Professional Documents
Culture Documents
GAXSTK
GAXSTK
Định nghĩa
Biến cố ( sự kiện hay hiện tượng ) luôn mang tính ngẫu nhiên ( không xác
định được trước việc có xảy ra hay không )
Ký hiệu : Giống tập hợp A,B,C...hoặc A1 ; A2 ; A3 ...
Ví dụ :
Biến cố chiều cao con người bằng 4m là ∅
Biến cố chắc chắn xảy ra ký hiệu là Ω : Không gian biến cố . Thường ký
hiệu U : biến cố chắc chắn xảy ra.
Ví dụ :
Tung 1 con xúc sắc xuất hiện mặt k chấm . Gọi tên biến cố đó là
Ak ; k = 1, 6 ⇒ A0 = ∅; A7 = ∅ 2.Phép thử ngẫu nhiên
Định nghĩa
Phép thử ngẫu nhiên là tập hợp các điều kiện để xảy ra các biến cố .
Ví dụ : Biến cố trúng mục tiêu khi bắn là A thì phép thử ngẫu nhiên ở đây
sẽ gồm : súng, đạn, người bắn , mục tiêu, bãi tập v..v.
Phép thử ngẫu nhiên tồn tại khi đủ các điều kiện để thực hiện các biến cố.
Ta ký hiệu là (τ, G , ℘)
Ở Ví dụ trên phép thử ngẫu nhiên tồn tại có nghĩa là việc bắn vào mục
tiêu cho đến khi trúng thì mới dừng lại.
3.Các phép toán
a, Biến cố kéo theo
Giả sử A,B : 2 biến cố. Ta gọi A kéo theo B nếu A xuất hiện thì B xuất
hiện.
Ví dụ : Gọi biến cố tam giác có 2 góc bằng nhau là A. Biến cố tam giác
cân là B .
Ta thấy A kéo theo B . Ký hiệu A ⊂ B
Khi ta tung xúc sắc thì có những biến cố kéo theo nào ?
b, Hai biến cố bằng nhau
Ta có : A = B ⇔ A ⊂ Bvà B ⊂ A
e, Hiệu 2 biến cố
A − B = A \ B = C xảy ra khi xảy ra A và không xảy ra B .
Ví dụ : Yêu cầu SV tự lấy VD .
Từ các phép toán được xây dựng ở trên ta có các T/C sau :
A ⊂ A ∪ B; B ⊂ A ∪ B
(A ∩ B) ⊂ A; (A ∩ B) ⊂ B
(A \ B) ⊂ A; (A \ B) ∪ (A ∩ B) = A
f, Hai biến cố xung khắc
A và B gọi là 2 biến cố xung khắc nếu A ∩ B = ∅.
Ví dụ :
Hai quả cầu lấy ra cùng màu : A
Hai quả cầu lấy ra khác màu : B
A và B xung khắc.
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
XÁC SUẤT THỐNG KÊ Ngày 25 tháng 4 năm 2017 8 / 145
Chương I: Các kết quả cơ bản của xác suất I.Các khái niệm cơ bản của xác suất.
Ví dụ : 1 hộp các quả cầu vàng và xanh là 1 nhóm đầy đủ các biến cố :
A1 : biến cố 2 quả cầu vàng và xanh là một nhóm đầy đủ các biến cố :
A1 : biến cố 2 quả xanh
A2 : biến cố 2 quả vàng
A3 : biến cố 2 quả khác màu
Ai .Aj = ∅
Pn A = Ω
i=1 i
a, Số kết hợp
Cho A,B : 2 tập hợp A = {a1 , a2 , ..., am }
B = {b1 , b2 , ..., bn }
Một sự kết hợp giữa A và B ta có cặp (ai , bj ) i = 1, m; j = 1, n với
ai ∈ A; bj ∈ B
card(A) = m ; card(B) = n : Số lượng các phần tử của A và B . Số lượng
các kết hợp của A và B là : KAB = m.n
Ví dụ : 1 người có 3 cái áo ; 2 cái quần. Như vậy sẽ có 3.2 = 6 ( cách )
Định nghĩa
m
P(A) = n : Xác suất của biến cố A . Trong đó n : tổng số các khả năng
và m : số khả năng thuận lợi xảy ra biến cố A.
VD1 : 5 người tên là A,B,C,D,E ngồi ngẫu nhiên vào 1 bàn có 5 chỗ .
Tính xác suất để 5 người này ngồi đúng thứ tự trên ?
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
XÁC SUẤT THỐNG KÊ Ngày 25 tháng 4 năm 2017 15 / 145
Chương I: Các kết quả cơ bản của xác suất II.Một số kiến thức về lý thuyết tổ hợp.
VD2: Một người gọi điện thoại cho 1 người bạn nhưng quên mất 2 số
cuối. Xác suất người này gọi được đúng là bao nhiêu ?
VD3: Đoàn tàu có 3 toa tàu , có 4 người . Hỏi xác suất để xếp 2 người số
1 và 2 ở toa đầu là bao nhiêu ?
Xác suất để 2 người 1, 2 được xếp vào cùng 1 toa là bao nhiêu ?
VD4: 1 cuộc họp có 10 người được đánh KH theo số đếm . Cần bầu ra chỉ
đạo cuộc họp gồm 1 chủ tọa và 1 thư ký . Tính xác suất của biến cố :
a, Người 1 và 2 được bầu
b, 1 được bầu làm chủ tọa , 2 được bầu làm thư ký
Gợi ý : số các cách bầu là A210 = 9.10 = 90
A : B.c 1 và 2 được bầu : card A = 2
B : B.c 1 được bầu làm chủ tọa , 2 được bầu làm thư ký . card B = 1
VD5 : Tung 2 đồng xu khác nhau 1 lần . Tính xác suất của biến cố 1S,1N.
