BG - DTSo 2018 DTVT-C4

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 54

BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

Chương 4 – MẠCH LOGIC TUẦN TỰ


4.1. Khái niệm chung

4.2. Phương pháp mô tả mạch tuần tự

4.3. Phần tử nhớ của mạch tuần tự

4.4. Mạch tuần tự thông dụng

4.5. Phân tích mạch tuần tự

4.6. Thiết kế mạch tuần tự

4.7. Hiện tượng chu kỳ và chạy đua trong mạch không đồng bộ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 1
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

Mạch tuần tự
Đặc điểm: Trạng thái hoạt động của mạch điện không chỉ phụ
thuộc vào các lối vào mà còn phụ thuộc vào trạng thái bên trong
trước đó của mạch.
x1 z1
Mô hình toán học: x2 z2
- Tín hiệu ra: Mạch tổ hợp
xn zm
Z = f(Q(n),X)
Q1 Qj W1 Wi
- Trạng thái kế tiếp:
Q(n+1) = f(Q(n),X) Mạch nhớ
- Hàm kích:
W = f(Q(n),X)

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 2
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

Chương 4 – MẠCH LOGIC TUẦN TỰ


4.1. Khái niệm chung

4.2. Phương pháp mô tả mạch tuần tự

4.3. Phần tử nhớ của mạch tuần tự

4.4. Mạch tuần tự thông dụng

4.5. Phân tích mạch tuần tự

4.6. Thiết kế mạch tuần tự

4.7. Hiện tượng chu kỳ và chạy đua trong mạch không đồng bộ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 3
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 1
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.2.1. Bảng (1) – Bảng chuyển đổi trạng thái


- Các hàng: ghi các trạng thái trong Q
- Các cột: ghi giá trị tín hiệu vào X
- Các ô: ghi trạng thái kế tiếp ứng với giá trị ở hàng và cột.
Tín hiệu vào
X… X1 X2 … Xn
Q
Q1 Q2 Q3 … Q1
Trạng thái

Q2
trong

Trạng thái kế
tiếp của Q1 khi
tín hiệu vào là X1,
Qm
X2,…, Xn.
Ví dụ: Q2, Q3,…,
Q1.
www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu
Trang 4
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.2.1. Bảng (1) – Bảng chuyển đổi trạng thái


- Các hàng: ghi các trạng thái trong Q
- Các cột: ghi giá trị tín hiệu vào X
- Các ô: ghi tín hiệu ra tương ứng với giá trị ở hàng và cột.
Tín hiệu vào
X… X1 X2 … Xn
Q
Q1 Z1 Z2 … Z1
Tín hiệu ra ứng
Trạng thái

Q2 với trạng thái


trong

trong Q1 khi tín


hiệu vào là X1,
Qm X2,…, Xn.
Ví dụ: Z1, Z2,…,
Z1.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 5
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.2.1. Bảng (1) – Bảng chuyển đổi trạng thái


- Các hàng: ghi các trạng thái trong Q
- Các cột: ghi giá trị tín hiệu vào X
- Các ô: ghi trạng thái kế tiếp/tín hiệu ra
Tín hiệu vào
X… X1 X2 … Xn
Q
Q1 Q2/Z1 Q3/Z2 … Q1/Z1
Tín hiệu ra ứng
Trạng thái

Q2
trong

với trạng thái


trong Q1 khi tín
hiệu vào là X1,
Qm X2,…, Xn.
Ví dụ: Q2/Z1,
Q3/Z2,…, Q1/Z1.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 6
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 2
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.2.2. Đồ hình trạng thái


 Là hình vẽ phản ánh quy luật chuyển đổi trạng thái và tình trạng
các giá trị ở lối vào và lối ra tương ứng của mạch tuần tự.
 Đồ hình trạng thái là một đồ hình có hướng gồm hai tập:
M - Tập các đỉnh
K - Tập các cung có hướng

- Mô hình Mealy: - Mô hình Moore:


X/Z X

Qi Qj Qi Qj
Z Z

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 7
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.2.3. Chuyển đổi giữa hai mô hình Mealy và Moore (1)

 Chuyển từ mô hình Mealy sang mô hình Moore:


- Ứng với mỗi cặp (Qk / Z) của mô hình Mealy quy định thành
một trạng thái tương ứng Q của mô hình Moore.
- Lập bảng chuyển đổi trạng thái cho mô hình Moore: ứng với
mỗi trạng thái Q thì có một tín hiệu ra Z tương ứng. Z chính là Z
của cặp (Qk / Z) của mô hình Mealy.
 Chuyển từ mô hình Moore sang mô hình Mealy:
- Trong bảng chuyển đổi của mô hình Moore, ghi thêm bên cạnh
mỗi ô tín hiệu ra tương ứng.
- Tiến hành tối thiểu hoá các trạng thái của mô hình Mealy nhận
được.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 8
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.2.3. Chuyển đổi giữa hai mô hình Mealy và Moore (2)


 Ví dụ 1: Cho mạch tuần tự được mô tả bởi mô hình Mealy như
sau, chuyển sang dạng mô hình Moore:

- Bảng chuyển đổi trạng thái/tín


hiệu ra của mô hình Mealy:

V 0 1
S

S0 S1 / 0 S0 / 0

S1 S1 / 0 S2 / 0

S2 S1 / 1 S0 / 0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 9
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 3
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.2.3. Chuyển đổi giữa hai mô hình Mealy và Moore (3)


- Gán các trạng thái trong Qj của mô hình Moore như sau:
S1 / 0 = Q0; S0 / 0 = Q1; S2 / 0 = Q2; S1 / 1 = Q3
- Bảng gán trạng thái, tín hiệu ra cho mô hình Moore:

Mealy Moore
Trạng thái / Trạng thái Tín hiệu ra
tín hiệu ra

S1 / 0 Q0 0
S0 / 0 Q1 0
S2 / 0 Q2 0
S1 / 1 Q3 1

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 10
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.2.3. Chuyển đổi giữa hai mô hình Mealy và Moore (4)


- Bảng chuyển đổi trạng thái của mô hình Moore tương ứng:

V 0 1 Mealy Moore Tín


S hiệu ra
Trạng thái Trạng thái kế
S0 S1 / 0 S0 / 0 hiện tại tiếp
V=0 V=1
S1 S1 / 0 S2 / 0
S1 / 0 Q0 Q0 Q2 0
S2 S1 / 1 S0 / 0
S0 / 0 Q1 Q0 Q1 0
S2 / 0 Q2 Q3 Q1 0
S1 / 1 Q3 Q0 Q2 1

S1 / 0 = Q0; S0 / 0 = Q1; S2 / 0 = Q2; S1 / 1 = Q3


www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu
Trang 11
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.2.3. Chuyển đổi giữa hai mô hình Mealy và Moore (5)


- Đồ hình trạng thái của mô hình Moore tương ứng:

Mealy Moore Tín


hiệu ra
Trạng thái Trạng thái kế
hiện tại tiếp
V=0 V=1

0
S1 / 0 Q0 Q0 Q2 0

S0 / 0 Q1 Q0 Q1 0 1
0 1
S2 / 0 Q2 Q3 Q1 0
1
S1 / 1 Q3 Q0 Q2 1
0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 12
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 4
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.2.3. Chuyển đổi giữa hai mô hình Mealy và Moore (6)


 Ví dụ 2: Cho mạch tuần tự được mô tả bởi mô hình Moore như
sau, chuyển sang dạng mô hình Mealy:
- Bảng chuyển đổi trạng thái:

Moore
Trạng thái Trạng thái kế tiếp
hiện tại V=0 V=1

Q0/0 Q0/0 Q1/0


Q1/0 Q1/0 Q2/0
Q2/0 Q2/0 Q3/1
Q3/1 Q3/1 Q0/0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 13
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.2.3. Chuyển đổi giữa hai mô hình Mealy và Moore (7)


- Bảng chuyển đổi trạng thái và tín hiệu ra của mô hình Mealy
tương ứng:

Trạng thái Trạng thái kế Tín hiệu ra


hiện tại tiếp
V=0 V=1 V=0 V=1
Q0 Q0 Q1 0 0
Q1 Q1 Q2 0 0
Q2 Q2 Q3 0 1
Q3 Q3 Q0 1 0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 14
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.2.3. Chuyển đổi giữa hai mô hình Mealy và Moore (7)


- Bảng chuyển đổi trạng thái và tín hiệu ra của mô hình Mealy
tương ứng:

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 15
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 5
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

Chương 4 – MẠCH LOGIC TUẦN TỰ


4.1. Khái niệm chung

4.2. Phương pháp mô tả mạch tuần tự

4.3. Phần tử nhớ của mạch tuần tự - Trigơ

4.4. Mạch tuần tự thông dụng

4.5. Phân tích mạch tuần tự

4.6. Thiết kế mạch tuần tự

4.7. Hiện tượng chu kỳ và chạy đua trong mạch không đồng bộ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 16
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1. Các loại Trigơ (1)


Định nghĩa: Trigơ là phần tử có khả
năng lưu trữ (nhớ) một trong hai trạng
thái 0 và 1.
Sơ đồ khối:

Phân loại:
TRIGƠ

TRIGƠ TRIGƠ KHÔNG


TRIGƠ D TRIGƠ T ĐỒNG BỘ
RS JK ĐỒNG BỘ

LOẠI CHỦ - TỚ
THƯỜNG

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 17
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.1. Trigơ RS – RS không đồng bộ (1)

Sơ đồ khối: S Q

R Q
Mạch điện:

S
Q R
Q

R Q Q
S

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 18
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 6
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.1. Trigơ RS – RS không đồng bộ (2)

 Hoạt động (sơ đồ dùng cổng NAND): S


Q
- Khi SR = 00: S/R/ = 11:
+ TH1: giả sử ban đầu Q = 0; Q/ = 1:
Q = 0 nên Qk/ = 1 R Q
Q/ = 1 nên Qk = 0
+ TH2: giả sử ban đầu Q = 1; Q/ = 0:
Q/ = 0 nên Qk = 1
Q = 1 nên Qk/ = 0
Như vậy: Qk = Q
Qk/ = Q/

