Professional Documents
Culture Documents
TỔNG HỢP TẤT CẢ CÁC VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT 6-9
TỔNG HỢP TẤT CẢ CÁC VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT 6-9
10 Dấu *Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu *Ví dụ: Lí Bạch (701-
ngoặc phần chú thích (giải thích, thuyết 762)
đơn, dấu minh, bổ sung thêm)
hai chấm *Dấu hai chấm dùng để: +Vì chính lòng tôi
-Đánh dấu (báo trước) phần giải đang có sự thay đổi:
thích, thuyết minh cho một phần hôm nay tôi đi học.
trước đó. +Người xưa có câu:
“trúc dẫu cháy, đốt
-Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực ngay vẫn thẳng”
tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay
lời đối thoại (dùng với dấu gạch
ngang).
11 Dấu Dấu ngoặc kép dùng để:
ngoặc kép -Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực -“A, lão già tệ lắm”
tiếp; -Cầu Long Biên như
-Đánh dấu từ ngử được hiểu theo một “giải lụa”.
nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; -Tác phẩm “Tắt Đèn”
-Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập của “Ngô Tất Tố”
san,… được dẫn.
12 Khởi ngữ Nêu lên đề tài + Là thành phần câu đứng trước chủ - Làm bài tập thì tôi
được nói đến ngữ để nêu lên đề tài được nói đến đã làm rồi.
trong câu. trong câu. - Hăng hái học tập,
+ Trước khởi ngữ thường có thêm đó là đức tính tốt của
các từ: về, đối với. người học sinh.
2 Thành Thành phần -Có sử dụng những từ ngữ như: chao VD:
phần biệt cảm thán là ôi, a , ơi, trời ơi…. + Ôi ! hàng tre xanh
lập cảm thành phần được - Thành phần cảm thán có thể được xanh Việt Nam
thán dùng để bộc lộ tách thành một câu riêng theo kiểu Bão táp mưa sa vẫn
thái độ, tình câu đặc biệt. thẳng hàng (Viễn
cảm, tâm lí của Phương)
người nói (vui, + Trời ơi, lại sắp mưa
mừng, buồn, to nữa rồi!
giận…)
3 Thành Thành phần gọi -Có sử dụng các từ gọi đáp: vâng, dạ, VD: + Vâng, con sẽ
phần biệt - đáp là thành ạ, ơi…. nghe theo lời của mẹ.
lập gọi phần biệt lập + Này, rồi cũng phải
đáp được dùng để nuôi lấy con lợn…mà
tạo lập hoặc duy ăn mừng đấy ! (Kim
trì quan hệ giao Lân)
tiếp; có sử dụng
những từ dùng
để gọi – đáp.
4 Thành Thành phần -Thường được đặt giữa hai dấu gạch VD:
phần biệt phụ chú là ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc + Lão không hiểu tôi,
lập phụ thành phần biệt đơn hoặc giữa hai dấu gạch ngang tôi nghĩ vậy, và tôi
chú lập được dùng với dấu phẩy. -Nhiều khi thành phần càng buồn lắm ( Nam
để bổ sung một phụ chú cũng được đặt sau dấu Cao)
số chi tiết cho ngoặc chấm. + Vũ Thị Thiêt
nội dung chính -người con gái quê ở
của câu; Nam Xương, tính đã
thùy mị nết na lại
thêm tư dung tốt đẹp.
3 Phép nối Các phương tiện nối: VD: Tác phẩm nghệ
- Sử dụng quan hệ từ để nối: và, thuật nào cũng xây
rồi, nhưng, mà, còn, nên, cho nên, vì, dựng bằng những vật
nếu, tuy, để… liệu mượn ở thực tại.
- Sử dụng các từ chuyển tiếp: những Nhưng nghệ sĩ không
quán ngữ như: một là, hai là, trước ghi lại những cái đã
hết, cuối cùng, nhìn chung, tóm lại, có rồi mà còn muốn
thêm vào đó, hơn nữa, ngược lại, vả nói một điều gì mới
lại … mẻ. (Nguyễn Đình
- Sử dụng tổ hợp “quan hệ từ, đại Thi)
từ, chỉ từ”: vì vậy, nếu thế, tuy thế . .
. ; thế thì, vậy nên . ..
2 Nhân hóa Nhân hóa là - Dùng những từ vốn gọi người để “Heo hút cồn
biện pháp tu từ gọi sự vật: Chị ong nâu, Ông mặt mây súng ngửi trời”
sử dụng những trời, Bác giun, Chị gió,…
[Tây Tiến – Quang
từ ngữ chỉ hoạt
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, Dũng]
động, tính cách,
tính chất của người để chỉ hoạt động
"Sông Đuống trôi đi
suy nghĩ, tên gọi
tính chất của vật:
... vốn chỉ dành - Trò chuyện với vật như với người: Một dòng lấp lánh
cho con người
Nằm nghiêng
để miêu tả đồ
nghiêng trong kháng
vật, sự vật, con
chiến trường kì”
vật, cây cối
[Bên kia sông
khiến cho chúng
Đuống – Hoàng Cầm]
trở nên sinh
động, gần gũi,
có hồn hơn.
4 Hoán dụ Hoán dụ là + Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể: Áo chàm đưa buổi
BPTT gọi tên sự phân li
+ Lấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa
vật, hiện tượng,
đựng: Cầm tay nhau biết nói
khái niệm này
gì hôm nay”
+ Lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự
bằng tên của
vật: [Việt Bắc - Tố
một sự vật, hiện
Hữu]
tượng khác có + Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu
quan hệ gần tượng
gũi với nó nhằm
làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.