P(Ω) = 1
P(∅) = 0
0 ≤ P(A) ≤ 1
Nếu A, B là 2 biến cố xung khắc thì P(A ∪ B) = P(A) ⊕ P(B)
A, B bất kỳ : P(A ∪ B) = P(A) + P(B) − P(A ∩ B)
P(A) = 1 − P(A)
P(A ∪ B ∪ C ) =
P(A) + P(B) + P(C ) − P(AB) − P(AC ) − P(BC ) + P(ABC )
Bài tập 1:
1 hộp có 10 quả cầu : 6 quả xanh, 4 quả vàng. Lấy NN 2 quả cầu ra khỏi
hộp.
a, Tính xác suất để 2 quả cầu cùng màu
b, Lấy ngẫu nhiên 3 quả cầu 1 lần . Tính xác suất có ít nhất 1 quả màu
xanh.
Gợi ý : Phân tích đề bài. Đây là phép toán cộng xác suất. Nếu gọi A1 : B.c
chọn NN 2 quả xanh , A2 : B.c chọn NN 2 quả vàng.
P(A) = P(A1 ) + P(A2 )
Tượng tự như vậy với b,
4, Định nghĩa xác suất bằng phương pháp hình học Liên quan đến khái
niệm không gian độ đo .
Các khả năng có thể xảy ra là một miền hữu hạn có độ đo gọi là miền G .
Các khả năng thuận lợi xảy ra là miền con của G . Kí hiệu A.
Độ đo tương ứng là độ dài trong không gian R 1
là diện tích trong không gian R 2 và là thể tích trong không gian R 3
độ đoA
P(A) =
độ đoG
VD1 : 2 người hẹn gặp nhau từ 9h đến 10h . Mỗi người đến điểm hẹn một
cách ngẫu nhiên.
Tính xác suất để 2 người gặp được nhau .
Y.C : gọi x là thời điểm người thứ 1 tới cuộc hẹn, tương tự y là thời điểm
người thứ 2 tới cuộc hẹn. Vẽ lên cùng 1 hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu
các vùng xảy ra việc gặp gỡ .
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
XÁC SUẤT THỐNG KÊ Ngày 25 tháng 4 năm 2017 19 / 145
Chương I: Các kết quả cơ bản của xác suất II.Một số kiến thức về lý thuyết tổ hợp.
Định nghĩa
Xác suất của B với điều kiện A :
P(AB)
P(B \ A) =
P(A)
C91 3
P(B \ A) = 1
=
C30 10
9
50 P(AB)
P(B \ A) = 30
=
50
P(A)
P(AB) = P(A).P(B \ A)
Ví dụ 1 :
Cho 1 hộp có 4 quả cầu màu vàng và 6 quả cầu màu xanh.
Lần 1 lấy ngẫu nhiên 1 quả được quả màu xanh.
Tính xác suất của biến cố lần thứ 2 cũng lấy ra được 1 quả cầu màu xanh
?
C61 C51 6 5 1
P(AB) = P(A).P(B \ A) = 1
. 1 = . =
C10 C9 10 9 3
Ví dụ 2:
Một thùng hàng có 10 sản phẩm tốt, 4 sản phẩm xấu được kiểm tra bởi
tổ 3 người mỗi người lấy ra 1 sản phẩm để kiểm tra. Nếu cả 3 người cùng
lấy ra được sản phẩm tốt thì
thùng hàng đạt yêu cầu và ngược lại.
Tìm xác suất của biến cố thùng hàng được chấp nhận?
Giải:
Gọi biến cố thùng hàng được chấp nhận là A.
Ai : Biến cố kiểm tra được sản phẩm thứ i là tốt , i = 1, 3
Ta có A = A1 .A2 .A3
10 9 8 120
P(A) = P(A1 .A2 .A3 ) = P(A1 ).P(A2 \A1 ).P(A3 \A1 .A2 ) = . . = =
14 13 12 364
Định nghĩa
a,A,B là 2 biến cố độc lập với nhau nếu P(B \ A) = P(B) có nghĩa là A
và B không ảnh hưởng gì đến nhau hoặc P(AB) = P(A).P(B)
b,A1 , A2 , · · · , An với n biến cố độc lập với nhau nếu ∀k ≤ n ta
cóP(A1 .A2 ....Ak ) = P(A1 )....P(Ak )
c,Tính chất của biến cố độc lập :
A,B độc lập ⇒
A, Bđộc lập
A, Bđộc lập (1)
A, Bđộc lập
Ví dụ 1 :
Cho môt mạng điện gồm 2 thiết bị mắc song song . Thiết bị A1 , A2 có
xác suất làm việc tương ứng là 0,7;0,8. Nguồn luôn có điện và dây dẫn tốt.
Tính xác suất của biến cố mạng có điện, biến cố mạng không làm việc ?
Giải:
a, Gọi biến cố linh kiện A1 làm việc là A1
Biến cố linh kiện A2 làm vịệc là A2
Mạng làm việc được :
n
X
P(A) = P(Ai ).P(A \ Ai ); i = 1, n
i=1
Ví dụ 2 :
Một trạm chỉ phát ra 2 loại tín hiệu A và B. Tỷ lệ tín hiệu A là 60 /100 .
Một trạm thu chỉ thu các tín hiệu của trạm phát . Do bị nhiễu trên đường
truyền nên 20 /100 tín hiệu A méo thành B và 25 /100 tín hiệu B méo
thành tín hiệu A. Tính xác suất của biến cố máy thu thu được tín hiệu A.
Ví dụ 3 :
Khi tan học một sinh viên về nhà ngay với tỷ lệ 30/100. Đi chơi ngay với
tỷ lệ 50/100 và đi công việc khác với tỷ lệ 20/100. Trong số lần về nhà
muộn thì muộn do tắc đường là 15/100. Đi chơi với bạn về muộn 90/100
còn đi công việc khác về muộn 60/100.
