Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

TỔNG HỢP TẤT CẢ CÁC VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT 6-9

TT TÊN Khái niệm Dấu hiệu, hình thức, chức năng Ví dụ


1 Câu ghép Câu ghép là *Có hai cách nối các vế câu: +Giá trời không mưa
những câu do -Dùng những từ có tác dụng nối.Cụ thì chúng tôi sẽ đi
hai hoặc nhiều thể: chơi.
cụm C-V không +Nối bằng một quan hệ từ; +Vì mẹ /ốm nên bạn
bao chứa nhau +Nối bằng một cặp quan hệ từ; CN1 VN1
tạo thành. Mỗi +Nối bằng một cặp phó từ, đại từ Nghĩa /phải nghĩ học.
cụm C-V này hay chỉ từ thường đi đôi với nhau CN2 VN2
được gọi là một (cặp từ hô ứng).
vế câu -Không dùng từ nối: Trong trường
hợp này, giữa các vế câu cần có dấu
phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai
chấm.
*Các vế của câu ghép có quan hệ ý
nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Những
quan hệ thường gặp là: qh nguyên
nhân, qh điều kiện(giả thiết), qh
tương phản, qh tăng tiến, qh lựa
chọn, qh bổ sung, qh tiếp nối, qh
đồng thời, qh giải thích.
*Mối quan hệ thường được đánh
dấu bằng cặp quan hệ từ, những
quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng nhất
định. Tuy nhiên, để nhận biết chính
xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu,
trong nhiều trường hợp ta phải đựa
vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao
tiếp.
2 Cấp độ Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng  + Xăng, dầu hoả, ga,
khái quát hơn(khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít than, củi… được bao
của nghĩa khái quát hơn)nghĩa của từ khác: hàm trong phạm vi
từ ngữ -Một từ ngữ được coi là có nghĩa nghĩa của từ "nhiên
rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ liệu".
đó bao hàm phạm vi nghĩa của một + "Lúa"có nghĩa rộng
số từ ngữ khác. hơn các từ ngữ: lúa
-Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp nếp, lúa tẻ, lúa tám
khi phạm vi nghĩa của từ đó được thơm…
bao hàm trong phạm vi nghĩa của + Lúa lại có nghĩa hẹp
một từ ngữ khác. hơn với từ "ngũ cốc"
-Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với
những từ ngữ này, đồng thời có
nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác.
3 Trường từ Trường từ vựng + Các từ: thầy giáo,
vựng là tập hợp của công nhân nông dân,
những từ có ít thầy thuốc, kỹ sư…
nhất một nét đều có một nét nghĩa
chung về nghĩa chung là: người nói
chung xét về nghề
nghiệp.
4 Từ tượng *Từ tượng hình Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi +Từ tượng thanh:
hình, từ là từ gợi tả hình được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh soàn soạt, bịch, đánh
tượng ảnh, dáng vẻ, động, có giá trị biểu cảm cao; thường bốp, nham nhảm.
thanh trạng thái của sự được dùng trong văn miêu tả và văn
vật. tự sự.
*Từ tượng thanh + Từ tượng hình: rón
là từ mô phỏng rén, lực điền, chỏng
âm thanh của tự queo.
nhiên của con
người.
5 Từ ngữ *Khác với từ *Việc sử dụng từ ngữ địa phương và *Ngái_xa,chộ_thấy
địa ngữ toàn dân, từ biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình
Mẹ_mạ,rào_sông, …
phương, ngữ địa phương huống giao tiếp. Trong thơ văn tác
biệt ngữ là từ ngữ chỉ sử giả có thể sử dụng một số từ ngữ
xã hội dụng ở một thuộc hai lớp từ này để tô đậm màu
*Mợ_mẹ,trứng_điểm
(hoặc một số) sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã
0
địa phương nhất hội của ngôn ngữ, tính cách nhân
định. vật.
* Khác với từ
ngữ toàn
dân,biệt ngữ xã *Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa
hội chỉ được phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm
dùng trong một hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa
tầng lớp xã hội tương ứng để sử dụng khi cần thiết.
nhất định
6 Trợ từ, *Trợ từ là *Ví dụ trợ từ: những,
thán từ những từ chuyên có, chính, đích,
đi kèm với một ngay…
từ ngữ trong câu
để nhấn mạnh
hoặc biểu thị
thái độ đánh giá
sự vật, sự việc
được nói đến ở
từ ngữ đó. * Thán từ thường đứng ở đầu câu, có
*Thán từ là khi được tách ra thành một câu đặc
những từ dùng biệt.
để bộc lộ tình * Thán từ gồm hai loại chính: A, ái, ơ, ôi, ô hay,
cảm, cảm xúc + Thán từ bộc lộ tình cảm cảm xúc: than ơi, trời ơi…
của người nói Này, ơi, vâng, dạ, ừ
hoặc dùng để +Thán từ gọi đáp: …
gọi đáp.
7 Tình thái Tình thái từ là *Tình thái từ gồm một số loại đáng
từ những từ được chú ý như sau:
thêm vào câu để -Tình thái từ nghi vấn: À, ư, hả, chứ,
tạo câu nghi -Tình thái từ cầu khiến: chăng…
vấn, cầu khiến, -Tình thái từ cảm thán: Đi, nào, với…
cảm thán và để -Tình thái từ biểu thị sắc thái tình Thay, sao…
biệu thị sắc thái cảm: Ạ, nhé, cơ, mà…
tình cảm của *Khi nói khi viết cần chú ý sử dụng
người nói. tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc
xã hội, tình cảm…)
8 Nói quá Nói quá là biện +Bọn giặc hoảng hồn
pháp tu từ vắt chân lên cổ mà
phóng đại mức chạy.
độ, quy mô, tính +Cô Nam tính tình
chất của sự vật, xởi lởi, ruột để ngoài
hiện tượng được da.
miêu tả để nhấn
mạnh, gây ấn
tượng, tăng sức
biểu cảm.
9 Nói giảm, Nói giảm nói + "Chị ấy xấu" có thể
nói tránh tránh là một thay bằng "Chị ấy
biện pháp tu từ không đẹp lắm".
dùng cách diễn +
đạt tế nhị, uyển "Anh ấy hát dở" có
chuyển, tránh thể thay bằng "Anh ấy
gây cảm giá đau hát chưa hay"
buồn, ghê sợ, +"Ông ấy sắp chết" có
nặng nề; tránh thể thay bằng " Ông
thô tục, thiếu ấy chỉ nay mai thôi"
lịch sự.

