Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

(Ngày ra đề) (Ngày duyệt đề)

Giảng viên ra đề: Người phê duyệt:


(Chữ ký và Họ tên) (Chữ ký, Chức vụ và Họ tên)

(phần phía trên cần che đi khi in sao đề thi)

Học kỳ/năm học 2 2019-2020


THI CUỐI KỲ Ngày thi 21/7/2020
Môn học Vật lý 2
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA – ĐHQG-HCM Mã môn học PH1005
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
Thời lượng 90 phút Mã đề 2672
Ghi - Sinh viên không được phép sử dụng tài liệu.
chú: - Nộp lại đề thi cùng với bài làm.

Câu hỏi 1) (L.O.1): Một vi hạt có khối lượng m chuyển động trong giếng thế năng ba chiều, hình lập
phương có các cạnh bằng a và các thành giếng không thẩm tuyệt đối. Thế năng ở trong giếng (với
0  x  a , 0  y  a và 0  z  a ) bằng không và ở ngoài giếng bằng vô cùng. Cho h là hằng số Planck.
Năng lượng của vi hạt có thể nhận giá trị nào sau đây?
7h 2 7h 2 5h 2 5h 2
A. E = . B. E = . C. E = . D. E = .
8ma 2 4ma 2 8ma 2 4ma 2
Câu hỏi 2) (L.O.2): Dùng hệ thức bất định x . p x  / 2 , xác định độ bất định cực tiểu về vị trí Δx của
một êlectron, biết độ bất định về động lượng của nó là Δpx = 2.10-18 g.cm/s. Cho hằng số Planck h =
6,625.10-34 J.s.
A. 2,64.10-15 cm. B. 2,64.10-10 cm. C. 2,64.10-12 cm. D. 16,58.10-10 cm.
Câu hỏi 3) (L.O.2): Một êlectron bị giam ở trạng thái cơ bản trong giếng thế một chiều cao vô hạn, có
năng lượng 50 eV. Tìm năng lượng của êlectron ở trạng thái kích thích thấp nhất.
A. 32.10-18 eV. B. 16.10-18 J. C. 32.10-18 J. D. 32.10-16 J.
Câu hỏi 4) (L.O.1): Hàm sóng mô tả trạng thái của vi hạt thỏa mãn những điều kiện nào sau đây?
A. Hữu hạn và đơn trị. B. Hữu hạn và liên tục. C. Liên tục, hữu hạn và đơn trị.
D. Đơn trị, hữu hạn, liên tục và đạo hàm bậc nhất của hàm sóng phải liên tục.
Câu hỏi 5) (L.O.2): Một êlectron bị nhốt trong giếng thế một chiều cao vô hạn, bề rộng 0,5 nm ở trạng
thái cơ bản. Hỏi êlectron phải hấp thụ một năng lượng bằng bao nhiêu để nó nhảy lên trạng thái kích thích
thứ ba? Cho hằng số Planck h = 6,625.10-34 J.s và khối lượng của êlectron me = 9,1.10-31 kg.
A. 36,2 eV. B. 12,1 eV. C. 22,6 eV. D. 90,4 eV.
Câu hỏi 6) (L.O.1): Chọn phát biểu đúng về năng lượng của vi hạt chuyển động trong giếng thế năng một
chiều cao vô hạn.
A. Năng lượng của vi hạt biến thiên một cách liên tục. B. Các mức năng lượng cách đều nhau.
C. Hạt trong giếng thế có năng lượng âm. D. Năng lượng của vi hạt bị lượng tử hóa.
Câu hỏi 7) (L.O.2): Hàm sóng của một hạt chuyển động một chiều được biểu diễn bằng
đồ thị như hình vẽ. Biết ψ(x) = 0 với x ≤ 0 và x ≥ 5. Xác suất tìm hạt trong miền 2 ≤ x ≤ 5
là:
A. 3/4. B. 13/16. C. 9/16. D. 7/8.
Câu hỏi 8) (L.O.1): Năng lượng electron trong nguyên tử kim loại kiềm phụ thuộc vào:
A. Số lượng tử chính n. B. Số lượng tử chính n và số lượng tử quĩ đạo l.
C. Số lượng tử chính n, số lượng tử quĩ đạo l và số lượng tử từ m.
D. Số lượng tử chính n, số lượng tử quĩ đạo l, số lượng tử từ m và số lượng tử spin s.

