Professional Documents
Culture Documents
Khống chế nhiệt độ
Khống chế nhiệt độ
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỘ VI ĐIỀU KHIỂN......................7
1. GIỚI THIỆU.........................................................................................7
2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA BỘ VI ĐIỀU KHIỂN........................7
3. KHẢO SÁT CÁC BỘ VI ĐK 8051......................................................8
3.1 Cấu trúc bên trong của 8051 / 8031..................................................9
3.2 Chức năng của các chân vi điều khiển...........................................10
3.3 Các thanh ghi chức năng đặc biệt...................................................13
3.4 Lệnh reset ........................................................................................17
3.5 Hoạt động của bộ định thời ............................................................17
3.6 Hoạt động port nối tiếp....................................................................23
CHƯƠNG 2 - ĐO NHIỆT ĐỘ............................................................................28
1. HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG..................................................................28
1.1 Giới thiệu..........................................................................................28
1.2 Hệ thống đo lường số.......................................................................28
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO NHIỆT ĐỘ ...........................................29
CHƯƠNG 3 - CHUYỂN ĐỔI TƯƠNG TỰ SỐ................................................32
1. KHÁI NIỆM CHUNG .......................................................................32
2. SƠ LƯỢC VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI ADC.................32
2.1. Biến đổi AD dùng bộ biến đổi DA..................................................32
2.2. Giới thiệu về IC ADC 0804.............................................................34
CHƯƠNG 4 - THIẾT KẾ PHẦN CỨNG ........................................................37
1. SƠ ĐỒ KHỐI .................................................................................... 37
2. SƠ LƯỢC CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN......................................37
3. SƠ ĐỒ CHI TIẾT CÁC KHỐI ........................................................37
3.1 Thiết kế phím...................................................................................37
3.2 Khối mạch cảm biến nhiệt...............................................................38
3.3 Sơ đồ nguyên lý tổng quát...............................................................41
CHƯƠNG 5 - THIẾT KẾ PHẦN MỀM ...........................................................42
1. LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT......................................................................42
CHƯƠNG 1
1.GIỚI THIỆU
Bộ vi điều khiển viết tắt là Micro-controller, là mạch tích hợp trên một chip có
thể lập trình được, dùng để điều khiển hoạt động của một hệ thống. Theo các tập lệnh
của người lập trình, bộ vi điều khiển tiến hành đọc, lưu trữ thông tin, xử lý thông tin,
đo thời gian và tiến hành đóng mở một cơ cấu nào đó.
Trong các thiết bị điện và điện tử dân dụng, các bộ vi điều khiển, điều khiển hoạt
động của TV, máy giặt, đầu đọc laser, điện thọai, lò vi-ba … Trong hệ thống sản xuất
tự động, bộ vi điều khiển được sử dụng trong Robot, dây chuyền tự động. Các hệ
thống càng “thông minh” thì vai trò của hệ vi điều khiển càng quan trọng.
2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC BỘ VI ĐIỀU KHIỂN
Bộ vi điều khiển thực ra, là một loại vi xử lí trong tập hợp các bộ vi xử lý nói
chung. Bộ vi điều khiển được phát triển từ bộ vi xử lí, từ những năm 70 do sự phát
triển và hoàn thiện về công nghệ vi điện tử dựa trên kỹ thuật MOS (Metal-Oxide-
Semiconductor), mức độ tích hợp của các linh kiện bán dẫn trong một chip ngày càng
cao.
Năm 1971 xuất hiện bộ vi xử lí 4 bit loại TMS1000 do công ty texas Instruments
vừa là nơi phát minh vừa là nhà sản xuất. Nhìn tổng thể thì bộ vi xử lí chỉ có chứa trên
một chip những chức năng cần thiết để xử lí chương trình theo một trình tự, còn tất cả
bộ phận phụ trợ khác cần thiết như: bộ nhớ dữ liệu , bộ nhớ chương trình , bộ chuyển
đổi AID, khối điều khiển, khối hiển thị, điều khiển máy in, khối đồng hồ và lịch là
những linh kiện nằm ở bên ngoài được nối vào bộ vi xử lí.