10 Dấu *Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu *Ví dụ: Lí Bạch (701-
ngoặc phần chú thích (giải thích, thuyết 762)
đơn, dấu minh, bổ sung thêm)
hai chấm *Dấu hai chấm dùng để: +Vì chính lòng tôi
-Đánh dấu (báo trước) phần giải đang có sự thay đổi:
thích, thuyết minh cho một phần hôm nay tôi đi học.
trước đó. +Người xưa có câu:
“trúc dẫu cháy, đốt
-Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực ngay vẫn thẳng”
tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay
lời đối thoại (dùng với dấu gạch
ngang).
11 Dấu Dấu ngoặc kép dùng để:
ngoặc kép -Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực -“A, lão già tệ lắm”
tiếp; -Cầu Long Biên như
-Đánh dấu từ ngử được hiểu theo một “giải lụa”.
nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; -Tác phẩm “Tắt Đèn”
-Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập của “Ngô Tất Tố”
san,… được dẫn.
12 Khởi ngữ Nêu lên đề tài + Là thành phần câu đứng trước chủ - Làm bài tập thì tôi
được nói đến ngữ để nêu lên đề tài được nói đến đã làm rồi.
trong câu. trong câu. - Hăng hái học tập,
+ Trước khởi ngữ thường có thêm đó là đức tính tốt của
các từ: về, đối với. người học sinh.

