Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

Chương 1: Tổng quan về Ngân

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI hàng và hoạt động Ngân hàng


(2 TC, dành cho sinh viên ngoài ngành)
• Quá trình hình thành và phát triển của NH
1.1

Slide môn học Ngân hàng Thương mại thuộc bản quyền • Chức năng của NHTM
1.2
của bộ môn Ngân hàng Thương mại,
• Các hoạt động cơ bản
Viện Ngân hàng Tài chính, 1.3
Đại học Kinh tế Quốc dân. • Hệ thống NHTM Việt Nam
1.4
1 2

1.1. Quá trình hình thành và phát triển


của NH 1.1.1.Sự hình thành của NHTM
Bắt đầu là nghiệp vụ đổi tiền hoặc đúc tiền của các
• Sự hình thành của NHTM thợ vàng.
1.1.1.
Tiếp tục phát triển nghiệp vụ cất trữ hộ => tăng thu
nhập, tăng khả năng đa dạng các loại tiền, tăng qui
• Sự phát triển của NHTM mô tài sản của người kinh doanh tiền tệ.
1.1.2.

Phát triển thanh toán hộ => điều kiện thực hiện


• Khái niệm NHTM thanh toán không dùng tiền mặt => đã thu hút các
1.1.3. thương gia gửi tiền nhiều hơn.
3 4
1.1.1.Sự hình thành của NHTM 1.1.2.Sự phát triển của NHTM
 Nghiệp vụ cho vay:
- Đầu tiên, dùng vốn tự có để cho vay. Hình thức ngân hàng đầu tiên - NH của các thợ
vàng: cho vay với các cá nhân, nhằm mục đích phục
- Số dư thường xuyên ở trong két từ hoạt động nhận gửi vụ tiêu dùng. Hình thức cho vay chủ yếu là thấu chi
+ tính chất vô danh của tiền => có thể sử dụng tạm thời
một phần tiền gửi của khách để cho vay.
Ngân hàng thương mại: tài trợ ngắn hạn (tài trợ
- Phát triển thành hoạt động chuyên nghiệp: cho vay dựa cho tài sản lưu động), thanh toán hộ, gắn liền với
trên tiền gửi của khách, mở rộng cho vay vay bằng quá trình luân chuyển của tư bản thương nghiệp.
cách trả lãi cho người gửi tiền, cung cấp các tiện ích
khác nhau Ngân hàng tiền gửi: không cho vay, chỉ thực hiện giữ
hộ, thanh toán hộ để lấy phí.
5 6

1.1.2.Sự phát triển của NHTM Mục tiêu kinh doanh


ngân hàng

Ngân hàng tiết kiệm: Huy động tiết kiệm, đầu tư


vào trái phiếu chính phủ Dự trữ
An toàn Vốn huy Nguồn
Tài - lợi động
nhuận – vốn
sản Tín dụng phát
và đầu tư triển Vốn chủ sở
Ngân hàng đầu tư: bảo lãnh phát hành, hùn hữu
vốn, mua trái phiếu dài hạn…
Thu nhập Chi
phí
Ngân hàng chính sách: Cho vay chính sách của
Chính phủ: xóa đói nghèo, tạo công ăn việc làm,
phát triển kinh tế
7 8
1.1.2.Sự phát triển của NHTM 1.1.2.Sự phát triển của NHTM
Sự đa dạng của các loại hình ngân hàng
và các hoạt động ngân hàng Qui mô của mỗi ngân hàng
• Tích tụ và tập trung vốn đã tạo ra các công
Các loại hình NH đa dạng ty ngân hàng cực lớn với số vốn tự có hàng
chục tỷ đô la Mỹ
Các nghiệp vụ mới ngày càng phát triển:
Cho vay, huy động…… Quá trình phát triển của ngân hàng
• Tạo ra mối liên hệ ràng buộc ngày càng chặt
Công nghệ ngân hàng góp phần thay đổi chẽ, sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng lớn
các hoạt động cơ bản cuả ngân hàng giữa chúng.
9 10

