Professional Documents
Culture Documents
KHGD Hoa 9 2021-2022
KHGD Hoa 9 2021-2022
về sự phân loại Biết quan sát làm thí nghiệm, rút ra kết luận dẫn
oxit 3. Thái độ:
Chăm chỉ, tích cực
Chủ đề: Oxit 1. Kiến thức: - Dạy trên lớp. Tích hợp các nội
Bài 1. Tiết 3: Ứng Từ nguyên liệu CaCO3 điều chế CO2 dung luyện tập phần
dụng và điều chế Từ S điều chế khí SO2 Oxit
4 một số Oxit quan 2. Kỹ năng:
trọng Học sinh viết được phương trình điều chế
3. Thái độ:
Yêu thích môn học
Chủ đề: Axit
Bài 3, Bài 4: Thời lượng 3 tiết
Bài 3. (Tiết 1) 1. Kiến thức: - Dạy trên lớp. - Mục A. Axit
Tính chất hoá học Những tính chất hóa học chung của axit clohiđric;
của axit 2. Kỹ năng: Tự học có hướng
Quan sát tư duy, hợp tác cá nhân dẫn
3. Thái độ: - Mục B. II.1. Axit
5
Nhận thức về thế giới quan khoa học sunfuric loãng có
tính chất hóa học
của axit.
3 Tự học có hướng
dẫn
Bài 3. Tiết 2: Một 1. Kiến thức: - Dạy trên lớp. Không yêu cầu HS
số oxit quan trọng Nguyên liệu các công đoạn sản xuất làm bài tập 4 trang
Tính chất vật lý và 2. Kỹ năng: 19.
6
tính chất hoá học Biết làm thí nghiệm, Vận dụng giải bài tập
của H2SO4 đặc 3. Thái độ:
Chăm học, tích cực
4 7 Bài 4.Tiết 3: Một 1. Kiến thức: - Dạy trên lớp.
3
số axit quan trọng - Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4,
(tt) trong công nghiệp và viết được PTHH xảy ra
Ứng dụng sản Nhận biết H2SO4 và muối sunfat
xuất H2SO4 , nhận 2. Kĩ năng:
biết H2SO4 và - Biết quan sát thí nghiệm, và vận dụng kiến thức
muối sunfat làm các bài tập theo các mức độ kiến thức
3. Thái độ:
Tích cực, tiết kiệm nguyên liệu
Bài 6. Thực hành: 1. Kiến thức: - Dạy trên phòng thí
Tính chất hoá học - Khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của nghiệm thực hành
của oxit và axit oxit, axit
2. Kĩ năng:
8
- Rèn luyện thao tác thực hành quan sát, phân
tích, viết báo cáo
3. Thái độ:
- Tích cực
5 Bài 5: Luyện tập: 1. Kiến thức: - Dạy trên lớp.
Tính chất hoá học - Cũng cố kiến thức về tính chất hóa học của oxit,
của oxit và axit axit
9 2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức giải các bài tập
3. Thái độ:
- Tư duy, Tích cực
Chủ đề: Bazơ
Bài 7. Bài 8. Thời lượng 3 tiết
10 Bài 7. Tiết 1. Tính 1. Kiến thức: - Dạy trên lớp.
chất hoá học của HS biết được:
bazơ - Những tính chất hóa học của bazơ và dẫn ra
được phương trình hóa học minh hoạ
4
2. Kĩ năng:
- Viết phương trình tư duy, độc lập, ren luyện các
phẩm chất năng lực
3. Thái độ:
Yêu thích môn học
Bài 8. Tiết 2. Một 1.Kiến thức: - Dạy trên lớp. - Mục A. II. Tính
số bazơ quan - Nhận biết tính chất của NaOH - Hoạt động nhóm chất hóa học của
trọng - Viết ra được phương trình minh hoạ NaOH
2. Kĩ năng: Tự học có hướng
11
- Vận dụng tính chất của NaOH vào đời sống dẫn
3. Thái độ: Bài tập 2. Sgk
Chăm chỉ, Tích cực không yêu cầu học
sinh làm.
