Professional Documents
Culture Documents
Ke Hoach BDTX CBQL GV 2020 2021
Ke Hoach BDTX CBQL GV 2020 2021
Ke Hoach BDTX CBQL GV 2020 2021
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông năm học 2020-2021
chuyên môn và tự bồi dưỡng theo phương châm học tập suốt đời. Tăng cường công tác
kiểm tra, đánh giá kết quả BDTX. Phát huy vai trò của đội ngũ GV cốt cán trong việc
kiểm tra, hướng dẫn và bồi dưỡng GV.
3. Nguyên tắc
Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ năm học, chuẩn nghề nghiệp, vị trí việc làm và nhu
cầu phát triển của cơ sở GDMN, GDPT của địa phương, của ngành học.
- Đề cao ý thức tự học, bồi dưỡng liên tục tại cơ sở GDMN, GDPT. Việc lựa
chọn chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp, vị trí
việc làm của GV, CBQL.
- Thực hiện phân công, phân cấp và cơ chế phối hợp trong tổ chức BDTX.
- Bảo đảm tính thiết thực, chất lượng, công khai, minh bạch, hiệu quả.
II. Đối tượng bồi dưỡng thường xuyên
GV và CBQL tại các cơ sở GDMN (bao gồm trường công lập, tư thục và lớp
mầm non độc lập) và GDPT (bao gồm TH và THCS) trên địa bàn thị xã.
Những trường hợp được miễn, giảm: GV, CBQL nghỉ hưu trong năm học; ốm
đau không đi lại được, nghỉ thai sản.
III. Chương trình, thời lượng bồi dưỡng thường xuyên
Trong năm học này, Phòng GDĐT định hướng các nội dung Chương trình
BDTX GV, CBQL cụ thể như sau:
1. Đối với Giáo dục Mầm non
1.1. Chương trình bồi dưỡng 01 (40 tiết)
- Nội dung bồi dưỡng cho giáo viên
+ Một số văn bản của ngành (Kế hoạch nhiệm vụ năm học của cấp học Mầm
non; Thông tư 22/2019/TT-BGDĐT ngày 20/12/2019 của Bộ GDĐT ban hành Quy
định về Hội thi giáo viên dạy giỏi cơ sở GDMN; GV dạy giỏi, GV chủ nhiệm lớp giỏi
cơ sở GDPT; Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ GDĐT về việc
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức
giảng dạy trong các cơ sở GDMN công lập; Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình
năm 2020, 6 tháng đầu năm 2021) (10 tiết).
+ Hỗ trợ cha mẹ chuẩn bị cho trẻ 5 tuổi sẵn sàng vào lớp 1 (15 tiết).
+ Tổ chức các hoạt động phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội cho trẻ mầm non
(15 tiết).
- Nội dung bồi dưỡng cho cán bộ quản lý
+ Một số văn bản của ngành (Kế hoạch nhiệm vụ năm học của cấp học Mầm
non; Thông tư số 47/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020; Thông tư 01/2021/TT-
BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ GDĐT về việc Quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở GDMN
công lập; Quyết định số 878/QĐ-BGDĐT ngày 01/3/2021; Nghị quyết Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Bình Khóa XVII, kỳ họp thứ 17 ngày 20/11/2020; Chỉ thị số 07/CT-
UBND ngày 15/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc xây dựng Kế
3
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021- 2025) (10 tiết).
+ Phát triển Chương trình giáo dục của cơ sở GDMN theo tiếp cận lấy trẻ làm
trung tâm và tiếp cận đa văn hóa (15 tiết).
+ Xây dựng chiến lược phát triển của cơ sở GDMN (15 tiết).
1.2. Chương trình bồi dưỡng 02 (40 tiết)
Nội dung bồi dưỡng chung cho GV, CBQL:
+ Nâng cao năng lực giáo viên trong việc tổ chức các hoạt động phát triển vận
động cho trẻ mầm non phù hợp với bối cảnh địa phương (20 tiết).
+ Xây dựng cộng đồng học tập trong trường mầm non (20 tiết).
1.3. Chương trình bồi dưỡng 03 (40 tiết)
- Nội dung bồi dưỡng cho giáo viên (theo Thông tư số 12/2019/TT-BGDĐT)
+ Mô đun GVMN 3: Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người
GVMN (20 tiết).
+ Mô đun GVMN 7: Phát triển Chương trình GDMN phù hợp với sự phát triển
của trẻ em và bối cảnh địa phương (20 tiết).
- Nội dung bồi dưỡng cho cán bộ quản lý (theo Thông tư số 11/2019/TT-
BGDĐT)
+ Mô đun QLMN 4: Tư tưởng đổi mới đối với người CBQL cơ sở GDMN (20
tiết).
+ Mô đun QLMN 8: Tổ chức sinh hoạt chuyên môn hiệu quả ở cơ sở GDMN
(20 tiết).