1.1.2.Sự phát triển của NHTM


1.1.2.Sự phát triển của NHTM
 Lịch sử phát triển của các ngân hàng cũng đã chứng kiến nhiều khủng Vào năm 1997, nhiều ngân hàng thương mại Việt Nam do mở rộng cho
hoảng và hoảng loạn ngân hàng trong mỗi quốc gia. vay tràn lan đã rơi vào tình trạng nợ quá hạn, nợ khể đòi cao. Rất
nhiều vụ rủi ro tín dụng điển hình đã xảy ra như vụ Tamexco với
- Mỹ: 1984 – NH Illinois, 1991 – NH BOA bị giảm sút lớn về tiền gửi, lượng nợ khể đòi lên tới 550 tỷ VND; vụ Tăng Minh Phụng với
lượng vốn thất thoát hơn 4000 tỷ VND.
dẫn đến mất khả năng thanh toán
- 1990s: NHTM Nhật và các hãng chứng khoán gặp rủi ro lớn do sự sụp - Năm 2001, tập đoàn năng lượng Enron phá sản, tác động tới hầu
hết các ngân hàng danh tiếng trên thế giới: JP Morgan Chase với 2,6
đổ của TT BĐS và TT CK tỷ USD, trong đó 900 triệu là không được bảo đảm; Citi Group có
- 1992: NH J.P. Morgan mất 200 triệu USD do nắm chứng khoán thế tổng dư nợ với Enron tới thờiđiểm phá sản là 1,2 tỷ USD, trong đó
chấp khi lãi suất tăng đột ngột. 400 triệu là không được bảo đảm.
- 1997: Khủng hoảng tài chính ở Đông Nam Á, bắt nguồn từ Thái Lan - Các ngân hàng Argentina vào năm 2002 đã đối mặt với tình trạng
làm nhiều NH ở Châu Á bị mất hàng tỷ USD, bị phá sản hoặc buộc rủi ro thanh khoản nặng nề. Sự hạn chế rút tiền của chính phủ đã làm
phải sáp nhập. Nền kinh tế Thái Lan bị kéo lùi sự phát triển tới 20 cho tình trạng thêm trầm trọng. tới tháng 4 năm 2002, các ngân hàng
năm, nền kinh tế thế giới bị ảnh hưởng nặng nề, sút giảm 5% thu nhập ở Argentina đã đồng loạt đóng cửa. HSBC tiết lộ rằng cuộc khủng
chung trên toàn thế giới. hoảng ở Argentina đã làm mất 1.850 triệu USD trong năm tài chính
11 2001. 12
1.1.2.Sự phát triển của NHTM 1.1.3 Khái niệm NHTM
Tháng 10/2003, chỉ vì một tin đồn thất thiệt mà ngân hàng Á Châu NH có thể được định nghĩa qua chức năng, các
(ACB) của Việt Nam đã khiến cho số lượng khách hàng đến rút tiền dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực hiện trong
trước hạn tại ACB tăng vọt, tổng khách hàng rút tiền một ngày lên tới nền kinh tế.
4000 khách hàng. Cán bộ ngân hàng ACB phải làm việc đến tận
20h30 mà vẫn không giải quyết được tất cả các đơn yêu cầu trong
ngày. Chỉ trong vòng hai ngày, ACB đã chi trả hơn 2000 tỷ VND.
Tuy nhiên, vụ việc được xử lý nhanh chóng chỉ trong vòng hai ngày Nhiều tổ chức tài chính đều đang cố gắng cung
do có sự can thiệp rất kịp thờivà đúng lúc của ngân hàng nhà nước. cấp các dịch vụ của NH.

