2) − X (1) k= .0, 5 = 0, 33333
1−q 1 − 0, 4
b, Ta xét:
qk
k X (k) − X ∗ k6 k X (1) − X (0) k< 10−5
1−q
−2 0 −2
X1 − X0 = 1 − 0 = 1
−1 0 −1
⇒k X (1) − X (0) k= 2
qk
k X (1) − X (0) k< 10−5
1−q
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH Ngày 6 tháng 9 năm 2016 59 / 149
Chương 3: Giải gần đúng hệ phương trình đại số tuyến tính I.Phương pháp lặp đơn
10−5 (1 − q) 10−5 (1 − 0, 4)
⇒ qk 6 = = 3.10−6
k X (1) − X (0) k 2
⇒ 0, 4k < 3.10−6
ln(3.10−6 )
Vậy k > log0,4 (3.10−6 ) = = 13, 878
ln0, 4
Ta chọn k =14
Bài tập :
Dùng phương pháp lặp đơn , tìm nghiệm gần đúng của hệ:
4x1 + 0, 24x2 − 0, 08x3 = 8
0, 09x1 + 3x2 − 0, 15x3 = 9
0, 04x1 − 0, 08x2 + 4x3 = 20
x1 = −0, 06x2 + 0, 02x3 + 2
⇔ x2 = −0, 03x1 + 0, 05x3 + 3
x3 = −0, 01x1 + 0, 02x2 + 5
Ta có : kBk = 0, 08 < 1
(3)
x1 = 1, 90923
(3)
x2 = 3, 19495
(3)
x3 = 5, 04479
q 0, 08
k X (3) − X ∗ k6 k X (2) − X (2) k= .0, 00055 = 4, 78.10−5
1−q 1 − 0, 08
Phương pháp Seidel khác phương pháp lặp đơn ở những điểm sau:
Công thức lặp:
(k+1) (k) (k) (k)
x1 = b11 x1 + b12 x2 + ... + b1n xn + g1
x (k+1) = b21 x (k+1) + b22 x (k) + ... + b2n xn(k) + g2
2 1 2
................................................
xn(k+1) = bn1 x (k+1) + bn2 x (k+1) + ... + bnn−1 x (k+1) + bnn xn(k) + gn
1 2 n−1
(3)
Hay
(k+1) (k+1) (k)
X X
xi = bkj .xj + bkj .xj + gi
j<i j>i (4)
i = 1, 2, 3, ..., n
Phương pháp Seidel không sử dụng công thức sai số (3) và (4) - CT tiền
nghiệm và hậu nghiệm.
Phương pháp Seidel có điều kiện hội tụ nghiệm giống điều kiện hội tụ
nghiệm của phương pháp lặp.
Công thức sai số:
µ
k x (k) − x ∗ k∞ 6 k x (k) − x (k−1) k∞
1−µ
trong đó:
qi
µ = max , i = 1, 2..., n
1 − pi
i−1
X
pi = | aij |
j=1
Xn
qi = | aij |
j=1
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH Ngày 6 tháng 9 năm 2016 66 / 149
Chương 3: Giải gần đúng hệ phương trình đại số tuyến tính II.Phương pháp Dây-đen (Seidel)
µk
hoặc :k x (k) − x ∗ k∞ 6 1−µ k x (1) − x (0) k∞
Bài tập ví dụ:
Giải hệ sau bằng phương pháp Seidel:
x = 0, 1x − 0, 2y + 0, 2z + 1
y = −0, 2x + 0, 2y + 0, 1z + 2
z = 0, 1x + 0, 1y − 0, 3z + 2
Cho trước x (0) = y (0) = z (0) = 0, tìm nghiệm tại bước lặp thứ 3.
Ta có k A k= max{0, 5; 0, 5; 0, 5} = 0, 5 < 1
x (2) = 0, 1.1 − 0, 2.1, 8 + 0, 2.0, 28 + 1 = 1, 196
y (2) = −0, 2.1, 1996 + 0, 2.1, 8 + 0, 1.2, 28 + 2 = 2, 3488
(2)
z = 0, 1.1, 196 + 0, 1.2, 3488 − 0, 3.2, 28 + 2 = 1, 67048
x (3) = 0, 1.1, 196 − 0, 2.2, 3488 + 0, 2.1, 67048 + 1 = 0, 983936
y (3) = −0, 2.0, 983936 + 0, 2.2, 3488 + 0, 1.1, 67048 + 2 = 2, 44
(3)
z = 0, 1.0, 983936 + 0, 1.2, 44 − 0, 3.1, 67048 + 2 = 1, 8412
Chia cả 2 vế của từng phương trình cho phần tử trội aii ta có:
X aij bi
xi = − xj +
aii aii
j6=i
i = 1, 2, ..., n
Đặt
− aij nếu i 6= j
bi
bij = aii ; gi =
0 nếu i = j
aii
Khi đó
x1 = b11 x1 + b12 x2 + ... + b1n xn + g1
x2 = b21 x1 + b22 x2 + ... + b2n xn + g2
(5) ⇔ (7)
............................................