Mãi đến năm 1976 công ty INTEL (Interlligen-Elictronics). Mới cho ra đời bộ vi
điều khiển đơn chip đầu tiên trên thế giới với tên gọi 8048. Bên cạnh bộ xử lí trung
tâm 8048 còn chứa bộ nhớ dữ liệu, bộ nhớ chương trình, bộ đếm và phát thời gian các
cổng vào và ra Digital trên một chip.
Các công ty khác cũng lần lược cho ra đời các bộ vi điều khiển 8 bit tương tự
như 8048 và hình thành họ vi điều khiển MCS-48 (Microcontroller-sustem-48).
INT\*0
Điều khiển TIMER2
Các thanh ghi 128 byte Rom Timer1 T1*
khác Ram 4K-8051 Timer2 T2*
ngắt TIMER1
PORT nối tiềp OK-8031
CPU
20
100 10U F
8 ,2 K
TLx TFx
Xung nhịp (8 bit)
timer
Nạp lại
Cờ báo tràn
THx
(8 bit)
Chế độ 3- chế độ tách timer
Timer 0 tách thành hai timer 8 bit (TL0 và TH0), TL0 có cờ báo tràn là TF0 và
TH0 có cờ báo tràn là TF1.
On chip
Osillator
Crytal 12
Timer
Clock
T0 or T1
pin
0=Up (Internal Timing)
C/T 1=Down (Event Counting)
Nguồn xung tạo nhịp
- Định khoảng thời gian (interval timing)
Nếu C/T =0 hoạt động timer liên tục được chọn và timer được dùng cho việc định
khoảng thời gian. Lúc đó, timer lấy xung nhịp từ bộ dao động trên chip. Bộ chia 12
được thêm vào để giảm tần số xung nhịp đến giá trị thích hợp cho phần lớn các ứng
dụng. Như vậy thạch anh 12 MHz sẽ cho tốc độ xung nhịp timer 1 MHz. Báo tràn
timer xảy ra sau một số (cố định) xung nhịp, phụ thuộc vào giá trị ban đầu được nạp
vào các thanh ghi timer TLx/THx.
- Đếm sự kiện (Event counting)
- Nếu C/T=1, timer lấy xung nhịp từ nguồn bên ngoài. Trong hầu hết các ứng
dụng nguồn bên ngoài này cung cấp cho timer một xung khi xảy ra một “sự kiện “,
CLK SUBF
(Chỉ ghi) Thanh ghi dịch
Q D
CLK SBUF
Xung nhịp tốc Xung nhịp tốc (chỉ đọc)
Độ baud (thu) Độ baud (thu) SBUF
(chỉ đọc)
Bảng8 :Tóm tắt thanh ghi chế độ port nối tiếp SCON.
Trước khi sử dụng port nối tiếp, phải khởi động SCON cho đúng chế độ.
Ví dụ ,lệnh sau:
MOV SCON,#01010010B
Khởi động port nối tiếp cho chế độ 1 (SM0/SM1=0/1), cho phép bộ thu
(REN=1) và đặt cờ ngắt phát (TP=1) để chỉ bộ phát sẵn sàng hoạt động.
c.Khởi động và truy xuất các thanh ghi cổng nối tiếp.
Cho phép thu:
Bit cho phép bộ thu (REN = Receiver Enable) trong SCON phải được đặt lên 1
bằng phần mềm để cho phép thu các ký tự. Thông thường thực hiện việc này ở đầu
chương trình khi khởi động cổng nối tiếp, timer... Có thể thực hiện việc này theo hai
cách. Lệnh :
SETB REN
Sẽ đặt REN lên 1, hoặc lệnh :
c. Chế độ 1 và 3.
16
Hình 5. Các nguồn tạo xung nhịp cho port nối tiếp.
CHƯƠNG 2
ĐO NHIỆT ĐỘ
1. HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG
1.1. Giới thiệu
Để thực hiện phép đo của một đại lượng nào đó thì tuỳ thuộc vào đặc tính của
đại lượng cần đo, điều kiện đo, cũng như độ chính xác theo yêu cầu của một phép đo
mà ta có thể thực hiện đo bằng nhiều cách khác nhau trên cơ sở của các hệ thống đo
lường khác nhau.