- Tháng 7/2004: Các ngân hàng Nga đang đứng trướctình trạng
thanh khoản tồi tệ do dòng người rút tiền hàng loạt tại những ngân NH cũng đang mở rộng phạm vi cung cấp dịch
hàng lớn như Guta, Alfa và sau để lan sang toàn bộ hệ thống ngân vụ về bất động sản và môi giới chứng khoán,
hàng. Trong 3 ngày từ 21 đến 23/7, riêng ngân hàng Alfa đã chi trả
hơn 200 triệu USD. Khủng hoảng chỉ chấm dứt khi có sự can thiệp tham gia hoạt động bảo hiểm, đầu tư vào quỹ
mạnh tay của Ngân hàng Trung ương. tương hỗ và thực hiện nhiều dịch vụ mới khác.
13 14

1.1.3 Khái niệm NHTM 1.1.3 Khái niệm NHTM


Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: "Ngân
Luật Mỹ (90s): Ngân hàng là tổ chức tín dụng hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được
đủ điều kiện để đưược bảo hiểm bởi Tiền gửi thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
Liên bang Mỹ theo quy định của Luật này. Theo tính chất và
mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng
bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng
chính sách, ngân hàng hợp tác xã
Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: " Tổ chức
tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một
số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ
chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
và quỹ tín dụng nhân dân" và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận
15 16
1.1.3 Khái niệm NHTM 1.1.3 Khái niệm NHTM
Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: "Tổ chức  Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: " Tổ
tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức chức tài chính vi mô là loại hình tổ chức tín
tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này, dụng chủ yếu thực hiện một số hoạt động
trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá
và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh
khoản của khách hàng.
nghiệp siêu nhỏ"

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công


ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các
tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác"
17 18

1.1.3 Khái niệm NHTM 1.1.3 Khái niệm NHTM


Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: “QTDND là tổ Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: “Hoạt
chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia động ngân hàng là việc kinh doanh, cung
đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã ứng thường xuyên một hoặc một số các
để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy
định của Luật này và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu nghiệp vụ sau đây
chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh
doanh và đời sống” Nhận tiền gửi;

Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả các Cấp tín dụng;
QTDND do các QTDND và một số pháp nhân góp
vốn thành lập theo quy định của Luật này nhằm mục Cung ứng dịch vụ thanh toán
tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, qua tài khoản
điều hòa vốn trong hệ thống các QTDND
19 20
1.1.3 Khái niệm NHTM 1.1.3 Khái niệm NHTM
 Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ  Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức,
chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho
phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao
theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

21 22

1.1.3 Khái niệm NHTM


1.2. Chức năng của NHTM
 Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản là việc cung ứng phương tiện thanh
toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh • Trung gian tài chính
1.2.1.
chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu,
thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ
thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài • Tạo phương tiện thanh toán
1.2.2.
khoản của khách hàng

• Trung gian thanh toán


1.2.3.
23 24
1.2.1. Trung gian tài chính 1.2.2. Tạo phương tiện thanh toán
 Ngân hàng khắc phục nhược điểm của tài chính trực tiếp  Các phương tiện thanh toán của ngân hàng gồm:
Khó gặp gỡ giữa cung và cầu 1. Séc
2. Lệnh chi
Khó phù hợp về quy mô, kỳ hạn và thời điểm đầu tư 3. Uỷ nhiệm chi
Nhà đầu tư không có khả năng thu thập, phân tích 4. Nhờ thu
thông tin để đánh giá rủi ro 5. y nhiệm thu
6. Thẻ ngân hàng
Nhà đầu tư không có khả năng phân tán rủi ro
7. Thư tín dụng
Nhà đầu tư không có khả năng theo dõi, quản lý hoạt → Giúp giảm bớt chi phí phát hành và bảo quản tiền mặt
động sử dụng tiền vay
→ Giúp tăng khối lượng tiền có thể dùng để thanh toán
 → hoạt động của ngân hàng giúp khơi thông nguồn vốn trong lưu thông (tiền điện tử) → chức năng tạo tiền
nhàn rỗi, phục vụ phát triển kinh tế 25 26