MSSV: ........................................ Họ và tên SV: ...........................................................................................................Trang 1/4


Câu hỏi 9) (L.O.2): Trong một phân tích quang phổ phát xạ của nguyên tử Hydro người ta thấy có 3 vạch
màu. Hỏi quang phổ phát xạ này có bao nhiêu vạch tất cả?
A. 10. B. 12. C. 3. D. 6.
Câu hỏi 10) (L.O.1): Tập hợp số lượng tử nào sau đây cho phép đối với electron trong nguyên tử hydro?
A. n = 4, l = 5, m = 3. B. n = 4, l = 2, m = 4.
C. n = 4, l = 3, m = 2. D. n = 4, l = 4, m = 2.

Câu hỏi 11) (L.O.1): Hạt nhân 226


88 Ra phân rã thành hạt nhân 222
86 Rn . Đây là phóng xạ:
A. β- và β+. B. α và β-. C. β+. D. α.
Câu hỏi 12) (L.O.1): Điện tích của hạt nhân 1123
Na là:
A. 1,76.10-18 C. B. 3,68.10-18 C. C. 1,92.10-18 C. D. 0 C.
Câu hỏi 13) (L.O.1): Phản ứng phân hạch và nhiệt hạch có cùng đặc điểm :
A. không phải là phản ứng hạt nhân. B. là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. có sự hấp thụ nơtron chậm. D. là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu hỏi 14) (L.O.1): Đơn vị eV/c2 có thể là đơn vị của đại lượng vật lý nào sau đây?
A. Khối lượng. B. Năng lượng. C. Động lượng. D. Hiệu điện thế.
Câu hỏi 15) (L.O.1): Hạt nhân X bị phóng xạ thành hạt nhân bền Y. Hình bên là
đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số hạt nhân X và số hạt nhân Y theo thời gian.
Lúc t = 4 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X là:
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu hỏi 16) (L.O.2): Hạt α có động năng 3,1 MeV đập vào hạt nhân nhôm đứng
yên gây ra phản ứng 24 + 1327
Al → 1530
P + 01n , phản ứng không kèm theo bức xạ gamma. Khối lượng của các
hạt nhân là mα = 4,0015u, mAl = 26,97435u, mP = 29,97005u, mn = 1,008670u. Giả sử hai hạt sinh ra có
cùng tốc độ. Động năng của hạt nơtron là:
A. 0,0138 MeV. B. 0,9367 MeV. C. 0,2367 MeV. D. 0,8716 MeV.
Câu hỏi 17) (L.O.2): Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; 18 Ar; 3 Li lần lượt là 1,0073u; 1,0087u;
40 6

39,9525u; 6,0145u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 36 Li thì năng
lượng liên kết riêng của hạt nhân 40
18 Ar :
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV. D. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
Câu hỏi 18) (L.O.2): Một phôtôn có năng lượng 2 MeV biến đổi thành cặp êlectron và pôzitron có cùng
động năng. Tính động năng của mỗi hạt tạo thành. Cho khối lượng của êlectron là 0,511 MeV/c2.
A. 2,511 MeV. B. 1,489 MeV. C. 0,489 MeV. D. 0,978 MeV.
Câu hỏi 19) (L.O.2): Cho hằng số Planck h = 6,625.10 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108
-34

m/s và khối lượng của êlectron me = 9,1.10-31 kg. Bước sóng de Broglie của một hạt êlectron chuyển động với
tốc độ 2,5.108 m/s bằng:
A. 1, 61 pm. B. 2,91 nm. C. 2,91 pm. D. 1, 61 nm.
Câu hỏi 20) (L.O.1): Một vi hạt chuyển động trên trục Ox trong giếng thế cao vô hạn, bề rộng a. Hỏi khi
hạt ở trạng thái ứng với n = 3 thì những vị trí nào sau đây có mật độ xác suất tìm hạt cực đại?
a 5a a a a a 5a a 5a
A. x = và x = . B. x = và x = . C. x = , x = và x = . D. x = và x = .
6 6 6 2 6 2 6 2 6
Câu hỏi 21) (L.O.2): Tom đang đứng trên mặt đất phát hiện ra hai ngôi sao chớp sáng trên trục x, ở điểm
x1 tại thời điểm t1 sao xanh chớp sáng và điểm x2 tại thời điểm t2 sao đỏ chớp sáng với x2 – x1 = 600m và t2

MSSV: ........................................ Họ và tên SV: ...........................................................................................................Trang 2/4