THÀNH PHẦN BIỆT LẬP


1 Thành Thành phần Thông thường có các từ: có lẽ, hình VD: - Cháu mời bác
phần biệt tình thái là như, chắc chắn, chắc hẳn…. vào trong nhà uống
lập tình thành phần được nước ạ ! - Chắc
thái dùng để thể hiện chắn, ngày mai trời
cách nhìn của sẽ nắng.
người nói đối
với sự việc được
nói đến trong
câu.

2 Thành Thành phần -Có sử dụng những từ ngữ như: chao VD:
phần biệt cảm thán là ôi, a , ơi, trời ơi…. + Ôi ! hàng tre xanh
lập cảm thành phần được - Thành phần cảm thán có thể được xanh Việt Nam
thán dùng để bộc lộ tách thành một câu riêng theo kiểu Bão táp mưa sa vẫn
thái độ, tình câu đặc biệt. thẳng hàng (Viễn
cảm, tâm lí của Phương)
người nói (vui, + Trời ơi, lại sắp mưa
mừng, buồn, to nữa rồi!
giận…)
3 Thành Thành phần gọi -Có sử dụng các từ gọi đáp: vâng, dạ, VD: + Vâng, con sẽ
phần biệt - đáp là thành ạ, ơi…. nghe theo lời của mẹ.
lập gọi phần biệt lập + Này, rồi cũng phải
đáp được dùng để nuôi lấy con lợn…mà
tạo lập hoặc duy ăn mừng đấy ! (Kim
trì quan hệ giao Lân)
tiếp; có sử dụng
những từ dùng
để gọi – đáp.

4 Thành Thành phần -Thường được đặt giữa hai dấu gạch VD:
phần biệt phụ chú là ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc + Lão không hiểu tôi,
lập phụ thành phần biệt đơn hoặc giữa hai dấu gạch ngang tôi nghĩ vậy, và tôi
chú lập được dùng với dấu phẩy. -Nhiều khi thành phần càng buồn lắm ( Nam
để bổ sung một phụ chú cũng được đặt sau dấu Cao)
số chi tiết cho ngoặc chấm. + Vũ Thị Thiêt
nội dung chính -người con gái quê ở
của câu; Nam Xương, tính đã
thùy mị nết na lại
thêm tư dung tốt đẹp.

PHÉP LIÊN KẾT CÂU


1 Phép lặp Phép lặp từ ngữ: Lưu ý: Liên kết giữa các câu với VD: Tôi nghĩ đến
là cách lặp lại ở nhau chứ không phải trong 1 câu. những niềm hi vọng,
câu đứng sau bỗng nhiên hoảng sợ.
những từ đã có ở Khi Nhuận Thổ xin
câu trước chiếc lư hương và đôi
đèn nến, tôi cười
thầm, cho rằng anh ta
lúc nào cũng không
quên sùng bái tượng
gỗ. (Lỗ Tấn). ( Lặp từ
tôi)

2 Phép thế Phép thế: là Các yếu tố thế: VD:


cách sử dụng ở - Dùng các chỉ từ hoặc đại từ như: Nghệ sĩ điện truyền
câu sau các từ đây, đó, ấy, kia, thế, vậy…, nó, hắn, thẳng vào tâm hồn
ngữ có tác dụng họ, chúng nó…thay thế cho các yếu chúng ta. Ấy là điểm
thay thế từ ngữ tố ở câu trước, đoạn trước. màu của nghệ thuật.
đã có ở câu - Dùng tổ hợp “danh từ + chỉ từ” (Nguyễn Đình Thi) (
trước. như: cái này, việc ấy, điều đó,… để Chỉ từ thay thế cho
thay thế cho yếu tố ở câu trước, đoạn câu)
trước. Nhà thơ Thanh Hải là
Các yếu tố được thay thế có thể là một nghệ sĩ tài hoa.
từ, cụm từ, câu, đoạn. Ông được rất nhiều
người yêu thích khi
sáng tác thơ.