1.2.3. Trung gian thanh toán 1.3. Các hoạt động ngân hàng
 Ngân hàng có thể thực hiện chức năng này do:
1. Có hệ thống mạng lưới rộng khắp Mua bán ngoại tệ
2. Có quan hệ đại lý với các tổ chức tín dụng khác trong và
Nhận tiền gửi
ngoài nước
3. Có hệ thống công nghệ thông tin nối mạng với Trung tâm
Cho vay
thanh toán điện tử liên NH của NHNN và với các TCTD
khác Bảo quản tài sản hộ
4. Có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp
 Giúp hoạt động thanh toán thuận tiện, nhanh chóng, Quản lý ngân quỹ
an toàn, bảo mật, chi phí thấp → thúc đẩy giao
thương, phát triển kinh tế Tài trợ các hoạt động của Chính phủ
 Tăng thu nhập cho NH từ phí thanh toán và tạo
nguồn vốn có chi phí thấp Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán
27 28
1.3. Các hoạt động ngân hàng 1.3. Các hoạt động ngân hàng
Bảo lãnh
• Mua bán một loại tiền này
Mua bán
lấy một loại tiền khác, và
Cho thuê tài chính (Fiancial lease/Leasing) ngoại tệ
hưởng phí
Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn

Cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán


• Ngân hàng mở dịch vụ nhận
tiền gửi để bảo quản hộ
Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm Nhận tiền gửi
người có tiền với cam kết
Cung cấp các dịch vụ đại lý
hoàn trả đúng hạn
29 30

Cho vay Bảo quản tài sản hộ


• Cho vay đối với khách hàng sử - Các NH thực hiện việc lưu giữ vàng, kim loại
Cho vay
dụng vốn để kinh doanh thương quý, các giấy tờ có giá và các tài sản khác cho
thương mại
mại
khách hàng trong két (vì vậy còn gọi là dịch
• Sự gia tăng thu nhập của người tiêu vụ cho thuê két).
Cho vay tiêu dùng + cạnh tranh trong cho vay =>
dùng KH vay vì mục tiêu tiêu dùng trở - Với hệ thống bảo vệ an toàn của ngân hàng,
thành khách hàng tiềm năng khách hàng có thể hoàn toàn yên từm về các
tài sản này, hơn là lưu giữ tại nhà
Tài trợ cho dự • Tài trợ xây nhà máy, phát triển
án ngành công nghệ cao.
31 32
Cung cấp các tài khoản giao dịch và
Quản lý ngân quỹ
thực hiện thanh toán

Thanh toán qua NH đã mở đầu cho thanh toán


không dùng tiền mặt. Quản lý việc thu và chi cho một
công ty kinh doanh hoặc cá nhân
Các tiện ích của thanh toán không dùng tiền
mặt (an toàn, nhanh chóng, chính xác, tiết
kiệm chi phí) => rút ngắn thời gian kinh
doanh & nâng cao thu nhập cho khách hàng. Tiến hành đầu tư phần thặng dư tiền
mặt tạm thời vào các chứng khoán sinh
Dịch vụ này ngàycàng phát triển khi NH mở lợi và tín dụng ngắn hạn cho đến khi
chi nhánh, cùng với sự phát triển của công khách hàng cần tiền mặt để thanh toán.
nghệ thông tin
33 34