Tính xác suất của biến cố sinh viên này về nhà muộn.
n
X
P(A) = P(Ai ).P(A \ Ai ); i = 1, n(1)
i=1
Giải :
Gọi Ai là biến cố người này đi theo đường thứ i ( i = 1, 4) và gọi A là biến
cố du khách này đi được từ điểm A đến điểm B.
Ai ( i = 1, 4) : nhóm đầy đủ các biến cố.
P(A2 ).P(A\A2 )
Theo CT Bayess : P(A2 \ A) = P4
i=1 P(Ai ).P(A\Ai )
1
P(A1 ) = P(A2 ) = P(A3 ) = P(A4 ) =
4
4
X 1
P(Ai ).P(A \ Ai ) = (P(A \ A1 ) + ... + P(A \ A4 ))
4
i=1
1 1 1 1 2 23
= ( + + + )=
4 2 2 4 3 48
1 1
4.2 6
P(A2 \ A) = 23
=
48
23
40 70
P(A1 ).P(A \ A1 ) 100 . 100 28
P(A1 \A) = = 40 70 60 25
=
P(A1 ).P(A \ A1 ) + P(A2 ).P(A \ A2 ) 100 . 100 + 100 . 100
43
Ví dụ 3 :
Một trạm chỉ phát ra 2 loại tín hiệu A và B. Tỷ lệ tín hiệu A là 65 /100 .
Một trạm thu chỉ thu các tín hiệu của trạm phát . Do bị nhiễu trên đường
truyền nên 20 /100 tín hiệu A méo thành B và 10 /100 tín hiệu B méo
thành tín hiệu A.
a, Tính xác suất của biến cố máy thu thu được tín hiệu A.
b, Biết rằng trạm thu thu được B . Tính xác suất của biến cố trạm phát
phát ra tín hiệu B.
Giải : Gọi biến cố trạm A thu được tín hiệu A là A, và biến cố trạm B thu
được tín hiệu B là B , .
Biến cố phát tín hiệu A là A, phát tín hiệu B là B.
A,B là nhóm đầy đủ và đôi một xung khắc ta có :
P(B).P(B , \ B 70
P(B \ B , ) = ,
=
P(B ) 100
Một hộp 4 sản phẩm không rõ chất lượng . Trong quá trình chuyên chở
mất 1 sản phẩm.
a, Tính xác suất để sản phẩm đã mất là tốt ?
b, Biết sản phẩm đã mất là tốt tính xác suất của biến cố có 3 sản phẩm
tốt ?
Giả sử chất lượng ban đầu của mỗi sản phẩm trong hộp là đồng khả năng.
Gọi biến cố sản phẩm đã mất là sản phẩm tốt là A và gọi Ak là biến cố
hộp có k sản phẩm tốt ( k = 1, 4)
Ak là nhóm đầy đủ các biến cố
4
X 1 1 2 3 4 1
P(A) = P(Ak ).P(A \ Ak ) = (0 + + + + ) =
5 4 4 4 4 2
k=0
1 3
P(A3 ).P(A \ A3 . 3
P(A3 \ A) = = 514 =
P(A) 2
10
Định nghĩa
1,ĐLNN
Là đại lượng nhận các giá trị số thực một cách ngẫu nhiên tương ứng với 1
xác suất nào đó.
X=xi 0 1 2
C42 C61 .C41 C42
pi 2
C10 C10 2 2
C10
Ví dụ 2 : Tung 1 đồng xu 3 lần .Gọi X là số lần xuất hiện mặt sấp .Lập
bảng phân phối xác suất của BNN X
X=xi 0 1
pi P3 (0) P3 (1)
KQ C30 .( 12 )0 .( 12 )3 = 1
8 C31 .( 12 )1 .( 12 )2 = 3
8 C32 .( 12 )2 .( 12 )
a, ĐLNN RR
X=xi 0 1 2
C22 C81 .C21 C82
pi 2
C10 C10 2 2
C10
1 16 28
KQ 45 45 45
P
FX (x) = xi <x pi
Vậy
0 x ≤0
1 0<x ≤1
pi = 45
X
FX (x) = (2)
17
xi <x
1<x ≤2
45
1 x > 2
1
Vậy FX (0, 5) = 45
Tìm F(x)
Z x Z x
1 1
F (x) = f (x)dx = dx = (x − 1)
1 1 5 5
0 x ≤1
FX (x) = x−1 (5)
5 1<x ≤6
1 x >6
0 x ≤1
,
f (x) = F (x) 15 1 < x ≤ 4 (7)
0 x >4
2
b, C1: P(0 < X < 2) = F (2) − F (0) = 5
R2
C2: P(0 < X < 2) = 0 f (x)dx = 25
Ví dụ 2 :
X-lt có hàm mật độ
ksinx nếux ∈ (0, π )
2
f (x) = (8)
0 nếux ∈ π
/ (0, ) 2
a, Xác định k
b, Tìm F(x)? c, Tính P( π4 < X < π
2
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
XÁC SUẤT THỐNG KÊ Ngày 25 tháng 4 năm 2017 55 / 145
Chương II: Đại lượng ngẫu nhiên I.Các khái niệm cơ bản về đại lượng ngẫu nhiên.
Giải:
R +∞
a, theo tính chất −∞ f (x)dx = 1 ta có :
R π2
0 ksinx = 1 ⇒ k = ±1
b, Tìm F(x)
0 x ≤0
R
x π
FX (x) = 0 sinxdx 0<x ≤ 2
(9)
1 x > π2
c, có 2 cách tính
√
2
P( π4 < X < π2 ) = 2
Ví dụ 1 :
X=xi -2 −1 1 3
1 1 1 1
pi = P(X = xi ) 4 3 6 3
−2 1 1 1 1
Vậy E (X ) = 4 − 3 + 6 + 3 = 3
Ví dụ 2 : Tung 1 đồng xu 3 lần .Gọi X là số lần xuất hiện mặt sấp . Tính
E(X) ?
