Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang
Bai Giang
Bai Giang
BÀI GIẢNG
3
LOGO Phương pháp đánh giá
Điểm danh
BTVN
* Kiểm tra giữa kì 20%
* Thi cuối kì: Hình thức tự luận, không sử dụng
70%
tài liệu ngoài bảng tra thống kê
* Điểm thưởng: 0,5đ/lần trả lời câu hỏi
hoặc làm BT đúng
4
LOGO BỐ CỤC MÔN HỌC
XÁC SUẤT
THỐNG KÊ
ÔN Nguyên lý cộng
TẬP Giả sử một CV có thể được thực hiện theo một trong k
ÔN Nguyên lý nhân
TẬP Giả sử để hoàn thành một CV phải trải qua k giai đoạn.
SỐ
TỔ
HỢP
ThS. Nguyễn Thanh Hà 10
LOGO Bài 1: PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ
Chỉnh
hợp
ÔN Một cách sắp thứ tự k phần tử phân biệt lấy từ tập n phần
TẬP tử đã cho gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử.
HỢP
ThS. Nguyễn Thanh Hà 11
LOGO Bài 1: PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ
Tổ
hợp
ĐẠI
n!
Số tổ hợp chập k của n phần tử: C
k
k!(n k )!
n
SỐ
TỔ
HỢP
ThS. Nguyễn Thanh Hà 12
LOGO Bài 1: PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ
SỐ
TỔ
HỢP
ThS. Nguyễn Thanh Hà 14
LOGO Bài 1: PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ
Phép thử là việc thực hiện một nhóm điều kiện xác
định để khảo sát một/nhiều đặc tính của một/nhiều đối
tượng và ghi nhận lại kết quả của việc khảo sát.
VD:
1. Phép thử
và biến cố 1 Tung một con xúc xắc. Quan sát và ghi nhận số chấm ở
mặt trên cùng của xúc xắc.
2. Các loại
biến cố và 2 Lấy ngẫu nhiên 50 sản phẩm từ một lô hàng để kiểm tra
sau đó ghi nhận lại bao nhiêu sản phẩm trong đó là phế
tính chất
phẩm.
Biến cố ngẫu nhiên của phép thử là một tập con của
1. Phép thử không gian mẫu của phép thử này.
và biến cố
VD:
2. Các loại
1 Tung một đồng xu, các biến cố ngẫu nhiên là S=“Mặt
biến cố và
sấp xuất hiện”, N=“Mặt ngửa xuất hiện”. Không gian
tính chất mẫu của phép thử là = {S, N}
2 Gieo xúc xắc và đếm số chấm ở mặt trên của xúc xắc.
Không gian mẫu là = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
A+A=A A.A = A
A A A.
1. Phép thử
A A. A
và biến cố
1. ĐN XS Nhược điểm:
cổ điển
2. ĐN XS Đòi hỏi phép thử phải có hữu hạn các biến cố
theo sơ cấp và các biến cố sơ cấp này phải đồng khả
thống năng.
kê
P() 0 P () 1
0 A : 0 P( A) 1
1. ĐN XS
cổ điển
2. ĐN XS
theo
thống
kê
1. Công VD1 Có 2 kiện hàng. Kiện 1 gồm 4 sản phẩm A, 6 sản phẩm
thức cộng B. Kiện 2 gồm 7 sản phẩm A, 3 sản phẩm B. Chọn ngẫu
2. Công
nhiên 1 kiện rồi từ kiện đó chọn ra 2 sản phẩm. Tính xác
thức
nhân suất chọn được 2 sản phẩm A.
3. Công
thức VD2 .
Một hộp đựng 7 sản phẩm A, 3 sản phẩm B. Nhân viên
Bernoulli
4. Công lấy 2 sản phẩm đem trưng bày. Khách hàng chọn 2 trong
thức XS số 8 sản phẩm còn lại để mua. Tính xác suất khách hàng
đầy đủ
mua được 2 sản phẩm loại A.
5. Công
thức
Bayes
2 Một người mua mỗi lần 1 vé số đến khi trúng số thì thôi.
Gọi Ai = “Người này mua đến lần thứ i thì trúng số”
3 Ghi nhận lượng xăng X bán được trong ngày tại một cửa
hàng kinh doanh xăng dầu. X là một số thực không âm.