Tài trợ các hoạt động của Chính phủ Bảo lãnh
Khả năng huy động và cho vay với khối lượng lớn
của NH đã trở thành trọng tâm chú ý của các Chính NH có uy tín trong bảo lãnh cho khách
phủ hàng: mua chịu hàng hoá và trang thiết
bị, phát hành chứng khoán Nợ, vay vốn
của tổ chức tín dụng khác...
Do nhu cầu chi tiêu lớn và thường là cấp bách trong
khi thu không đủ, Chính phủ các nước đều muốn
tiếp cận với các khoản cho vay của NH
Ngân hàng vẫn có thể mở rộng phạm vi
hoạt động, gia tăng thu nhập, phát triển
Các NH thường mua trái phiếu Chính phủ vừa để các hoạt động khác mà không cần sử
tăng thu nhập, vừa có tài sản đệm chống đỡ rủi ro dụng đến vốn của mình
thanh khoản
35 36
Cho thuê tài chính Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn
NH có nhiều chuyên gia về quản lý tài
NH mua thiết bị và cho khách hàng thuê chính, có thể giúp cá nhân và doanh nghiệp
với điều kiện khách hàng phải trả tiền quản lý tài sản và các hoạt động tài chính.
thuê trong thời gian thuê, thường là
trung và dài hạn.
Dịch vụ uỷ thác phát triển sang cả uỷ thác
vay hộ, uỷ thác cho vay hộ, uỷ thác phát
hành, uỷ thác đầu tư, uỷ thác trong di
chúc, quản lý tài sản …
Khách hàng không cần có vốn (hoặc
30% giá trị tài sản cần mua) mà vần có
tài sản để đưa vào kinh doanh NH tư vấn về đầu tư, về quản lí tài chính,
về thành lập, mua bán, sáp nhập doanh
nghiệp.
37 38

Cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư


Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm
chứng khoán
NH môi giới chứng khoán, cung cấp cho NH phân phối hộ các công ty bảo hiẻm để cung
khách hàng cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu cấp dịch vụ bảo hiểm, tiết kiệm gắn với bảo
và các chứng khoán khác. hiểm như tiết kiệm an sinh, tiết kiệm hưu trí...

Trong một vài trườnghợp, NH thành lập


Ngân hàng có thế mạnh với mạng lưới chi
công ty con là công ty chứng khoán để có
nhánh, phòng giao dịch rộng lớn và đội ngũ
thể cung cấp đầy đủ các dịch vụ liên quan
nhân viên chuyên nghiệp về tài chính
đến chứng khoán

Công ty chứng khoán trực thuộc hoạt động NH có thể liên kết với công ty bảo hiểm để
dưới hình thức công ty TNHH để hạn chế rủi thành lập công ty liên doanh về BH để cung cấp
ro đầy đủ các dịch vụ BH
39 40
Cung cấp các dịch vụ đại lý
CÁC DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG
NH (thường NH lớn) cung cấp dịch vụ
ngân hàng đại lý cho NH khác như
thanh tóan hộ, phát hành hộ các chứng
chỉ tiền gửi, làm ngân hàng đầu mối Huy động vốn Tín dụng và Dịch vụ ngân Các hoạt động
- Nhận tiền gửi đầu tư hàng khác KD khác
trong đồng tài trợ... -Đi vay - Cho vay Thanh toán, quản - KD ngoại tệ
+ Phát hành các - Chiết khấu lý ngân quỹ, uỷ - KD chứng khoán
công cụ nợ -Bảo lãnh thác, đại lý bảo - KD vàng bạc
+ Đi vay trực tiếp - Cho thuê hiểm, tư vấn, quản -...
Với mạng lưới rộng khắp, ngân hàng có -Bao thanh toán lý rủi ro, môI giới
thể làm đại lý cho các công ty chuyển - Đầu tư đầu tư chứng
tiền kiều hối khoán…..

41 42

1.4. Hệ thống NHTM Việt Nam 1.4. Hệ thống NHTM Việt Nam
Hệ thống tổ chức tín dụng Việt Nam (12/2014)

Ngân hàng TCTD phi NH


NHTM Nhà nước 1 Công ty tài chính 17

NHTM Cổ phần 34 CTy cho thuê tài chính 11


Chi nhánh NHNNg 46
NHNNg 5 Quỹ TD nhân dân 998

Ngân hàng liên doanh 4 Tổ chức tài chính vi mô 3

43 Nguồn: www.sbv.org.vn 44
BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN CỦA
NGÂN HÀNG

45

You might also like