Sơ đồ khối của một hệ thống đo lường tổng quát
- Khối chuyển đổi: làm nhiệm vụ nhận trực tiếp các đại lượng vật lý đặc trưng
cho đối tượng cần đo biến đổi các đại lượng thành các đại lượng vật lý thống nhất
(dòng điện hay điện áp) để thuận lợi cho việc tính toán.
- Mạch đo: có nhiệm vụ tính toán biến đổi tín hiệu nhận được từ bộ chuyển đổi
sao cho phù hợp với yêu cầu thể hiện kết quả đo của bộ chỉ thị.
- Khối chỉ thị: làm nhiệm vụ biến đổi tín hiệu điện nhận được từ mạch đo để thể
hiện kết quả đo.
1.2. Hệ thống đo lường số
Hệ thống đo lường số được nhóm áp dụng để thực hiện luận văn nầy vì có các
ưu điểm:các tín hiệu tương tự qua biến đổi thành các tín hiệu số có các xung rõ ràng ở
trạng thái 0,1 sẽ giới hạn được nhiều mức tín hiệu gây sai số .Mặt khác, hệ thống này
tương thích với dữ liệu của máy tính, qua giao tiếp với máy tính ứng dụng rộng rãi
trong kỹ thuật.
a. Sơ đồ khối
Chế biến
Đại lượng đo Cảm
biến Tín hiệu
Dồn Hiểnthị
đo kênh
ADC Vi xử
tương
tự lý
Chế biến Sử dụng
Cảm
Đại lượng đo Tín hiệu kết quả
biến Điều khiển chọn
đo
kênh
Chương
trình
Hình 6. Sơ đồ khối của hệ thống đo lường số
b. Nguyên lý hoạt động
Đối tượng cần đo là đại lượng vật lý, dựa vào các đặc tính của đối tượng cần
đo mà ta chọn một loại cảm biến phù hợp để biến đổi thông số đại lượng vật lý cần đo
thành đại lượng điện, đưa vào mạch chế biến tín hiệu (gồm:bộ cảm biến,hệ thống
khuếch đại,xử lý tín hiệu).
Bộ chuyển đổi tín hiệu sang số ADC (Analog Digital Converter) làm nhiệm vụ
chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số và kết nối với vi xử lý.
Bộ vi xử lý có nhiệm vụ thực hiện những phép tính và xuất ra những lệnh trên
cơ sở trình tự những lệnh chấp hành đã thực hiện trước đó.
Bộ dồn kênh tương tự (multiplexers) và bộ chuyển ADC được dùng chung tất
cả các kênh. Dữ liệu nhập vào vi xử lý sẽ có tín hiệu chọn đúng kênh cần xử lý để đưa
vào bộ chuyển đổi ADC và đọc đúng giá trị đặc trưng của nó qua tính toán để có kết
quả của đại lượng cần đo.
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO NHIỆT ĐỘ
Đo nhiệt độ là một phương thức đo lường không điện, đo nhiệt độ được chia
thành nhiều dãi:
+ Đo nhiệt độ thấp
+ Đo nhiệt độ trung bình
+ Đo nhiệt độ cao.
Việc đo nhiệt độ được tiến hành nhờ các dụng cụ hổ trợ chuyên biệt như:
+ Cặp nhiệt điện
+ Nhiệt kế điện kế kim loại
+ Nhiệt điện trở kim loại
Hình 7: LM335
- Ngõ ra là điện áp
- Sai số cực đại 1,50C khi nhiệt độ lớn hơn 1000C
- Khoảng nhiệt độ hoạt động: 650 C 1500 C
- Đáp ứng của LM335
CHƯƠNG 3
vA + EOC
OPAMP
- Start
So snh
vAX vA
Khi chuyển
Reset đổi hoàn tất,
counter
ngừng đếm
Bộ biến EOC
Counter Clock
đổi DA
...
tC
vAX
Start
trình biến đổi. Dựa theo phương pháp này, có nhiều bộ biến đổi như sau :
Thiết bị này loại trừ khả năng cần thiết điều chỉnh điểm 0 bên ngoài và
khả năng điều chỉnh tỉ số làm tròn ADC 0804 dễ dàng giao tiếp với các bộ vi xử
lý.