Bài 8. Tiết 2. Một 1.Kiến thức: - Dạy trên lớp. - Mục B. I. 2 Tính
6 số bazơ quan - HS nhận biết tính chất của của Canxi hidroxit, chất hóa học của
trọng (tt) viết đúng phương trình hóa học Ca(OH)2.
2. Kỹ năng: Tự học có hướng
- Vận dụng tính chất của NaOH vào đời sống, sản dẫn
12 xuất Mục B. II. Phần
3. Thái độ: hình vẽ thang pH.
Yêu thích môn học Không dạy
Bài tập 2. Không
yêu cầu học sinh
làm.
7 13 Chủ đề: Muối
Bài 9. Tính chất 1. Kiến thức: Không yêu cầu HS
hóa học của Muối HS biết được: làm bài tập 6 trang
- Những tính chất hóa học của muối và viết đúng 33.
phương trình hóa học minh hoạ cho mỗi tính chất
5
hoá học. - Biết vai trò của các NTHH đối với thực vật cầu của cây trồng
- Biết được một số phân bón đơn và phân bón kép không dạy
thường gặp, dùng trong nông nghiệp và CTHH Hiểu ký hiệu bằng
của chúng các chữ số trên bao
- Biết thế nào là phân bón vi lượng và một số bì phân bón
nguyên tố vi lượng cần thiết cho cây trồng
2. Kĩ năng:
- Biết tính toán để tìm thành phần phần trăm theo
khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong
phân bón và ngược lại.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
cuộc sống
Bài 12. Mối quan 1. Kiến thức: - Dạy trên lớp.
hệ giữa các loại HS biết và chứng minh được:
hợp chất vô cơ. - Mối quan hệ giữa các HCVC vế TCHH
- Viết được các PTHH biểu diễn cho sự chuyển
đổi hóa học
2. Kĩ năng:
- Lập được sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp
16
chất vô cơ.
- Viết được các phương trính hoá học biểu diễn
cho sơ đồ chuyển hoá.
- Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng
3. Thái độ:
HS yêu thích môn học
9 17 Bài. Ôn tập 1. Kiến thức: Ôn lại các kiến thức trong chương I - Dạy trên lớp.
7
thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn
hợp khí
3. Thái độ:
Tạo hứng thú học tập bộ môn
Bài 14: Bài thực 1.Kiến thức: - Dạy trên phòng BT 4/75, 5/76;
hành: Tính chất - Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực thực hành không yc HS làm
hóa học của bazo hiện các thí nghiệm:
và muối - Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung
dịch muối.
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với
dung dịch muối khác và với axit.
2. Kĩ năng:
20
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an
toàn, thành công 5 thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí
nghiệm và viết được các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm, trong học tập
và thực hành hoá học.
11 21 Chương II. Kim loại
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Bài 15. Tiết 1. 1. Kiến thức: - Dạy trên lớp. Thí nghiệm về tính
Tính chất của kim - Một số tính chất vật lí của kim loại như: tính dẫn điện và dẫn
loại dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim. nhiệt của kim loại
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, không dạy.
9
sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí như: chế
tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình,
vật liệu xây dựng.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hành TN đơn giản, quan sát, mô tả
hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luậnvề từng
tính chất vật lí.
3. Thái độ:
Học sinh hiểu rõ ý nghĩa của định luật, vận dụng
giải thích được vật chất tồn tại vĩnh viễn
Bài 15. Tiết 2. 1. Kiến thức: - Dạy trên lớp.
Tính chất của kim - HS biết được tính chất hóa học của kim loại nói
loại (tt) chung: tác dụng của kim loại với phi kim, với dd
axit, với dd muối.
2. Kĩ năng:
Biết rút ra tính chất hóa học của kim loại bằng
cách:
- Nhớ lại các kiến thức đã biết từ lớp 8 và chương
22
2 lớp 9.
- Tiến hành TN quan sát hiện tượng, giải thích và
rút ra nhận xét.
- Từ phản ứng của một số kim loại cụ thể khái
quát hóa để rút ra tính chất hóa học của kim loại.
- Viết các PTHH biểu diễn tính chất hóa học của
kim loại.