Biến ngẫu nhiên liên tục: là biến ngẫu nhiên mà tập giá trị
1. Khái
của nó là tập không đếm được.
niệm,
phân loại Trường hợp nào biến ngẫu nhiên rời rạc, liên tục?
2. Luật
phân phối 1 Tung 3 con xúc xắc và gọi X là tổng số chấm ở mặt trên
xác suất cùng của chúng.
3. Hàm
phân phối 2 Một người ném bóng vào rổ đến khi nào trúng thì dừng và
ghi lại số lần ném bóng của mình. Gọi X là số lần ném
xác suất
bóng
Luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên là một cách
biểu diễn quan hệ giữa các biến cố của biến ngẫu nhiên
1. Khái
niệm, với các xác suất tương ứng của các biến cố.
phân loại
2. Luật
phân phối
XS
3. Hàm
phân phối
XS
Biến ngẫu nhiên rời rạc: Phân phối xác suất của X thường
được cho dưới dạng bảng phân phối xác suất.
1. Khái
niệm, X x1 x2 … xn …
phân loại P p1 p2 … pn …
2. Luật
phân phối
Với P(X=xi) = pi
XS
3. Hàm
phân phối
XS 1)
xi X ( )
pi 1
2) P(a X b)
a xi b
pi , xi X ()
Biến ngẫu nhiên liên tục: Phân phối xác suất của X đặc
trưng bởi hàm mật độ xác suất f(x) có các tính chất sau:
1. Khái
niệm,
phân loại 1) f ( x) 0
2. Luật
phân phối
XS 2) f ( x)dx 1
3. Hàm
phân phối
b
XS
3) P(a X b) f ( x)dx
a
0 khi x 1
1. Khái f (x) c
niệm, x 2 khi x 1
phân loại
2. Luật a) Tìm c.
phân phối b) Tính P(-1 < X ≤ 2), P(X < 2)
XS
3. Hàm
phân phối
XS
VD1: Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân phối XS
X 1 2 3
1. Khái
P 0,5 0,3 0,2
niệm,
phân loại
Tìm hàm phân phối xác suất của X.
2. Luật
phân phối
xác suất VD2: Cho biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ XS
3. Hàm
0 khi x 1
phân phối
XS f ( x) 1
x 2 khi x 1
Mode
Kì vọng
Phương sai
Median
Với biến ngẫu nhiên rời rạc: Mode của biến ngẫu nhiên X
(ModX) là (các) giá trị của biến ngẫu nhiên X tại đó có xác suất
lớn nhất.
1. Mode
2. Kì vọng ModX x0 px0 max pi
3. Phương sai
4. Trung vị VD: Cho bảng phân phối xác suất của X
X 0 1 2
ModX = 2
P 0,2 0,3 0,5
X -1 0 1 2
ModX = {0,1}
P 0,2 0,35 0,35 0,1
Với biến ngẫu nhiên liên tục: Mode của biến ngẫu nhiên X
(ModX) là (các) giá trị của biến ngẫu nhiên X tại đó hàm mật độ
xác suất đạt cực đại.
1. Mode
2. Kì vọng f(x)
3. Phương sai
4. Trung vị
a X
ModX = a
Kì vọng của biến ngẫu nhiên (E(X)) là giá trị trung bình theo xác
suất của biến ngẫu nhiên X.
1. Mode
2. Kì vọng
3. Phương sai
4. Trung vị
X x1 x2 … xn …
P p1 p2 … pn …
thì EX = x1p1 + x2p2+…+ xnpn+…
1. Mode
2. Kì vọng
3. Phương sai Với biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất f(x) thì:
4. Trung vị
EX xf ( x)dx
X 0 1 2
P 0,2 0,3 0,5
Tính EX
1. Mode
2. Kì vọng
3. Phương sai VD2: Cho biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất f(x)
4. Trung vị
0 ,x 0
f ( x) 2 x
2e ,x0
Tính EX
1) E(C) = C
2) E(X ± Y) = EX ± EY
3) E(kX) = kE(X)
1. Mode
2. Kì vọng 4) X, Y là 2 biến ngẫu nhiên độc lập: E(XY) = E(X)E(Y)
3. Phương sai 5) Nếu X là biến ngẫu nhiên rời rạc:
Trung vị
E ( X ) xi pi ( x1 ) p1 ... ( xn ) pn
4.
i
Từ đó suy ra E ( X ) xi2 pi x12 p1 x22 p2 ...xn2 pn ...