xn = bn1 x1 + bn2 x2 + ... + bnn xn + gn
Bài tập:
10x + y + z = 10
2x − 10y − z = −15
−3x + 2y + 10z = 30
a, Hệ trên là chéo trội vì thỏa mãn điều kiện các phần tử trên đường chéo
chính có gttđ lớn hơn tổng gttđ các phần tử khác trên mỗi dòng của A.
Ta có:
10x = −y − z + 10
−10y = −2x + z − 15
10z = 3x − 2y + 30
1 1
x = − 10 y − 10 z +1
y = 51 x − 10 1
z + 32
3
x − 15 y + 3
z = 10
1 1
0 − 10 − 10
1 0 1
− 10
5
3 1
10
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
− 5 TÍNH
PHƯƠNG PHÁP
0 Ngày 6 tháng 9 năm 2016 76 / 149
Chương 3: Giải gần đúng hệ phương trình đại số tuyến tính III.Hệ chéo trội
x (2) = −0, 1.1, 5 − 0, 1.3 + 1 = 0, 55
y (2) = 0, 2.1 − 0, 1.3 + 1, 5 = 1, 4
(2)
z = 0, 3.1 − 0, 2.1, 5 + 3 = 3
x (3) = −0, 1.1, 4 − 0, 1.3 + 1 = 0, 56
y (3) = 0, 2.0, 55 − 0, 1.3 + 1, 5 = 1, 31
(3)
z = 0, 3.0, 55 − 0, 2.1, 4 + 3 = 2, 885
q
k X (3) − X ∗ k6 k X (3) − X (2) k
1−q
0, 56 0, 55 0, 01
X (3) − X (2)
= 1, 31 − 1, 4 = −0, 09
2, 885 3 −0, 115
Xét
qk
k X (k) − X ∗ k6 k X (1) − X (0) k< 10−6
1−q
1 0 1
X (1) − X (0)
= 1, 5 − 0 = 1, 5
3 0 3
⇒k X (1) − X (0) k= 3
10−6 (1−q) 10−6 (1−0,5)
Ta có: q k < kX (1) −X (0) k
⇒ 0, 5k < 3 = 1, 6667.10−7
ln(1,6667.10−7 )
⇒ k > log0,5 (1, 6667.10−7 ) = ln0,5 = 22, 517
Chọn k= 23
Với các giá trị của nghiệm ban đầu x (0) = 1; y (0) = 2; z (0) = 2, 5 ta sử
dụng công thức lặp Seidel:
x (k+1) = −0, 1y (k) − 0, 1z (k) + 1
y (k+1) = 0, 2x (k+1) − 0, 1z (k) + 1, 5
(k+1)
= 0, 3x (k+1) − 0, 2y(k+1) + 3
z
x (1) = −0, 1.2 − 0, 1.2, 5 + 1 = 0, 55
y (1) = 0, 2.0, 55 − 0, 1.2, 5 + 1, 5 = 1.36
(1)
z = 0, 3.0, 55 − 0, 2.1, 36 + 3 = 2, 893
x (2) = −0, 1.1.36 − 0, 1.2, 893 + 1 = 0, 5747
y (2) = 0, 2.0, 5747 − 0, 1.2, 893 + 1, 5 = 1, 32564
(2)
z = 0, 3.0, 5747 − 0, 2.1, 32564 + 3 = 2, 9073
x (3) = −0, 1.1, 32564 − 0, 1.2, 9073 + 1 = 0, 57671
y (3) = 0, 2.0, 57671 − 0, 1.2, 9073 + 1, 5 = 1.3246
(3)
z = 0, 3.0, 57671 − 0, 2.1, 3246 + 3 = 2, 9081
Giải hệ :
−8 1 1 x1 1
−5 x2 = 16
1 1
1 1 −4 x3 7
Giải hệ :
10x + x2 + x3 = 12
1
2x1 + 10x2 + x3 = 13
2x1 + 2x2 + 10x3 = 14
bằng phương pháp lặp Seidel cho tới khi k x (n) − x (n−1) k≤ 10−4
So sánh kết quả nhận được với nghiệm đúng của hệ .