3. Thái độ: Tích cực, chăm chỉ
12 23 Bài 15. Tiết 3. 1. Kiến thức - Dạy trên lớp.
Dãy hoạt động - HS biết dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Hoạt động nhóm,
hoá học của kim - HS hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa trao đổi, báo cáo
10
chất hóa học của kim loại nói chung và các kiến
thức đã biết, vị trí của nhôm trong dãy hoạt động
hóa học, làm TN kiểm tra dự đoán: đốt bột nhôm,
tác dụng với dd H2SO4 loãng, tác dụng với CuCl2.
- Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm không
và dùng TN để kiểm tra dự đoán.
- Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hóa
học của nhôm (trừ phản ứng với kiềm).
3. Thái độ:
HS yêu thích môn học
13 25 Bài 19: Sắt 1 Kiến thức: - Dạy trên lớp.
- HS nêu được tính chất vật lí và tính chất hóa - Hoạt động nhóm,
học của Fe. Biết liên hệ tính chất của Fe với 1 số trao đổi, báo cáo
ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
- Sắt không phản ứng với HNO3 đặc nguội và
H2SO4 đặc nguội.
- Sắt là kim loại có nhiều hoá trị
2 Kĩ năng:
- Biết dự đoán tính chất hóa học của Fe từ tính
chất chung của kim loại và vị trí của Fe trong dãy
hoạt động hóa học.
- Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ
để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa
học của Fe.
- Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa
học của Fe: Tác dụng với phi kim, với dd axit, dd
muối của kim loại kém hoạt động hơn Fe
3. Thái độ:
Chăm chỉ, Tích cực
12
Bài 20. Hợp kim 1 Kiến thức: - Dạy trên lớp. Không dạy về các lò
sắt: Gang, thép - Gang là gì? Thép là gì? Tính chất và một số ứng sản xuất gang, thép
dụng của gang, thép.
- Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất
gang trong lò cao.
- Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất
thép trong lò luyện thép.
2 Kĩ năng:
- Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ SGK.
26 - Quan sát sơ đồ hình ảnh để rút ra được nhận xét
về phương pháp luyện gang và thép.
- Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang, thép
…
- Để rút ra ứng dụng của gang, thép.
- Biết khai thác thông tin về sản xuất gang, thép.
- Viết được các PTHH chính xảy ra trong quá
trình sản xuất gang, thép.
3. Thái độ:
Chăm chỉ, Tích cực
14 27 Bài 21. Sự ăn mòn 1 Kiến thức: - Dạy trên lớp.
kim loại và bảo vệ - Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp
kim loại không bị kim do tác dụng hóa học trong môi trường tự
ăn mòn nhiên.
- Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn: do có tác
dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong môi
trường (nước, không khí, đất).
- Yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại:
thành phần các chất trong môi trường, ảnh hưởng
của nhiệt độ.
13
cuộc sống
Chương III: Phi kim
Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 25. Tính chất 1 Kiến thức: - Dạy trên lớp.
hoá học của phi - Biết một số tính chất vật lí của phi kim: phi kim
kim tồn tại ở cả 3 trạng thái rắn, lỏng, khí. Phần lớn
các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt,
nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Biết những tính chất hóa học của phi kim: tác
dụng với Oxi, với kim loại, với Hiđro.
- Mức độ hoạt động của các phi kim khác nhau.
2 Kĩ năng:
- Biết sử dụng những kiến thức đã biết (quan sát
30
mẫu vật trong thực tế, phản ứng của Oxi với
Hiđro, của Oxi với kim loại) để rút ra tính chất
hóa học và vật lí của phi kim.
- Biết nghiên cứu TN của clo tác dụng với H2 để
rút ra tính chất hóa học của phi kim.
- Viết được các PTHH minh họa cho tính chất
hóa học của phi kim, tác dụng với kim loại, H2.
- Từ phản ứng cụ thể biết khái quát hóa thành
tính chất hóa học của phi kim nói chung.
- Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim
trong phản ứng hoá học.
3. Thái độ: Tích cực, chăm chỉ
16 31 Bài 26. Clo 1. Kiến thức: - Dạy trên lớp.