2
1 Cho X là biến ngẫu nhiên rời rạc có phân phối xác suất
X 0 1 2
1. Mode P 0,2 0,5 0,3
2. Kì vọng
3. Phương sai a) Tính E(X2 – 2X + 5)
4. Trung vị b) Cho biết Y là biến ngẫu nhiên độc lập với X và EY = 5.
Tính E(2XY + 5Y – 3)
x 2 f ( x)dx
X 0 1 2
P 0,2 0,3 0,5
Tính VX
1. Mode
2. Kì vọng
3. Phương sai VD2: Cho biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất f(x)
4. Trung vị
0 ,x 0
f ( x) 2 x
2e ,x0
Tính VX
Phương sai đặc trưng cho độ phân tán của biến ngẫu nhiên
với giá trị trung bình: phương sai nhỏ thì độ phân tán nhỏ, độ
tập trung lớn và ngược lại.
1. Mode
2. Kì vọng
3. Phương sai
Trong kĩ thuật, phương sai đặc trưng cho độ sai số của thiết
4. Trung vị
bị. Trong kinh doanh, nó đặc trưng cho độ rủi ro các quyết
định.
1) V(C) = 0
2) V(kX) = k2V(X)
3) Nếu X, Y độc lập: V(X ± Y) = V(X) + V(Y) suy ra V(X + C) = V(X)
1. Mode
2. Kì vọng
3. Phương sai
4. Trung vị
Hệ số biến thiên
𝜎(𝑋)
𝐶𝑉(𝑋) = . 100%
𝐸𝑋
1. Mode
2. Kì vọng
3. Phương sai
4. Trung vị
Tính MedX
Hàm p(x, y) được gọi là phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên
2 chiều (X, Y) nếu:
1) p( x, y ) 0
Biến ngẫu nhiên
rời rạc 2 chiều 2) p( x, y ) 1
3) p( x, y ) P{ X x, Y y}
Phân phối biên: là phân phối xác suất của thành phần X (của Y)
được xác định:
p X ( x)
yY ( )
p( x, y ), pY ( x)
xX ( )
p ( x, y )
p ( x, y )
Biến ngẫu nhiên p( y | x) , p( x) 0
rời rạc 2 chiều p( x)
p ( x, y )
p( x | y ) , p( y ) 0
p( y )
Kì vọng có điều kiện:
E (Y | X x)
yY ( )
y. p( y | x)
E ( X | Y y)
xX ( )
x. p( x | y )
Thống kê dân số của một vùng theo 2 chỉ tiêu: giới tính X, học
vấn Y cho kết quả trong bảng:
Biến ngẫu nhiên Thất học Phổ thông Sau phổ thông
rời rạc 2 chiều 0 1 2
Nam: 0 0,1 0,25 0,16
Nữ: 1 0,15 0,22 0,12
a) Lập bảng phân phối xác suất của học vấn, của giới tính.
b) Lập bảng phân phối xác suất học vấn của nữ; tính trung bình
học vấn của nữ.
1
e2
µ-σ µ µ+σ
VX = σ2
Phân phối
chuẩn
VD: Tuổi thọ X của một loại bóng đèn (đơn vị: năm) là biến ngẫu
nhiên có phân phối chuẩn trung bình 4,2 năm, phương sai 2,25
(năm)2 Khi bán một bóng đèn thì lãi 100 ngàn đồng, song nếu
đèn phải bảo hành thì lỗ 300 ngàn đồng. Vậy để tiền lãi trung
bình khi bán một bóng đèn là 30 ngàn đồng thì phải quy định
thời gian bảo hành là bao nhiêu?
VD: Một công ty bán 3 loại hàng A, B, C với giá bán một đơn vị
sản phẩm là 21,2; 21,35; 21,5 (USD). Gọi X1, X2, X3 là số đơn vị
hàng bán của các loại hàng A, B, C trong một tuần. X1 , X2 , X3 là
các biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình µ1 =1000,
µ2 = 500, µ3 = 300 và độ lệch chuẩn 1 100, 2 80, 3 50
Tính xác suất doanh thu Y của công ty trong 1 tuần vượt 45000
USD.