Giải hệ pt sau :
24, 21x1 + 2, 42x2 + 3, 85x3 = 30, 24
2, 31x1 + 31, 49x2 + 1, 52x3 = 40, 95
3, 49x1 + 4, 85x2 + 28, 72x3 = 42, 81
bằng phương pháp lặp đơn cho tới khi nghiệm k x (n) − x (n−1) k∞ ≤ 10−4
1.Bài toán:
Tìm P(x) = a0 + a1 x + a2 x 2 + ... + an x n
thoả mãn : P(xi ) = yi , i = 0, 1, 2, ..., n
x0 , x1 , ..., xn : các mốc nội suy.
Nếu P(xi ) = yi = f (xi ) thì P(x) được gọi là đa thức nội suy của f(x).
Mệnh đề
Đa thức nội suy tồn tại duy nhất
Ví dụ:
Tìm P(x) = a + bx + cx 2 biết P(−1) = 0; P(1) = 4; P(2) = 3.
Ta thấy:
P(−1) = 0 ⇒ a − b + c = 0 (1)
P(1) = 4 ⇒ a + b + c = 4 (2)
P(2) = 3 ⇒ a + 2b + 4c = 3 (3)
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH Ngày 6 tháng 9 năm 2016 86 / 149
Chương 4: Đa thức nội suy và xấp xỉ hàm I.Đa thức nội suy
Ta xét ví dụ trên:
x -1 1 2
y 0 4 3
Ta có:
(x − 1)(x − 2) x 2 − 3x + 2
L−1 (x) = =
(−1 − 1)(−1 − 2) 6
[(x − (−1)](x − 2) x2 − x − 2
L1 (x) = =
[(1 − (−1)](1 − 2) −2
[(x − (−1)](x − 1) x2 − 1
L2 (x) = =
[(2 − (−1)](2 − 1) 3
Vậy
P(x) = 0.L−1 (x) + 4.L1 (x) + 3.L2 (x)
x2 − x − 2 x2 − 1
= 4. + 3. = 3 + 2x − x 2
−2 3
Nhận xét: Nhược điểm của đa thức nội suy Lagrange là từ đa thức nội suy
bậc k chuyển sang đa thức nội suy bậc k+1, ta phải tính lại tất cả các số
hạng của đa thức nội suy bậc k+1.
Ví dụ:
x y 4y 42 y 43 y
x0 y0
4y0
x1 y1 42 y0
4y1 43 y0
x2 y2 42 y1
4y2
x3 y3
4y0 42 y0 4n y0
P(x) = y0 + t+ t(t − 1) + ... + t(t − 1)...(t − n + 1)
1! 2! n!
x − x0
Trong đó t =
h
b, Công thức Newton lùi:
4yn−1 42 yn−2 4n y0
P(x) = yn + t+ t(t + 1) + ... + t(t + 1)...(t + n − 1)
1! 2! n!
x − xn
Trong đó t =
h
x -1 1 3
y 6 4 18
x y 4y 42 y
-1 6
-2
1 4 16
14
3 18
x − x0 x − (−1) x +1
t= = =
h 2 2
4y0 42 y0
P(x) = y0 + t+ t(t − 1)
1! 2!
−2 x + 1 16 x + 1 x − 1
=6+ . + . .
1! 2 2! 2 2
= 6 − (x + 1) + 2(x 2 − 1) = 3 − x + 2x 2 Công thức Newton lùi:
x − xn x −3
t= =
h 2
4yn−1 42 yn−2
P(x) = yn + t+ t(t + 1)
1! 2!
14 x − 3 16 x − 3 x − 1
= 18 + . + . .