- HS hiểu được tính chất chung của Clo có tính
chất hóa học của phi kim
2 Kĩ năng:
16
2. Kĩ năng:
- Đọc để thu nhập những thơng tin về Silic, Silic
đioxit và công nghiệp Silicat.
- Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến
thức mới.
- Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay
sản xuất clanke.
- Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất
của silic, silic đioxit, muối silicat.
3. Thái độ:
HS yêu thích môn học
20 39 Bài 31. Sơ lược về 1. Kiến thức: - Dạy trên lớp.
bảng tuần hoàn - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều
các nguyên tố hóa tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
học - Cấu tạo bảng tuần hoàn:
- Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử,
KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối.
- Chu kì: Gồm các nguyên tố có cùng số lớp
electron trong nguyên tử được xếp thành hàng
ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử.
- Nhóm: Gồm các nguyên tố mà nguyên tử có
cùng số electron lớp ngoài cùng được xếp thành
một cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử.
2. Kĩ năng:
Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể,
nhóm I và nhóm VII, chu kì 2,3 và rút ra nhận xét
về ô nguyên tố, về chu kì và nhóm
21
3. Thái độ:
Chăm chỉ, Tích cực
Bài 31. Sơ lược về 1. Kiến thức: - Dạy trên lớp.
bảng tuần hoàn - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều
các nguyên tố hóa tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
học (tt) - Cấu tạo bảng tuần hoàn:
- Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử,
KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối.
- Chu kì: Gồm các nguyên tố có cùng số lớp
electron trong nguyên tử được xếp thành hàng
ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử.
40
- Nhóm: Gồm các nguyên tố mà nguyên tử có
cùng số electron lớp ngoài cùng được xếp thành
một cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử.
2. Kĩ năng:
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể,
nhóm I và nhóm VII, chu kì 2,3 và rút ra nhận xét
về ô nguyên tố, về chu kì và nhóm
3. Thái độ:
HS yêu thích môn học
21 41 Bài 32. Luyện tập 1 Kiến thức - Dạy trên lớp.
chương 3 - Tính chất của phi kim, tính chất của: clo,
cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, muối
cacbonat
- Cấu tạo bảng tuần hoàn, biến đổi tuần hoàn tính
chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý
nghĩa của bảng tuần hoàn.
22
2. Kĩ năng:
- Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi
giữa các chất. Viết PTHH cụ thể.
- Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất
và cụ thể hóa thành dãy chuyển đổi cụ thể và
ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi
đó.
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn:
- Cụ thể hóa ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kì,
nhóm.
- Vận dụng quy luật biến đổi trong chu kì, nhóm
đối với từng nguyên tố cụ thể, so sánh tính kim
loại, tính phi kim của một nguyên tố với những
nguyên tố lân cận.
- Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của
nguyên tố cụ thể từ ví dụ và ngược lại.
3. Thái độ:
Chăm chỉ, Tích cực
42 Bài 33. Thực 1. Kiến thức: - Dạy trên lớp.
hành: Tính chất - Biết cách tiến hành các TN minh họa khử C, pư
hóa học của phi nhiệt phân của NaHCO3
kim - Nhận biết muối clorua và muối cacbonat .
- Qua đó khắc sâu kiến thức tính chất hóa học đặc
trưng của muối cacbonat (dễ bị nhiệt phân tích),
muối clorua.
1. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an
toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Tiếp tục rèn luyện về kĩ năng thực hành hóa
23
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh…rút ra được
nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu
tạo và tính chất của chất béo.
- Viết được PTHH của phản ứng thủy phân của
chất béo (ở dạng tống quát).
- Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ) với hidro
cacbon (dầu, mỡ công nghiệp)
- Tính khối lượng xà phòng theo hiệu suất
3. Thái độ:
Yêu thích môn học
Bài 48: Luyện tập 1.Kiến thức: - Dạy trên lớp.
Củng cố kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit
axetic và chất béo.
59
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập
3. Thái độ:
Chăm chỉ, Tích cực
Bài 49. Thực 1. Kiến thức: - Dạy trên lớp.
hành: Tính chất Củng cố những hiểu biết về tính chất hoá học của
30 của rượu và axit rượu etylic và axit axetic.