ThS. Nguyễn Thanh Hà 84
L O G O Bài 2: Phân phối XS của biến NN RR thông dụng
X B(n, p)
Phân phối nhị Các số đặc trưng:
thức EX = np
VX = npq
ModX = k khi và chỉ khi np – q ≤ k ≤ np + p, k ϵ X(Ω)
P{ X k} Cnk p k q nk
Đám đông (tổng thể): tập hợp tất cả các phần tử có chung
1. Phương pháp một hoặc vài dấu hiệu mà ta quan tâm nghiên cứu.
mẫu
1.1 Đám đông Do số phần tử của đám đông có thể rất lớn, ta không thể điều
và mẫu tra toàn bộ các phần tử của đám đông để tìm luật phân phối XS
1.2 Phương của nó. Vì vậy, người ta dùng phương pháp mẫu và tập trung
pháp chọn
mẫu nghiên cứu trên mẫu.
1.3 Các loại Mẫu: tập hợp con của tổng thể. Mẫu gồm một số hữu hạn
thang đo phần tử.
1.4 Mẫu ngẫu
nhiên, mẫu
cụ thể
2. Các đặc
trưng mẫu
1 2 3
1. Phương pháp
mẫu Chọn mẫu ngẫu Chọn mẫu Chọn mẫu chùm
nhiên đơn giản Chọn mẫu ngẫu
1.1 Đám đông phân nhóm
- Mỗi lần chọn một - Chia tổng thể nhiên từ các tập
và mẫu phần tử vào
1.2 Phương thành các con của tổng thể
mẫu. Mỗi phần nhóm tương (gọi là chùm). Mỗi
pháp chọn tử của tổng thể đối thuần phần tử của tổng
mẫu được chọn vào thể chỉ được chọn
nhất, từ mỗi
1.3 Các loại mẫu với cùng nhóm lấy ra vào 1 chùm, mỗi
thang đo khả năng như một mẫu chùm có độ phân
1.4 Mẫu ngẫu nhau. ngẫu nhiên. tán cao như tổng
nhiên, mẫu - Các mẫu cùng thể và đồng đều
kích thước có về quy mô.
cụ thể
cùng xác suất
2. Các đặc được chọn.
trưng mẫu
1. Phương pháp
mẫu Định danh Thứ bậc Khoảng
1.1 Đám đông
và mẫu
1.2 Phương - Dùng để phân - Là thang đo định - Là thang đo
pháp chọn loại, đánh giá các danh nhưng giữa thứ bậc có
mẫu đặc trưng, không các đặc trưng đã khoảng cách
1.3 Các loại tính toán số học có quan hệ hơn đều nhau, có thể
thang đo được kém, tuy nhiên dùng để tính
1.4 Mẫu ngẫu giữa các bậc toán được.
không nhất thiết
nhiên, mẫu
đều nhau.
cụ thể
2. Các đặc
trưng mẫu
Loại
Đặc trưng
Tổng thể Mẫu NN Mẫu cụ thể
1. Phương Trung bình µ X x
pháp mẫu Tỷ lệ p F f
2. Các đặc Phương sai σ2 S2 s2
trưng mẫu
Độ lệch σ S s
2.1 Giới thiệu chuẩn
2.2 Cách tính
2
1. Phương
pháp mẫu
Số đặc trưng của trung bình mẫu: E X n ,V X n n
2. Các đặc n
trưng mẫu
2.1 Giới thiệu
xn i i
Tỷ lệ mẫu cụ thể:
1. Phương
Số đặc trưng của tỉ lệ mẫu:
pháp mẫu
2. Các đặc p(1 p)
E ( Fn ) p; V ( Fn )
trưng mẫu n
2.1 Giới thiệu
2.2 Cách tính
1 n
Phương sai mẫu: S
2
i
n 1 i 1
n ( X X n ) 2
Xi
2
1. Phương
pháp mẫu
Phương sai đám đông: 2 i 1
N
2. Các đặc
trưng mẫu Kì vọng của phương sai mẫu: E Sn2 2
2.1 Giới thiệu
2.2 Cách tính
Phương sai mẫu cụ thể:
s
2
n
1 n
xi xn
n 1 i 1
2
n
n 1
x2 x
2
Điều tra thu nhập của 100 người làm việc trong ngành A ta thu
được bảng số liệu sau:
Thu nhập 10 12 15 20
Số người 30 15 25 30
1. Phương Ta lập bảng
pháp mẫu xi ni nixi ni xi2