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 19
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.1. Trigơ RS – RS không đồng bộ (3)

 Hoạt động (sơ đồ dùng cổng NAND): S


Q
- Khi SR = 01: S/R/ = 10:
R/ = 0 nên Qk/ = 1
Qk = 0 R Q
Như vậy: Qk = 0
Qk/ = 1
- Khi SR = 10: S/R/ = 01: - Khi SR = 11: S/R/ = 00:
S/ = 0 nên Qk = 1 S/ = 0 nên Qk = 1
Qk/ = 0 R/ = 0 nên Qk/ = 1
Như vậy: Qk = 1 Như vậy: Qk = Qk/ = 1
Qk/ = 0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 20
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.1. Trigơ RS – RS không đồng bộ (4)

 Hoạt động (sơ đồ dùng cổng NOR): R


Q
- Khi SR = 00:
+ TH1: giả sử ban đầu Q = 0; Q/ = 1:
Q = 0 nên Qk/ = 1 S Q
Q/ = 1 nên Qk = 0
+ TH2: giả sử ban đầu Q = 1; Q/ = 0:
Q/ = 0 nên Qk = 1
Q = 1 nên Qk/ = 0
Như vậy: Qk = Q
Qk/ = Q/

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 21
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 7
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.1. Trigơ RS – RS không đồng bộ (5)

 Hoạt động (sơ đồ dùng cổng NOR): R


Q
- Khi SR = 01:
R = 1 nên Qk = 0
Qk/ = 1 S Q
Như vậy: Qk = 0
Qk/ = 1
- Khi SR = 10: - Khi SR = 11:
S = 1 nên Qk/ = 0 R = 1 nên Qk = 0
Qk = 1 S = 1 nên Qk/ = 0
Như vậy: Qk = 1 Như vậy: Qk = Qk/ = 0
Qk/ = 0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 22
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.1. Trigơ RS – RS không đồng bộ (6)


Bảng trạng thái: Phương trình đặc trưng:

S R Qk Chế độ SR
00 01 11 10
Q
0 0 Q Nhớ

0 1 0 Xóa 0 0 0 x 1

1 1 0 x 1
1 0 1 Lập

1 1 X Cấm
Q k = S+ R .Q

S.R = 0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 23
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.1. Trigơ RS – RS không đồng bộ (7)


Đồ hình trạng thái: SR
00 01 11 10
SR Q
10
0X X0 0 0 0 x 1
0 1 1 1 0 x 1

01

Giản đồ xung: S
R

Q
t1 t2 t3 t4

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 24
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 8
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

Giản đồ xung

S
R

Q
t1 t2 t3 t4

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 25
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.1. Trigơ RS – RS đồng bộ (1)


Sơ đồ khối:
S Q S Q
C C
R Q R Q

Mạch điện:

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 26
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.1. Trigơ RS – RS đồng bộ (2)


 Hoạt động (sơ đồ dùng cổng NAND):
- Khi C = 0:
S/R/ = 11 không phụ thuộc vào đầu
vào của RS đồng bộ.
Mạch ở chế độ nhớ.
- Khi C = 1:
Hoạt động của RS đồng bộ giống
hoàn toàn hoạt động của RS không
đồng bộ.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 27
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 9
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.1. Trigơ RS – RS đồng bộ (3)


 Hoạt động (sơ đồ dùng cổng
NOR):
- Khi C = 1:
SR = 00 không phụ thuộc vào
đầu vào của RS đồng bộ.
Mạch ở chế độ nhớ.
- Khi C = 0:
Hoạt động của RS đồng bộ giống
hoàn toàn hoạt động của RS
không đồng bộ.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 28
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.1. Trigơ RS – RS đồng bộ (4)


Bảng trạng thái:

RS NAND RS NOR
C S R Qk Chế độ C S R Qk Chế độ
0 X X Q Nhớ 1 X X Q Nhớ
1 0 0 Q Nhớ 0 0 0 Q Nhớ
1 0 1 0 Xóa 0 0 1 0 Xóa
1 1 0 1 Lập 0 1 0 1 Lập
1 1 1 X Cấm 0 1 1 X Cấm

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 29
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.1. Trigơ RS – RS đồng bộ (5)


Giản đồ xung:

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 30
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 10
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.2. Trigơ D – D không đồng bộ (1)


Sơ đồ khối:
Q
D

Mạch điện:

D S D R
Q Q

Q Q
R S

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 31
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.2. Trigơ D – D không đồng bộ (2)


 Hoạt động (D dùng cổng NAND): D S
- Khi D = 0: Q
S/R/ = 10, SR = 01: xóa Qk = 0
- Khi D = 1: Q
S/R/ = 01, SR = 10: lập Qk = 1 R
 Hoạt động (D dùng cổng NOR):
D R
- Khi D = 0: Q
SR = 01: xóa Qk = 0
- Khi D = 1: Q
SR = 10: lập Qk = 1 S

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 32
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.2. Trigơ D – D không đồng bộ (3)


Bảng trạng thái: Q D Qk
0 0 0
0 1 1
1 0 0
Phương trình đặc trưng: Qk = D 1 1 1

Đồ hình trạng thái:


D 1
0 1
0 1
0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 33
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 11
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.2. Trigơ D – D đồng bộ (1)


Sơ đồ khối:

Mạch điện:

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 34
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.2. Trigơ D – D đồng bộ (2)

 Hoạt động (D dùng cổng NAND):


- Khi C = 0:
S/R/ = 11, SR = 00: Qk = Q
- Khi C = 1:
+ Nếu D = 0:
S/R/ = 10, SR = 01: xóa Qk = 0
+ Nếu D = 1:
S/R/ = 01, SR = 10: lập Qk = 1
D đồng bộ hoạt động giống D
không đồng bộ.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 35
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.2. Trigơ D – D đồng bộ (3)


 Hoạt động (D dùng cổng NOR):
- Khi C = 1:
SR = 00: Qk = Q
- Khi C = 0:
+ Nếu D = 0:
SR = 01: xóa Qk = 0
+ Nếu D = 1:
SR = 10: lập Qk = 1
D đồng bộ hoạt động giống D
không đồng bộ.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 36
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 12
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.2. Trigơ D – D đồng bộ (4)


 Bảng trạng thái:
D đồng bộ dùng NAND D đồng bộ dùng NOR
C D Qk C D Qk
0 x Q 1 x Q
1 0 0 0 0 0
1 1 1 0 1 1

 Giản đồ xung:

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 37
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.3. Trigơ JK đồng bộ (1)


Sơ đồ khối: J Q J Q
C C

Mạch điện: K Q K Q

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 38
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.3. Trigơ JK đồng bộ (2)


 Hoạt động (JK dùng cổng NAND):
- Khi C = 0:
S/R/ = 11, SR = 00: Qk = Q
- Khi C = 1:
+ Nếu JK = 00:
S/R/ = 11, SR = 00: Qk = Q
+ Nếu JK = 01:
TH1: Giả sử ban đầu Q = 0, Q/ = 1:
J = 0 nên S/ = 1; Q = 0 nên R/ = 1
S/R/ = 11, SR = 00: Qk = Q = 0; Qk/ = 1
TH2: Giả sử ban đầu Q = 1, Q/ = 0:
J = 0 nên S/ = 1; Q = 1 nên R/ = 0
S/R/ = 10, SR = 01: Xóa Qk = 0; Qk/ = 1
Như vậy, Qk = 0, Qk/ = 1

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 39
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 13
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.3. Trigơ JK đồng bộ (3)

 Hoạt động (JK dùng cổng NAND):


- Khi C = 1:
+ Nếu JK = 10:
TH1: Giả sử ban đầu Q = 0, Q/ = 1:
K = 0 nên R/ = 1; Q/ = 1 nên S/ = 0
S/R/ = 01, SR = 10: Lập Qk = 1; Qk/ = 0
TH2: Giả sử ban đầu Q = 1, Q/ = 0:
K = 0 nên R/ = 1; Q/ = 0 nên S/ = 1
S/R/ = 11, SR = 00: Qk = Q = 1; Qk/ = 0
Như vậy, Qk = 1, Qk/ = 0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 40
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.3. Trigơ JK đồng bộ (4)

 Hoạt động (JK dùng cổng NAND):


- Khi C = 1:
+ Nếu JK = 11:
TH1: Giả sử ban đầu Q = 0, Q/ = 1:
Q = 0 nên R/ = 1; Q/ = 1 nên S/ = 0
S/R/ = 01, SR = 10: Lập Qk = 1; Qk/ = 0
TH2: Giả sử ban đầu Q = 1, Q/ = 0:
Q/ = 0 nên S/ = 1; Q = 1 nên R/ = 0
S/R/ = 10, SR = 01: Xóa Qk = 0; Qk/ = 1
Như vậy, Qk = Q/, Qk/ = Q

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 41
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.3. Trigơ JK đồng bộ (5)


 Hoạt động (JK dùng cổng NOR):
- Khi C = 1:
SR = 00: Qk = Q
- Khi C = 0:
+ Nếu JK = 00, J/K/ = 11:
SR = 00: Qk = Q
+ Nếu JK = 01, J/K/ = 10:
TH1: Giả sử ban đầu Q = 0, Q/ = 1:
J/ = 1 nên S = 0; Q/ = 1 nên R = 0
SR = 00: Qk = Q = 0; Qk/ = 1
TH2: Giả sử ban đầu Q = 1, Q/ = 0:
J/ = 1 nên S = 0; Q/ = 0 nên R = 1
SR = 01: Xóa Qk = 0; Qk/ = 1
Như vậy, Qk = 0, Qk/ = 1

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 42
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 14
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.3. Trigơ JK đồng bộ (6)


 Hoạt động (JK dùng cổng NOR):
- Khi C = 0:
+ Nếu JK = 10, J/K/ = 01:
TH1: Giả sử ban đầu Q = 0, Q/ = 1:
K/ = 1 nên R = 0; Q = 0 nên S = 1
SR = 10: Lập Qk = 1; Qk/ = 0
TH2: Giả sử ban đầu Q = 1, Q/ = 0:
K/ = 1 nên R = 0; Q = 1 nên S = 0
SR = 00: Qk = Q = 1; Qk/ = 0
Như vậy, Qk = 1, Qk/ = 0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 43
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.3. Trigơ JK đồng bộ (7)