1! 2 2! 2 2
= 18 + 7(x − 3) + 2(x 2 − 4x + 3) = 3 − x + 2x 2
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH Ngày 6 tháng 9 năm 2016 94 / 149
Chương 4: Đa thức nội suy và xấp xỉ hàm I.Đa thức nội suy
Ví dụ 2: Tìm đa thức nội suy của hằng số tại các mốc nội suy -1,0,1,2.
y = 2x
Cách 1:
P(x) = a + bx + cx 2 + dx 3
Ta có: P(−1) = y (−1) = 2−1
1
⇒ a − b + c − d = (1)
2
P(0) = y (0) = 20 ⇒ a = 1 (2)
P(1) = y (1) = 21 ⇒ a + b + c + d = 2 (3)
P(2) = y (2) = 22 = 4 ⇒ a + 2b + 4c + 8d = 4 (4)
2 1 1
Giải hệ (1)(2)(3) và (4) được: a = 1; b = ; c = ; d =
3 4 12
2x x2 x3
Kết luận: P(x) = 1 + + +
3 4 12
Cách 2: Lagrange
x -1 0 1 2
1
y 2 1 2 4
(x − 0)(x − 1)(x − 2) x 3 − 3x 2 + 2x
L−1 (x) = =
(−1 − 0)(−1 − 1)(−1 − 2) −6
[x − (−1)](x − 1)(x − 2) x 3 − 2x 2 − x + 2
L0 (x) = =
[0 − (−1)](0 − 1)(0 − 2) 2
(x + 1)x(x − 2) x 3 − x 2 − 2x
L1 (x) = =
(1 + 1)1(1 − 2) −2
(x + 1)x(x − 1) x3 − x
L3 (x) = =
(2 + 1)2(2 − 1) 6
Ta có:
P(x) = 12 L−1 (x) + 1.L0 (x) + 2.L1 (x) + 4.L2 (x)
1 x 3 − 3x 2 + 2x x 3 − 2x 2 − x + 2 x 3 − x 2 − 2x x3 − x
= + 1. + 2. + 4.
2 −6 2 −2 6
x 3 x 2 2x
= Thị Phi+Doan (KHOA
Nguyễn + CN+ 1 TỬ-THÔNG TIN)
ĐIỆN PHƯƠNG PHÁP TÍNH Ngày 6 tháng 9 năm 2016 97 / 149
Chương 4: Đa thức nội suy và xấp xỉ hàm I.Đa thức nội suy
x -1 0 1 2
1
y 2 1 2 4
x y 4y 42 y 43 y
1
-1 2
1
2
1
0 1 2
1
1 2
1 2 1
2
2 4
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH Ngày 6 tháng 9 năm 2016 98 / 149
Chương 4: Đa thức nội suy và xấp xỉ hàm I.Đa thức nội suy
x − x0 x +1
t= = =x +1
h 1
Ta có:
4y0 42 y0 43 y0
P(x) = y0 + t+ t(t − 1) + t(t − 1)(t − 2)
1! 2! 3!
1 1 1
1
= + 2 (x + 1) + 2 (x + 1)x + 2 (x + 1)x(x − 1)
2 1! 2! 3!
2x x2 x3
=1+ + +
3 4 12
x − xn x −2
t= = =x −2
h 1
Ta có:
4yn−1 42 yn−2 43 yn−3
P(x) = yn + t+ t(t + 1) + t(t + 1)(t + 2)
1! 2! 3!
1
2 1
= 4 + (x − 2) + (x − 2)(x − 1) + 2 (x − 2)(x − 1)x
1! 2! 3!
2x x2 x3
=1+ + +
3 4 12
............................................
an1 c1 + an2 c2 + ... + ann cn = bn
Trong đó
n
X
aij = fi (xk )fj (xk ) = hfi , fj i
k=1
n
X
bi = yk fi (xk ) = hf , fi i
k=1
x -1 0 1 2 3
y 1,25 1,64 1,78 2,07 2,33
Bài tập 2:
Tìm xấp xỉ tốt nhất của hàm số:
f (x) = sinx không gian hàm có cơ sở {1; x; e x } trên [0, 1]
P(x) = a.1 + b.x + c.e x
a,b,c là nghiệm của hệ:
a11 a12 a13 a b1
a21 a22
a23 b = b2
a31 a32 a33 c b3
Z 1
a11 = h1, 1i = 1.1dx = 1
Z0 1
1
a12 = h1, xi = 1.xdx =
0 2
Z 1
a13 = h1, e x i = 1.e x dx = 1, 7133
0 Z 1
1 1
a21 = a12 = a22 = hx, xi = x.xdx =
2 0 3
Z 1
a23 = hx, e x i = x.e x dx = 1
0
a31 = a13 = 1, 7183
a32 = a23 = 1 Z 1
x x
a33 = he , e i = e x .e x dx = 3, 1945
Z 1 0
b1 = hf , 1i = (sinx).1dx = 0, 4597
Z0 1
b2 = hf , xi = (sinx).xdx = 0, 3012
Z0 1
b3 = hf , e x i = (sinx).e x dx = 0, 9093
0
Ta có hệ:
1
1 1, 7133
2 a 0, 4597
1 1 b = 0, 3012
2 1
3
1, 7183 1 3, 1945 c 0, 9093
a = 0, 3012
b = 1, 3781
c = 0, 3088
1.Đặt vấn đề: Khi biểu thức giải tích của hàm số y=f(x) đã biết nhưng
quá phức tạp để tính đạo hàm theo quy tắc thông thường. Trong trường
hợp ấy, người ta tính gần đúng đạo hàm bằng cách thay thế f(x) /[a,b]
bằng đa thức nội suy Pn (x) và xem f , (x) ≈ Pn, (x) trên [a, b].
