Professional Documents
Culture Documents
PTBCTC Chuong1
PTBCTC Chuong1
PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
• Xác định được mối quan hệ giữa phân tích báo cáo tài
chính và phân tích kinh doanh
• Xác định được mối quan hệ giữa phân tích chiến lược
với phân tích báo cáo tài chính.
• Xác định được tầm quan trọng và các bước phân tích
kế toán.
• Vận dung các phương pháp phân tích báo tài chính để
phân tích tình hình tài chính của một công ty cụ thể.
• Biết cách phân tích triển vọng của một công ty.
3. Bộ môn Kế toán quản trị – Phân tích kinh doanh Khoa Kế toán
Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh; Phân tích
hoạt động kinh doanh; NXB. Kinh tế TP.HCM; Năm 2015.
1
3/22/2021
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH
BCTC
(Overview of Financial Statement Analysis)
MỤC TIÊU
Giải thích phân tích kinh doanh và quan hệ của nó với phân tích báo cáo tài
chính. (Explain business analysis and its relation to financial statement
analysis.)
Xác định và thảo luận về các loại khác nhau của phân tích kinh doanh
(Identify and discuss different types of business analysis.)
Mô tả phân tích thành phần cấu thành phân tích kinh doanh. (Describe
component analyses that constitute business analysis.)
Giải thích các hoạt động kinh doanh và các mối quan hệ với báo cáo tài
chính. (Explain business activities and their relation to financial statements.)
Mô tả mục đích của mỗi báo cáo tài chính và mối liên kết giữa chúng
(Describe the purpose of each financial statement and linkages between
them.)
Xác định các thông tin phân tích có liên quan ngoài báo cáo tài chính
(Identify the relevant analysis information beyond financial statements.)
Phân tích và giải thích khái quát các báo cáo tài chính để phân tích chi tiết
hơn. (Analyze and interpret financial statements as a preview to more
detailed analyses.)
2
3/22/2021
DẪN NHẬP
ĐẶT VẤN ĐỀ
3
3/22/2021
1.1. Giới thiệu về phân tích kinh doanh (Introduction to Business Analysis)
1.2. Các loại phân tích kinh doanh (Types of Business Analysis ):
– Phân tích tín dụng (nợ phải trả) (Credit Analysis)
– Phân tích vốn chủ sở hữu (Equity Analysis)
– Các loại phân tích kinh doanh khác (Other Uses of Business Analysis)
1.3. Các thành phần của phân tích kinh doanh (Components of Business
Analysis ):
– Phân tích môi trường kinh doanh và chiến lược kinh doanh (Business
Environment and Strategy Analysis)
– Phân tích kế toán (Accounting Analysis)
– Phân tích tài chính (Financial Analysis)
– Phân tích triển vọng (Prospective Analysis)
– Định giá (Valuation)
– Phân tích báo cáo tài chính và Phân tích kinh doanh (Financial
Statement Analysis and Business Analysis)
Phân tích báo cáo tài chính là một phần của phân tích hoạt
động kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh là việc
đánh giá triển vọng và rủi ro của công ty nhằm mục đích
đưa ra các quyết định kinh doanh.
Financial statement analysis is part of business analysis. Business analysis is
the evaluation of a company’s prospects and risks for the purpose of making
business decisions.
4
3/22/2021
1-14
1-15
5
3/22/2021
Trọng tâm chính của phân tích tín Khả năng thanh toán là khả năng
dụng là rủi ro chứ không phải khả tồn tại lâu dài của công ty và khả
năng sinh lời (the main focus of credit năng thanh toán các nghĩa vụ dài
analysis is on risk, not profitability) hạn (Solvency is a company’s longrun
viability and ability to pay long-term
obligations).
1-18
6
3/22/2021
Cổ đông
(Equity investors)
Các cá nhân áp dụng chiến lược Phân tích cơ bản: phân tích, giải
đầu tư chủ yếu sử dụng phân tích thích các yếu tố chính của nền
kỹ thuật, phân tích cơ bản hoặc kết kinh tế, ngành và công ty; đánh
hợp (Individuals who apply active giá tình hình tài chính, hiệu suất
investment strategies primarily use technical của công ty. (Fundamental analysis is
analysis, fundamental analysis, or a the process of determining the value of a
combination. ) company by analyzing and interpreting key
factors for the economy, the industry, and the
company; evaluation of a company’s
financial position and performance ).
7
3/22/2021
1-22
8
3/22/2021
Phaân tích
Phaân taøi chính Phaân
tích tích
keá toaùn trieån voïng
Phaân tích Phaân tích Phaân tích
khaû naêng sinh lôïi doøng tieàn ruûi ro
Öôùc tính chi phí söû duïng voán Giaù trò đích1-26
thực
1-27
9
3/22/2021
• Đánh giá cả các quyết định kinh doanh và thành công của
việc thiết lập các lợi thế cạnh tranh (evaluation of both a company’s
business decisions and its success at establishing a competitive advantage).