 Hoạt động (JK dùng cổng NOR):
- Khi C = 0:
+ Nếu JK = 11, J/K/ = 00:
TH1: Giả sử ban đầu Q = 0, Q/ = 1:
Q/ = 1 nên R = 0; Q = 0 nên S = 1
SR = 10: Lập Qk = 1; Qk/ = 0
TH2: Giả sử ban đầu Q = 1, Q/ = 0:
Q/ = 0 nên R = 1; Q = 1 nên S = 0
SR = 01: Xóa Qk = 0; Qk/ = 1
Như vậy, Qk = Q/, Qk/ = Q

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 44
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.3. Trigơ JK đồng bộ (8)


Bảng trạng thái:
C J K Qk C J K Qk
0 X X Q 1 X X Q
0 0 Q 0 0 Q
0 1 0 0 1 0
1 0
1 0 1 1 0 1
1 1 Q/ 1 1 Q/

Phương trình đặc trưng:


J.Q

Q k = J.Q  K.Q

K .Q

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 45
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 15
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.3. Trigơ JK đồng bộ (9)


C J K Qk
 Đồ hình trạng thái:
JK 0 X X Q
1X
0X X0 0 0 Q
0 1 0 1 0
1
1 0 1
X1
1 1 Q/
Giản đồ xung:
1 2 3 4 5 6 7 8
C

Nhớ
Q
Lập Lập Xoá Nhớ Nhớ Đảo Đảo Nhớ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 46
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.4. Trigơ T đồng bộ (1)


Sơ đồ khối:

Q Q

Mạch điện:

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 47
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.4. Trigơ T đồng bộ (2)


 Hoạt động (T dùng cổng NAND):
- Khi C = 0:
S/R/ = 11, SR = 00: Qk = Q
- Khi C = 1:
+ Nếu T = 0, JK = 00: Qk = Q
+ Nếu T = 1, JK = 11: Qk = Q/
 Hoạt động (T dùng cổng NOR):
- Khi C = 1:
SR = 00: Qk = Q
- Khi C = 0:
+ Nếu T = 0, JK = 00: Qk = Q
+ Nếu T = 1, JK = 11: Qk = Q/

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 48
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 16
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.4. Trigơ T đồng bộ (3)


Bảng trạng thái: C T Qk C T Qk
0 x Q 1 x Q
1 0 Q 0 0 Q
1 1 Q/ 0 1 Q/

Phương trình đặc trưng:

Qk = T  Q

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 49
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.4. Trigơ T đồng bộ (4)


Đồ hình trạng thái:
T 1
0 0
0 1

1
Giản đồ xung:

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 50
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.1.5. Trigơ T’
Sơ đồ khối:
Là Trigơ T với T = 1
Q

Phương trình đặc trưng: Qk = Q

Giản đồ xung:

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 51
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 17
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.2. Đầu vào không đồng bộ của Trigơ


- Các đầu vào D, S, R, J, K, T là những đầu vào đồng bộ vì chúng
có ảnh hưởng lên các đầu ra khi có tác động của xung Clock.
- Trong thực tế các trigơ còn có thêm 2 đầu vào không đồng bộ, các
lối này tác động trực tiếp lên các đầu ra mà không phụ thuộc vào
xung Clock.
- Các đầu vào này thường được ký hiệu là: PRE (lập) và CLR (R -
xóa) hoặc PRE và CLR (R)

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 52
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.3. Trigơ chính – phụ (MS: Master – Slave)


- Do hiện tượng trễ truyền lan, khi làm việc ở tần số cao thì lối ra
Q của trigơ không đáp ứng kịp với sự thay đổi của xung nhịp,
dẫn đến mạch hoạt động ở tình trạng không tin cậy.
* Cấu trúc: gồm hai trigơ đồng bộ giống nhau nhưng cực tính
của xung điều khiển clock ngược nhau, để đảm bảo tại mỗi
sườn xung nhịp chỉ có một trigơ hoạt động.
* Sơ đồ:

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 53
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.4. Chuyển đổi giữa các loại Trigơ (1) – Sơ đồ

 Biến một trigơ đã cho thành trigơ cần tìm khác loại.
 Bài toán chuyển đổi từ trigơ Y cho trước thành trigơ X cần tìm là bài
toán xây dựng các mạch logic tổ hợp, có:
- đầu vào: X, Q
- đầu ra: Y = f(X,Q)

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 54
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 18
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.4. Chuyển đổi giữa các loại Trigơ (2) – Phương pháp
 Cách 1: Dùng phương trình đặc trưng:
B1: Sử dụng phép biến đổi logic để cân bằng phương trình đặc trưng
của trigơ đã cho và trigơ cần tìm.
B2: Từ phương trình đặc trưng, viết hàm kích thích của trigơ cần tìm.
B3: Vẽ sơ đồ tương ứng.

 Cách 2: Dùng bảng hàm kích:


Bảng hàm kích: bảng trạng thái mô tả sự phụ thuộc của các đầu
vào kích thích với đầu ra Q.
B1: Xác định hệ hàm theo bảng hàm kích.
B2: Tối thiểu hoá các hàm Y.
B3: Vẽ sơ đồ tương ứng.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 55
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.4. Chuyển đổi giữa các loại Trigơ (3) – Bảng hàm kích
SR 10 D 1 JK 1X T 1
0X X0 0 1 0X X0 0 0
0 1 0 1 0 1 0 1
0
01 X1 1

Q Qk S R J K D T

0 0 0 X 0 X 0 0

0 1 1 0 1 X 1 1

1 0 0 1 X 1 0 1

1 1 X 0 X 0 1 0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 56
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.4. Chuyển đổi giữa các loại Trigơ (4) – Ví dụ

VD: Chuyển đổi từ trigơ RS sang JK.


Để chuyển đổi cần tìm mối quan hệ: S  f1 (Q, J, K) ; R  f 2 (Q, J, K)
Cách 1: Dùng phương trình đặc trưng
Q k  S  R.Q
Phương trình đặc trưng của trigơ RS có dạng: 
 R.S  0
Phương trình đặc trưng của trigơ JK có dạng: Q k  J.Q  K.Q
So sánh hai phương trình đặc trưng, suy ra: S  J.Q
R=K

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 57
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 19
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.4. Chuyển đổi giữa các loại Trigơ (5) – Ví dụ (tiếp)

Xét điều kiện ràng buộc R.S = 0:


R  K  1
Khi J = K = 1 ; Q  0 thì  , không thỏa mãn điều kiện R.S = 0.
S  J.Q  1
Do đó, biến đổi lại phương trình đặc trưng của trigơ JK:
Q k  J.Q  K.Q  Q.Q  J.Q  (K  Q)Q
Q k  J.Q  K.Q.Q
S  J.Q
So sánh với phương trình đặc trưng của trigơ RS, rút ra hàm kích: 
 R  K.Q

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 58
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.4. Chuyển đổi giữa các loại Trigơ (6) – Ví dụ (tiếp)


Cách 2: Dùng bảng hàm kích: Q Qk S R J K D T
0 0 0 X 0 X 0 0
Q
0 1 1 0 1 X 1 1
S  J.Q
1 0 0 1 X 1 0 1
1 1 X 0 X 0 1 0

R  K.Q
Q Q

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 59
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.5. Giới thiệu một số loại IC trigơ thông dụng (1)

CLR CLK J K Qk Qk/

L X X X L H

H ↓ L L Q Q/

H ↓ L H L H

H ↓ H L H L

H ↓ H H Q/ Q

7473

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 60
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 20
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.5. Giới thiệu một số loại IC trigơ thông dụng (2)

PR CLR CLK D Qk Qk/

L L X X H H

L H X X H L

H L X X L H

H H ↑ L L H

H H ↑ H H L
7474

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 61
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.3.5. Giới thiệu một số loại IC trigơ thông dụng (3)

PR CLR CLK J K Qk Qk/

L L X X X H H

L H X X X H L

H L X X X L H

H H ↓ L L Q Q/

H H ↓ L H L H

H H ↓ H L H L
7476
H H ↓ H H Q/ Q

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 62
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

Chương 4 – MẠCH LOGIC TUẦN TỰ


4.1. Khái niệm chung

4.2. Phương pháp mô tả mạch tuần tự

4.3. Phần tử nhớ của mạch tuần tự - Trigơ

4.4. Mạch tuần tự thông dụng

4.5. Phân tích mạch tuần tự

4.6. Thiết kế mạch tuần tự

4.7. Hiện tượng chu kỳ và chạy đua trong mạch không đồng bộ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 63
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 21
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.5.1. Các bước phân tích mạch tuần tự


B1: Xác định chức năng từng phần tử
B2: Xác định đầu vào, đầu ra, số trạng
thái trong của mạch
B3: Xác định pt hàm ra, pt hàm kích, pt
chuyển đổi trạng thái
B4: Lập bảng chuyển đổi trạng thái và
tín hiệu ra
B5: Vẽ đồ hình trạng thái
B6: Vẽ đồ thị dạng xung
Nêu chức năng của mạch

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 64
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.5.2. Phân tích mạch tuần tự đồng bộ - Ví dụ (1):

Bước 1,2:
- Hai đầu vào: tín hiệu X và xung nhịp Clock
- Một đầu ra: Z
- Mạch sử dụng hai phần tử nhớ là hai trigơ JK (Q0 và Q1)
- Có tối đa 4 trạng thái: Q1Q0 = 00, 01, 10 và 11

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 65
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.5.2. Phân tích mạch tuần tự đồng bộ - Ví dụ (2):

Bước 3: Xác định hệ phương trình:


+ Phương trình hàm ra: Z = C Q1 Q 0
+ Phương trình hàm kích: J0 = Q1; K0 = 1
J1 = Q0 ; K1 = X Q 0  X  Q 0
+ Phương trình chuyển đổi trạng thái:
Q 0k  J 0 Q 0  K 0 Q 0  Q1 Q 0
Q1k  J1 Q1  K1 Q1  Q 0 Q1  X  Q0 Q1  Q 0 Q1  X Q 0 Q1