2. Đối với Giáo dục Tiểu học
2.1. Chương trình bồi dưỡng 1 và 2 (40 tiết/01 chương trình)
Nội dung bồi dưỡng các mô đun để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông
2018 (CTGDPT 2018) sẽ được tính là một phần trong thời lượng 120 tiết của chương
trình BDTX. Cụ thể:
GV, CBQL hoàn thành bồi dưỡng mô đun 1 và 2 (theo Quyết định số 4660/QĐ-
BGDĐT) để triển khai CTGDPT 2018 được xem là đã hoàn thành Chương trình bồi
dưỡng 1 và 2 của BDTX theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT (đối với
GV), Thông tư số 18/2019/TT-BGDĐT (đối với CBQL).
2.2. Chương trình bồi dưỡng 03 (40 tiết)
GV, CBQL thực hiện bồi dưỡng theo các mô đun sau (khi có tài liệu của cơ sở
giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX cung cấp), cụ thể:
- Đối với giáo viên (theo Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT)
+ Mô đun GVPT 01: Nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo trong bối cảnh hiện
nay (20 tiết).
+ Mô đun GVPT 02: Xây dựng phong cách của giáo viên cơ sở GDPT trong bối
cảnh hiện nay (20 tiết).
- Đối với cán bộ quản lý (theo Thông tư số 18/2019/TT-BGDĐT)
4
+ Mô đun QLPT 01: Nâng cao phẩm chất đạo đức nghề nghiệp trong quản trị
nhà trường hiện nay (20 tiết).
+ Mô đun QLPT 02: Đổi mới quản trị nhà trường trong bối cảnh đổi mới giáo
dục (20 tiết).
3. Đối với Giáo dục THCS
3.1. Chương trình bồi dưỡng 1 và 2 (40 tiết/01 chương trình)
Nội dung bồi dưỡng các mô đun để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông
2018 (CTGDPT 2018) sẽ được tính là một phần trong thời lượng 120 tiết của chương
trình BDTX. Cụ thể:
GV, CBQL hoàn thành bồi dưỡng mô đun 1 và 2 (theo Quyết định số 4660/QĐ-
BGDĐT) để triển khai CTGDPT 2018 được xem là đã hoàn thành Chương trình bồi
dưỡng 1 và 2 của BDTX theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT (đối với
GV), Thông tư số 18/2019/TT-BGDĐT (đối với CBQL).
3.2. Chương trình bồi dưỡng 3 (40 tiết)
GV, CBQL thực hiện bồi dưỡng theo các mô đun sau (khi có tài liệu của cơ sở
giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX cung cấp), cụ thể:
- Đối với GV (theo Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT)
Mô đun GVPT 05: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh (40 tiết).
- Đối với CBQL (theo Thông tư số 18/2019/TT-BGDĐT)
Mô đun QLPT 05: Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường (40
tiết).
IV. Phương pháp và loại hình bồi dưỡng thường xuyên
1. Phương pháp bồi dưỡng thường xuyên
Thực hiện bằng phương pháp tích cực, tăng cường tự học, phát huy tính tích
cực, chủ động và tư duy sáng tạo của GV, CBQL. Tăng cường thực hành tại các cơ sở
GDMN, GDPT, GDTX, trung tâm GD-DN. Thảo luận, trao đổi, chia sẻ thông tin, kiến
thức và kinh nghiệm giữa báo cáo viên với GV và CBQL; giữa GV và CBQL.
2. Loại hình bồi dưỡng thường xuyên
- Thực hiện các loại hình BDTX (tập trung, từ xa, bán tập trung) phù hợp được
quy định tại Điều 6 của Thông tư số 19/TT-BGDĐT.
- Thời lượng, số lượng GV, CBQL tham gia học tập bồi dưỡng được thực hiện
theo phân cấp quản lý nhưng phải đảm bảo các yêu cầu về mục đích, nội dung, phương
pháp thời lượng bồi dưỡng được quy định trong Chương trình BDTX.
VI. Đánh giá và xếp loại, cấp chứng chỉ bồi dưỡng thường xuyên
1. Đánh giá bồi dưỡng thường xuyên
- Đánh giá và xếp loại kết quả BDTX thực hiện theo quy định tại Điều 11 của
Thông tư số 19/TT-BGDĐT. Việc đánh giá kết quả BDTX của GV, CBQL phải được
thực hiện nghiêm túc, đánh giá đúng kết quả bồi dưỡng của người học. Vì vậy, mỗi GV,
5
CBQL luôn có ý thức tự giác bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
trong dạy học, giáo dục học sinh, đáp ứng các yêu cầu quản lý.
- Đánh giá việc vận dụng kiến thức BDTX vào thực tiễn dạy học, giáo dục trẻ
em, học sinh; thực tiễn quản lý cơ sở GDMN, cơ sở GDPT và GDTX. Đánh giá thông
qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm (đối với các nội dung lý thuyết), bài tập nghiên cứu,
bài thu hoạch (đối với nội dung thực hành) đảm bảo đáp ứng yêu cầu về mục tiêu, yêu
cầu cần đạt và nội dung Chương trình BDTX và quy định tại Thông tư số 19/TT-
BGDĐT.