3 Phép nối Các phương tiện nối: VD: Tác phẩm nghệ
- Sử dụng quan hệ từ để nối: và, thuật nào cũng xây
rồi, nhưng, mà, còn, nên, cho nên, vì, dựng bằng những vật
nếu, tuy, để… liệu mượn ở thực tại.
- Sử dụng các từ chuyển tiếp: những Nhưng nghệ sĩ không
quán ngữ như: một là, hai là, trước ghi lại những cái đã
hết, cuối cùng, nhìn chung, tóm lại, có rồi mà còn muốn
thêm vào đó, hơn nữa, ngược lại, vả nói một điều gì mới
lại … mẻ. (Nguyễn Đình
- Sử dụng tổ hợp “quan hệ từ, đại Thi)
từ, chỉ từ”: vì vậy, nếu thế, tuy thế . .
. ; thế thì, vậy nên . ..

NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý


1 Nghĩa Nghĩa tường
tường minh là phần
minh thông báo được
diễn đạt trực
tiếp bằng từ ngữ
trong câu.
2 Nghĩa Hàm ý là phần VD: An: - Chiều
hàm ý thông báo tuy mai cậu đi đá bóng
không được diễn với tớ đi .
đạt trực tiếp Bình: - Chiều mai tớ
bằng từ ngữ đi học toán rồi. (Hàm
trong câu nhưng ý: Tớ không đi đá
có thể suy ra từ bóng được)
những từ ngữ An: - Thế à, buồn
ấy. nhỉ.

BIỆN PHÁP TU TỪ NGHỆ THUẬT


1 So sánh Khái niệm: So - A là B:  Trong đó:
sánh là đối chiếu
“Người ta là hoa đất  + A – sự vật, sự việc
2 hay nhiều sự
được so sánh
     [tục ngữ]
vật, sự việc mà
 + B – sự vật, sự việc
giữa chúng có “Quê hương là chùm khế ngọt”       
dùng để so sánh
những nét tương
    [Quê hương  - Đỗ Trung Quân]
đồng để làm  + “Là” “Như” “Bao
- A như B:
tăng sức gợi nhiêu…bấy nhiêu” là
hình, gợi cảm “Nước biếc trông như làn khói phủ từ ngữ so sánh, cũng
cho lời văn. có khi bị ẩn đi.
 Song thưa để mặc bóng trăng vào”

2 Nhân hóa Nhân hóa là - Dùng những từ vốn gọi người để “Heo hút cồn
biện pháp tu từ gọi sự vật: Chị ong nâu, Ông mặt mây súng ngửi trời”
sử dụng những trời, Bác giun, Chị gió,…
 [Tây Tiến – Quang
từ ngữ chỉ hoạt
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, Dũng]
động, tính cách,
tính chất của người để chỉ hoạt động
"Sông Đuống trôi đi
suy nghĩ, tên gọi
tính chất của vật:
... vốn chỉ dành - Trò chuyện với vật như với người: Một dòng lấp lánh
cho con người
Nằm nghiêng
để miêu tả đồ
nghiêng trong kháng
vật, sự vật, con
chiến trường kì”
vật, cây cối
    [Bên kia sông
khiến cho chúng
Đuống – Hoàng Cầm]
trở nên sinh
động, gần gũi,
có hồn hơn. 

3 Ẩnr dụ Ẩn dụ là BPTT + Ẩn dụ hình thức - tương đồng về “Thuyền về có nhớ


gọi tên sự vật, hình thức bến chăng
hiện tượng này
+ Ẩn dụ cách thức – tương đồng về Bến thì một dạ khăng
bằng tên sự vật,
cách thức khăng đợi thuyền”
hiện tượng
+ Ẩn dụ phẩm chất -  tương đồng về   [ca dao]
khác có nét
phẩm chất
tương đồng với    [thuyền – người con
nó nhằm tăng + Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác trai; bến – người con
sức gợi hình, gợi - chuyển từ cảm giác này sang cảm gái]
cảm cho sự diễn giác khác, cảm nhận bằng giác quan
đạt. khác.