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 66
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 22
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.5.2. Phân tích mạch tuần tự đồng bộ - Ví dụ (3):

Bước 4: Bảng chuyển đổi trạng thái:


Trạng thái hiện tại Trạng thái kế tiếp Tín hiệu ra
(Q) (Qk)
X=0 X=1 X=0 X=1
Q0Q1 Q 0Q 1 Q 0Q 1 Z Z
S0 00 01 01 0 0
S1 01 10 11 0 0
S2 11 00 00 1 1
S3 10 00 00 0 0

Q  Q1 Q 0
k
0

Q1k  Q0 Q1  X Q 0 Q1
www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu
Trang 67
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.5.2. Phân tích mạch tuần tự đồng bộ - Ví dụ (4):


Bước 5: Đồ hình trạng thái:
Bước 6: Chức năng: mạch kiểm tra dãy tín
hiệu vào X có độ dài 3.
- Có hai đường chuyển đổi trạng thái:
S0 → S1→ S2 → S0 (Z=1)
S0 → S1→ S3 → S0 (Z=0)
- Z = 1 khi đi qua S2 , nghĩa là X có dạng 010,
011, 110 và 111.
- Biểu diễn dãy tín hiệu vào để mạch có tín hiệu
ra Z = 1:
0 1
 
011 011

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 68
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.5.2. Phân tích mạch tuần tự đồng bộ - Ví dụ (5):

Giản đồ xung:

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 69
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 23
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.5.3. Phân tích mạch tuần tự không đồng bộ - Ví dụ (1):

Ql Ql

Q2 Q2

Q3 Q3

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 70
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.5.3. Phân tích mạch tuần tự không đồng bộ - Ví dụ (2):


* Bộ đếm:
- Viết các phương trình:
+ Phương trình định thời:
C1 = C; C2 =  Q1  Q1 ; C3 =  Q3  Q3 ;
+ Phương trình kích:
D1  Q1 ;D 2  Q 2 ; D3  Q3 ;
+ Phương trình chuyển đổi trạng thái:
Q1k  Q1 ; Q2k  Q2 ; Q3k  Q3 ;

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 71
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.5.3. Phân tích mạch tuần tự không đồng bộ - Ví dụ (3):


- Bảng chuyển đổi trạng thái và đồ hình trạng thái:
C Q3 Q2 Q1 Q3k Qk2 Q1k Ghi chú

0 0 0 0 0 0 1 C
Q1k  Q1 ( C)
1 0 0 1 0 1 0 Q1 Qk2  Q2 ( Q1 )
C
2 0 1 0 0 1 1
Q3k  Q3 ( Q2 )
3 0 1 1 1 0 0 Q2
4 1 0 0 1 0 1 C
5 1 0 1 1 1 0 Q1
6 1 1 0 1 1 1 C
7 1 1 1 0 0 0 Q2

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 72
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 24
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.5.3. Phân tích mạch tuần tự không đồng bộ - Ví dụ (4):


* Bộ giải mã: tín hiệu đầu ra bộ đếm đưa tới đầu vào bộ giải mã:
C Q2 Q1 Q0 Đầu ra

0 0 0 0 D0
1 0 0 1 D1
2 0 1 0 D2
3 0 1 1 D3
4 1 0 0 D4
5 1 0 1 D5
6 1 1 0 D6
7 1 1 1 D7

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 73
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.5.3. Phân tích mạch tuần tự không đồng bộ - Ví dụ (5):

* Giản đồ xung: 1 2 3 4 5 6 7 8 9

C
* Chức năng: Mạch
D0
tuần tự này là bộ
phát xung tuần tự, D1

tạo các xung tuần D2


tự có thứ tự thời D3
gian trước sau.
D4
Xung tuần tự này
thường dùng làm D5

chuẩn thời gian D6


cho sự đồng bộ D7
của các bộ phận
trong thiết bị.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 74
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

Chương 4 – MẠCH LOGIC TUẦN TỰ


4.1. Khái niệm chung

4.2. Phương pháp mô tả mạch tuần tự

4.3. Phần tử nhớ của mạch tuần tự - Trigơ

4.4. Mạch tuần tự thông dụng

4.5. Phân tích mạch tuần tự

4.6. Thiết kế mạch tuần tự

4.7. Hiện tượng chu kỳ và chạy đua trong mạch không đồng bộ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 75
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 25
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.1. Các bước thiết kế mạch tuần tự đồng bộ (1)


Bước 1: Xác định bài toán, gán hàm và
biến, tìm hiểu mối quan hệ giữa chúng.
Bước 2: Xây dựng đồ hình trạng thái,
bảng chuyển đổi trạng thái và hàm ra.
Bước 3: Rút gọn trạng thái (tối thiểu hoá
trạng thái).
- Tối thiểu hoá trạng thái chủ yếu dựa
vào khái niệm trạng thái tương đương.
- Các trạng thái tương đương với nhau
có thể được thay bằng một trạng thái
chung đại diện cho chúng.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 76
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.1. Các bước thiết kế mạch tuần tự đồng bộ (2)


Bước 4: Mã hoá trạng thái
- Số biến nhị phân dùng để mã hoá các
trạng thái trong của mạch phụ thuộc
vào số lượng trạng thái trong của
mạch.
- Có rất nhiều cách mã hoá khác nhau,
mỗi cách cho một sơ đồ thực hiện
mạch khác nhau. Cần mã hoá sao cho
sơ đồ mạch thực hiện là đơn giản
nhất.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 77
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.1. Các bước thiết kế mạch tuần tự đồng bộ (3)


Bước 5: Xác định hệ phương trình của
mạch. Có hai cách xác định:
+ Lập bảng chuyển đổi trạng thái và tín hiệu
ra, từ đó xác định các phương trình kích
cho các trigơ.
(Thiết kế mạch tuần tự từ bảng)
+ Dựa trực tiếp vào đồ hình trạng thái, viết hệ
phương trình Ton, Toff của các trigơ và
phương trình hàm ra.
(Thiết kế mạch tuần tự từ đồ hình trạng thái)

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 78
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 26
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.2. Các bước thiết kế mạch tuần tự không đồng bộ (1)


Bước 1: Xác định bài toán, gán hàm và
biến, tìm hiểu mối quan hệ giữa chúng.
Bước 2: Xây dựng đồ hình trạng thái,
bảng chuyển đổi trạng thái và hàm ra.
Bước 3: Rút gọn trạng thái (tối thiểu hoá
trạng thái).
- Tối thiểu hoá trạng thái chủ yếu dựa
vào khái niệm trạng thái tương đương.
- Các trạng thái tương đương với nhau
có thể được thay bằng một trạng thái
chung đại diện cho chúng.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 79
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.2. Các bước thiết kế mạch tuần tự không đồng bộ (2)


Bước 4: Mã hoá trạng thái
- Số biến nhị phân dùng để mã hoá các
trạng thái trong của mạch phụ thuộc
vào số lượng trạng thái trong của
mạch.
- Trong mạch không đồng bộ thường có
hiện tượng chạy đua làm hoạt động
của mạch bị sai. Khi mã hóa trạng thái
phải tránh hiện tượng này.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 80
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.2. Các bước thiết kế mạch tuần tự không đồng bộ (3)


 Bước 5: Xác định hệ phương trình của mạch.
Có hai cách xác định:
+ Lập bảng chuyển đổi trạng thái và tín hiệu ra, từ
đó xác định các phương trình kích cho các trigơ.
(Thiết kế mạch tuần tự từ bảng)
+ Dựa trực tiếp vào đồ hình trạng thái, viết hệ
phương trình Ton, Toff của các trigơ và
phương trình hàm ra.
(Thiết kế mạch tuần tự từ đồ hình trạng thái)

Cả hai cách này đều có dạng phương trình:


- Phương trình của mạch chỉ dùng NAND
- Phương trình của mạch dùng trigơ RS không
đồng bộ và các mạch NAND
- Phương trình của mạch dùng các loại trigơ
khác

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 81
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 27
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.3. Rút gọn trạng thái bằng phương pháp Caldwell (1)

- Mục đích: số phần tử dùng để mã hóa trạng thái là tối thiểu


- Cơ sở lý thuyết: khái niệm các trạng thái tương đương
* Định nghĩa các trạng thái tương đương:
- Trạng thái Si được gọi là trạng thái tương đương với trạng thái Sj
(Si  Sj) khi và chỉ khi: nếu lấy Si và Sj là hai trạng thái ban đầu thì
với cùng một tín hiệu vào chúng luôn cho tín hiệu ra giống nhau.
- Nếu có nhiều trạng thái tương đương với nhau từng đôi một thì
chúng tương đương với nhau (tính chất bắc cầu).

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 82
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.3. Rút gọn trạng thái bằng phương pháp Caldwell (2)
* Quy tắc Caldwell:
- Hai trạng thái trong được gọi là tương đương và được biểu diễn bằng
một trạng thái chung nếu thoả mãn hai điều kiện sau:
+ Với cùng một tín hiệu vào, hai trạng thái này đều cho tín hiệu ra
giống nhau.
+ Với cùng một tín hiệu vào, hai trạng thái này hoặc chuyển đến
cùng một trạng thái kế tiếp; hoặc chuyển đến hai trạng thái đang
được xét tương đương; hoặc chuyển đến hai trạng thái tương
đương nhau.
- Lặp lại các công việc tìm các trạng thái tương đương khác cho đến khi
không thể tìm được các trạng thái tương đương nào nữa thì dừng lại.
Số trạng thái trong bảng chuyển đổi trạng thái là tối thiểu.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 83
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.4. Tìm phương trình hàm kích từ đồ hình trạng thái (1)

Sự thay đổi trạng thái của trigơ:

Các cung biểu diễn sự thay đổi trạng thái từ Qi đến Qik của trigơ Qi
k
Quy ước ký hiệu các cung biểu diễn sự thay đổi từ Qi đến Qi :
0  0 là (0), 1  1 là (1), 0  1 là (2), 1  0 là (3).