X=xi 0 1 2 3
pi P3 (0) P3 (1) P3 (2) P3 (3)
1 3 3 1
KQ 8 8 8 8
Vậy E (X ) = 0. 18 + 1. 83 + 2. 38 + 3. 81 = 3
2
Ý nghĩa của kỳ vọng E(X) chính là số trung bình ( tính theo xác suất )
của đại lượng ngẫu nhiên X.
Ví dụ 3 :
Quan sát tuổi thọ của 100 bóng đèn điện thu được số liệu sau :
Tuổi thọ trung bình của các bóng điện là bao nhiêu ?
Cách 1 : tính trung bình cộng ??
Cách 2 : Tính theo kỳ vong
X có hàm mật độ :
1 nếux ∈ [1, 6]
f (x) = 5 (11)
0 nếux ∈
/ [1, 6]
6
1 x2
Z
1 1
⇒ E (X ) = x. dx = . |61 = (62 − 12 ) = 3, 5
1 5 5 2 10
X 0 700000
99 1
pi 100 100
Ví dụ 2 :
Một người thi dự đoán chữ . Mỗi lần đoán đúng được 100 đ, nếu sai bị trừ
đi 50 đ. Dự thi 3 lần biết xác suất đoán đúng của một lần là 0,7. Tính số
điểm người đó đạt được ?
2,Phương sai
CT tính :
E (X − EX )2 = D(X )
Biểu thức thực hành :
∞
X
E (X ) = xi .pi (1)
i=1
X∞
E (X 2 ) = xi2 .pi (2)
i=1
∞
X ∞
X
D(X ) = (2) − (1)2 = xi2 .pi − ( xi .pi )2
i=1 i=1
b, X-ĐLNN l.t
g (x) 6= 0 nếux ∈ [a, b]
f (x) = (12)
0 nếux ∈ / [a, b]
Rb Rb
E (X ) = a x.f (x)dx; E (X 2 ) = a x 2 .f (x)dx
Z b Z b
2
D(X ) = x .f (x)dx − ( x.f (x)dx)2
a a
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
XÁC SUẤT THỐNG KÊ Ngày 25 tháng 4 năm 2017 64 / 145
Chương II: Đại lượng ngẫu nhiên II.Các số đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên.
X=xi -2 -1 2 4
1 1 1 1
pi 6 4 3 4
1 1 1 1 13
E (X ) = −2. − + 2. + 4. =
6 4 3 4 12
1 1 1 1 75
E (X 2 ) = (−2)2 . + (−1)2 . + 22 . + 42 . =
6 4 3 4 12
75 13 2 731
D(X ) = +( ) =
12 12 144
Ví dụ 2:
1 nếux ∈ [1, 6]
f (x) = 5 (13)
0 nếux ∈
/ [1, 6]
6
1 x2
Z
1 35
E (X ) = x. dx = . |61 =
1 5 5 2 4
6
1 x3
Z
1 43
E (X 2 ) = x 2 . dx = . |61 =
1 5 5 3 3
43 7 25
D(X ) = − ( )2 =
3 2 12
X=xi 0 1
pi p q
Mỗi Xi là ĐLNN có pp A(p) với xác suất p như nhau ( không đổi ) ; Các
Xi độc lập với nhau.
Bảng pp xác suất như sau:
X=xi 0 1
pi 0,2 0,8
4,Đại lượng ngẫu nhiên có phân phối đều /[a,b]: Kí hiệu R(a,b)
Là ĐLNN có dạng hàm mậtđộ như sau :
1
b−a nếux ∈ [a, b]
f (x) = (14)
0 nếux ∈
/ [a, b]
Kỳ vọng :
x2
Rb 1 b a+b
E (X ) = a x. b−a dx = 2(b−a) |a = 2
Phương sai :
Rb 1
Rb 1 x3 x 2 (a−b)2
D(X ) = a x 2 . b−a dx − ( a x. b−a dx) = b
3(b−a) |a −( 2(b−a) |ba )2 = 12
Vậy ta có :
E (X ) = a+b
2
(a−b)2 (16)
D(X ) = 12
q
2
σ = (a−b) b−a
= √
12 2 3
1 (x−µ)2
f (x) = √ .e − 2σ2
σ 2π
Ví dụ 1 :
X có hàm mật độ :
1 (x+2)2
f (x) = √ .e − 18
3 2π
X ∼ N(−2, 32 )
Kết quả :
Z +∞ (x−µ)2
1
E (X ) = x. √ .e − 2σ2 .dx
−∞ σ 2π
x−µ dx
Đổi biến đặt t = σ ⇒ dt = σ ⇒ dx = σ.dt ⇒ x = σ.t + µ
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
XÁC SUẤT THỐNG KÊ Ngày 25 tháng 4 năm 2017 75 / 145
Chương II: Đại lượng ngẫu nhiên III.Các đại lượng ngẫu nhiên thường gặp.
R +∞ 2
⇒ E (X ) = −∞ (σ.t + µ). σ√12π .e −t .σ.dt
Z +∞ (x−µ)2
1
2
D(X ) = E (X ) − (EX ) = 2
x 2 . √ .e − 2σ2 dx − µ2
−∞ σ 2π
Vậy :
E (X ) = µ
(17)
D(X ) = σ 2
R +∞
Ta có : −∞ f (x)dx = 1
Ví dụ 2:
X có hàm mật độ :
1 (x−4)2
f ((x) = √ .e − 8
2 2π
Tính E(X)?; D(X)? ; E (X 2 + 1)
X ∼ N(4, 22 )
E (X ) = 4
D(X ) = 4
√
σ = 22 = 2
E (X 2 + 1) = E (X 2 ) + E (1) = E (X 2 ) + 1
Mà E (X 2 ) = D(X ) + (EX )2 = 4 + 42 = 20
⇒ E (X 2 + 1) = 20 + 1 = 21
Nếu X có phân phối N(0, 1) thì đại lượng đó có phân phối chuẩn hóa (
hay là phân phối chuẩn tắc)
x 2
Đồ thị hàm mật độ : f (x) = √1 .e − 2
2π
Đồ thị nhận Oy làm trục đối xứng.