– t1 = 10-6 s. Jerry đi trên con tàu vũ trụ chuyển động dọc theo trục x với vận tốc v=0,4 c hướng tới hai
ngôi sao đó. Jerry sẽ thấy:
A. hai ngôi sao đó chớp sáng cùng lúc. B. ngôi sao đỏ chớp sáng trước ngôi sao xanh.
C. ngôi sao xanh chớp sáng trước ngôi sao đỏ. D. cả ba đáp án trên đều sai.
Câu hỏi 22) (L.O.1): Động năng của một hạt có khối lượng m gấp đôi năng lượng nghỉ của nó. Cho c là
tốc độ ánh sáng trong chân không. Động lượng tương đối tính của hạt này là:
5 2
A. p = 2 2mc . B. p = 3mc . C. p = mc . D. p = mc .
2 2
Câu hỏi 23) (L.O.1): Chọn phát biểu sai:
A. Trong hiệu ứng Compton, electron tự do hấp thụ hoàn toàn photon đập lên nó.
B. Một vật muốn phát ra một bức xạ  nào đó thì nó phải hấp thụ được bức xạ  đó và vật đen tuyệt
đối ở cùng nhiệt độ với nó phải phát ra được bức xạ đó.
C. Vật đen tuyệt đối là vật có hệ số hấp thụ đơn sắc bằng 1 với mọi tần số và nhiệt độ.
D. Theo thuyết photon của Einstein, ánh sáng có cấu tạo gián đoạn gồm các hạt rất nhỏ gọi là photon.
Câu hỏi 24) (L.O.1): Tán xạ Compton có thể giải thích thỏa đáng bằng:
A. tính sóng của ánh sáng. B. tính hạt của ánh sáng. C. lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng.
D. tương tác của sóng ánh sáng với các điện tử tự do.
Câu hỏi 25) (L.O.1): Động năng của electron khi văng ra khỏi bề mặt kim loại trong hiện tượng quang
điện ngoài có giá trị:
A. bằng hiệu năng lượng photon cho công thoát của kim loại.
B. bằng tổng năng lượng photon và công thoát của kim loại.
C. có giá trị từ 0 tới giá trị bằng với hiệu số giữa năng lượng photon cho công thoát của kim loại.
D. có giá trị từ 0 tới giá trị bằng hiệu số giữa tổng năng lượng chùm sáng cho công thoát của kim
loại.
Câu hỏi 26) (L.O.1): Một quả cầu kim loại có thể coi là vật đen tuyệt đối, năng suất và công suất phát xạ
toàn phần của quả cầu sẽ tăng giảm bao nhiêu nếu giữ nguyên bán kính quả cầu và tăng nhiệt độ lên 2 lần?
A. Cả hai đều không đổi.
B. Năng suất phát xạ toàn phần không đổi nhưng công suất phát xạ toàn phần tăng 4 lần
C. Công suất phát xạ toàn phần không đổi nhưng năng suất phát xạ toàn phần tăng 4 lần.
D. Cả hai cùng tăng lên 16 lần.
Câu hỏi 27) (L.O.2): Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có tần số 2.1014 Hz vào Catot của một tế bào quang
điện có giới hạn quang điện là 5500.10-10 m. Lúc này electron sẽ:
A. bay ra với vận tốc cực đại. B. bay ra trong vận tốc cực tiểu.
C. không bức ra khỏi catot. D. vừa bức ra khỏi catot.
Câu hỏi 28) (L.O.2): Trong quang phổ phát xạ của Mặt Trời bức xạ mang năng lượng cực đại có bước
sóng 0,48m. Coi Mặt Trời là vật đen tuyệt đối và có bán kính r=6,95.108 m. Xác định năng lượng phát xạ
toàn phần của Mặt Trời trong 1s.
A. 4,6.1022 J. B. 4,6.1022 W. C. 4,6.1026 J. D. 4,6.1026 W.
Câu hỏi 29) (L.O.2): Trong hiệu ứng Compton, năng lượng của photon tới là 13,25.10-14 J, động năng của
electron bay ra có giá trị cực đại. Động lượng của electron là:
A. 4,42.10-22 kg.m/s. B. 1,04.10-22 kg.m/s. C. 5,46.10-22 kg.m/s. D. 3,38.10-22 kg.m/s.
Câu hỏi 30) (L.O.2): Tìm năng suất do 1cm2 bề mặt của vật đen tuyệt đối phát ra trong một giây nếu bước
sóng ứng với năng suất phát xạ cực đại của nó bằng 0,4840.10-6m.
A. 7,3.103 W/m2. B. 73.106 W/m2. C. 7,3.103 W. D. 73.106 W.

