Chuong 3 v2 0652

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

Chương 3.

Tính toán mạch động lực

CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN MẠCH ĐỘNG LỰC

Mạch động lực bao gồm:


+ Động cơ
+ Biến áp
+ Mạch van…

3.1. Tính chọn động cơ.


Từ yêu cầu thiết kế hệ điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều và ưu điểm
của động cơ kích từ độc lập ( chất lượng điều chỉnh tốc độ tốt, tổn hao phía kích từ
nhỏ…). Nên khi thực hiện mô hình chúng em sử dụng loại động cơ công suất nhỏ
kích từ bằng nam châm vĩnh cửu có thông số:
P đm = 24 ( W ); I đm = 0.5 ( A ) ; n = 4600 ( Vòng/ phút )
3.2. Tính chọn van động lực
- Để cấp nguồn cho tải một một chiều ( Động cơ kích từ bằng nam châm vĩnh cửu),
cần có bộ chỉnh lưu biến đổi năng lượng điện xoay chiều thành một chiều. Các bộ
chỉnh lưu này có thể là loại có điều khiển hoặc không có điều khiển.
- Ta lựa chọn phương án dùng bộ chỉnh lưu có điều khiển để thực hiện việc biến
năng lượng điện xoay chiều sang một chiều trong động cơ kích từ bằng nam châm
vĩnh cửu mà ta sẽ dùng để thực hiện mô hình. Vì nếu dùng bộ chỉnh lưu có điều
khiển thì ta có thể thay đổi thời điểm đặt xung điện áp lên cực điều khiển, nhờ đó ta
có thể điều chỉnh được điện áp chỉnh lưu.
- Do mạch chỉnh lưu cầu không nhất thiết phải có biến áp nguồn, Khi điện áp ra của
tải phù hợp với cấp điện áp nguồn xoay chiều thì ta có thể mắc trực tiếp mạch chỉnh
lưu vào lưới điện. Chính vì vậy mạch chỉnh lưu cầu có ưu điểm hơn hẳn so với
mạch chỉnh lưu hình tia. (Mạch chỉnh lưu cầu được sử dụng rất rộng rãi trong thực
tế, nhất là với cấp điện áp ra từ 10 V trở lên, dòng tải có thể lên tới 100 A)
- Vì sơ đồ chỉnh lưu cầu ba pha có ưu thế tốt nhất khi nguồn cấp là lưới ba pha công
nghiệp, và tải có yêu cầu cao về chất lượng điện áp một chiều. Còn các sơ đồ chỉnh
lưu một pha thường được chọn khi nguồn cấp là lưới điện một chiều một pha hoặc
công suất không quá lớn so với công suất của lưới ( P < 5 KW ), tải không có yêu cầu
quá cao về chất lượng điện áp một chiều. Nên ta sử dụng mạch chỉnh lưu cầu một
pha.

23
Chương 3. Tính toán mạch động lực

Vậy chúng ta sử dụng chỉnh lưu cầu một pha làm van động lực cho hệ truyền
động T – Đ.
3.2.1. Sơ đồ chỉnh lưu cầu một pha đối xứng.
- Nguyên lý hoạt động:
Do tải có phần tử điện cảm L nên thực tế dòng điện id là dòng liên tục (id = Id )
+ Trong nửa chu kì đầu ( 0 ÷ Π/2 ): UAB > 0 nên Vannot của T1 và T2 dương. Nếu
có xung điều khiển cho cả hai van T1 và T2 thì cả hai van này sẽ cùng dẫn. Đồng thời
đặt điện áp luới lên tải
+ Trong nửa chu kì sau ( Π/2 ÷ Π ): UAB < 0 nên VA của T3, T4 dương. Nếu có
xung điều khiển thì cả hai van đó cùng dẫn và đặt điện áp lưới lên tải, với chiều điện
áp trùng với chiều điện áp trong nửa chu kì trước
- Sơ đồ mạch chỉnh lưu cầu ( hình 3.1)
+ Khi T1, T2 mở cho dòng chạy qua (trong chế độ chỉnh lưu), ta có phương
trình:
d (i d )
2 .U 2 .Sinθ = R. i d + E + X .