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 84
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 28
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.4. Tìm phương trình hàm kích từ đồ hình trạng thái (2)
Xác định phương trình kích cho trigơ D :

- Phương trình đặc trưng của trigơ D : Qik  Di

 Di  Qki = tuyển tất cả các cung đi tới đỉnh có Qi = 1, kể cả khuyên tại đỉnh đó.
=  (1) và (2)
Tối thiểu hoá hàm Di vừa tìm được rút ra phương trình đầu vào kích cho trigơ D.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 85
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.4. Tìm phương trình hàm kích từ đồ hình trạng thái (3)
Xác định phương trình kích cho trigơ T :

- Phương trình đặc trưng của trigơ T: Qi  Ti  Qi  Ti  Qi  Qi


k k

Ti bằng 1 khi Qi thay đổi trạng thái từ 0 1 hoặc từ 1  0.


Ti =  các cung có Qi thay đổi (cung loại 2, loại 3) =  (2) và (3).
Tối thiểu hoá hàm Ti vừa tìm được rút ra phương trình kích cho trigơ T.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 86
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.4. Tìm phương trình hàm kích từ đồ hình trạng thái (4)
Xác định phương trình kích cho trigơ JK :

- Xác định:
Ton =  các cung mà Qi từ 0  1 =  (2)
Toff =  các cung mà Qi từ 1  0 =  (3)
- Tìm J, K:
Cách 1: Đưa phương trình Ton, Toff về dạng:
Toni  T*. Qi  J i = T*

Toffi  T ** .Q i  K i = T **
Cách 2: Tối thiểu hóa J, K: [các giá trị không xác định]
Ji = Toni + [cung loại (1),(3) của Qi]
Ki = Toffi + [cung loại (0),(2) của Qi]

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 87
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 29
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.4. Tìm phương trình hàm kích từ đồ hình trạng thái (5)
Xác định phương trình kích cho trigơ RS:

- Xác định:
Si = Toni + [Các cung loại (1) của Qi]
Ri = Toffi + [Các cung loại (0) của Qi]

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 88
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.5. Tìm phương trình hàm kích từ bảng

- Lập bảng chuyển đổi trạng thái, bảng tín hiệu ra

- Lập bảng hàm kích ứng với sự chuyển đổi trong bảng trạng thái

- Tối thiểu hóa phương trình hàm kích cho từng trigơ

- Tối thiểu hóa các phương trình hàm ra

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 89
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.6. Ví dụ thiết kế mạch tuần tự đồng bộ (1)

Bài toán: Thiết kế mạch tuần tự thực hiện nhiệm vụ kiểm tra dãy tín
hiệu vào ở dạng nhị phân có độ dài bằng 3 được đưa vào liên tiếp
trên đầu vào X. Nếu dãy tín hiệu vào có dạng là 010 hoặc 011 hoặc
110 hoặc 111 thì Z = 1. Các trường hợp khác Z = 0.

Bước 1: Xác định bài toán


- Chức năng của mạch: phát hiện tín hiệu vào.
Khi nhận được 1 trong các dãy tín hiệu (010, 011, 110, 111) thì mạch
báo đã nhận được (tín hiệu ra bằng 1).
- Mạch phải thiết kế dạng mạch đồng bộ
Các đầu vào: X- tín hiệu vào, Ck- xung nhịp điều khiển
Đầu ra: Z

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 90
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 30
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.6. Ví dụ thiết kế mạch tuần tự đồng bộ (2)


Bước 2: Xây dựng đồ hình trạng thái, bảng chuyển đổi trạng thái
Giả sử trạng thái ban đầu là S0, ta xây dựng được đồ hình trạng thái:

S0
X
X

S1 S2

X X X X

S3 Z=1 S6 S5 Z=1
S4

X X X X X
X X X

Hình 5-18 a). Đồ hình trạng thái

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 91
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.6. Ví dụ thiết kế mạch tuần tự đồng bộ (3)


- Bảng chuyển đổi trạng thái: Sk Z
S X=0 X=1 X=0 X=1
S0 S2 S1 0 0
S1 S4 S3 0 0
S2 S6 S5 0 0
 Bước 3: Tối thiểu hóa trạng S3 S0 S0 1 1
thái: S4 S0 S0 0 0
S4 tương đương với S6 (S4  S6), S5 S0 S0 1 1
S3 tương đương với S5 (S3  S5). S6 S0 S0 0 0
Thay thế S4, S6 bằng S46,
thay thế S3, S5 bằng S35.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 92
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.6. Ví dụ thiết kế mạch tuần tự đồng bộ (4)


Bảng chuyển đổi trạng thái sau khi tối thiểu hóa trạng thái tương đương:

X 0 1 X 0 1
S S
S0 S2 S1 S0 S12 S12
Z=0 Z=0 Z=0 Z=0
S1 S46 S35 S12 S46 S35
Z=0 Z=0 Z=0 Z=0
S2 S46 S35 S35 S0 S0
Z=0 Z=0 Z=1 Z=1
S35 S0 S0 S46 S0 S0
Z=1 Z=1 Z=0 Z=0
S46 S0 S0
Bảng chuyển đổi trạng thái sau khi gộp
Z=0 Z=0
S1 và S2
Bảng chuyển đổi trạng thái sau khi gộp S3 và
S5; S4 và S6

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 93
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 31
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.6. Ví dụ thiết kế mạch tuần tự đồng bộ (5)


Bước 4: Mã hóa trạng thái
- Mạch có 4 trạng thái trong: S0, S12, S35, S46
- Mã hoá 4 trạng thái này bằng hai biến nhị phân Q1 và Q0
- Vẽ đồ hình trạng thái:

Q1 Q0 Mã hoá S
0 0 S0
0 1 S12
1 1 S35
1 0 S46

Bảng mã hoá trạng thái

Đồ hình trạng thái

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 94
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.6. Ví dụ thiết kế mạch tuần tự đồng bộ (6)


Bước 5: Xác định hệ phương trình của mạch
Cách 1: Tìm phương trình hàm kích từ bảng chuyển đổi trạng thái
- Lập bảng hàm kích cho hai trigơ Q0 và Q1.

Trạng thái Trạng thái kế tiếp Các đầu vào của trigơ
hiện tại X=0 X=1 X=0 X=1 X=0 X=1
Q1Q0 Q1Q0 Q1Q0 J1 K1 J1 K1 J0 K0 J0 K0
00 01 01 0 X 0 X 1 X 1 X
Z=0 Z=0
01 10 11 1 X 1 X X 1 X 0
Z=0 Z=0
11 00 00 X 1 X 1 X 1 X 1
Z=1 Z=1
10 00 00 X 1 X 1 0 X 0 X
Z=0 Z=0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 95
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.6. Ví dụ thiết kế mạch tuần tự đồng bộ (7)


J1 J1  Q0 J0
J 0  Q1
QQ QQ
X 1 0 00 01 11 10 X 1 0 00 01 11 10

0 0 1 x x 0 1 x x 0

1 0 1 x x 1 1 x x 0

K1 K1  1 K0
X Q1
Q1Q 0 Q1Q 0
X 00 01 11 10 X 00 01 11 10

0 x x 1 1 0 x 1 1 x

1 x x 1 1 1 x 0 1 x

 K 0  X  Q1
www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu
Trang 96
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 32
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.6. Ví dụ thiết kế mạch tuần tự đồng bộ (8)

Cách 2: Tìm phương trình hàm kích từ đồ hình trạng thái:

TonQ1  S12 X  S12 X  S12  Q1Q0


 J1  Q0
ToffQ1  S35  S46  Q1Q 0  Q1 Q 0  Q1
 K1  1
TonQ0  S0  Q1 Q 0
 J 0  Q1
ToffQ0  S12 X  S35  Q1 Q 0 X  Q1Q0
 Q 0 (Q1 X  Q1 )
 K 0  Q1 X  Q1  X  Q1

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 97
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.6.6. Ví dụ thiết kế mạch tuần tự đồng bộ (9)


Z Z  C.Q1.Q0
- Phương trình hàm ra: Q1Q0
X 00 01 11 10

0 0 0 1 0

1 0 0 1 0
Bước 6: Vẽ mạch điện:

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 98
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

Chương 4 – MẠCH LOGIC TUẦN TỰ


4.1. Khái niệm chung

4.2. Phương pháp mô tả mạch tuần tự

4.3. Phần tử nhớ của mạch tuần tự - Trigơ

4.4. Mạch tuần tự thông dụng

4.5. Phân tích mạch tuần tự

4.6. Thiết kế mạch tuần tự

4.7. Hiện tượng chu kỳ và chạy đua trong mạch không đồng bộ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 99
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 33
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4. Mạch tuần tự thông dụng

4.4.1. Bộ đếm
4.4.2. Bộ ghi dịch
4.4.3. Thanh chốt dữ liệu

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 100
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.1. Định nghĩa và phân loại (1)


Bộ đếm là một mạch tuần tự tuần hoàn có một lối vào đếm và
một lối ra, mạch có số trạng thái trong bằng chính hệ số đếm
(ký hiệu là Md).
 Dưới tác dụng của tín hiệu vào đếm, mạch sẽ chuyển từ trạng
thái trong này đến một trạng thái trong khác theo một thứ tự
nhất định.
Cứ sau Md tín hiệu vào đếm mạch lại trở về trạng thái xuất
phát ban đầu.
Q0 Q1 Qn-1
...
Xd/0 X d/ 0 X d/ 0 Xd/ 0 Xd/ 0
Xđ Bộ đếm Y
Xđ / 0 Xđ / 0 Xđ / 0 Xđ / 0
Mđ 0 1 2 Mđ-2 Mđ-1

... Xđ / 1
p0 p1 pm-1

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 101
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.1. Định nghĩa và phân loại (2)


Đồng bộ
Phân theo cách hoạt động
Không đồng bộ

Đếm tiến
Phân theo hướng đếm
Đếm lùi

M = 2N
Bộ Phân theo hệ số đếm
M  2N
đếm
Không lập trình
Phân theo cách tạo M
Lập trình

Mã nhị phân

Mã NBCD

Phân theo mã Mã Gray


Mã Johnson
Mã vòng

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 102
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 34
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.2. Phân tích bộ đếm (1) – Phương pháp chung