Đặt Rn (x) = f (x) − Pn (x) nên sai số của đạo hàm sẽ là
:rn (x) = Rn, (x) = f , (x) − Pn, (x)
Đối với đạo hàm cấp cao làm tương tự.
Z b
Tính tích phân I = f (x)dx
a
1.Phương pháp hình thang:
Chia đoạn [a, b] thành n đoạn bởi các điểm chia
x0 = a < x1 < x2 < ... < xn = b đường kính của phân hoạch
h = b − a = d
⇒ n
xi = a + ih
M2 (b − a)d 2 M2 (b − a)3
4= =
12 12n2
Trong đó: M2 > |f ,, (x)|với ∀x ∈ [a, b]
M4 (b − a)d 4 M4 (b − a)5
4= =
180 180(2n)4
Trong đó: M4 > |f 4 (x)|với ∀x ∈ [a, b]
y (0) = 2
y , = 2x + y − 3 ⇒ y , (0) = 2.0 + y (0) − 3 = −1
y ,, = 2 + y , ⇒ y ,, (0) = 2 + y , (0) = 1
Các bài toán kỹ thuật dẫn tới việc giải các phương trình vi phân hoặc hệ
các phương trình vi phân. Với điều kiện ban đầu cụ thể sẽ dẫn đến việc
giải bài toán Cauchy tìm nghiệm riêng. Các phương trình vi phân đơn giản
thường gặp ta đã học ở môn giải tích 2 như: phương trình phân ly cấp 1,
phương trình đẳng cấp cấp 1, phương trình vi phân tuyến tính,...
Trong một số trường hợp nghiệm đúng của bài toán Cauchy sẽ phức tạp vì
vậy việc tìm những phương pháp giải gần đúng các bài toán Cauchy đóng
vai trò rất quan trọng. Đăc điểm của những phương pháp này là chỉ tìm
những giá trị xấp xỉ của nghiệm đúng của bài toán Cauchy tại các điểm
chia x0 , x1 , ...xn . Kết quả ta sẽ nhận được các giá trị xấp xỉ của nghiệm
đúng dưới dạng bảng số.
1. Giới thiệu
Cho phương trình vi phân:
y , = f (x, y ), x0 6 x 6 x
y (x ) = y
0 0
k1 = hn f (xn , yn )
hn k1
k2 = hn f (xn + 2 , yn + 2)
hn k2
k3 = hn f (xn + 2 , yn + 2)
k4 = hn f (xn + hn , yn + k3 )
k1 +2k2 +2k3 +k4
yn+1 = yn + 6
Nếu lưới cách đều thì thay hn bởi bước lưới h.
Bài tập ví dụ:
Cho phương trình vi phân
y , = 2x + y − 3
y (x) = 2
a, Giải phương trình bằng pp Euler / [0; 0,5] biết bước lưới h =0,1.
b, Giải phương trình bằng pp RK4. Tính gần đúng y(0,2) biết bước lưới h
= 0,1.