2. Các đặc
10 30 300 3000
trưng mẫu
2.1 Giới thiệu 12 15 180 2160
2.2 Cách tính 15 25 375 5625
20 30 600 12000
Tổng n = 100 1455 22785
1455 22785
x 14,55 x2 227,85
100 100
s2
100
99
227,85 14,552 16,31
Điều tra thu nhập của 100 người làm việc trong ngành A ta thu
được bảng số liệu sau:
Thu nhập 10 12 15 20
Số người 30 15 25 30
1. Phương
pháp mẫu CÁCH DÙNG MÁY ES
2. Các đặc - Mở tần số (1 lần): Shift Mode ↓ Stat(4) On(1)
trưng mẫu - Nhập: Mode Stat(3) 1-Var(1) (2) x 14,55
2.1 Giới thiệu - Báo kết thúc nhập dữ liệu: AC
2.2 Cách tính - Đọc kết quả: Shift Stat(1) Var(5)
xi ni (4) s 4, 039
10 30
12 15
15 25
20 30
ThS. Nguyễn Thanh Hà 100
LOGO Bài 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ MẪU
Điều tra thu nhập của 100 người làm việc trong ngành A ta thu
được bảng số liệu sau:
Thu nhập 10 12 15 20
Số người 30 15 25 30
1. Phương
pháp mẫu CÁCH DÙNG MÁY MS
2. Các đặc
Xoá dữ liệu cũ: SHIFT CLR SCL =
trưng mẫu
Bấm Mode chọn SD
2.1 Giới thiệu Nhập số liệu: 10;30 M+
2.2 Cách tính 12;15 M+
15;25 M+
20;30 M+
Đọc kết quả: SHIFT SVAR
1. Ước lượng BT: Cho xác suất 1 – α. Từ mẫu ngẫu nhiên (X1, X2, …, Xn), tìm
điểm các thống kê θ1, θ2 sao cho P(θ1 < θ < θ2) = 1 - α
2. Ước lượng
khoảng
Ở đây:
2.1 Bài toán
ước lượng 1 – α gọi là độ tin cậy của ước lượng.
khoảng (θ1, θ2) gọi là khoảng tin cậy của ước lượng
2.2 Ước lượng
θ2 – θ1 = 2ε thì ε được gọi là độ chính xác (sai số) của ước
trung bình
tổng thể lượng
2.3 Ước lượng
tỷ lệ tổng thể
2.4 Ước lượng
phương sai
tổng thể
1. Ước lượng Giả sử đám đông X có EX = µ chưa biết. Với độ tin cậy 1 – α, tìm
điểm khoảng tin cậy cho
2. Ước lượng
khoảng Trường hợp 1: σ2 biết
2.1 Bài toán
ước lượng
x z x z
khoảng 2 n 2 n
2.2 Ước lượng
trung bình trong đó: x là trung bình của mẫu
tổng thể µ là trung bình của tổng thể cần ước lượng
2.3 Ước lượng σ là độ lệch chuẩn tổng thể
tỷ lệ tổng thể
2.4 Ước lượng n là kích thước mẫu
1
phương sai z được tra từ bảng 2 với z
tổng thể 2 2 2
Chú ý: z là độ chính xác của ước lượng
2 n
ThS. Nguyễn Thanh Hà 105
LOGO Bài 2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ
1. Ước lượng
điểm α 1-α zα zα/2
2. Ước lượng 10% 90% 1,2816 1,6449
khoảng 9% 91% 1,3408 1,6954
2.1 Bài toán 8% 92% 1,4051 1,7507
ước lượng
7% 93% 1,4758 1,8119
khoảng
2.2 Ước lượng 6% 94% 1,5548 1,8808
trung bình 5% 95% 1,6449 1,96
tổng thể 4% 96% 1,7507 2,0537
2.3 Ước lượng
3% 97% 1,8808 2,1701
tỷ lệ tổng thể
2.4 Ước lượng 2% 98% 2,0537 2,3263
phương sai 1% 99% 2,3263 2,5758
tổng thể
z 0,5 z 0,5
2 2
1. Ước lượng VD: Đo chiều cao 81 SV trường ĐHNH biết được chiều cao
điểm
trung bình của họ là 165cm. Biết rằng chiều cao của SV
2. Ước lượng
khoảng trường ĐHNH có độ lệch chuẩn là 9cm.