B1: Viết phương trình định thời,


phương trình hàm ra, phương trình
hàm kích
B2: Thay phương trình hàm kích vào
phương trình đặc trưng để tìm phương
trình chuyển đổi trạng thái
B3: Thay các tổ hợp có thể có của
trạng thái hiện tại và tín hiệu vào vào pt
chuyển đổi trạng thái để tìm trạng thái
kế tiếp và tín hiệu ra
B4: Vẽ đồ hình trạng thái, giản đồ xung
để tìm chức năng của bộ đếm

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 103
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.2. Phân tích bộ đếm (2) – Ví dụ 1:

Z
1
J0 Q0 J1 Q1 J 2 Q2

1 K Q K1 Q1 K 2 Q2
0 0

* Nhận xét: - Bộ đếm sử dụng 3 trigơ


- Clock C điều khiển cả 3 trigơ  bộ đếm đồng bộ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 104
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.2. Phân tích bộ đếm (3) – Ví dụ 1:


B1: Phương trình định thời: C0  C1  C2   C

B2: Phương trình hàm ra: Z  Q 0 .Q1.Q 2

B3: Phương trình hàm kích: J0  K 0  1

J1  K1  Q 0

J 2  K 2  Q 0 .Q1
B4: Phương trình chuyển đổi trạng thái: Q k  J.Q  K.Q

Q k0  J 0 .Q 0  K 0 .Q 0  Q 0

Q1k  J1.Q1  K1.Q1  Q 0 .Q1  Q 0 .Q1  Q 0  Q1

Q k2  J 2 .Q2  K 2 .Q 2  Q0 .Q1.Q2  Q0 .Q1.Q 2  Q2  Q1.Q0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 105
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 35
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.2. Phân tích bộ đếm (4) – Ví dụ 1:


B5: Bảng chuyển đổi trạng thái: B6: Đồ hình trạng thái:

C Q2 Q1 Q0 Q k2 Q1k Q0k Z
1/0 1/0 1/0
1 0 0 0 0 0 1 0 0 1 2 3
1/1 1/0
2 0 0 1 0 1 0 0
1/0 1/0 1/0
3 0 1 0 0 1 1 0 7 6 5 4

4 0 1 1 1 0 0 0
5 1 0 0 1 0 1 0
6 1 0 1 1 1 0 0
7 1 1 0 1 1 1 0
8 1 1 1 0 0 0 1

Z  Q 0Q1Q 2 , Q 0k  Q 0 , Q1k  Q 0  Q1 , Q k2  Q 2  Q1.Q 0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 106
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.2. Phân tích bộ đếm (5) – Ví dụ 1:


B7: Giản đồ xung:

Bộ đếm là bộ chia tần


fC
- Qua trigơ thứ nhất: f Q0 
2
f Q0 fC
- Qua trigơ thứ hai: f Q1  
2 4
f Q1 fQ0 fC
- Qua trigơ thứ ba: fQ2   
2 4 8

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 107
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.2. Phân tích bộ đếm (5) – Ví dụ 1:


B7: Giản đồ xung: Vẽ sai

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 108
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 36
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.2. Phân tích bộ đếm (5) – Ví dụ 2:

B1: C 0  C1  C

Z  Q1 Z
J 0 Q0 J1 Q1

1 K Q 1 K Q
J 0  Q1 J1  Q 0 0 0 1 1
 ; 
K 0  1  K1  1 C

B2: Q k0  J 0 .Q 0  K 0 .Q 0  Q1.Q 0

Q1k  J1.Q1  K1.Q1  Q1.Q 0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 109
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.2. Phân tích bộ đếm (6) – Ví dụ 2:


B3: B4: 1/0 1/0
3 0 1 2
C Q1 Q0 Q1k Q k0 Z
0 0 0 0 1 0 1/1
1 0 1 1 0 0
2 1 0 0 0 1
1 1 0 0 1
Q k0  J 0 .Q0  K 0 .Q 0  Q1.Q 0
Q1k  J1.Q1  K1.Q1  Q1.Q0

NX:
- Cứ 3 xung vào thì đầu ra có một xung.
- Đây là bộ đếm mod 3 tự khởi động, nghĩa là các trạng thái dư
sau một số xung nhịp lại quay trở lại vòng đếm.
www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu
Trang 110
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.2. Phân tích bộ đếm (7) – Ví dụ 3:


Q 0 (LSB) Q1 Q 2 (MSB)

1 J Q 1 1
0 0 J1 Q1 J2 Q2
C
1 K Q 1 K Q 1 K Q
0 0 1 1 2 2

B1: C0  C , C1  Q0 , C2  Q1 B2: J 0  K 0  1 , J1  K1  1, J 2  K 2  1

B3: Q  J 0 .Q0  K 0 .Q 0  Q0 (điều kiện:  C )


k
0

Q1k  J1.Q1  K1.Q1  Q1 (điều kiện:  Q0 )

Q k2  J 2 .Q 2  K 2 .Q 2  Q 2 (điều kiện:  Q1 )

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 111
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 37
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.2. Phân tích bộ đếm (8) – Ví dụ 3:


B4:

C Q2 Q1 Q0 Q k2 Q1k Q0k Điều kiện định thời


1 0 0 0 0 0 1 không có  Q 0 ,  Q1
2 0 0 1 0 1 0 có  Q 0
3 0 1 0 0 1 1 không có  Q 0 ,  Q1
4 0 1 1 1 0 0 có  Q 0 ,  Q1
5 1 0 0 1 0 1 không có  Q 0 ,  Q1
6 1 0 1 1 1 0 có  Q 0
7 1 1 0 1 1 1 không có  Q 0 ,  Q1
8 1 1 1 0 0 0 có  Q 0 ,  Q1
NX: Bộ đếm không đồng bộ có mạch điện đơn giản hơn bộ đếm đồng bộ, nhưng tốc
độ làm việc thấp hơn (nghĩa là tần số làm việc nhỏ hơn)

Đặc điểm: - Chỉ dùng trigơ T hoặc JK (T=1 hoặc J=K=1)


- Lối ra của trigơ tầng trước là lối vào C của trigơ tầng sau
- Tín hiệu vào đếm được đưa tới lối vào C của tầng thấp nhất (LSB)

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 112
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.2. Phân tích bộ đếm (9) – Ví dụ 4:

1 J Q J1 Q1 1J Q
0 0 2 2 J 3 Q3
C
1 K Q 1 K Q1 1 K Q 1 K Q3
0 0 1 2 2 3

B1: C0   C , C1   Q0 , C2  Q1 , C3  Q 0

B2: J0  K 0  1 J1  Q3 , K1  1

J2  K 2  1 J 3  Q2 .Q1 , K 3  1

B3: Q k0  J 0 .Q0  K 0 .Q 0  Q0 ( C )

Q1k  J1.Q1  K1.Q1  Q3 .Q1 (  Q0 )

Q k2  J 2 .Q 2  K 2 .Q 2  Q2 (  Q1 )

Q3k  J 3.Q3  K 3 .Q3  Q3 .Q 2 .Q1 (  Q0 )

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 113
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.2. Phân tích bộ đếm (10) – Ví dụ 4:


B4:

C Q3 Q2 Q1 Q0 Q k3 Q k2 Q1k Q k0 Điều kiện định thời


1 0 0 0 0 0 0 0 1 C
2 0 0 0 1 0 0 1 0  C,  Q 0
3 0 0 1 0 0 0 1 1 C
4 0 0 1 1 0 1 0 0  C,  Q0 ,  Q1
B3: Q0k  Q0 ( C )
5 0 1 0 0 0 1 0 1 C
6 0 1 0 1 0 1 1 0  C,  Q 0 Q1k  Q3.Q1 (  Q0 )
7 0 1 1 0 0 1 1 1 C
8 0 1 1 1 1 0 0 0  C,  Q0 ,  Q1 Qk2  Q2 (  Q1 )
9 1 0 0 0 1 0 0 1 C Q3k  Q3.Q2 .Q1 (  Q0 )
10 1 0 0 1 0 0 0 0  C,  Q 0
11 1 0 1 0 1 0 1 1 C
12 1 0 1 1 0 1 0 0  C,  Q 0
13 1 1 0 0 1 1 0 1 C
14 1 1 0 1 0 1 0 0  C,  Q 0
15 1 1 1 0 1 1 1 1 C
16 1 1 1 1 0 0 0 0  C,  Q0 ,  Q1

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 114
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 38
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.2. Phân tích bộ đếm (11) – Ví dụ 4:

B5: Đồ hình trạng thái:

12

13

14 15 0 1 2 3 4 11 10

1/1
9 8 7 6 5

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 115
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.2. Phân tích bộ đếm (12) – Ví dụ 4:


B6: Giản đồ xung:

NX: Bộ đếm mod 10, thuận, không đồng bộ, sử dụng tri gơ JK, có khả năng tự khởi
động sau tối đa 02 chu kỳ clock.
www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu
Trang 116
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.2. Phân tích bộ đếm (12) – Ví dụ 4:


B6: Giản đồ xung: Vẽ sai (1)

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 117
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 39
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.2. Phân tích bộ đếm (12) – Ví dụ 4:


B6: Giản đồ xung: Vẽ sai (2)

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 118
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (1) – Bộ đếm đồng bộ

 B1: Phân tích bài toán để xây dựng đồ hình


trạng thái.
 B2: Xác định số lượng và loại trigơ sử dụng,
thực hiện mã hoá trạng thái.
 B3: - Xác định hệ phương trình:
phương trình định thời
phương trình hàm ra
phương trình hàm kích (từ phương
trình đặc trưng hoặc từ bảng hàm kích)
- Kiểm tra khả năng tự khởi động (nếu cần).
 B4: Vẽ mạch điện thực hiện.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 119
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (2) – Ví dụ 1: Md = 4, đồng bộ


B1: M d  4 : có đồ hình trạng thái: B3: - Phương trình hàm ra:

0 1 2 3
Z
Q 0 1
1/1 Q1 0
0 0 0
1 0 1
B2: M d  4 :cần dùng 2 trigơ, sử dụng loại JK.