2. 2
( tích phân hai vế ta được Ud = R.Id + E với Ud = .U2.cosα)
Π
E +U d
Vậy ta có: Id = ( 3-1)
R
Biểu thức (3-1) được dùng chung cho cả chu kì hoạt động ở chế độ chỉnh lưu của
mạch chỉnh lưu cầu một pha đối xứng

T1 L
i2 T3
+
u2 Ud _ E
T4 T2
R

Hình 3.1. Sơ đồ chỉnh lưu điều khiển cầu một pha, tải R + L + E
- Nhận xét:
+ Dòng điện chạy trong dây là dòng liên tục
+ Điện áp ngược đặt lên van, nhỏ hơn so với sơ đồ hình tia Ungược max = 2 U2
+ Sử dụng nhiều van, gấp đôi so với sơ đồ hình tia, nên có sơ đồ điều khiển
phức tạp, sụt áp trong van cũng tăng gấp đôi, không thích hợp với tải cần dòng lớn,

24
Chương 3. Tính toán mạch động lực

nhưng điện áp ra lại nhỏ. Chính vì vậy ta không lựa chọn sơ đồ chỉnh lưu điều khiển
cầu một pha đối xứng làm mạch van động lực.

3.2.2. Sơ đồ cầu chỉnh lưu không đối xứng (chỉnh lưu bán dẫn)

R R
T1 T2 T1 D2

E E
Uv Uv

L L
D2 D1 T2 D1

(a) (b)
Hình 3.2. Sơ đồ chỉnh lưu bán điều khiển
a. Sơ đồ chỉnh lưu bán điều khiển, Thysistor mắc song song (catốt chung)
b. Sơ đồ chỉnh lưu bán điều khiển , thysistor mắc thẳng hàng
• Chỉnh lưu bán điều khiển thysistor mắc catốt chung (Hình 3.2a)
- Đặc điểm
+ Nhóm catốt chung là các thysistor, đựơc mở tại các thời điểm α của nó
+ Nhóm anôt chung là các van điôt, luôn mở tự nhiên theo điện áp nguồn (Đ1
mở khi U2 bắt đầu dương, Đ2 mở khi U2 bắt đầu âm)
- Nguyên lý hoạt động:
 Trong khoảng ( α ÷ Π ) T1, Đ1 dẫn
 Trong khoảng (Π ÷ (Π+α)) T1, Đ2 dẫn. Do ở Π, Đ2 mở tự nhiên, làm Đ1
khóa.
 Trong khoảng ((Π+α) ÷ 2Π ) T2, Đ2 dẫn. Do T2 được phát xung mở ở
điểm (Π+α) và dẫn làm cho T1 khóa.
 Trong khoảng (2Π ÷(2Π+α)) T2,Đ1 dẫn. Do Đ1 mở tự nhiên ở thời điểm
2Π.
- Nhận xét:
+ Tại thời điểm T1, Đ2 và T2, Đ2 dẫn, có hiện tượng hai van dẫn thẳng hàng
nên ud = 0 ( các đoạn còn lại ud bám theo điện áp nguồn), dòng điện id vẫn liên tục
nhưng chạy quẩn trong tải. Đây chính là ưu điểm của mạch chỉnh lưu bán điều
khiển, vì khi mắc mạch như vậy năng lượng điện sẽ không bị trả lại về nguồn, mà
được giữ lại trong mạch.
+ Thời gian dẫn dòng của các van thysistor và điôt bằng nhau (hình 3.3a)
Ιd
IT1 = IT2 = I Đ1 = I Đ2 = Iv =
2

25
Chương 3. Tính toán mạch động lực

- Thông số chỉnh lưu bán điều khiển thysistor mắc cacốt chung (dùng chung cho mạch
chỉnh lưu cầu 1 pha không đối xứng thysistor mắc thẳng hàng )
• U d = (1 + cos α )U do X a .I d
• cos(α-γ )=cosα-hγ .
2 .U 2
2 2
• U do = U 2 = 0,9U 2
k dm .I1
π = 1,11
• Id
• U ng­îc  m ax = 2 .U 2
Sba
I2 • = 1,23
• = 1,11 P
Id
2. X α .I d
U 1m • ∆Uγ =
• k®m= = 0,67 π
U do hγ = 2