Đặc điểm :
P(X < 0) = P(X > 0) = 12
R0 R +∞
f (x)dx + f (x)dx = 1
R−∞
0 R0+∞
−∞ f (x)dx = 0 f (x)dx = 21
Bảng tính sẵn tích phân Laplace
R x 1 − t2
√ .e 2 dt = Φ(x)
0 2π
1
Tính P(X < Uα ) = α = 2 + Φ(Uα )
Uα được gọi là phân phối vị chuẩn mức
RU t2
Thực chất có 0 α √12π .e − 2 dt = Φ(Uα )
Ví dụ :
U0,95 = 1, 645 Nghĩa là P(X < 1, 645) = 0, 95
U0,975 = 1, 96 Nghĩa là P(X < 1, 96) = 0, 975
Nếu X có phân phối N(µ, σ 2 )
b−µ a−µ
P(a < X < b) = Φ( ) − Φ( ) = F (b) − F (a)
σ σ
Z ∞
1
D(X ) = E (X 2 ) − (EX )2 = x 2 .λ.e −λx dx −
0 λ2
Ta có :
Z ∞ Z ∞ Z ∞
−λx 1 2 −λx 1 2!
2
x .λ.e dx = 2 (λx) .e d(λx) = 2 t 2 e −t dt = 2
0 λ 0 λ 0 λ
2! 1
D(X ) = −
λ2 λ2
1 1
Vậy E (X ) = λ và D(X ) = λ2
Ví dụ 1 :
Cho ĐLNN X có hàm mật độ :
0 nếu x < 0
f (x) = (19)
1 .e − 12 x nếu x ≥ 0
2
Ta có : E (X + 1) = E (X ) + E (1) = E (X ) + 1
Mà E (X ) = 2 và D(X ) = 4 vì X có phân phối lũy thừa.
E (X + 1) = 2 + 1 = 3
D(X + 1) = D(X ) + D(1) = 4 + 0 = 4
a, Tính E (X 2 + Y 2 )
b, Tính D(X − Y ) biết X,Y - đ.l
N(0, 1)
Ví dụ 1 :
Cho X là ĐLNN có hàm mật độ :
0 nếu x ∈/ (1; 10)
f (x) = (21)
kx 2 nếu x ∈ (1; 10)
a,Xác định k
b, Tính E(X)
c, Tính P(X < 2)
R +∞
a, Vì−∞ f (x)dx = 1
R 10 R 10 3
Nên 1 f (x)dx = 1 kx 2 dx = k. x3 |10
1 =1
⇔ k. 31 (103 − 1) = 1
1
⇔k= 333
R 10 R 10 4
b, E (X ) = x.kx 2 dx = k 1 x 3 dx = k. x4 =?
1
R2 R2 3
c, P(X < 2) = F (2) = ∞ f (x)dx = 1 kx 2 dx = k. x3 |21 = k. 8−1
3 =
7
999
Ví Dụ 2 :
ĐLNN X và Y liên tục , độc lập với nhau có hàm mật độ tương ứng là :
1 −(x+1)
f1 (x) = √ .e 8
2 2π
0 nếu x ∈
/ [0; 10]
f2 (x) = (22)
1 nếu x ∈ [0; 10]
10
a, Tính E (X 2 + Y 2)
b, Tính D(X − 2Y )
c, Tính P(Y + 3 < 6)
Ví dụ 3 :
3k .e −3
X,Y - độc lập . X có phân phối Poisson P(X = k) = k!
Y có phân phối nhị thức P(X = k) = Cnk .( 41 )k .( 34 )n−k
Tính E(X+Y) và D (X+Y)
Định nghĩa
Biến ngẫu nhiên 2 chiều , ký hiệu (X,Y) - trong đó X, Y là 1 biến ngẫu
nhiên 1 chiều. Vậy BNN 2 chiều chính là hệ 2 BNN một chiều được xét
một cách đồng thời.
Ví dụ : Khoa đào tạo ra một cử nhân kinh tế, một kỹ sư mà ta xét theo 2
tiêu chí : X- chuyên môn giỏi( đánh giá thông qua bằng cấp, chứng chỉ ..)