Mã hoá trạng thái:


Z  Q1.Q 0
00 01 10 11

1/1

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 120
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 40
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (3) – Ví dụ 1: Md = 4, đồng bộ

- Bảng chuyển đổi trạng thái:

 Q1k  Q0 .Q1  Q 0 .Q1

 Q 0k  Q 0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 121
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (4) – Ví dụ 1: Md = 4, đồng bộ

B4: Tìm phương trình hàm kích:


Cách 1: Tìm phương trình hàm kích từ phương trình đặc trưng:

Q0k  Q0  1.Q0  0.Q0


 J0  K 0  1
 J 0 .Q0  K 0 .Q0

Q1k  Q 0 .Q1  Q 0 .Q1


 J1  K1  Q 0
 J1.Q1  K1.Q1

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 122
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (5) – Ví dụ 1: Md = 4, đồng bộ

Cách 2: Tìm phương trình hàm kích từ bảng hàm kích:


JK 1X
Q1 Q0 Q1k Q 0k J1 K1 J0 K0 0X X0
0 1
0 0 0 1 0 X 1 X
0 1 1 0 1 X X 1 X1
1 0 1 1 X 0 1 X
1 1 0 0 X 1 X 1
- Lập bảng Karnaugh của J,K:

J1  K1  Q 0

J 0  K 0  1

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 123
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 41
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (6) – Ví dụ 1: Md = 4, đồng bộ

B6: Vẽ mạch điện:

Z
1 J Q J1 Q1
0 0

1 K Q K 1 Q1
0 0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 124
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (7) – Ví dụ 2: Md = 5, đồng bộ


B1: Đồ hình trạng thái: B2: Mã hóa trạng thái:
0 1 2 3 4 000 001 010 011 100

1/1

B3: Tìm hệ phương trình:

Q2 Q1 Q0 Q k2 Q1k Q0k J2 K2 J1 K1 J0 K0

0 0 0 0 0 1 0 X 0 X 1 X
0 0 1 0 1 0 0 X 1 X X 1
0 1 0 0 1 1 0 X X 0 1 X
0 1 1 1 0 0 1 X X 1 X 1
1 0 0 0 0 0 X 1 0 X 0 X

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 125
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (8) – Ví dụ 2: Md = 5, đồng bộ

Lập bảng Karnaugh của J,K, từ đó viết các phương trình chuyển đổi trạng thái:

Q0k  Q2 .Q0
 J 0  Q 2  J1  Q0  J 2  Q1.Q 0
 ,  ,  Q1k  Q0 .Q1  Q0 .Q1  Q1  Q 0
 K 0  1  K1  Q 0  K 2  1
Q k2  Q2 .Q1.Q0

Kiểm tra khả năng tự khởi động:

Q2 Q1 Q0 Qk2 Q1k Qk0


1 0 1 0 1 0
1 1 0 0 1 0
1 1 1 0 0 0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 126
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 42
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (9) – Ví dụ 2: Md = 5, đồng bộ

B6: Vẽ mạch điện:

J0 Q0 J1 Q1 J 2 Q2

1 K Q K1 Q1 1K Q
0 0 2 2

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 127
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (10) – Bộ đếm không đồng bộ


B1: Phân tích bài toán để xây dựng đồ hình trạng thái.
B2: Xác định số lượng và loại trigơ sử dụng, thực hiện mã hoá trạng thái.
B3: Tìm hệ phương trình:
- Vẽ giản đồ xung để tìm phương trình định thời.
- Xác định phương trình hàm ra.
- Xác định phương trình hàm kích:
Cách 1: Tìm phương trình hàm kích từ pt chuyển đổi trạng thái:
+ Lập bảng chuyển đổi trạng thái

+ Nếu đúng sườn xung nhịp, Q k có giá trị như trong bảng chuyển đổi trạng thái

+ Nếu không đúng sườn xung nhịp, giá trị Q k là tuỳ chọn (x)

+ Chú ý đưa Q k về dạng phương trình đặc trưng để tìm các đầu vào kích.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 128
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (11) – Bộ đếm không đồng bộ

Cách 2: Tìm phương trình hàm kích từ bảng hàm kích:


+ Lập bảng hàm kích
+ Nếu đúng sườn xung nhịp, các đầu vào kích có giá trị như trong bảng hàm
kích.
+ Nếu không đúng sườn xung nhịp, giá trị các đầu vào kích là tùy chọn.
- Kiểm tra khả năng tự khởi động (nếu cần).
B4: Vẽ mạch điện thực hiện.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 129
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 43
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (12) – VD1: Md=8, không đồng bộ


B1: Đồ hình trạng thái: B2: Mã hóa trạng thái:

Sử dụng 3 trigơ, loại JK, kích khởi sườn âm.


0 1 2 3
1/1 Mã hoá trạng thái:
7 6 5 4 000 001 010 011

100 100 100 100

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 130
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (13) – VD1: Md=8, không đồng bộ

B3: Vẽ giản đồ xung: (dựa vào đồ thị mã hoá trạng thái)

Từ giản đồ xung, chọn: C 0  C, C1  Q 0 , C 2  Q1

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 131
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (13) – VD1: Md=8, không đồng bộ

B3: Vẽ giản đồ xung: (Vẽ sai)

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 132
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 44
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (14) – VD1: Md=8, không đồng bộ

Lập bảng chuyển đổi trạng thái, viết phương trình chuyển đổi trạng thái:

Qk0 Q1k Q k2
Q1Q0 Q1Q0 Q1Q0
Q2 00 01 11 10 Q2 00 01 11 10 Q2 00 01 11 10
0 1 0 0 1 0 X 1 0 X 0 X X 1 X
1 1 0 0 1 1 X 1 0 X 1 X X 0 X

Rút gọn bằng bảng Karnaugh, ta có:

Qk0  Q0 , Q1k  Q1 , Qk2  Q2

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 133
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (15) – VD1: Md=8, không đồng bộ

Phương trình hàm kích: (tìm pt hàm kích từ pt chuyển đổi trạng thái)

Q k0  Q0  1.Q 0  0.Q 0  J 0  K 0  1

Q1k  Q1  1.Q1  0.Q1  J1  K1  1

Q k2  Q 2  1.Q 2  0.Q2  J 2  K 2  1

B4: Vẽ mạch điện:

1 J Q 1 1
0 0 J1 Q1 J2 Q2
C
1 K Q 1 K Q 1 K Q
0 0 1 1 2 2

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 134
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (16) – VD2: Md=5, không đồng bộ


B1: Đồ hình trạng thái:

0 1 2 3 4 B3: - Giản đồ xung:


1/1

B2: Mã hóa trạng thái:

000 001 010 011 100

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 135
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 45
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (17) – VD2: Md=5, không đồng bộ


Lập bảng chuyển đổi trạng thái, viết phương trình chuyển đổi trạng thái:

Q0k Q1k Q k2
Q1Q 0 Q1Q 0 Q1Q 0
Q2 00 01 11 10 Q2 00 01 11 10 Q2 00 01 11 10
0 1 0 0 1 0 X 1 0 X 0 0 0 1 0
1 0 X X X 1 X X X X 1 0 X X X

Rút gọn bằng bảng Karnaugh, ta có:

Qk0  Q2 .Q0 , Q1k  Q1 , Qk2  Q2 .Q1.Q0

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 136
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (18) – VD2: Md=5, không đồng bộ


Phương trình hàm kích (xác định từ phương trình chuyển đổi trạng thái):
Q k0  Q 2 .Q 0  Q 2 .Q 0  0.Q 0  J 0  Q 2 , K 0  1

Q1k  Q1  1.Q1  0.Q1  J1  K1  1

Q k2  Q 2 .Q1.Q0  Q1.Q 0 .Q 2  0.Q 2  J 2  Q1.Q 0 , K 2  1

Kiểm tra khả năng tự khởi động:

Q2 Q1 Q0 Qk2 Q1k Q0k Định thời


1 0 1 0 1 0  C,  Q 0
1 1 0 0 1 0 C
1 1 1 0 0 0  C,  Q 0 5 6

Bộ đếm có khả năng tự khởi động.


7 0 1 2 3 4
1/1

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 137
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.3. Thiết kế bộ đếm (19) – VD2: Md=5, không đồng bộ

B4: Vẽ mạch điện:

J 0 Q0 J1 Q1 J2 Q2

1 K Q 1 K Q 1 K Q2
0 0 1 1 2

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 138
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 46
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.4. Giới thiệu một số IC đếm (1)


7492 Gồm 4 trigơ JK mắc thành hai bộ đếm
không đồng bộ mod 2 và mod 6 độc lập.
7493 Gồm 4 trigơ JK mắc thành hai bộ đếm
không đồng bộ mod 2 và mod 8 độc lập.
74190 Bộ đếm thuận nghịch (UP/DOWN) thập Preset đồng bộ và không Clear
phân
74191 Bộ đếm thuận nghịch (UP/DOWN) nhị Preset đồng bộ và không Clear
phân 4 bit
74192 Bộ đếm thuận nghịch (UP/DOWN) thập Preset đồng bộ và Clear
phân
74193 Bộ đếm thuận nghịch (UP/DOWN) nhị Preset đồng bộ và Clear
phân 4 bit
74390 Gồm hai khối giống hệt nhau, mỗi khối
gồm 4 trigơ JK mắc thành hai bộ đếm
không đồng bộ mod 2 và mod 5 độc lập

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 139
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.4. Giới thiệu một số IC đếm (2) – IC đếm 74192, 74193

Trong các bộ đếm này, khi thức hiện đếm thuận thì xung Clock
được nối với CLK-UP, còn chân CLK-DOWN được nối với logic
1; khi đếm nghịch thì ngược lại.
Các chân CARRY (nhớ) và BORROW (mượn) có logic 1 và nó
sẽ chuyển mức thấp khi tràn mức hoặc dưới mức.
Chân LOAD = 0 có thể nạp dữ liệu vào bộ đếm.
Lối ra

QA QB QC QC(MSB) Carry Borrow

CLK - UP
CLK - DOWN 74192, 74193
CLEAR

P A PB PC PD L
(MSB)

Lối vào nạp dữ


liệu

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 140
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.4. Giới thiệu một số IC đếm (3)– IC đếm 7490, 74390