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH Ngày 6 tháng 9 năm 2016 118 / 149
Chương 6: Giải gần đúng phương trình vi phân thường II. Các phương pháp số
Giải:
a, Ta có x1 = x0 + h = 0 + 0, 1 = 0, 1
y1 = y0 + hf (x0 , y0 )
= y0 + h(2x0 + y0 − 3)
= 2 + 0, 1(2.0 + 2 − 3) = 1, 9
⇒ y (0, 1) ≈ 1, 9
x2 = x1 + h = 0, 1 + 0, 1 = 0, 2
y2 = y1 + hf (x1 , y1 )
= y1 + h(2x1 + y1 − 3)
= 1, 9 + 0, 1(2.0, 1 + 1, 9 − 3) = 1, 81
⇒ y (0, 2) ≈ 1, 81
x3 = x2 + h = 0, 2 + 0, 1 = 0, 3
y3 = y2 + hf (x2 , y2 )
= y2 + h(2x2 + y2 − 3)
= 1, 81 + 0, 1(2.0, 2 + 1, 81 − 3) = 1, 731
⇒ y (0, 3) ≈ 1, 731
x4 = x3 + h = 0, 3 + 0, 1 = 0, 4
y4 = y3 + hf (x3 , y3 )
= y3 + h(2x3 + y3 − 3)
= 1, 731 + 0, 1(2.0, 3 + 1, 731 − 3) = 1, 6641
⇒ y (0, 4) ≈ 1, 6641
x5 = x4 + h = 0, 4 + 0, 1 = 0, 5
y5 = y4 + hf (x4 , y4 )
= y4 + h(2x4 + y4 − 3)
= 1, 6641 + 0, 1(2.0, 4 + 1, 6641 − 3) = 1, 6105
⇒ y (0, 5) ≈ 1, 6105
Kết luận: Bảng giá trị gần đúng của nghiệm là:
b, Pp Runge-Kutta 4 :
x1 = x0 + h = 0 + 0, 1 = 0, 1
k1 = hf (x0 , y0 ) = 0, 1f (0, 2) = 0, 1(2.0 + 2 − 3) = −0, 1
k1 0,1 −0,1
k2 = hf (x0 + h2 , y0 + 2) = 0, 1f (0 + 2 ,2 + 2 ) = 0, 1f (0, 05; 1, 95) =
0, 1(2.0, 05 + 1, 95 − 3) = −0, 095
k2 0,1 −0,095
k3 = hf (x0 + h2 , y0 + 2) = 0, 1f (0 + 2 ,2 + 2 ) =
0, 1f (0, 05; 1, 9525) = 0, 1(2.0, 05 + 1, 9525 − 3) = −0, 09475
k4 = hf (x0 + h, y0 + k3 ) = 0, 1f (0 + 0, 1; 2 − 0, 09475) =
0, 1f (0, 1; 1, 9053) = 0, 1(2.0, 1 + 1, 9053 − 3) = −0, 08947
k1 +2k2 +2k3 +k4 −0,1−2,0,095−2.0,09475−0,08947
y1 = y0 + 6 =2+ 6 = 1, 9052
⇒ y (0, 1) ≈ 1, 9052
x2 = x1 + h = 0, 1 + 0, 1 = 0, 2
k1 = hf (x1 , y1 ) = 0, 1f (0, 1; 1, 9052) = 0, 1(2.0, 1 + 1, 9052 − 3) =
−0, 08948
k1 0,1 0,08948
k2 = hf (x1 + h2 , y1 + 2) = 0, 1f (0, 1 + 2 ; 1, 9052 − 2 ) =
0, 1f (0, 15; 1, 8605) = 0, 1(2.0, 15 + 1, 8605 − 3) = −0, 08395
k2 0,1 −0,08395
k3 = hf (x1 + h2 , y1 + 2) = 0, 1f (0, 1 + 2 , 1, 9052 + 2 ) =
0, 1f (0, 15; 1, 8632) = 0, 1(2.0, 15 + 1, 8632 − 3) = −0, 08368
k4 = hf (x1 + h, y1 + k3 ) = 0, 1f (0, 1 + 0, 1; 1, 9502 − 0, 08368) =
0, 1f (0, 2; 1, 8215) = 0, 1(2.0, 2 + 1, 8215 − 3) = −0, 07785
k1 +2k2 +2k3 +k4 −0,08948−2.0,08395−2.0,08368−0,07785
y2 = y1 + 6 = 1, 9052 + 6 =
1, 8214
⇒ y (0, 2) ≈ 1, 8214
Bài tập:
y , = −x + 2y + 1
y (1) = 3
Z x
17 13t 2 t 3
⇒ y3 (x) = 3 + [−t + 2.( + − − 6t) + 1]dt
Z x 1 6 2 3
17 2t 3
=3+ (−t + + 13t 2 − − 12t + 1)dt