2.1 Bài toán a) Hãy ước lượng chiều cao trung bình của sinh viên trường
ước lượng
ĐHNH với độ tin cậy 95%.
khoảng
2.2 Ước lượng b) Nếu độ chính xác của ước lượng là 2,05 thì độ tin cậy đạt
trung bình được là bao nhiêu?
tổng thể
2.3 Ước lượng c) Để có khoảng ước lượng đạt độ tin cậy 99% và sai số là
tỷ lệ tổng thể 2cm thì cần phải điều tra thêm bao nhiêu SV?
2.4 Ước lượng
phương sai
tổng thể
1. Ước lượng VD: Lấy một mẫu gồm 100 gói kẹo Golia từ 1 thùng kẹo Golia
điểm rồi cân khối lượng từng gói kẹo thì được x = 400g; s = 50,8
2. Ước lượng
khoảng a) Hãy ước lượng khối lượng trung bình của những gói kẹo
2.1 Bài toán trong thùng kẹo với 1 – α = 96%.
ước lượng b) Nếu độ chính xác của ước lượng ε = 6,54g thì độ tin cậy
khoảng
2.2 Ước lượng 1 – α là bao nhiêu?
trung bình c) Để có khoảng ước lượng về khối lượng trung bình đạt
tổng thể được ε = 8g và độ tin cậy 1 – α = 99% thì phải điều tra mẫu
2.3 Ước lượng
tỷ lệ tổng thể có kích thước là bao nhiêu?
2.4 Ước lượng
phương sai
tổng thể
1. Ước lượng Giả sử cần tìm tỉ lệ p của các phần tử có tính chất A trong các
điểm phần tử của một đám đông. Bài toán đặt ra là tìm khoảng tin
2. Ước lượng
khoảng cậy cho tỉ lệ p nếu cho trước độ tin cậy 1 – α.
2.1 Bài toán
ước lượng f (1 f ) f (1 f )
f z p f z
khoảng 2 n 2 n
2.2 Ước lượng
trung bình
tổng thể m
2.3 Ước lượng trong đó: f là tỉ lệ số phần tử có tính chất A trong mẫu
n
tỷ lệ tổng thể n là kích thước mẫu
2.4 Ước lượng 1
z được tra từ bảng 2 với z
phương sai 2 2 2
tổng thể
1. Ước lượng VD: Để đánh giá chất lượng sản phẩm của một nhà máy, người
điểm ta kiểm tra ngẫu nhiên 600 sản phẩm của nhà máy này sau ca
2. Ước lượng
khoảng sản xuất thấy có 50 phế phẩm. Với độ tin cậy 95%:
2.1 Bài toán a) Hãy ước lượng tỉ lệ phế phẩm của nhà máy sau ca sản xuất.
ước lượng b) Hãy ước lượng số phế phẩm của nhà máy sau ca sản xuất
khoảng
2.2 Ước lượng biết rằng mỗi ca nhà máy sản xuất được 5500 sản phẩm.
trung bình c) Nếu sử dụng mẫu điều tra để ước lượng tỉ lệ phế phẩm trong
tổng thể một ca sản xuất của nhà máy đạt độ chính xác là 2% thì đảm
2.3 Ước lượng
tỷ lệ tổng thể bảo độ tin cậy là bao nhiêu?
2.4 Ước lượng d) Nếu muốn ước lượng tỉ lệ phế phẩm của nhà máy trong một
phương sai
ca sản xuất đạt độ tin cậy là 96% và độ chính xác là 1,8% thì
tổng thể
cần điều tra thêm ít nhất bao nhiêu sản phẩm nữa.
tỷ lệ tổng thể ( xi ) 2
i
( x ) 2
phương sai 2 n, 2 n,1
tổng thể 2 2
1. Ước lượng VD: Mức hao phí nguyên liệu X để sản xuất một sản phẩm của
điểm nhà máy (tính bằng kilogam) tuân theo quy luật chuẩn. Mẫu điều
2. Ước lượng
khoảng tra về mức hao phí nguyên liệu để sản xuất 25 sản phẩm loại này
2.1 Bài toán cho kết quả trong bảng:
ước lượng
Mức hao phí nguyên liệu (kg) 19,5 20 20,5
khoảng
2.2 Ước lượng Số sản phẩm 5 18 2
trung bình Với độ tin cậy 95%
tổng thể a) Ước lượng phương sai mức hao phí nguyên liệu để sản
2.3 Ước lượng xuất một sản phẩm của nhà máy nếu không biết kì vọng
tỷ lệ tổng thể EX.