Trong đó:
Udα Điện áp trung bình ra tải
Ud0 Điện áp trung bình ra tải với α =0
Ungược max Điện áp ngược cực đại đặt trên van
Id Trị số dòng trung bình qua tải
Iv Trị số dòng trung bình qua van
I1 Trị số dòng trung bình cơ cuộn sơ cấp máy biến áp
I2 Trị số dòng trung bình ở cuộn thứ cấp máy biến áp
Sba Công suất toàn phần máy biến áp
Kba Hệ số máy biến áp
Pd Công suất tác dụng của tải
Kdm Hệ số đập mạch
ΔUγ Độ sụt áp do hiện tượng trùng dẫn
U1m Biên độ thành phần sóng hài bậc I

• Chỉnh lưu bán điều khiển thysistor mắc thẳng hàng ( hình3.2b)
- Đặc đểm:
+ Đ1, Đ2 mở tự nhiên ở các nửa chu kì: Đ1 mở khi u2 dương, Đ2 mở khi u2 âm.
+ T1, T2 mở theo góc α, tuy nhiên, các van bị khoá theo theo nhóm.
( Ví dụ: trong nhóm chung catốt thì T1 dẫn thì Đ2 khoá, Đ2 dẫn thì T1 khoá…)
- Nguyên lý hoạt động:
 Trong khoảng ( α÷Π ): T1, Đ1 dẫn, ud =u2

26
Chương 3. Tính toán mạch động lực

 Trong khoảng (Π÷( Π+α)): Đ1, Đ2 dẫn, vì Đ2 dẫn ở Π làm T1 khoá, T2


chưa dẫn nên Đ1 chưa khóa
 Trong khoảng (( Π+α)÷2Π): T2, Đ2 dẫn.
 Trong khoảng (2Π÷(2Π+α)):Đ1, Đ2 dẫn.
- Thông số: Giống ở mạch chỉnh lưu bán dẫn, thysistor mắc catốt chung.

(a) (b)
Hình 3.3. Biều đồ thời gian hoạt động của chỉnh lưu bán dẫn
a. thysistor mắc catốt chung (Thysistor mắc song song)
b. Thysistor mắc thẳng hàng
- Nhận xét:
+ Tại thời điểm hai van Đ1, Đ2 mắc thẳng hàng, tải bị ngắn mạch. Tại thời
điểm đó ud = 0, dòng điện id chạy quẩn trong tải. Do vậy năng lượng điện không bị
trả lại
lưới mà được giữ lại trong tải.
+Thời gian dẫn dòng của van điốt lớn hơn thời gian dẫn dòng của van
thysistor,
thể hiện qua hình 3.3b
Π −α Π +α
IT1 = IT2 = Ι ; I Đ1 = I Đ2 = Ι
2.Π d
2.Π d
Kết luận:
- Qua sự phân tích mạch chỉnh lưu điều khiển cầu một pha phía trên, em thấy điện áp
ra trên tải ổn định hơn so với sơ đồ chỉnh lưu hình tia. Dòng qua tải liên tục nên

27
Chương 3. Tính toán mạch động lực

không có hiện tượng giật máy khi động cơ quay. Nên chọn sơ đồ chỉnh lưu cầu một
pha đối với tải động cơ công suất nhỏ là hoàn toàn phù hợp.
- Tuy nhiên, giữa chỉnh lưu điều khiển cầu một pha đối xứng và không đối xứng, thì
chỉnh lưu điều khiển cầu một pha không đối xứng cho phép sử dụng một nửa số van
là thysistor. Do đó sơ đồ điều khiển đơn giản hơn và giá thành thiết bị biến đổi cũng
giảm hơn so với chỉnh lưu điều khiển cầu một pha đối xứng.
- Trong chỉnh lưu điều khiển cầu một pha không đối xứng ta chọn sơ đồ chỉnh lưu
điều khiển có thysisor mắc thẳng hàng. Vì sơ đồ này có thời gian dẫn dòng của
thysistor ít hơn thời gian dẫn dòng của điôt, nên thysistor có khả năng phục hồi trạng
thái đóng cắt tốt hơn so với chỉnh lưu cầu mắc song song.
Vậy ta chọn sơ đồ chỉnh lưu điều khiển cầu một pha không đối xứng có
thysistor mắc thẳng hàng.