Z1 x 3 3
2t 3 20
=3+ (−13t + 13t 2 − + )dt
1 3 3
−13t 2 13t 3 2t 4 20t x
=3+( + − + ) |1
2 3 12 3
−4 20x 13x 2 13x 3 x 4
= + − + −
3 3 2 3 6
c, x1 = x0 + h = 1 + 0, 1 = 1, 1
y1 = y0 + hf (x0 , y0 ) = y0 + h(−x0 + 2y0 + 1) = 3 + 0, 1(−1 + 2.3 + 1) = 3, 6
⇒ y (1, 1) ≈ 3, 6
x2 = x1 + h = 1, 1 + 0, 1 = 1, 2
y2 = y1 + hf (x1 , y1 ) = y1 + h(−x1 + 2y1 + 1) =
3, 6 + 0, 1(−1, 1 + 2.3, 6 + 1) = 4, 31
⇒ y (1, 2) ≈ 4, 31
x3 = x2 + h = 1, 2 + 0, 1 = 1, 3
y3 = y2 + hf (x2 , y2 ) = y2 + h(−x2 + 2y2 + 1) =
4, 31 + 0, 1(−1, 2 + 2.4, 31 + 1) = 5, 152
⇒ y (1, 3) ≈ 5, 152
x4 = x3 + h = 1, 3 + 0, 1 = 1, 4
y4 = y3 + hf (x3 , y3 ) = y3 + h(−x3 + 2y3 + 1) =
5, 152 + 0, 1(−1, 3 + 2.5, 152 + 1) = 6, 1524
⇒ y (1, 4) ≈ 6, 1524
x5 = x4 + h = 1, 4 + 0, 1 = 1, 5
y5 = y4 + hf (x4 , y4 ) = y4 + h(−x4 + 2y4 + 1) =
6, 1524 + 0, 1(−1, 4 + 2.6, 1524 + 1) = 7, 3428
⇒ y (1, 5) ≈ 7, 3428
x6 = x5 + h = 1, 5 + 0, 1 = 1, 6
y6 = y5 + hf (x5 , y5 ) = y5 + h(−x5 + 2y5 + 1) =
7, 3428 + 0, 1(−1, 5 + 2.7, 3428 + 1) = 8, 7614
⇒ y (1, 6) ≈ 8, 7614
x7 = x6 + h = 1, 6 + 0, 1 = 1, 7
y7 = y6 + hf (x6 , y6 ) = y6 + h(−x6 + 2y6 + 1) =
8, 7614 + 0, 1(−1, 6 + 2.8, 7614 + 1) = 10, 4537
⇒ y (1, 7) ≈ 10, 4537
x8 = x7 + h = 1, 7 + 0, 1 = 1, 8
y8 = y7 + hf (x7 , y7 ) = y7 + h(−x7 + 2y7 + 1) =
10, 4537 + 0, 1(−1, 7 + 2.10, 4537 + 1) = 12, 4744
⇒ y (1, 8) ≈ 12, 4744
x9 = x8 + h = 1, 8 + 0, 1 = 1, 9
y9 = y8 + hf (x8 , y8 ) = y8 + h(−x8 + 2y8 + 1) =
12, 4744 + 0, 1(−1, 8 + 2.12, 4744 + 1) = 14, 8893
⇒ y (1, 9) ≈ 14, 8893
x10 = x9 + h = 1, 9 + 0, 1 = 2
y10 = y9 + hf (x9 , y9 ) = y9 + h(−x9 + 2y9 + 1) =
14, 8893 + 0, 1(−1, 9 + 2.14, 8893 + 1) = 17, 7772
⇒ y (2) ≈ 17, 7772
Kết luận bảng giá trị gần đúng của nghiệm:
Đặt f (x) = x 3 + 2x 2 − 4
Ta kiểm tra điều kiện hội tụ của phương pháp:
f , (x) = 3x 2 + 4x > 0, ∀x ∈ [1, 2]
f ,, (x) = 6x + 4 > 0, ∀x ∈ [1, 2]
+) f (1) = −1 < 0
+) f (2) = 12 > 0
a, f(2) cùng dấu với f ,, (x) ⇒ x0 = 12
f (xn )
xn+1 = xn − ,
f (xn )
xn3 + 2xn2 − 4
= xn −
3xn2 + 4xn
x03 + 2x02 − 4
Ta có: x1 = x0 − = 1, 4
3x02 + 4x0
x 3 + 2x 2 − 4
x2 = x1 − 1 2 1 = 1, 1679
3x1 + 4x1
x 3 + 2x 2 − 4
x3 = x2 − 2 2 2 = 1, 1313
3x2 + 4x2
Tìm sai số của x3
M
| xn − x ∗ |< | xn − xn−1 |2
2m
Bài tập 2 :
Cho hệ :
3x + 0, 09x2 + 0, 12x3 = 9
1
0, 04x1 + 2x2 + 0, 08x3 = 4
0, 15x1 + 0, 25x2 + 5x3 = 10
Hãy tính X (1) ; X (2) ; X (3) bằng phương pháp lặp đơn.