R 1
10K C 1
100p
1
Tần số dao động của mạch là f =
1.1RC
Từ những điều trên ta kết luận rằng các bước cần phải thực hiện khi chuyển đổi
dữ liệu bởi ADC0804 là:
Bật CS = 0 và gửi một xung thấp lên cao tới chân WR để bắt đầu chuyển
đổi.
Duy trì hiển thị chân INTR . Nếu INTR xuống thấp thì việc chuyển đổi
được hoàn tất và ta có thể sang bước kế tiếp. Nếu INTR cao tiếp tục thăm dò cho
đến khi nó xuống thấp.
Sau khi chân INTR xuống thấp, ta bật CS = 0 và gửi một xung cao
xuống thấp đến chân RD để lấy dữ liệu ra khỏi chip ADC0804. Phân chia thời gian
cho quá trình này được trình bày như hình 8.
CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ PHẦN CỨNG
1.SƠ ĐỒ KHỐI
Hệ hoạt động theo chương trình đã nạp trên ROM , qua sự điều khiển của MCU
8051 phần cảm biến nhiệt đặt ở nơi ta muốn đo, nó sẽ đọc tín hiệu của nhiệt độ qua
mức điện áp tín hiệu analog được chuyển thành tín hiệu số và giao tiếp với hệ thống
qua data bus.
Trên cơ sở chương trình được nạp trên ROM và tín hiệu nhận được, MCU cho
phép thiết bị ngoại vi hoạt động như : hiển thị giá trị nhiệt độ tương ứng điều khiển
nhiệt độ thích hợp.
P 2 .4
P 2 .5
P 2 .6
P 2 .7
R
VC C
SW 1 SW 1 SW 1 S W 2
2 R 4 U 6 J2
4
8
- O P -0 7 R 3
6 2
7
1
20K -
3 + 6 3 + 1
D 1 10K R 2 3 + 6 2
C 7 R 6 10K 2 -
R 18 0 U F 20K C 3
7
1
LM 335 10U F C O N 2
7
1
100K O P -0 7
4
8
VC C
VC C VC C
LM335 là cảm biến nhiệt độ có thể hoạt động đến 150oC tương ứng với nhiệt độ
0oK , LM335 cho ra điện áp 0V . Cứ tăng 1oC ,điện áp ra tăng 10mV.Như vậy với 0oC
thì điện áp là 2.73V.
Xét mạch khuếch đại trừ :
Gọi Vi1 = VOUT 1 là áp ngõ vào đảo của U3 , Vi2 = V OUT2 áp ngõ vào không đảo
của U3. Áp dụng phương pháp xếp chồng cho từng kích thích ngõ vào ,ngắn mạch ngõ
vào còn lại ta được :
Trong trường hợp này ta chọn R5=R6 và R4=R3 thì Vo được viết lại như sau
Suy ra điện áp ngõ ra sẽ thay đổi A *10mV khi nhiệt độ thay đổi 1oC .độ phân giải cần
là 1oC nên điện áp thay đổi khi nhiệt độ thay đổi 1oC,phải bằng độ phân giải của
AD0804 :
Av *10mV = 19.6mV
=>Av = 1.96
=>Chọn R5 = 20 K và R3 = 10K
Cân chỉnh :
Chỉnh VR1 sao cho VI của U3 =2.73 + 0.01* toC
Nhưng trong thực tế để chính xác ,nhúng LM335 vào nước đá đang tan (0 oC) .
Chỉnh VR2 sao cho V2 của U2 = 2.73V.
Thiết kế bộ cảm biến nhiệt :
Tầm làm việc trong hệ thống mạch từ 0 ÷150oC.
