Translation Parkour

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

TRANSLATION PARKOUR

Parkour was developed in France in the 1980s Parkour được phát triển ở Pháp vào những
by Raymond Belle and later by his son David năm 1980 bởi Raymond Belle và sau đó là
Belle and his friends. It is based on military con trai của ông, David Belle và những người
obstacle course training. The aim is to get bạn của anh ta. Môn thể thao mạo hiểm này
from one point to another in any way you can, được dựa trên khóa tập luyện kỹ năng tránh
and express yourself while doing so. There vật cản của quân đội. Mục đích là đi từ điểm
are no limits on how you move in parkour: này đến điểm khác theo bất kỳ cách nào bạn
running, climbing, swinging, jumping, rolling có thể và thể hiện bản thân khi làm như vậy.
and any other types of movement are Không có giới hạn nào về cách bạn di chuyển
possible. Parkour is more of a philosophy or trong parkour: chạy, leo, đu, nhảy, lăn và bất
set of ideas than a sport. It is a new way of kỳ loại chuyển động nào khác đều có thể thực
seeing the environment and finding ways to hiện được. Parkour là một triết lý hoặc một
go over, under, around, across or through tập hợp các ý tưởng hơn là một môn thể thao.
obstacles. Đó là một cách mới để nhìn môi trường xung
quanh và tìm cách đi qua, bên dưới, xung
quanh, băng qua hoặc vượt qua các chướng
ngại vật.
Parkour can be done alone or in groups. The Parkour có thể được thực hiện một mình hoặc
most famous group of traceurs (people who theo nhóm. Nhóm người traceurs (những
do parkour) were the Yamakasi, a group made người làm parkour) nổi tiếng nhất là
up of David Belle and his friends and Yamakasi, một nhóm bao gồm David Belle
cousins. They formed in the late 1980s and cùng bạn bè và anh em họ của anh ta. Họ
became popular during the 1990s and 2000s thành lập vào cuối những năm 1980 và trở
after appearing in several films, nên phổ biến trong những năm 1990 và 2000
documentaries and advertisements. In the sau khi xuất hiện trong một số bộ phim, phim
Yamakasi, there were strict rules. Members tài liệu và quảng cáo. Ở Yamakasi, có những
had to arrive on time and they were not quy tắc nghiêm ngặt. Các thành viên phải đến
allowed to complain or make excuses. They đúng giờ và không được phép phàn nàn hay
valued humility, so they were not allowed to bào chữa. Họ coi trọng sự khiêm tốn, vì vậy
show off or compete with other members. họ không được phép khoe khoang hoặc cạnh
tranh với các thành viên khác.
Parkour is a 'state of mind'. It is about getting Parkour là một 'trạng thái của tâm trí'. Đó là
over mental as well as physical barriers. It về việc vượt qua những rào cản về tinh thần
teaches people to touch the world and interact cũng như thể chất. Nó dạy mọi người chạm
with it. It is about understanding what it vào thế giới và tương tác với nó. Đó là việc
means to be human. The organisation hiểu ý nghĩa của việc làm người. Tổ chức
Parkour.net believes that parkour can never be Parkour.net tin rằng parkour có thể không bao
a competitive sport. It is an art and is giờ là một môn thể thao cạnh tranh. Đó là một
concerned with self-development. They say nghệ thuật và quan tâm đến sự phát triển của
you can't ask, 'Who is the best at parkour?' bản thân. Họ nói rằng bạn không thể hỏi, 'Ai
Raymond Belle's advice is: 'If two roads open là người giỏi nhất trong môn parkour?' Lời
up before you, always take the more difficult khuyên của Raymond Belle là: 'Nếu trước mắt
one. Because you know you can travel the bạn có hai con đường, hãy luôn chọn con
easy one. đường khó hơn. Bởi vì ai cũng có thể đi trên
con đường còn lại.
There are some gyms and camps where you Có một số phòng tập thể dục và trại, nơi bạn
can practise and learn parkour. However, có thể luyện tập và học parkour. Tuy nhiên,
many traceurs do not like the idea of special nhiều người theo dõi không thích ý tưởng về
places for their activity. The idea behind những địa điểm đặc biệt cho hoạt động của
parkour is to adapt to any environment and họ. Ý tưởng đằng sau parkour là thích ứng với
be creative about how you get through it. It mọi môi trường và sáng tạo về cách bạn vượt
is about freedom and selfexpression. The qua nó. Đó là về tự do và biểu hiện tự do.
founder of parkour refused to teach people Người sáng lập parkour từ chối dạy mọi
how to do moves or get over obstacles. The người cách di chuyển hoặc vượt qua chướng
whole point is to learn your own technique ngại vật. Toàn bộ vấn đề là học kỹ thuật và
and way of moving. So the idea of having cách di chuyển của riêng bạn. Vì vậy, ý tưởng
classes or a limited space to practise in về việc có các lớp học hoặc một không gian
conflicts with the values of parkour. hạn chế để luyện tập mâu thuẫn với các giá trị
của parkour.
Parkour is also known as freerunning. Pakour còn được gọi là chạy tự do. Đôi khi
Sometimes freerunning refers to another form thuật ngữ chạy tự do đề cập tới một hình thức
of parkour developed by Sebastien Foucan, khác của Parkour phát triển bởi Sebastien
which has more focus on the individual. The Foucan tập trung vào việc tập luyện cá nhân
term freerunning came out of the film Jump hơn. Thuật ngữ freerunning xuất hiện trong
London (2003). It told the story of three bộ phim Jump London (2003). Nó kể về câu
French traceurs practising parkour around the chuyện của ba người traceurs Pháp thực hành
famous monuments of London. Freerunning parkour quanh các di tích nổi tiếng của
was the English translation of pakour. There London. Freerunning là bản dịch tiếng Anh
are more similarities than differences between của pakour. Có nhiều điểm tương đồng hơn là
the two activities, and the Pakour UK website khác biệt giữa hai hoạt động và trang web
uses the two terms to refer to the same Pakour UK sử dụng hai thuật ngữ này để chỉ
activity. cùng một hoạt động.

You might also like