7490 bao gồm 4 trigơ cung cấp bộ đếm gồm hai Mod đếm độc
lập: Mod 2 và Mod 4.
Trigơ A thực hiện đếm Mod 2, Trigơ B, C, D thực hiện đếm Mod
5.
IC 74390 là bản kép (dual) của 7490

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 141
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 47
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.4. Giới thiệu một số IC đếm (3)– IC đếm 7492, 7493

Bao gồm 4 trigơ cung cấp


bộ đếm gồm hai Mod đếm:
Mod 2 và Mod 6 (7492)
hoặc mod 8 (7493).
Trigơ A thực hiện đếm Mod
2, Trigơ B, C, D thực hiện
đếm Mod 6 hoặc mod 8.
Hoạt động của những bộ
đếm này giống như IC 7490,
chỉ khác là không có các lối
vào lập và Mod 6 không
đếm theo trình tự nhị phân.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 142
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.1.5. Thiết kế bộ đếm bất kỳ dùng IC đếm


Xây dựng mod đếm bất kỳ sử dụng phương pháp hồi tiếp đầu ra
về đầu vào xóa:
- Biểu diễn mod đếm M dưới dạng nhị phân
- Xác định số bit ‘1’ cần xoá về ‘0’: bằng cách đưa đầu ra Q tương
ứng hồi tiếp về chân Reset.
- Nếu có nhiều hơn hai bit ‘1’ cần xoá, sử dụng cổng AND hoặc
NAND trước khi đưa về chân Reset.
Ví dụ: Sử dụng IC 7493 thực hiện bộ đếm có M = 4.
Q
- M = 4 = 100 nên cần hồi tiếp QD về chân Reset. Q
D

CLK 7493 C
B Q
- Sơ đồ: R R 1 2
B

Mod 4

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 143
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4. Mạch tuần tự thông dụng

4.4.1. Bộ đếm
4.4.2. Bộ ghi dịch
4.4.3. Thanh chốt dữ liệu

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 144
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 48
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.2.1. Định nghĩa và phân loại (1)


- Bộ ghi dịch (thanh ghi dịch) là phần tử không thể thiếu được
trong CPU, trong các hệ vi xử lí.
- Nó có khả năng ghi (nhớ) số liệu và dịch thông tin (sang phải
hoặc sang trái).
- Bộ ghi dịch được cấu tạo từ một dãy phần tử nhớ được mắc liên
tiếp với nhau và một số các cổng logic cơ bản hỗ trợ.
- Muốn ghi và truyền một từ nhị phân n bit cần n phần tử nhớ (n
trigơ). Trong các bộ ghi dịch thường dùng các trigơ đồng bộ như
trigơ RS, T, JK, D.
- Thông thường người ta hay dùng trigơ D hoặc các trigơ khác
nhưng mắc theo kiểu trigơ D để tạo thành các bộ ghi.
- Hoạt động dịch dữ liệu được thực hiện từng bit theo điều khiển
của xung nhịp.
www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu
Trang 145
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.2.1. Định nghĩa và phân loại (2)


SIPO

Phân theo cách đưa tín PIPO


hiệu vào, lấy tín hiệu ra
SISO
PISO

Dịch phải

Dịch trái
Bộ Phân theo hướng dịch
Dịch hai hướng
ghi dịch
Dịch vòng

Đầu vào đơn


Phân theo đầu vào
Đầu vào đôi

Đầu ra đơn
Phân theo đầu ra
Đầu ra đôi

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 146
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.2.2. Bộ ghi dịch 4 bit (1) – Sơ đồ khối:

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 147
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 49
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.2.2. Bộ ghi dịch 4 bit (2)– Hoạt động:


* Cách ghi dữ liệu vào:
- Số liệu: D 1, D2, D3, D4
- Dịch phải, nhập D4 trước.
- Sau 4 xung nhịp: ghi xong.
* Cách lấy số liệu ra:
- Ra song song: Sau 4 xung nhịp:
Q1 Q2 Q3 Q4 = D1 D 2 D 3 D4
Đặt “Điều khiển ra” = 1.
- Ra nối tiếp: Lấy ra ở Q4.
Sau 4 xung nhịp: D4 xuất hiện ở Q4
Cần 3 xung nữa để
D1 D2 D3 được đưa ra Q4.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 148
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.2.3. Ứng dụng của bộ ghi dịch (1)

- Bộ chuyển dữ liệu từ nối tiếp sang song song


Dùng bộ ghi dịch SIPO.
- Bộ chuyển dữ liệu từ song song sang nối tiếp
Dùng bộ ghi dịch PISO.
- Bộ đếm vòng
- Bộ đếm vòng xoắn
- Bộ phát xung tuần tự
Dùng làm bộ đếm, bộ phát xung giả ngẫu nhiên, ...
- Thanh chốt dữ liệu (Latch)
Sử dụng trong các mạch giao tiếp Bus dữ liệu, các bộ phân
kênh, hợp kênh, và trong các mạch điều khiển…

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 149
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.2.3. Ứng dụng của bộ ghi dịch (2) – Bộ đếm vòng 4 bit

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 150
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 50
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.2.3. Ứng dụng của bộ ghi dịch (3) – Bộ đếm vòng xoắn 4 bit

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 151
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.2.3. Ứng dụng của bộ ghi dịch (4) – Bộ tạo tín hiệu giả ngẫu nhiên

D1 Q1 D2 Q2 D3 Q3 D4 Q4

’ ’ ’

Clock

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 152
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4. Mạch tuần tự thông dụng

4.4.1. Bộ đếm
4.4.2. Bộ ghi dịch
4.4.3. Thanh chốt dữ liệu

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 153
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 51
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.3. Thanh chốt dữ liệu (1)

 Là mạch logic số được dùng để lưu trữ trạng thái số (1 hoặc 0) trong bộ lưu
trữ dữ liệu.
 Thường được sử dụng trong các mạch giao tiếp Bus dữ liệu, các bộ phân
kênh, hợp kênh, và trong các mạch điều khiển

74373
D0  D7 (Data) Đầu vào dữ liệu
LE (Latch Đầu vào điều khiển chốt dữ liệu (hoạt
Enable) động ở mức cao)
CP (Clock Pulse) Xung đồng hồ (hoạt động ở sườn
dương)
(Output Enable) Điều khiển đầu ra (hoạt động ở mức
thấp)
74374
O0  O7 (Output) Đầu ra dữ liệu
Bảng mô tả chân của IC

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 154
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.3. Thanh chốt dữ liệu (2) – Sơ đồ và chức năng IC 74373

Dn LE OE On
H H L H
L H L L
X L L Q0
X X H Z

Bảng chức năng của IC 74373


www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu
Trang 155
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.4.3. Thanh chốt dữ liệu (3) – Sơ đồ và chức năng IC 74374

Dn LE OE On
H ↑ L H
L ↑ L L
X X H Z

Bảng chức năng của IC 74374


www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu
Trang 156
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 52
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

Chương 4 – MẠCH LOGIC TUẦN TỰ


4.1. Khái niệm chung

4.2. Phương pháp mô tả mạch tuần tự

4.3. Phần tử nhớ của mạch tuần tự - Trigơ

4.4. Mạch tuần tự thông dụng

4.5. Phân tích mạch tuần tự

4.6. Thiết kế mạch tuần tự

4.7. Hiện tượng chu kỳ và chạy đua trong mạch không đồng bộ

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 157
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.7.1. Hiện tượng chu kỳ

- Hiện tượng chu kỳ là hiện tượng tại một


tổ hợp tín hiệu vào nào đó, mạch liên tục
chuyển từ trạng thái này sang trạng thái
khác theo một chu kỳ kín.
- Nghĩa là trong quá trình đó không có
trạng thái nào ổn định. Do vậy, khi thay
đổi tín hiệu vào không xác định được
mạch đang ở trạng thái nào trong dãy
trạng thái nói trên.
- Trên bảng trạng thái: cột ứng với tổ hợp
tín hiệu vào đó không có trạng thái nào
được khoanh tròn (không có trạng thái
nào ổn định).
- Ví dụ:

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 158
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

4.7.1. Hiện tượng chạy đua

 Hiện tượng chạy đua trong mạch không đồng bộ là hiện tượng: do tính không đồng nhất
của các phần tử nhị phân dùng để mã hoá trạng thái, vì mạch hoạt động không đồng bộ,
khi mạch chuyển trạng thái từ Si  Sj mạch có thể chuyển biến trạng thái theo những
con đường khác nhau.
- Nếu trạng thái cuối cùng của những con đường đó là ổn định và duy nhất thì chạy đua
không nguy hiểm (minh họa trong hình a).
- Ngược lại, chạy đua nguy hiểm là những cách chuyển biến trạng thái khác nhau đó cuối
cùng dẫn đến các trạng thái ổn định khác nhau, có thể tới trạng thái khoá và không thoát
ra được (minh họa trong hình b).

a) b)

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 159
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 53
BÀI GIẢNG MÔN ĐIỆN TỬ SỐ

BÀI GIẢNG MÔN: ĐIỆN TỬ SỐ

Kết chương 4
- Mạch logic tuần tự có tín hiệu đầu ra phụ thuộc không những tín
hiệu đầu vào ở thời điểm xét mà cả vào trạng thái mạch điện
sẵn có ở thời điểm đó.
- Để nhớ trạng thái mạch điện, mạch tuần tự phải có phần tử nhớ
- trigơ.
- Tính chất cơ bản của Trigơ: có hai trạng thái ổn định, dưới tác
dụng của tín hiệu bên ngoài có thể chuyển đổi từ trạng thái ổn
định này sang trạng thái ổn định kia, nếu không có tác dụng tín
hiệu bên ngoài thì nó duy trì mãi trạng thái ổn định vốn có.
- Đặc điểm của các loại trigơ và chuyển đổi giữa chúng.
- Một số loại mạch tuần tự điển hình: bộ đếm, bộ ghi dịch…
- Phương pháp chung khi phân tích và thiết kế mạch tuần tự.

www.ptit.edu.vn Giảng viên: TS. Nguyễn Trung Hiếu


Trang 160
Bộ môn: Điện tử máy tính - Khoa KTĐT1

www.ptit.edu.vn 54

You might also like