2.4 Ước lượng b) Ước lượng phương sai mức hao phí nguyên liệu để sản
phương sai xuất một sản phẩm của nhà máy nếu biết kì vọng EX = 20
tổng thể
Giả thuyết thống kê là một khẳng định nói về các vấn đề của
đám đông.
Trong chương này ta chỉ tập trung xem xét bài toán kiểm định
các số đặc trưng.
Sai lầm loại II: chấp nhận giả thuyết H0 khi nó sai
Các bước tiến hành một kiểm định giả thuyết thống kê:
1. Phát biểu giả thuyết H0 và đối thuyết H1.
2. Định mức ý nghĩa α.
3. Chọn tiêu chuẩn kiểm định
1. Giả thuyết TK 4. Thiết lập miền bác bỏ.
2. Thủ tục kiểm
5. Tính toán trên mẫu thống kê
định giả
thuyết TK
VD1: Giám đốc một XN báo cáo mức lương trung bình của
công nhân là 870 ngàn đồng/tháng. Khảo sát 36 công nhân
1. Kiểm định giả thu được mức lương trung bình là 850 ngàn đồng và s = 14
thuyết về
ngàn. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho kết luận về báo cáo của
trung bình
đám đông giám đốc.
2. Kiểm định giả
thuyết về tỉ lệ
VD2: Trọng lượng của một sản phẩm là biến ngẫu nhiên có
đám đông
3. Kiểm định giả phân phối chuẩn với trung bình 50kg. Nghi ngờ máy đóng
thuyết về gói làm việc không bình thường làm cho trọng lượng của
phương sai
sản phẩm có xu hướng giảm sút, người ta cân thử 50 sản
đám đông
phẩm thấy trọng lượng trung bình là 49,27 kg và s = 0,49kg.
Với mức ý nghĩa 1%, hãy cho kết luận về nghi ngờ trên.
02
1. Kiểm định giả
thuyết về 2 2
trung bình 1 n 1,1 , 2 n 1,
2 2
đám đông
2. Kiểm định giả Đối thuyết Bác bỏ H0, chấp nhận H1
thuyết về tỉ lệ
Wα = { 1 , 2 }
2 2
H1 : σ 2 ≠ σ 02
đám đông
3. Kiểm định giả H 1 : σ 2 < σ 2
0 W α = { 2
1 (n 1)}
2
phương sai
đám đông Trường hợp 2: μ biết
VD1: Chủ hãng SX một loại thiết bị đo cho biết sai số đo của thiết
bị loại này có biến động về đường kính bằng 5mm. Kiểm tra một
mẫu 19 thiết bị loại này thấy có phương sai mẫu là 33. Với mức ý
1. Kiểm định giả
thuyết về nghĩa 5%, hãy cho nhận xét về ý kiến trên của chủ hãng. Biết sai
trung bình số đo của thiết bị có phân phối chuẩn.
đám đông
2. Kiểm định giả
thuyết về tỉ lệ VD2: Nếu độ biến động về trọng lượng của một sản phẩm được
đám đông sản xuất bởi một máy đóng gói tự động vượt quá 0,2kg thì dây
3. Kiểm định giả chuyền phải dừng lại để điều chỉnh. Lấy ngẫu nhiên 12 sản phẩm
thuyết về
phương sai của dây chuyền đo được độ lệch tiêu chuẩn của trọng lượng s =
đám đông 0,3. Với mức ý nghĩa 5%, hãy xem dây chuyền có phải dừng lại
để điều chỉnh không? Biết đường kính của các sản phẩm có phân
phối chuẩn.
VD3: Độ đồng đều của trọng lượng một loại sản phẩm là 0,1kg.