MSSV: ........................................ Họ và tên SV: ...........................................................................................................Trang 3/4


Câu hỏi 31) (L.O.2): Trong nguyên tử hydro, electron đang ở trạng thái 3p. Tính góc nhỏ nhất mà vectơ
momen động lượng quỹ đạo có thể lập với trục z.
A. 00. B. 300. C. 450. D. 600.
Câu hỏi 32) (L.O.1): Khi electron hóa trị trong nguyên tử chuyển từ mức 4D về 3P và có tính đến spin của
electron thì máy quang phổ có độ phân giải cao có thể phát hiện những vạch nào?
A. 42 D5/2 − 32 P1/2 , 42 D3/2 − 32 P3/2 , 42 D5/2 − 32 P3/2 . B. 42 D3/2 − 32 P1/2 , 42 D3/2 − 32 P3/2 , 42 D5/2 − 32 P3/2 .
C. 42 D1/2 − 32 P1/2 , 42 D3/2 − 32 P3/2 , 42 D5/2 − 32 P3/2 . D. 42 D3/2 − 32 P1/2 , 42 D3/2 − 32 P3/2 , 42 D1/2 − 32 P3/2 .
Câu hỏi 33) (L.O.2): Theo mẫu Bohr về nguyên tử hydro, tìm thế năng của electron ở trạng thái kích thích
thứ ba (chọn gốc thế năng ở vô cực).
A. -1,7 eV. B. 1,7 eV. C. 3 eV. D. -3 eV.
Câu hỏi 34) (L.O.2): Một đám khí hydro hấp thụ năng lượng và chuyển lên trạng thái kích thích thứ tư.
Trong quang phổ phát xạ của hydro sau đó, tìm tỷ số giữa bước sóng dài nhất λmax và ngắn nhất λmin mà
đám khí trên có thể phát ra.
A. λmax / λmin = 42,7. B. λmax / λmin = 19,3. C. λmax / λmin = 6,4. D. λmax / λmin = 4.
Câu hỏi 35) (L.O.2): Tìm bước sóng của các bức xạ phát ra khi nguyên tử liti chuyển từ trạng thái 3s về
2s. Cho biết các số bổ chính Rydberg đối với nguyên tử kali là ΔS = -0,41 và ΔP = -0,04.
A. 370 nm và 820 nm. B. 820 nm và 674 nm. C. 370 nm và 674 nm. D. 370 nm.
Câu hỏi 36) (L.O.1): Một electron đang ở trạng thái 4p có thể có hàm sóng nào sau đây?
A.  424 . B.  414 . C.  441 . D.  411 .
Câu hỏi 37) (L.O.1): Người A trên tàu vũ trụ đang chuyển động và người B trên mặt đất cùng quan sát
sao chổi đang bay về phía Mặt trời. Chọn kết luận đúng:
A. Người A nói tốc độ truyền ánh sáng bằng c, người B nói nhỏ hơn c.
B. Người B nói tốc độ truyền ánh sáng bằng c, người A nói nhỏ hơn c.
C. Người B nói tốc độ truyền ánh sáng nhỏ hơn c, còn người A nói nhỏ hơn hay bằng c là phụ thuộc
vào phương truyền và tốc độ của sao chổi.
D. Cả A và B đều nói tốc độ truyền ánh sáng bằng c.
Câu hỏi 38) (L.O.1): Trên tàu vũ trụ đang chuyển động tới Hỏa Tinh, cứ sau một phút thì đèn tín hiệu lại
phát sáng. Người quan sát trên mặt đất thấy thời gian giữa hai lần phát sáng:
A. nhỏ hơn một phút. B. lớn hơn một phút. C. vẫn là một phút. D. Chưa đủ cơ sở để kết luận.
Câu hỏi 39) (L.O.2): Một thanh có chiều dài l =1m nghiêng với trục Ox một góc 30o. Tìm chiều dài của
thanh l’ (mà người quan sát trong hệ quy chiếu đứng yên đo được) khi nó chuyển động theo phương Ox
với vận tốc v = c/2:
A. 0,75 m. B. 0,90 m. C. 1,00 m. D. Không có đáp số đúng.
Câu hỏi 40) (L.O.1): Một đĩa tròn bán kính R chuyển động thẳng đều với vận tốc v đối với người quan
sát, dọc theo phương một đường kính của đĩa. Hỏi người quan sát sẽ thấy đĩa đó có dạng hình gì?
A. Hình tròn. B. Hình bán nguyệt. C. Hình mặt trăng khuyết. D. Hình elip.

--- HẾT---

MSSV: ........................................ Họ và tên SV: ...........................................................................................................Trang 4/4

You might also like