c, Đánh giá sai số nghiệm X (3)
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH Ngày 6 tháng 9 năm 2016 136 / 149
Chương 6: Giải gần đúng phương trình vi phân thường II. Các phương pháp số
Giải: Ta thấy
3x1 + 0, 09x2 + 0, 12x3 = 9
0, 04x1 + 2x2 + 0, 08x3 = 4
0, 15x1 + 0, 25x2 + 5x3 = 10
⇔
−2x1 = x1 + 0, 09x2 + 0, 12x3 − 9
−2x2 = 0, 04x1 + 0, 08x3 − 4
−5x3 = 0, 15x1 + 0, 25x2 − 10
⇔
x1 = −0, 5x1 − 0, 045x2 − 0, 06x3 + 4, 5
x2 = −0, 02x1 − 0, 04x3 + 2
x3 = −0, 03x1 − 0, 05x2 + 2
(2) (1) (1) (1)
x1 = −0, 5x1 − 0, 045x2 − 0, 06x3 + 4, 5
= −0, 5.2, 79 − 0, 0045.1, 86 − 0, 06.1, 81 + 4, 5 = 2, 9127
x (2) = −0, 02x (1) − 0, 04x (1) + 2
2 1 3
= −0, 02.2, 79 − 0, 04.1, 81 + 2 = 1, 8718
(2) (1) (1)
x3 = −0, 03x1 − 0, 05x2 + 2
= −0, 03.2, 79 − 0, 05.1, 86 + 2 = 1, 8233
(3) (2) (2) (2)
x1 = −0, 5x1 − 0, 045x2 − 0, 06x3 + 4, 5
= −0, 5.2, 9127 − 0, 0045.1, 8718 − 0, 06.1, 8233 + 4, 5 = 2, 85002
x (3) = −0, 02x (2) − 0, 04x (2) + 2
2 1 3
= −0, 02.2, 9127 − 0, 04.1, 8233 + 2 = 1, 8688
(3) (2) (2)
x3 = −0, 03x1 − 0, 05x2 + 2
= −0, 03.2, 9127 − 0, 05.1, 8718 + 2 = 1, 81903
q
c, kX (3) − X (∗) k ≤ 1−q kX
(3) − X (2) k
2, 85002
X (3)
=
1, 8688
1, 81903
;
2, 9127
X (2) =
1, 8718
1, 8233
−0, 06268
X (3) − X (2) =
−0, 003
0, 00427
Bài tập 3 : Giải pt đại số sau bằng phương pháp Newton , tìm nghiệm với
sai số < 10−3
x 4 − 4x − 1 = 10 với khoảng cách ly nghiệm (−1, 0)
KẾT LUẬN
Từ những điều đã nêu về xích Markov ta nâng cấp lên thành thuật toán
MCMC-Markov Chain Monte Carlo và đó là ý tưởng chính của thuật toán
MCMC. Luận văn cũng giới thiệu một vài cơ chế sinh (sampler) xích
Markov như vậỵ, đó là thuật toán Metropolis-Hasting. Luận văn nêu áp
dụng thuyết Metropolis thông qua ngôn ngữ R bằng cách nêu bài toán :
Xích Markov được xây dựng theo thuật toán này là với G là lưới 10x10 là
tối giản và không có chu kỳ. Chương trình này cho ta kết quả và biểu đồ
biểu diễn các phân phối các trạng thái "1". Luận văn kết thúc bởi đoạn
chương trình và kết quả ước lượng.
Đặng Hùng Thắng, Xác suất nâng cao, NXB Đại học Quốc gia Hà
nội, 2012.
Nguyễn Duy Tiến, Vũ Viết Yên, Lý thuyết xác suất, NXB Giáo dục,
2009.
Đặng Hùng Thắng, Quá trình ngẫu nhiên và tính toán ngẫu nhiên,
NXB Đại học Quốc gia Hà nội, 2012
Gareth Robert ST911 Fundamentals of Statistical Inference Part III,
University of Warwick.
Jun S.Liu Strategies In Scientific Computing , Departmen of Statistics
Harvard University, June 13,2001.