Để đo nhiệt độ chính xác phải có các đầu đo đặc biệt. Đầu đo dưới dạng vi mạch
LM335 là một đầu đo đơn giản và chính xác với giá thành lại rẻ .LM335 có độ biến
thiên điện áp theo nhiệt độ là 10mV/ K ,có một dãy độ chính xác khá cao và cảm biến
nhiệt tốt ở nhiệt độ 25oC có độ sai số nhỏ hơn 1oC.với tầm đo từ nhiệt độ 0 ÷100oC,
ngõ ra của cảm biến này tuyến tính.
Các tính chất của cảm biến LM335 :
Chia độ trực tếp theo oK
Độ chính xác ban đầu là 1oC
Trở kháng động < 1
Tầm nhiệt độ rộng .
Khoảng đo 150oC
Tầm tuyệt đối lớn nhất :
Dòng ngược 15mA
Dòng thuận 10mA
Điện áp hoạt động ngõ ra ở điều kiện TC =25oC, IR =1nA tương ứng 2.92 ÷ 3.04V
R 5 20K
-V C C -V C C VCC
VCC
J3 VC C VCC VC C
U1
VCC U6 3
2
4
8
O P -0 7 R 3
2 1 Q1 Q2 Q3 Q4
4
8
20K - O P -0 7
6 2
P2.0
P2.1
P2.2
P2.3
-
R2 3 + 6 VCC A 1015 A 1015 A 1015 A 1015
10K 3 + CON3
C3 C6 VC C
10U F VC C
7
1
U1
7
1
U4
10
20
40
VC C R7 CAP N P
R 8 18 1 21 P 2. 0
VCC AGN D D B0 17 2 P 1. 0 P 2. 0 / A 8 22 P 2. 1
D B1 P 1. 1 P 2. 1 / A 9
VCC
P 2. 2
GND
VCC 16 3 23
CA
CA
CA
CA
D B2 P 1. 2 P 2. 2 / A 10
VCC
VCC
VCC
VCC
15 4 24 P 2. 3
R9 D B3 P 1. 3 P 2. 3 / A 11
VCC/VREF
J2 6 14 5 25 P 2. 4
VCC +I N D B4 13 6 P 1. 4 P 2. 4 / A 12 26 P 2. 5
-V C C 1 100K D B5 12 7 P 1. 5 P 2. 5 / A 13 27 P 2. 6
2 9 D B6 11 8 P 1. 6 P 2. 6 / A 14 28 P 2. 7
R2 3 V R E F /2 D B 7 P 1. 7 P 2. 7 / A 15 330 X 8
39K 4 7 1 P 3. 0 P 3. 7 17 32 A
U3 -I N CS 2 P 3. 1 P 3. 6 16 P 3. 7 / R D P 0. 7 / A D 7 33 B
O P -0 7 4 RD 3 P 3. 2 15 P 3. 6 / W R P 0. 6 / A D 6 34 C
DP
DP
DP
DP
4
8
G
C
D
C
D
C
D
C
D
A
B
A
B
A
B
A
B
E
F
F
2 - R4 CON4 C LK I N WR 5 P 3. 3 14 P 3. 5 / T 1 P 0. 5 / A D 5 35 D
I N TR P 3. 3 13 P 3. 4 / T 0 P 0. 4 / A D 4
CLKR
6 36 E
3 + P 3. 2 12 P 3. 3 / I N T1 P 0. 3 / A D 3 37 F
10K -V C C A D C 0804 P 3. 1 11 P 3. 2 / I N T0 P 0. 2 / A D 2 38 G
D1
19
C7 R6 VC C P 3. 0 10 P 3. 1 / T XD P 0. 1 / A D 1 39 DP
P 3. 0 / R XD P 0. 0 / A D 0
DP
DP
DP
DP
C8 R 10
A
B
A
B
A
B
A
B
E
F
F
G
G
C
D
C
D
C
D
C
D
10U F 39K
7
1
U 3A 19 30
LM 335 X1 A LE 29 V C C