; Y - kỹ năng mềm tốt ( đánh giá qua các tiêu chí hoạt động tình nguyện
v..v. )
X \Y y1 y2 ··· yj ··· ym
x1 P(x1 ; y1 ) P(x2 ; y2 ) ··· P(xj ; yj ) ··· P(xm ; ym )
··· ··· ··· ··· ··· ··· ···
xi P(xi ; y1 ) P(xi ; y2 ) ··· P(xi ; yj ) ··· P(xi ; ym )
··· ··· ··· ··· ··· ··· ···
xn P(xn ; y1 ) P(xn ; y2 ) ··· P(xn ; yj ) ··· P(xn ; ym )
P(xi , yj ) ≥ 0 (i = 1, n; j = 1, m
(23)
Pn Pm P(x , y ) = 1
i=1 j=1 i j
Ví dụ 1 : Điều tra thu nhập hàng tháng ( đơn vị : triệu đồng ) của các hộ
gia đình trong một tổ dân phố. X- thu nhập của chồng và Y - thu nhập
của vợ được kết quả như sau :
X \Y 10 20 30 40
10 0,20 0,10 0,01 0
20 0,10 0,30 0,09 0
30 0 0,05 0,10 0
40 0 0 0 0,05
X x1 x2 ··· xn
P P(x1 ) P(x2 ) ··· P(xn )
Pm Pn
Trong đó : P(xi ) = j=1 P(xi , yj ) với i = (1, n) và i=1 P(xi ) =1
Theo số liệu trên Bảng phân phối xác suất biên thu nhập của chồng là :
X 10 20 30 40
P 0,3 0,45 0,2 0,05
Y y1 y2 ··· ym
P P(y1 ) P(y2 ) ··· P(ym )
Pn Pm
Trong đó : P(yj ) = j=1 P(xi , yj ) với j = (1, m) và j=1 P(yj ) =1
Theo số liệu trên Bảng phân phối xác suất biên thu nhập của vợ là :
Y 10 20 30 40
P 0,31 0,49 0,15 0,05
III. Bảng phân phối xác suất có điều kiện của các thành phần của
BNN 2 chiều
Bảng phân phối xác suất có đk của X với đk Y = yj :
(X \ Y = yj ) x1 x2 ··· xn
P P(x1 \ yj ) P(x2 \ yj ) ··· P(xn \ yj )
P(xi ,yj )
Trong đó P(xi \ yj ) = P(yj ) với i = (1, n) và j = (1, m)
n n
X X P(xi , yj ) P(yj )
P(xi \ yj ) = = =1
P(yj ) P(yj )
i=1 i=1
Các xác suất có điều kiện cũng thỏa mãn các yêu cầu của một quy luật
phân phối xác suất.
(Y \ X = xi ) y1 y2 ··· ym
P P(y1 \ xi ) P(y2 \ xi ) ··· P(ym \ xi )
P(xi ,yj )
Trong đó P(yj \ xi ) = P(xi ) với i = (1, n) và j = (1, m)
n m
X X P(xi , yj ) P(xi )
P(yj \ xi ) = = =1
P(xi ) P(xi )
i=1 j=1
n
X n X
X m
E (X ) = xi P(xi ) = xi P(xi , yj )
i=1 i=1 j=1
m
X n X
X m
E (Y ) = yj P(yj ) = yj P(xi , yj )
j=1 i=1 j=1
2.Phương sai :
Nếu ( X, Y ) là BNN 2 chiều rời rạc thì phương sai được xác định như sau :
n
X
V (X ) = [xi − E (X )]2 P(xi )
i=1
n X
X m
V (X ) = xi2 P(xi , yj ) − [E (X )]2
i=1 j=1
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
XÁC SUẤT THỐNG KÊ Ngày 25 tháng 4 năm 2017 103 / 145
Chương III: Đại lượng ngẫu nhiên nhiều chiều I.Khái niệm biến ngẫu nhiên 2 chiều.
n X
X m
V (Y ) = yj2 P(xi , yj ) − [E (Y )]2
i=1 j=1
n X
X m
Cov (X , Y ) = xi yj Pij − E (X ).E (Y ) = E (XY ) − E (X ).E (Y )
i=1 j=1
4. Hệ số tương quan
Là tỷ số giữa hiệp phương sai và tích các độ lệch tiêu chuẩn của các BNN
, KH ρXY
Cov (X , Y )
ρXY = p p
V (X ). V (Y )
Chú ý : Nếu X,Y độc lập thì Cov (X , Y ) = 0 và ρXY = 0
Nếu X,Y phụ thuộc thì Cov (X , Y ) 6= 0 và ρXY 6= 0
Hai BNN gọi là tương quan nếu hiệp phương sai và hệ số tương quan khác
0.
X,Y phụ thuộc thì :
V (X ± Y ) = V (X ) + V (Y ) ± 2Cov (X , Y )
1.Tổng thể
Là 1 tập hợp gồm N phần tử trong đó chứa dấu hiệu X mà ta đang quan
tâm đến .
Ví dụ :
X - độ ngập mặn của 1 vùng ven biển .
Kí hiệu : V có card (V) = N ( số phần tử của tổng thể V là N )
2. Phương pháp Mẫu
Là phương pháp thống kê các số liệu bằng cách lấy 1 tập con M(V) ; card
M(V) = 1V rồi thực hiện các quan sát ( nghiên cứu ) dấu hiệu X trên n
phần tử ( trên 1 mẫu ) .
Dựa trên số liệu của tập M để rút ra kết luận về dấu hiệu X ở tập hợp V (
tổng thể ) .
M : còn được gọi là 1 đ.v kích thước dung lượng .
a, Kỳ vọng Mẫu :
Kí hiệu x hoặc X
k
1X
x= xi .ni
n
i=1
k
X
n= ni
i=1
k k
1X
2 1X 2
S = (xi − x)2 .ni = xi ni − (x)2
n n
i=1 i=1
k k
∗2 1X 2 1X 2
S = xi .ni − µ2 = (xi − µ)2 ni
n n
i=1 i=1
xi ni xi ni xi2 ni
x1 n1 x1 n1 x12 n1
··· ··· ··· ···
xk nk xk nk xk2 nk
P P P
··· =n 3 4
x = n1 . và S 2 = n1 . 2
P P
3 4 −(x)
n 2
S ,2 = n−1 .S
BT: Điều tra mức thu nhập của các hộ gia đình trong 1 năm thu được
bảng số liệu sau :
X=xi ( triệu đ ) 80 82 84 86 88 90 92 94 96 98
ni - số gđ 5 8 13 14 25 15 8 6 4 2
Tính thu nhập trung bình của các hộ gia đình ( Tính x)
Tính S , : phương sai Mẫu hiệu chỉnh
xi ni xi ni xi2 ni
80 5 400 32000
82 8 656 53792
84 13 1092 91728
86 14 1204 103544
88 25 2200 193600
90 15 1350 121500
92 8 736 67612?
