Professional Documents
Culture Documents
C1 TongquanveC#
C1 TongquanveC#
Chương I
TỔNG QUAN VỀ C#
Trình bày: ThS. LÊ THỊ HOÀNG YẾN
Tháng 8/2016
2
NỘI DUNG
1.5 Namespace
Lập trình Windows - Lê Thị Hoàng Yến
3
- Kiểu dữ liệu decimal, so với các kiểu số dấu chấm động, decimal có độ
chính xác cao hơn và miền giá trị nhỏ hơn
Tên Kiểu trong CTS Độ chính xác Miền giá trị
decimal System.Decimal 28 - 29 chữ số - 7.9 1028 : 7.9 1028
- Ví dụ 3: int [ ][ ] scopes = new int [ ][ ] {new int [ ]{1, 3},new int [ ] {2, 4, 6}};
scopes[0][0] = 68;
scopes[1][2] = 546; Sai/ Đúng?????
scopes[1][3]=342;
1.5 NAMESPACE
- namespace là từ khóa dùng để khai
báo một phạm vi bao gồm tập các đối
tượng có quan hệ với nhau
- namespace được sử dụng để tổ chức
các thành phần mã nguồn (code
elements) và tạo ra các kiểu duy nhất
toàn cục
1.5 NAMESPACE
- Trong namespace có thể khai báo các
thành phần sau:
+ Namespace khác
+ class
+ interface
+ struct
+ enum
+ delegate
1.5 NAMESPACE
- Để truy xuất thành phần namespace
ta sử dụng cú pháp:
<tên namespace>. <tên thành phần>
Ví dụ:
+ SampleNamespace.SampleStruct
+ SampleNamespace.SampleClass
+ SampleNamespace.SampleInterface
1.5 NAMESPACE
- Chúng ta cũng có thể lồng các
namespace bên trong các namespace
khác, qua đó tạo ra cấu trúc phân lớp
cho các kiểu dữ liệu
- Tên namespace bao gồm các tên
namespace chứa nó, phân cách nhau
bằng dấu chấm. Bắt đầu với
namespace ngoài cùng nhất, và kết
thúc bằng chính tên ngắn gọn của nó
Ví dụ: tên đầy đủ của namespace
Nested là SampleNamespace.Nested
Lập trình Windows - Lê Thị Hoàng Yến
94
1.5 NAMESPACE
1.5.1 Khai báo sử dụng namespace
- C# cho phép sử dụng tên ngắn để xác định kiểu dữ liệu bằng cách xác định
trước namespace của kiểu dữ liệu này với từ khóa using ở đầu file mã nguồn
- Ví dụ: Ở đầu file mã nguồn có
khai báo using VLUTE.FIT.CSharp
thì trong file mã nguồn đó chúng
ta có thể sử dụng tên ngắn gọn
của lớp đối tượng Student thay vì
tên đầy đủ của nó là:
VLUTE.FIT.CSharp.Student
1.5 NAMESPACE
1.5.1 Khai báo sử dụng namespace
- Trong trường hợp tên ngắn của hai kiểu dữ liệu thuộc về hai namespace
cùng tham khảo là trùng nhau
phải chỉ định rõ với tên namespace cụ thể khi sử dụng
- Chẳng hạn, giả sử lớp đối tượng có tên Student được định nghĩa trong cả
hai namespace VLUTE.FIT.CSharp vàVLUTE.FIT.WebPrograming; khi đó
chúng ta cần xác định lớp Student bằng một cái tên dài hơn, CSharp.Student
hoặc WebPrograming.Student tùy theo từng tình huống.
Ví dụ: CSharp. Student nvanh = new CSharp.Student();
WebPrograming.Student hanhky = new WebPrograming.Student();
1.5 NAMESPACE
1.5.2 Bí danh cho namespace
- Một cách sử dụng khác của từ khóa using đó là gán bí danh cho các lớp đối
tượng và các namespace. Cú pháp của cách sử dụng này là như sau:
using <bí danh> = <tên namespace>;
- Ví dụ:
//khai báo
using cs = VLUTE.FIT.CSharp;
using web = VLUTE.FIT.WebPrograming;
//Sử dụng
cs.Student nvanh = new cs.Student();
web.Student hanhky = new web.Student();
Lập trình Windows - Lê Thị Hoàng Yến