3.2.3. Tính chọn van động lực


Các van trong mạch chỉnh lưu công suất, phải làm việc với dòng điện lớn, điện
áp cao, công suất phát nhiệt trên van khá lớn, do vậy, nên để đảm bảo mạch hoạt
động có độ tin cậy cao thì ta phải quan tâm tới hai chỉ tiêu sau:
+ Chỉ tiêu điện áp ( chủ yếu là điện áp ngược lớn nhất: U ng . max đặt lên van trong
quá trình làm việc).
+ Chỉ tiêu dòng điện ( giá trị dòng điện trung bình hay hiệu dụng qua van).
• Điện áp ngược lớn nhất Ung. max
Mạch van bao gồm thysistor và điôt cùng có :
Ud
U ng . max = 2 . U2 với U2 = ; Ku là hệ số điện áp tải (Ku = 0.9 )
ku
Ud = 24 ( V )
Ud 24
Nên Ung.max = 2 . = 2. = 37.7 ( V )
ku 0,9

Với điều kiện làm mát tự nhiên, thì để cho van làm việc an toàn khi có sự cố sảy ra, ta
phải chọn một độ dự trữ điện áp ( kdtu ) cho van với kdtu > 1.6 .
Ung.max.thực = kdtu.Ung.max Chọn kdtu = 3
Ta có: Ung.max.thực = 3.37,7 =113 ( V ) ( 3-1 )
• Dòng điện hiệu dụng qua van khi van làm việc Ivlv
Với Ilv = Itb = ktb.Id
Trong đó: ktb là hệ số dòng điện trung bình
Id = 1 (A)

28
Chương 3. Tính toán mạch động lực

Π −α
 ItbT = .Id Để đảm bảo độ tin cậy của thyristor khi dòng lớn thì α =
2.Π
0
IlvT = Id / 2= 0.25 ( A )
Π +α .
 IlvĐ = Ιd Để đảm bảo độ hoạt động tốt của điốt thì α = Π

IlvĐ = Id = 0.5 ( A )
Với điều kiện làm mát tự nhiên cho van , ΔP < 20 W thì ta được phép chọn dòng điện
làm việc tới 10% Ilv thực ⇔ Ilv thực >10. Ilv
Do vậy chọn Ilv thực = 12. Ilv thì:
IlvT thực = 12. 0,25 = 3 ( A ) ( 3-2 )
IlvĐ thực = 12.1 = 6 ( A) ( 3-3 )
Từ ( 3-1) , ( 3-2 ) & ( 3-3 ) ta chọn các thysistor và điốt có
- Thông số của Điôt:
+ Dòng điện định mức của van: Imax = 5 ( V )
+ Điện áp ngược của điôt: Un = 400 ( V )
+ Dòng điện đỉnh của van điôt: Ipik = 16 ( A )
+ Tổn hao điện áp của van: ΔU = 0.7 ( V )
+ Dòng điện rò ở nhiệt độ 25 °C : Ir = 8 ( mA )
- Thông số của Thysistor: ( KY202H11917)
+ Điện áp ngược cực đại: Ung.max = 400 ( V )
+ Dòng điện làm việc cực đại: I đm = 10 ( A )
+ Dòng điện đỉnh cực đại: Ipik = 200 ( A )
+ Dòng điện xung điều khiển Ig = 200 ( mA )
+ Điện áp xung điều khiển Ug = 5 ( V )
+ Dòng điện tự giữ Ih = 300 ( mA )
+ Dòng điện rò Ir = 15 ( mA )
+ Độ sụt áp trên van : ΔU = 2 ( V )
3.3. Tính chọn các tham số máy biến áp lực
Từ thông số của động cơ:
U đm = 24 ( V ); P đm = 12 ( W );
P dm 12
Ta có: I đm = = = 0.5 ( A )
U dm 24
3.3.1. Điện áp chỉnh lưu không tải
Udo = Ud + ΔUv + ΔUba + ΔUdn (3–1)
Trong đó:

29

You might also like