Professional Documents
Culture Documents
NHững Lý Do Để Doanh Nghiệp Nước Ngoài Đầu Tư Vào Việt Nam
NHững Lý Do Để Doanh Nghiệp Nước Ngoài Đầu Tư Vào Việt Nam
15
1,25 % Đứng thứ 15
Quốc gia & Vùng lãnh thổ
Dân số thế giới
97,2
triệu ngƣời
Dân số Việt Nam, T5/2020
32,5 tuổi
Hải Phòng
KKT Thái Bình
SL: 1 KCN Thái Bình
Tổng diện tích: 466 ha KKT Ninh Cơ
Nam Định
SL: 1 KCN
Thanh Hóa Tổng diện tích: 520 ha
KKT Nghi Sơn
SL: 2 KCN
Tổng diện tích: 417 ha
KKT Vũng Áng
Hà Tĩnh SL: 1 KCN
Tổng diện tích: 200 ha
Khánh Hòa
QUẦN ĐẢO
TRƯỜNG SA
A B C
Nhóm các nhà đầu tƣ lớn Nhóm các nhà đầu tƣ tầm Nhóm các nhà đầu tƣ cơ hội
đến từ Hoa Kỳ, Nhật Bản, trung đến từ Hoa Kỳ, Nhật đến từ Trung Quốc, Đài
Liên minh Châu Âu – những Bản, Liên minh Châu Âu, Đài Loan, Hồng Kông, những
công ty tốt nhất thuộc các Loan – những công ty thuộc công ty thuộc các ngành
ngành công nghệ cao, các các ngành gia công, lắp ráp, nhƣ dệt may, điện tử, gỗ, nội
ngành không cần nhiều chuỗi cung ứng đơn giản, thất, hoá chất,... có công
nhân công sẽ dịch chuyển cần nhiều nhân công sẽ nghệ thấp, cần nhiều nhân
sang các nƣớc nhƣ: dịch chuyển sang các nƣớc công sẽ tìm cách dịch
Ma-lai-xi-a, Thái Lan, nhƣ: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, chuyển chủ yếu sang các
Mê-xi-cô, Bra-xin, Mi-an-ma, Cam-pu-chia, nƣớc nhƣ Việt Nam,
In-đô-nê-xi-a. Ấn Độ. In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia.
Vietnam-Israel FTA
Israel
VIETNAM - EFTA
VKFTA VCFTA
VJEPA
Norway
Myanmar Japan New Zealand Australia Peru Canada
EVFTA
Chƣa ký kết Đã ký kết
Tính đến thời điểm hiện tại: Việt Nam chứng Trong khi phần lớn các quốc gia trên thế giới
kiến hơn 60 ngày không có ca lây nhiễm đƣợc dự đoán có nền kinh tế tăng trƣởng âm
COVID – 19 nội địa nào, trong khi dịch bệnh trong năm 2020, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) dự
vẫn đang lây lan diện rộng trên toàn thế giới. đoán kinh tế Việt Nam tăng trƣởng với tốc độ
Điều này cho thấy nỗ lực của Chính phủ cũng 2,7% trong năm nay.
nhƣ ngƣời dân Việt Nam trong việc kiểm soát
dịch bệnh để ổn định xã hội và phát triển kinh
tế. Điều này có nghĩa các hoạt động sinh hoạt,
sản xuất sớm quay trở lại và phát triển bình
thƣờng.
Trong những năm gần đây, Chính phủ thực hiện chính sách thu hút đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài, thông qua các ƣu đãi về; i) Ƣu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp; ii) Ƣu đãi thuế xuất – nhập khẩu; iii) Ƣu đãi về tài chính –
đất đai. Điều này phần nào tạo động lực thu hút các nhà đầu tƣ nƣớc
ngoài xây dựng và phát triển nhà máy tại Việt Nam, thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế, tạo công ăn – việc làm cũng nhƣ nguồn thu ngân sách.
Kết quả của việc thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài có thể kể đến Bình Dƣơng. Là
một trong 14 tỉnh, thành phố đạt đƣợc kết quả nổi trội trong thu hút FDI,
Bình Dƣơng có cơ cấu nền kinh tế hiện đại, GDP khu vực năm 2018 gấp
đôi mức bình quân của cả nƣớc.
THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƢỜI TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ BÌNH QUÂN TĂNG TRƢỞNG DÂN SỐ
KHU VỰC (ĐƠN VỊ: %) (ĐƠN VỊ: TRIỆU DÂN)
2.486.531
5.680
USD/ngƣời 14,5
%/Năm
779.000
2000 2018
Theo Diễn đàn kinh tế thế giới (World Econom- Điều này phần nào thể hiện những nỗ lực của
ic Forum – WEF), năm 2019 chỉ số năng lực Chính phủ Việt Nam trong việc cải thiện môi
cạnh tranh quốc gia của Việt Nam đứng thứ trƣờng kinh doanh, để các doanh nghiệp trong
67/141 quốc gia và vùng lãnh thổ đƣợc đánh và ngoài nƣớc có một môi trƣờng thuận lợi để
giá, tăng 10 bậc so với năm 2018, mức tăng phát triển kinh doanh.
cao nhất giữa các nƣớc ASEAN trong năm
qua.
Việt Nam có 10/12 trụ cột có điểm số tăng.
Trong đó, trụ cột về năng lực tiếp cận công
nghệ thông tin có thứ hạng cao nhất (41), tăng
54 bậc so với năm 2018. Điều này phần nào
thể hiện môi trƣờng kinh doanh tại Việt Nam
có nhiều cải thiện so với những năm trƣớc đó,
tạo điều kiện và môi trƣờng kinh doanh thuận
lợi hơn cho các doanh nghiệp.
90 113 120
106
80
100
70
67 80
60 64
56
50 50 60
40
40 40
27
30
20
20 1
0
10
0 -20
Singapore Malaysia Thái Lan Indonesia Brunei Philippines Việt Nam Cambodia Lào
Nguồn: Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF), HOUSELINK tổng hợp
Jakarta 342
Hồ Chí Minh 353
Ấn Độ 365
Bangkok 611
Singapore 845
Ngoài ra, chi p hí vận hành tại Việt Nam có thể coi là thấp gần nhất trong
khu vực. Do số liệu về chi phí v ận hành của các dự án công nghiệp không
có sẵn, nên c hún tôi đã lấy số liệu về chi phí vận hành, bảo trì – bảo
dƣỡng của c g án văn òngph để tham khảo. Theo Khảo sát của
Arcadis, chi phíácvận hành, bảo trì bảo dƣỡng tại Việt Nam gần nhƣ thấp
nhất trong các dự
quốc gia đƣợc khảo sát. Trong đó những chi phí vận hành
này tại Việt Nam (Hồ Chí Minh) chỉ cao hơn Ấn Độ và Ma-lai-xi-a (Kuala
Lumpur).
Chi phí vận hành, bảo trì bảo dưỡng tòa nhà
200
180
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Điện Cơ khí Thang máy PCCC Thủy lực
Dân số trung lƣu tại Việt Nam có tốc độ tăng trƣởng nhanh nhất khu vực
Đông Nam Á. Theo Báo cáo phát triển Việt Nam 2019 (Ngân hàng Thế
giới), tỷ lệ dân cƣ thuộc tầng lớp trung lƣu tăng từ 7,7% lên 13,3% trong
giai đoạn 2010 – 2016. Hầu hết sự gia tăng này diễn ra trong giai đoạn
2014 – 2016, với khoảng 3 triệu ngƣời Việt Nam gia nhập tầng lớp trung
lƣu toàn cầu. Về mặt địa lý, tầng lớp trung lƣu tập trung nhiều ở khu vực
thành thị, với 89% dân cƣ thành thị đƣợc xếp hạng an toàn về kinh tế và
29% dân số khu vực này thuộc tầng lớp trung lƣu.
Với dân số hơn 97 triệu ngƣời và tầng lớp trung lƣu có tốc độ tăng trƣởng
nhanh, nhu cầu mua sắm của ngƣời tiêu dùng Việt Nam là cực kì lớn. Đó
cũng chính là một động lực lớn để các nhà đầu tƣ sản xuất, đặc biệt là các
nhà sản xuất các mặt hàng tiêu dùng phát triển nhà máy tại Việt Nam.
Dân cư phân theo tầng lớp kinh tế, 2010 - 2016 (%)
100
7,7 7,9 9,6 13,3
90
80
70 41,5
47,6
60 54,2
57,0
50
Tầng lớp trung lƣu
40
An toàn về kinh tế 32,0
30 28,9
Ngƣời dễ tổn thƣơng 24,4
về kinh tế 20 21,1
Ngƣời nghèo vừa phải 10 14,0 12,1 8,8
Ngƣời nghèo cùng cực 6,6
0
2010 2012 2014 2016