Professional Documents
Culture Documents
Đề Cuối Kỳ - CA 2 - Mã Đề 2672 - Có Đáp Án
Đề Cuối Kỳ - CA 2 - Mã Đề 2672 - Có Đáp Án
Câu hỏi 1) (L.O.1): Một vi hạt có khối lượng m chuyển động trong giếng thế năng ba chiều, hình lập
phương có các cạnh bằng a và các thành giếng không thẩm tuyệt đối. Thế năng ở trong giếng (với
0 x a , 0 y a và 0 z a ) bằng không và ở ngoài giếng bằng vô cùng. Cho h là hằng số Planck.
Năng lượng của vi hạt có thể nhận giá trị nào sau đây?
7h 2 7h 2 5h 2 5h 2
A. E = . B. E = . C. E = . D. E = .
8ma 2 4ma 2 8ma 2 4ma 2
Câu hỏi 2) (L.O.2): Dùng hệ thức bất định x . p x / 2 , xác định độ bất định cực tiểu về vị trí Δx của
một êlectron, biết độ bất định về động lượng của nó là Δpx = 2.10-18 g.cm/s. Cho hằng số Planck h =
6,625.10-34 J.s.
A. 2,64.10-15 cm. B. 2,64.10-10 cm. C. 2,64.10-12 cm. D. 16,58.10-10 cm.
Câu hỏi 3) (L.O.2): Một êlectron bị giam ở trạng thái cơ bản trong giếng thế một chiều cao vô hạn, có
năng lượng 50 eV. Tìm năng lượng của êlectron ở trạng thái kích thích thấp nhất.
A. 32.10-18 eV. B. 16.10-18 J. C. 32.10-18 J. D. 32.10-16 J.
Câu hỏi 4) (L.O.1): Hàm sóng mô tả trạng thái của vi hạt thỏa mãn những điều kiện nào sau đây?
A. Hữu hạn và đơn trị. B. Hữu hạn và liên tục. C. Liên tục, hữu hạn và đơn trị.
D. Đơn trị, hữu hạn, liên tục và đạo hàm bậc nhất của hàm sóng phải liên tục.
Câu hỏi 5) (L.O.2): Một êlectron bị nhốt trong giếng thế một chiều cao vô hạn, bề rộng 0,5 nm ở trạng
thái cơ bản. Hỏi êlectron phải hấp thụ một năng lượng bằng bao nhiêu để nó nhảy lên trạng thái kích thích
thứ ba? Cho hằng số Planck h = 6,625.10-34 J.s và khối lượng của êlectron me = 9,1.10-31 kg.
A. 36,2 eV. B. 12,1 eV. C. 22,6 eV. D. 90,4 eV.
Câu hỏi 6) (L.O.1): Chọn phát biểu đúng về năng lượng của vi hạt chuyển động trong giếng thế năng một
chiều cao vô hạn.
A. Năng lượng của vi hạt biến thiên một cách liên tục. B. Các mức năng lượng cách đều nhau.
C. Hạt trong giếng thế có năng lượng âm. D. Năng lượng của vi hạt bị lượng tử hóa.
Câu hỏi 7) (L.O.2): Hàm sóng của một hạt chuyển động một chiều được biểu diễn bằng
đồ thị như hình vẽ. Biết ψ(x) = 0 với x ≤ 0 và x ≥ 5. Xác suất tìm hạt trong miền 2 ≤ x ≤ 5
là:
A. 3/4. B. 13/16. C. 9/16. D. 7/8.
Câu hỏi 8) (L.O.1): Năng lượng electron trong nguyên tử kim loại kiềm phụ thuộc vào:
A. Số lượng tử chính n. B. Số lượng tử chính n và số lượng tử quĩ đạo l.
C. Số lượng tử chính n, số lượng tử quĩ đạo l và số lượng tử từ m.
D. Số lượng tử chính n, số lượng tử quĩ đạo l, số lượng tử từ m và số lượng tử spin s.
39,9525u; 6,0145u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 36 Li thì năng
lượng liên kết riêng của hạt nhân 40
18 Ar :
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV. D. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
Câu hỏi 18) (L.O.2): Một phôtôn có năng lượng 2 MeV biến đổi thành cặp êlectron và pôzitron có cùng
động năng. Tính động năng của mỗi hạt tạo thành. Cho khối lượng của êlectron là 0,511 MeV/c2.
A. 2,511 MeV. B. 1,489 MeV. C. 0,489 MeV. D. 0,978 MeV.
Câu hỏi 19) (L.O.2): Cho hằng số Planck h = 6,625.10 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108
-34
m/s và khối lượng của êlectron me = 9,1.10-31 kg. Bước sóng de Broglie của một hạt êlectron chuyển động với
tốc độ 2,5.108 m/s bằng:
A. 1, 61 pm. B. 2,91 nm. C. 2,91 pm. D. 1, 61 nm.
Câu hỏi 20) (L.O.1): Một vi hạt chuyển động trên trục Ox trong giếng thế cao vô hạn, bề rộng a. Hỏi khi
hạt ở trạng thái ứng với n = 3 thì những vị trí nào sau đây có mật độ xác suất tìm hạt cực đại?
a 5a a a a a 5a a 5a
A. x = và x = . B. x = và x = . C. x = , x = và x = . D. x = và x = .
6 6 6 2 6 2 6 2 6
Câu hỏi 21) (L.O.2): Tom đang đứng trên mặt đất phát hiện ra hai ngôi sao chớp sáng trên trục x, ở điểm
x1 tại thời điểm t1 sao xanh chớp sáng và điểm x2 tại thời điểm t2 sao đỏ chớp sáng với x2 – x1 = 600m và t2
--- HẾT---