1. Kiểm định giả
Nghi ngờ độ đồng đều của trọng lượng sản phẩm giảm sút người
thuyết về
trung bình ta cân thử 25 sản phẩm thu được bảng sau:
đám đông
2. Kiểm định giả x 2,1 2,2 2,3 2,4 2,5
thuyết về tỉ lệ n 2 4 15 3 1
đám đông
3. Kiểm định giả Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho kết luận về nghi ngờ trên. Giả thiết
thuyết về
trọng lượng sản phẩm có phân phối chuẩn.
phương sai
đám đông
Gọi m, n là các kích thước mẫu được chọn ngẫu nhiên, độc lập
từ 2 tổng thể có phân phối chuẩn X, Y với EX = µ1, VX = σ12 ,
EY = μ2 , VY = σ22 . Cho mức ý nghĩa α.
1. So sánh hai x y
giá trị trung Trường hợp 1: Biết σ1 , σ2
2 2 z
12 22
bình
2. So sánh hai tỉ m n
lệ Trường hợp 2: Chưa biết σ12, σ22 nhưng m, n ≥ 30
3. So sánh hai x y
phương sai z
s12 s22
m n
Đối thuyết Bác bỏ H0, chấp nhận H1
H1 : μ1 ≠ μ2 Wα = {|z|>zα/2}
H1 : µ1 < µ2 Wα = {z < -zα}
H1 : μ1 > µ2 Wα = {z > zα}
VD2: Khảo sát doanh thu bán hàng theo ngày của 2 đại lý
nước giải khát A, B ta được kết quả như sau:
1. So sánh hai n Doanh số trung Độ lệch tiêu
giá trị trung bình chuẩn
bình Đại lý 156 124,5 20,1
2. So sánh hai tỉ A
lệ
Đại lý 178 118,6 14,2
3. So sánh hai B
phương sai
Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho nhận xét về ý kiến cho rằng
doanh thu trung bình theo ngày của đại lý A cao hơn đại lý B.
VD: Kiểm tra chất lượng sản phẩm về một loại hàng do 2 nhà
máy A và B sản xuất cho kết quả: trong 500 sản phẩm của A
1. So sánh hai
có 50 phế phẩm và trong 400 sản phẩm của B có 60 phế
giá trị trung
bình phẩm. Với mức ý nghĩa 5%, hãy xem:
2. So sánh hai tỉ a) Chất lượng sản phẩm của A và B có khác nhau không?
lệ
3. So sánh hai b) Chất lượng sản phẩm của A có tốt hơn B không?
phương sai
Gọi m, n là các kích thước mẫu được chọn ngẫu nhiên, độc
lập từ 2 tổng thể có phân phối chuẩn X, Y có EX = µ1 , VX =
σ12 , EY = µ2 , VY = σ22 . Với mức ý nghĩa α, chưa biết trung
1. So sánh hai bình tổng thể, giả sử s1 > s2
giá trị trung
bình s12
2. So sánh hai tỉ F 2 f (m 1, n 1) f f (m 1, n 1) f
lệ s2 2 2
3. So sánh hai 1
f ( m 1, n 1) f
phương sai 1
2 f (n 1, m 1) 1
2
2
VD1: Điều tra doanh số bán hàng tại các cửa hàng ở 2 vùng A
và B của một công ty trong thời gian T, kết quả cho như sau
1. So sánh hai
(đơn vị: triệu đồng)
giá trị trung
bình Vùng A: x 121, s12 76,57, m 16
2. So sánh hai tỉ
lệ Vùng B: y 89,17, s22 17,37, n 10
3. So sánh hai
phương sai
Với mức ý nghĩa 10%, hãy xem có sự khác nhau về phương
sai của doanh số bán hàng của mỗi cửa hàng ở 2 vùng.
VD2: Người ta dùng phương sai hay độ lệch tiêu chuẩn làm độ
đo đánh giá sự rủi ro của cổ phiếu. Điều tra ngẫu nhiên giá cổ
1. So sánh hai
phiếu của công ty A trong 25 ngày tính được s12 = 6,52; của
giá trị trung
bình công ty B trong 22 ngày tính được s22 = 3,47. Với mức ý nghĩa
2. So sánh hai tỉ 5%, có thể cho rằng độ rủi ro cổ phiếu của công ty A cao hơn
lệ
3. So sánh hai công ty B không?
phương sai