• Đòi hỏi phải xem xét kỹ chiến lược cạnh tranh của công ty
đối với cơ cấu chi phí và cơ cấu sản phẩm của công ty
(requires scrutiny of a company’s competitive strategy for its product mix and cost
structure)
1-29
10
3/22/2021
11
3/22/2021
12
3/22/2021
13
3/22/2021
Sự hiểu biết về kế hoạch kinh doanh hỗ trợ cho việc phân tích về triển
vọng hiện tại và tương lai của một công ty và là một phần của phân tích
môi trường và chiến lược kinh doanh (Insight into the business plan considerably
aids our analysis of a company’s current and future prospects and is part of the analysis of
business environment and strategy).
Thông tin này thường được công bố trong báo cáo tài chính, các phương
tiện như thông cáo báo chí, ấn phẩm trong ngành, bản tin và báo chính
(Information of this type is often revealed in financial statements, press releases, industry
publications, analysts’ newsletters, and the financial press.
1-41
14
3/22/2021
Có hai nguồn tài chính bên ngoài chính - các nhà đầu
tư cổ phần (còn được gọi là chủ sở hữu hoặc cổ đông)
và chủ nợ (người cho vay). Các quyết định liên quan
đến thành phần của các hoạt động tài chính phụ thuộc
vào các điều kiện hiện có trên thị trường tài chính.
Financing activities refer to methods that companies use to raise the
money to pay for needs. Because of their magnitude and their potential
for determining the success or failure of a venture, companies take care
in acquiring and managing financial resources.
Hoạt động đầu tư đề cập đến việc thu được và duy trì các
khoản đầu tư cho mục đích bán sản phẩm và cung cấp dịch
vụ, và nhằm mục đích đầu tư tiền mặt nhàn rỗi. Các khoản
đầu tư vào đất đai, nhà cửa, thiết bị, bản quyền hợp pháp
(bằng sáng chế, giấy phép, bản quyền), hàng tồn kho, nguồn
nhân lực (quản lý và nhân viên), hệ thống thông tin và các tài
sản tương tự nhằm mục đích tiến hành hoạt động kinh doanh
của công ty.
Investing activities refer to a company’s acquisition and maintenance of investments
for purposes of selling products and providing services, and for the purpose of
investing excess cash. Investments in land, buildings, equipment, legal rights (patents,
licenses, copyrights), inventories, human capital (managers and employees),
information systems, and similar assets are for the purpose of conducting the
company’s business operations.
Hoạt động kinh doanh thể hiện việc “thực hiện” kế hoạch kinh
doanh dựa trên các hoạt động tài chính và đầu tư. Các hoạt
động kinh doanh liên quan đến ít nhất 5 thành phần có thể có:
nghiên cứu và phát triển, mua sắm, sản xuất, tiếp thị và quản
trị. Một sự kết hợp các thành phần của hoạt động kinh doanh
phụ thuộc vào loại hình kinh doanh, kế hoạch và thị trường
đầu vào và đầu ra
Operating activities represent the “carrying out” of the business plan given its
financing and investing activities. Operating activities involve at least five possible
components: research and development, procurement, production, marketing, and
administration. A proper mix of the components of operating activities depends on the
type of business, its plans, and its input and output markets.
15
3/22/2021
Vào cuối kỳ (quý hoặc năm), báo cáo tài chính được
lập để báo cáo về các hoạt động tài chính và đầu tư
tại 1 thời điểm, và tóm tắt các hoạt động kinh doanh
trong 1 kỳ. Đây là vai trò của báo cáo tài chính và là
đối tượng phân tích.
1-47
16
3/22/2021
Báo cáo thể hiện tình hình tài chính của các hoạt động kinh
doanh của một công ty trong 1 kỳ (quý/năm).
An income statement measures a company’s financial performance over a period of
time, typically a year or a quarter.
Báo cáo về lợi nhuận giữ lại, thu nhập toàn diện và thay đổi tài khoản
vốn. Báo cáo hữu ích trong xác định lý do thay đổi yêu cầu của chủ sở
hữu đối với tài sản của công ty.
The statements are about retained earnings, comprehensive income, and changes in
capital accounts. This statement is useful in identifying reasons for changes in equity
holders’ claims on the assets of a company.
Bởi vì kế toán dồn tích mang lại những con số khác với kế toán dòng tiền
và dòng tiền rất quan trọng trong các quyết định kinh doanh, nên cần có
báo cáo về dòng tiền vào và ra.
Because accrual accounting yields numbers different from cash flow accounting, and
cash flows are important in business decisions, there is a need for reporting on cash
inflows and outflows.
17
3/22/2021
1-53
18
3/22/2021
19
3/22/2021
20
3/22/2021
BÀI TẬP
21