12M H Z 89C 51 P S E N
14
7400 10K
MUC THAP 1 150p 9
VC C 3 18 R ST
2 R1 X2 31
P2.4
P2.5
P2.6
P2.7
R2 EA
GND
P 3. 6
P 3. 7 D1 D2 R
7
R C9 R
VCC
20
LE D SW 1
VC C C AP SW 1 SW 1 SW 1 SW 2
D IO D E
VCC S W P U S H B U TTO N
U 3B Q1
R2
14
1
2
6 LS 1
MUC CAO 5
R E LA Y D P S T
J3 VC C
1
1
7
J1
CON1
Mạch khống chế nhiệt độ Trang 43
CON1
Đồ án 1 DHDT – 2B1
CHƯƠNG 5
THIẾT KẾ PHẦN MỀM
1. Lưu đồ giải thuật
1.1.Lưu đồ giải thuật tổng quát:
BEGIN
Y
Y
Y
CÓ NHẤN NHẤN TĂNG TO < TOMAX
MODE
N
N N TĂNG to
ĐẶT
ĐỌC ADC Y Y
NHẤN GIẢM O O
T >= TMIN
N GIẢM to
ĐẶT
___________
CS BIT P3.0
RDD BIT P3.1
WRITE BIT P3.2
INTR BIT P3.3
RELAY1 BIT P3.7
RELAY2 BIT P3.6
ORG 00H
MOV 60H,#35
MOV 61H,#45
MAIN:
MOV DPTR,#SO
CLR CS
CLR RDD
DOCNHIETDO:
JNB P2.7,HIEUCHINH1
CLR C
LCALL DELAYSCAN
MOV A,P1
CJNE A,60H,$+3
JC X1
CJNE A,61H,$+3
JNC X2
SETB RELAY1
SETB RELAY2
SJMP X3
X1:
CLR RELAY1
SJMP X3
X2: CLR RELAY2
X3:
LCALL GIAIMABCD
SJMP DOCNHIETDO
HIEUCHINH1:
LCALL CHONGDOI
MOV A,60H
LCALL GIAIMACHULL
LCALL DELAYSCAN
JNB P2.6,TANG
JNB P2.5,GIAM
JNB P2.4,DOCNHIETDO
JNB P2.7,HIEUCHINH2
SJMP HIEUCHINH1
TANG:
INC 60H
SJMP HIEUCHINH1
GIAM:
DEC 60H
SJMP HIEUCHINH1
HIEUCHINH2:
LCALL CHONGDOI
MOV A,61H
LCALL GIAIMACHUHH
LCALL DELAYSCAN
JNB P2.6,TANG1
JNB P2.5,GIAM1
JNB P2.4,DOCNHIETDO
JNB P2.7,DOCNHIETDO
MOV R0,7AH
SJMP HIEUCHINH2
TANG1: INC 61H
SJMP HIEUCHINH2
GIAM1:
MOV B,#10
DIV AB
MOV 10H,B
MOV B,#10
DIV AB
MOVC A,@A+DPTR
MOV 27H,A
MOV A,B
MOVC A,@A+DPTR
MOV 26H,A
MOV A,10H
MOVC A,@A+DPTR
MOV 25H,A
MOV 24H,#86H
RET
HTHI:
MOV P0,24H
MOV P2,#1110B
LCALL DELAY
MOV P2,#0FFH
MOV P0,25H
MOV P2,#1101B
LCALL DELAY
MOV P2,#0FFH
MOV P0,26H
MOV P2,#1011B
LCALL DELAY
MOV P2,#0FFH
MOV P0,27H
MOV P2,#0111B
LCALL DELAY
MOV P2,#0FFH
RET
DELAY:
MOV 32H,#50
DJNZ 32H,$
RET
DELAYSCAN:
PUSH 00H
CLR WRITE
SETB WRITE
MOV TMOD,#01H
MOV R0,#20
DANGTRINH:
MOV TH0,#-250H
MOV TL0,#-250H
SETB TR0
HIEN:
LCALL HTHI
JNB TF0,HIEN
CLR TF0
CLR TR0
DJNZ R0,DANGTRINH
POP 00H
RET
CHONGDOI:
MOV R0,#2
DJNZ R0,$
RET
;******************************