94 6 564 53016
96 4 384 36864
98 2 196 19208
··· 100 8782 772964
8782
x= = 87, 82
100
1
S2 = .772969 − 87, 822 = 17, 2876
100
100
S ,2 = .17, 2876 ⇒ S , ' 4, 15787
100 − 1
Bài toán ước lượng các tham số của ĐLNN ( như kỳ vọng, phương sai )
Giả sử ta cần nghiên cứu BNN X nào đó. BNN này có quy luật phân phối
xác suất được mô tả bởi 1 hàm phân phối F(x) ( hoặc bởi 1 hàm mật độ
hay một bảng phân phối xác suất ). Nếu ta chưa biết về BNN X này ( CỤ
THỂ VỀ GT CỦA CÁC THAM SỐ ) thì ta sẽ tiến hành thu thập các
thông tin ( càng nhiều càng tốt ) bằng cách tiến hành các quan sát độc
lập về BNN X .
Gọi tham ẩn cần ước lượng là : θ
σ σ
(x − U1− α2 . √ ; x + U1− α2 . √ )
n n
U : tra bảng
Khoảng ước lượng bên trái với độ tin cậy 1 − α của EX là :
σ
(−∞; x + U1−α . √ )
n
Khoảng ước lượng bên phải với độ tin cậy 1 − α của EX là :
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
XÁC SUẤT THỐNG KÊ Ngày 25 tháng 4 năm 2017 115 / 145
Chương V: Bài toán ước lượng tham số của BNN I.Các bài toán thống kê .
σ
(x − U1−α . √ ; +∞)
n
b, N ∼ (µ; σ 2 ) chưa biết phương sai . Nếu n ≤ 30
,
n−1 S
(−∞; x + t1− α .√ )
2 n
Khoảng ước lượng bên phải với độ tin cậy 1 − α của EX là :
,
n−1 S
(x − t1− α . √ ; +∞)
2 n
, ,
n−1 S n−1 S
(x − U1− α .√ ; x + U α .√ )
2 n 1− 2 n
Khoảng ước lượng bên trái với độ tin cậy 1 − α của EX là :
,
n−1 S
(−∞; x + U1− α .√ )
2 n
Khoảng ước lượng bên phải với độ tin cậy 1 − α của EX là :
,
n−1 S
(x − U1− α . √ ; +∞)
2 n
Bài tập VD : Trong VD về mức thu nhập trung bình của các hộ gia đình
đã tính , hãy ước lượng bằng khoảng đối xứng thu nhập trung bình của
các hộ gia đình với độ tin cậy 1 − α = 0, 95 .
Tra bảng U0,95 = 1, 645; U0,975 = 1, 96; U0,995 = 2, 58
α
1 − α = 0, 95 ⇒ α = 0, 05 ⇒ 1 − 2 = 0, 975
Vì n > 30 , theo CT khoảng ước lượng đối xứng là :
, ,
n−1 S n−1 S
(x − U1− α .√ ; x + U α .√ )
2 n 1− 2 n
Thay số ta có :
4, 1787 4, 1787
= (87, 82 − 1, 96. √ ; 87, 82 + 1, 96. √ )
100 100
= (87, 0009; 88, 6390)
Ví dụ 3 :
Điều tra 400 người thấy có 40 người bi sốt xuất huyết ( tại Q.Thanh Xuân
) với độ tin cậy 95/100 . Hãy ước lượng bằng đối xứng của số người bị
bệnh trong vùng có 10000 người.
α
1 − α = 0, 95 ⇒ 1 − = 0, 975 ⇒ U1− α2 ) = 1, 96
2
Gọi P là tỷ lệ người bị bệnh của toàn vùng :
N
P= 10000 với N : số người bị bệnh
n = 400; m = 20
20
f = 100
Khoảng ước lượng đối xứng của P là :
r r
0, 05(1 − 0, 05) 0, 05(1 − 0, 05)
(0, 05 − 1, 96. ; 0, 05 + 1, 96.
400 400
= (0, 0286; 0, 0713)
Ví dụ 3 :
Ước lượng cá dưới hồ - dùng phương pháp Mẫu
Đánh bắt được 400 con cá, đánh dấu và thả lại xuống hồ . Lần 2 bắt được
100 con thấy có 40 con được đánh dấu . Độ tin cậy 95 /100 . Hãy ước
lượng số cá của hồ .
Độ tin cậy
α
1 − α = 0, 95 ⇒ 1 − = 0, 975 ⇒ U1− α2 ) = 1, 96
2
Gọi N : số cá của hồ
400
Tỷ lệ cá được đánh dấu là P = N
40
Tần suất cá được đánh dấu là f = 100 = 0, 4
Khoảng ước lượng đối xứng của P là :
r r
f (1 − f ) f (1 − f )
(f − U1− α2 . ; f − U1− α2 . )
n n
r r
0, 4(1 − 0, 4) 0, 4(1 − 0, 4)
= (0, 4 − 1, 96. ; 0, 4 + 1, 96.
100 100
(0, 304; 0, 496)
400
⇒ 0, 304 < < 0, 496
N
⇔ 806 < N < 1315
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
XÁC SUẤT THỐNG KÊ Ngày 25 tháng 4 năm 2017 124 / 145
Chương V: Chương V: Bài toán ước lượng tham số của BNN II.Bài toán ước lượng phương sai .