2. Kĩ năng:
Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng về thực hành hoá
60 học, giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong
thực hành thí nghiệm
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
cuộc sống
31 61 Bài 50. Glucozơ 1. Kiếnthức - Dạy trên lớp.
32
và saccarozo - Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí,
tính chất hóa học và ứng dụng của glucozơ.
2. Kỹ năng
Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của Glucozơ
3. Thái độ:
HS yêu thích môn học
Bài 50. Glucozơ 1. Kiếnthức - Dạy trên lớp.
và saccarozo (tt) - Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí,
tính chất hóa học của saccarozơ.
62 2. Kỹ năng
Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của sacarozơ
3. Thái độ:
HS yêu thích môn học
32 63 Bài 52. Tinh bột 1 Kiến thức: - Dạy trên lớp.
- CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học
(phản ứng đặt trưng), ứng dụng chính của Ancol
etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit
axetic, ancol ettylic, chất béo.
2 Kĩ năng:
- Viết CTCT của ancol etylic, exit axetic, CT
chung và CT của một chất béo đơn giản.
- Viết PTHH thể hiện TCHH của các chất trên
- Phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu
ăn tan trong ancol etylic)
- Tính toán theo phương trình hóa học
- Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính
chất
Nghề từ ứng dụng của rượu, giấm và chất béo:
nấu rượu, chế biến thực phẩm. glixerol, xà phòng,
33
…
3Thái độ
Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện
tính qhan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối
quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.
-
Bài 53. Protein 1. Kiến thức: - Dạy trên lớp.
- Nắm được protein là chất cơ bản không thể
thiếu được của cơ thể sống.
- Nắm được protein có khối lượng phân tử rất lớn
và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều amino
axit tạo nên.
- Nắm được hai tính chất quan trọng của protein
đó là phản ứng thủy phân và sự đông tụ.
2. Kĩ năng:
64 - Quan sát thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh...rút ra
nhận xét về tính chất.
- Vận dụng những kiến thức đã được học về
protein để giải thích một số hiện tượng trong thực
tế.
- Viết được sơ đồ phản ứng thuỷ phân protein
- Phân bệt protein(len lông cừu, tơ tằm) với chất
khác(nilon), phân biệt amino axit và axit theo
thành phần phân tử.
33 65 Bài 54. Polime 1. Kiến thức: - Dạy trên lớp. Mục II. Ứng dụng
- Nắm được định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, của polime.
tính chất chung của polime. Khuyến khích HS tự
- Biết được đặc điểm cấu tạo chung của các đọc
34
Bài 56. Ôn tập - Giúp hs ôn lại các kiến thức về phi kim về một - Dạy trên lớp.
kiểm tra HKII số phi kim cơ bản như: cacbon, clo, các hợp chất
68
của cacbon, silic.
- Rèn kĩ năng viết PTHH và tính toán theo PTHH
Bài 56. Ôn tập 1. Kiến thức: - Dạy trên lớp. Phần II- Hóa hữu
kiểm tra HKII Củng cố lại những kiến thức đã học về các chất cơ:
hữu cơ hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các - Mục I. Kiến thức
chất. cần nhớ
69 2. Kĩ năng: Củng cố các kĩ năng giải bài tập, các - Mục II. Bài tập
kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. không yêu cầu học
sinh ôn tập và làm
các bài tập liên quan
tới benzen
Kiểm tra cuối kì II 1. Kiến thức: - Tổ chức kiểm tra
35 Kiểm tra lại kiến thức về tính chất hóa học của phòng thi
phi kim - Hình thức TN và
Tìm hiểu về hợp chất hữu cơ là gì TL
TCHH chung của HCHC: Hidrocacbon (CH4, - Rèn luyện kỹ năng
C2H4), dẫn xuất Hidrocacbon (C2H5OH, tư duy, độc lập,
70
CH3COOH) và hợp chất. sáng tạo
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng viết CTHH, viết PTHH, kĩ năng giải
quyết vấn đề
Rèn kĩ năng tính toán làm bài tập toán hóa học
Rèn kĩ năng độc lập tư duy làm bài của hs.