- Bài kiểm tra lý thuyết, thực hành chấm theo thang điểm 10 và đạt yêu cầu khi
đạt điểm từ 5.0 trở lên.
2. Xếp loại kết quả bồi dưỡng thường xuyên
- Hoàn thành kế hoạch BDTX: GV, CBQL xếp loại “Hoàn thành” khi thực
hiện đầy đủ các quy định của khóa bồi dưỡng; hoàn thành đủ các bài kiểm tra với kết
quả đạt yêu cầu trở lên.
- Không hoàn thành kế hoạch BDTX: GV, CBQL xếp loại “Không hoàn
thành” khi không đáp ứng theo yêu cầu của khóa bồi dưỡng; không hoàn thành đủ các
bài kiểm tra hoặc kết quả các bài kiểm tra không đạt yêu cầu.
3. Cấp chứng chỉ bồi dưỡng thường xuyên
- GV, CBQL được xếp loại hoàn thành kế hoạch BDTX năm học thì được cấp
chứng chỉ hoàn thành kế hoạch BDTX. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ và
là căn cứ thực hiện chế độ, chính sách bồi dưỡng phát triển nghề nghiệp và sử dụng
GV, CBQL.
- Việc cấp chứng chỉ BDTX thực hiện theo quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức (Nghị định số 101/2017/NĐ-CP).
VI. Tài liệu bồi dưỡng
- Cơ sở thực hiện nhiệm vụ BDTX cung cấp tài liệu cho GV, CBQL khi tham
gia khóa học.
- Các văn bản chỉ đạo của ngành, các tài liệu khác có liên quan.
VII. Kinh phí bồi dưỡng thường xuyên
- Thực hiện theo phân cấp quản lý, nguồn kinh phí BDTX hằng năm được quy
định tại Khoản 4 Điều 15 và Khoản 3 Điều 16 của Thông tư số 19/TT-BGDĐT.
- Thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài
chính về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
VIII. Hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên
- Đối với cá nhân: Kế hoạch BDTX của cá nhân giáo viên, CBQL; sổ ghi chép
sinh hoạt chuyên môn (trong đó có nội dung bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ); chứng
nhận, chứng chỉ.
- Đối với tập thể: Kế hoạch BDTX của đơn vị; sổ theo dõi công tác BDTX;
Biên bản nhận xét, đánh giá BDTX của GV, CBQL; tổng hợp kết quả BDTX của GV,
6
CBQL.
IX. Tổ chức thực hiện
1. Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Thực hiện khảo sát nhu cầu BDTX của GV, CBQL tại địa phương theo yêu
cầu của Sở GDĐT và cơ sở thực hiện nhiệm vụ BDTX nhằm xây dựng kế hoạch
BDTX phù hợp với đối tượng và nhu cầu thực tiễn;
- Xây dựng Kế hoạch BDTX năm học 2020-2021 và báo cáo về Sở GDĐT.
- Chỉ đạo, kiểm tra công tác BDTX của GV, CBQL các cơ sở giáo dục thuộc
thẩm quyền quản lý.
- Tham mưu với UBND thị xã, thành phố về nguồn kinh phí BDTX và các điều
kiện liên quan phục vụ công tác BDTX theo quy định (Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức).
- Báo cáo kết quả BDTX GV, CBQL năm học 2020-2021 về Sở GD&ĐT.
2. Các cơ sở giáo dục mầm non, trường TH, TH&THCS, THCS
- Hướng dẫn GV, CBQL xây dựng kế hoạch BDTX; xây dựng kế hoạch BDTX
GV, CBQL và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX.
- Xây dựng Kế hoạch BDTX năm học 2020-2021 của đơn vị và báo cáo về
Phòng GDĐT trước ngày 20/4/2021.
- Tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch BDTX năm học 2020-2021
của GV, CBQL trước ngày 20/06/2021.
- Thực hiện chế độ, chính sách đối với GV, CBQL tham gia BDTX theo quy
định.
- Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với cá
nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác BDTX.
3. Giáo viên, cán bộ quản lý
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân; nghiêm túc thực hiện
các quy định về BDTX theo Quy chế bồi dưỡng thường xuyên GV, CBQL cơ sở
GDMN, GDMN, TH.
. - GV, CBQL được hưởng nguyên lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp khác (nếu
có) và các chế độ, chính sách khác theo quy định trong thời gian thực hiện kế hoạch
BDTX.
4. Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX
- Thực hiện theo cơ chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ
BDTX phòng GDĐT trong việc thực hiện BDTX.
- Chủ trì, phối hợp với Phòng GDĐT để thông tin đến các cơ sở GDMN, GD
TH, THCS về kế hoạch tổ chức, thực hiện BDTX bao gồm: thời gian tổ chức, địa điểm
lớp học, nội dung bồi dưỡng, loại hình bồi dưỡng.
- Cung cấp tài liệu BDTX và thông tin kịp thời về tình hình BDTX của GV,
7
.
Hoàng Đình Thi