4 Hoán dụ Hoán dụ là + Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể: Áo chàm đưa buổi
BPTT gọi tên sự phân li
+ Lấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa
vật, hiện tượng,
đựng: Cầm tay nhau biết nói
khái niệm này
gì hôm nay”
+ Lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự
bằng tên của
vật:      [Việt Bắc - Tố
một sự vật, hiện
Hữu]
tượng khác có + Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu
quan hệ gần tượng
gũi với nó nhằm
làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.

BẢNG TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ NGỮ PHÁP

Đơn vị bài Khái niệm Ví dụ


học
Danh từ Là những từ chỉ người, vật, khái niệm Bác sĩ, học sinh, gà con.
Động từ Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. Học tập, nghiên cứu, ...
Tính từ Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, Xấu, đẹp, buồn, vui, ...
hành động, trạng thái.
Số từ Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Một, hai, ba, thứ nhất, thứ
hai,...
Đại từ Là những từ dùng để trỏ người, vật, hoạt động, Tôi, nó, thế, ...
tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh nhất
định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
Lượng từ Là những từ chỉ số lượng ít hay nhiều của sự vật.
Chỉ từ Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác ấy, đó, nọ, kia, ...
định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời
gian.
Quan hệ từ Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ Của, như, vì...nên, ...
như sở hữu, so sánh, nhân quả ... giữa các bộ phận
của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Trợ từ Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu
để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự
vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Tình thái từ Là những từ thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, A ! ôi !
câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc
thái tình cảm của người nói.
Thán từ Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc, Than ôi ! Trời ơi !
của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Cụm danh Là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ Những bông hoa mùa xuân
từ thuộc nó tạo thành.
Cụm động Là tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ đang hé nở đồng loạt
từ thuộc nó tạo thành.
Cụm tính Là tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ đẹp như tranh
từ thuộc nó tạo thành.
Thành phần Là thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu Mưa/ rơi.
chính của tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Súng/ nổ.
câu
Thành phần Là thành phần không bắt buộc có mặt trong câu.
phụ của câu
Chủ ngữ Là thành phần chính của câu nêu lên sự vật, hiện Mưa / rơi
tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái ... được CN
miêu tả ở vị ngữ.
Vị ngữ Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp Nó về lúc sáng sớm.
với các phó từ chỉ quan hệ thời gian, trả lời cho VN
câu hỏi: làm gì ? Làm sao ?
Câu trần Là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để Chiến sĩ /vẫn đi về phía
thuật đơn giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để trước
nêu một ý kiến.
Câu đặc Là loại câu không cấu thành theo mô hình chủ ngữ Mưa. Gió. Bom. Lửa
biệt - vị ngữ.
Câu rút gọn Là câu mà khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số - Anh đến với ai ?
thành phần của câu nhằm thông tin nhanh, tránh - Một mình !
lặp từ ngữ.
Câu ghép Là câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao Trời/ bão nên tôi
chứa nhau tạo thành. C V C
Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. Nối /nghỉ học
bằng: V
+ Quan hệ từ
+ Cặp quan hệ từ.
+ Phó từ hoặc đại từ.
+ dùng dấu phẩy, dấu hai chấm.
Câu nghi Là câu có những từ nghi vấn, những từ nối các vế Sớm mai này bà nhóm bếp
vấn có quan hệ lựa chọn. Chức năng chính dùng để lửa lên chưa ? (Bằng Việt)
hỏi, ngoài ra dùng để khẳng định, bác bỏ, đe
dọa, ...
Câu cảm Là câu có những ngữ cảm thán dùng để bộ lộ trực Than ôi! Thời oanh liệt
thán tiếp cảm xúc của người nói (người viết); xuất hiện nay còn đâu!
trong ngôn ngữ hàng ngày hay ngôn ngữ văn (Bằng Việt)
chương.
Câu cầu Là câu có những từ cầu khiến hay ngữ điệu cầu Xin đừng hút thuốc !
khiến khiến, dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên
bảo, ...
Câu trần Là câu dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu Hôm nay, mẹ đi chợ.
thuật tả ... hay yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm, cảm
xúc ...

You might also like