Bài toán ước lượng phương sai với độ tin cậy 1 − α với X chưa biết
phương sai DX
1. ĐLNN X ∼ N(µ, σ 2 ) và đã biết kỳ vọng EX = µ
a, Ước lượng 2 phía của phương sai DX là :
n.S ∗2 n.S ∗2
( 2(n)
; 2(n)
)
χ1− α χα
2 2
1 Pk 1 Pk
Với S ∗2 = n i=1 (xi − µ)2 ni = n
2
i=1 xi .ni − µ2
n.S ∗2
(0; 2(n)
)
χα
2
n.S ∗2
( 2(n)
; +∞)
χ1− α
2
Ví dụ 1 :
ĐLNN có phân phối chuẩn N(20, σ 2 ) với số liệu :
Hãy ước lượng phương sai DX của trọng lượng sản phẩm với 1 − α = 0, 9
α
Ta có 1 − α = 0, 9 ⇒ α = 0, 1 ⇒ 2 = 0, 05
α
1− = 0, 95
2
xi2 .ni = 9941, 75
P
n = 25 ⇒
1
S ∗2 = 2
25 .9941, 75 − (20) = 397, 67 − 400
2(25) 2(25)
Biết χ0,95 = 38, 4 và χ0,05 = 15, 4
(n − 1)S ,2 (n − 1)S ,2
( 2(n−1)
; 2(n−1)
)
χ1− α χα
2 2
(n − 1)S ,2
(0; 2(n−1)
)
χα
2
(n − 1)S ,2
( 2(n−1)
; +∞)
χ1− α
2
{H : EX = a; H : EX > a}
{H : EX = a; H : EX < a}
{H : EX = a; H : EX 6= a}
{H : EX = a; H : EX > a}
{H : EX = a; H : EX < a}
{H : EX = a; H : EX 6= a}
{H : EX = a; H : EX > a}
(n−1)
xây dựng được miền bác bỏ là Wα = (t1−α ; +∞)
+) Với cặp giả thuyết
{H : EX = a; H : EX < a}
(n−1)
xây dựng được miền bác bỏ là Wα = (−∞; −t1−α )
+) Với cặp giả thuyết {H : EX = a; H : EX 6= a}
(n−1) (n−1)
Wα = (−∞; −t1− α ) ∪ (t1− α ; +∞)
2 2
Ví dụ 1 : Có ý kiến cho rằng mức thu nhập trung bình của các hộ gia đình
vùng đó trên 90 triệu đồng với mức ý nghĩa α = 0, 05 . Hãy kết luận ý
kiến trên ?
Cho rằng mức thu nhập có phân phối chuẩn .
α
1 − α = 0, 95 ⇒ 1 − = 0, 975
2
Giả thuyết H : EX = 90 ( triệu ) ; H : EX > 90
Tiêu chuẩn kiểm định :
√
(x − 90) 100
Tqs =
S,
(87, 82 − 90).10
Tqs = = −5, 243
4, 1578
99 ; +∞)
Vì {H : EX = 90; H : EX > 90} miền Wα = 0, 05 = (t0,95
99 ≈ U
Vì n > 30 ⇒ t0,95 0,95 = 1, 645
Ví dụ 2 :
Theo dõi năng suất lúa của 1 vùng ta có số liệu sau :
Có ý kiến cho rằng NSTB của vùng lúa này trên 42 tạ /ha . Với mức ý
nghĩa α = 0, 05 cho rằng năng suất lúa là phân phối chuẩn
Theo số liệu ta có :
25 1 X 2
S ,2 = ( . xi .ni − (xi .ni )2 ) = 0, 7475
25 − 1 25
⇒ S , = 0, 86458
√
(x − a) n (42, 488 − 42)5
Tqs = = ≈ 2, 68
S, 0, 86458
H : EX = 42; H : EX > 42
24
W0,05 = (t0,95 ; +∞) = (1, 711; +∞)
Tqs = 2, 68 ∈ W0,05
f − p0 √
Uqs = p . n
p0 (1 − p0 )
m
Với f = n
Miền bác bỏ Wα
+) Với H : p = p0 ; H : p > p0 ⇒ Wα = (U1−α ; +∞)
+) Với H : p = p0 ; H : p < p0 ⇒ Wα = (−∞; −U1−α )
+)H : p = p0 ; H : p 6= p0 ⇒ Wα = (−∞; −U1− α2 ) ∪ (U1− α2 ; +∞)
Nguyễn Thị Phi Doan (KHOA CN ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN)
XÁC SUẤT THỐNG KÊ Ngày 25 tháng 4 năm 2017 139 / 145
Chương VI: Bài toán kiểm định I.Bài toán kiểm định các giả thuyết thống kê .
Ví dụ 1 :
Có ý kiến cho rằng tỷ lệ sản phẩm xấu của 1 nhà máy là 5/100. Theo dõi
100 thấy có 6 sản phẩm xấu với mức ý nghĩa α = 0, 05 . Hãy kết luận ý
kiến trên ?
0, 06 − 0, 05 √
Uqs = p . 100 = 0, 459
0, 05(1 − 0, 05)
Wα = (−∞; −U1− α2 ) ∪ (U1− α2 ; +∞)
Miền bác bỏ :
+) Với H : p1 = p2 ; H : p1 > p2 thì Wα = (U1−α ; +∞)
+) Với H : p1 = p2 ; H : p1 < p2 thì Wα = (−∞; −U1−α )
+) Với H : p1 = p2 ; H : p1 6= p2 thì Wα = (−∞; −U1− α2 ∪ (U1− α2 ; +∞)
Ví dụ 1 : Kiểm tra chất lượng sản phẩm cùng loại ở 2 nhà máy khác nhau
cho ta bảng số liệu sau :
Với α = 0, 05 Có thể khẳng định rằng tỷ lệ sản phẩm tốt của 2 nhà máy là
bằng nhau hay không ?
Đặng Hùng Thắng, Xác suất nâng cao, NXB Đại học Quốc gia Hà
nội, 2012.
Nguyễn Duy Tiến, Vũ Viết Yên, Lý thuyết xác suất, NXB Giáo dục,
2009.
Đặng Hùng Thắng, Quá trình ngẫu nhiên và tính toán ngẫu nhiên,
NXB Đại học Quốc gia Hà nội, 2012
Gareth Robert ST911 Fundamentals of Statistical Inference Part III,
University of Warwick.
Jun S.Liu Strategies In Scientific Computing , Departmen of Statistics
Harvard University, June 13,2001.