Professional Documents
Culture Documents
Chiến lược kinh doanh công ty cổ phần htg đến năm 2020 (tt)
Chiến lược kinh doanh công ty cổ phần htg đến năm 2020 (tt)
Chiến lược kinh doanh công ty cổ phần htg đến năm 2020 (tt)
----------------------------------
HÀ NỘI- 2018
Luận văn được hoàn thành tại:
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học
viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
1
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CHO DOANH NGHIỆP
1.1. Chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược trong doanh nghiệp
1.1.1. Tổng quan về chiến lược kinh doanh trong trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái luận chung về chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh là nghệ thuật phối hợp các hoạt động và điều khiển
chúng nhằm đạt tới mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp.
Chiến lược kinh doanh là nghệ thuật phối hợp các hoạt động và điều khiển
chúng nhằm đạt tới mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Những đặc trưng cơ bản chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
- Chiến lược kinh doanh phải xác định rõ những mục tiêu cơ bản phương
hướng kinh doanh cần đạt tới trong từng thời kỳ và được quán triệt đầy đủ trong
các lĩnh vực hoạt động quản trị của doanh nghiệp.
- Chiến lược kinh doanh chỉ phác thảo những phương hướng hoạt động của
doanh nghiệp trong dài hạn, khung hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai.
1.1.1.3. Vai trò của chiến lược đối với sự phát triển của doanh nghiệp
- Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nhận rõ được mục đích hướng
đi của mình trong tương lai và lấy đó làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động của
doanh nghiệp.
3
- Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm bắt và tận dụng các cơ
hội kinh doanh đồng thời có biện pháp chủ động đối phó với những nguy cơ và
mối đe dọa trên thương trường kinh doanh.
1.1.2. Quản trị chiến lược và ý nghĩa
1.1.2.1. Quản trị chiến lược
Định nghĩa được sử dụng rộng rãi và được nhiều nhà kinh tế chấp nhận,
“Quản trị chiến lược là nghệ thuật và khoa học của việc xây dựng thực hiện và
đánh giá các quyết định tổng hợp giúp cho mỗi tổ chức có thể đạt được mục
tiêu của nó”
1.1.2.2. Ý nghĩa của quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược đem lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích.
1.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp
Quá trình quản trị chiến lược là một quá trình phức tạp và liên tục. Nó là
hệ thống các quyết định và hành động nhằm đạt được thành công lâu dài của
tổ chức.
Sứ mạng nhiệm vụ
của công ty
công ty
công ty
Các mục tiêu Chiến lược
dài hạn chính
công ty
công ty
công ty
công ty Thể chế hóa chiến lược
công ty
Điều khiển và đánh giá
công ty
Sơ đồ 1.1 - Mô hình quản trị chiến lược
(Nguồn: Giáo trình quản trị chiến lược,
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2012)
4
Nội dung hoạch định chiến lược bao gồm các bước:
1.2.1. Xác định sứ mệnh và mục tiêu chiến lược
1.2.1.1. Xác định sứ mệnh của doanh nghiệp
Sứ mệnh doanh nghiệp được hình thành từ 3 yếu tố:
- Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
- Triết lý kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ước vọng của lãnh đạo cao cấp của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Xây dựng mục tiêu chiến lược
Việc đề ra các mục tiêu làm cho sứ mệnh và định hướng chiến lược trở
thành các kết quả, cột mốc thành tích cần đạt được.
Những mục tiêu chiến lược được xem là phương tiện lôi cuốn doanh
nghiệp và việc khơi dậy tối đa tiềm năng, vì vậy nó bao giờ cũng mang tính
thách thức nhưng khả thi.
1.2.2. Phân tích môi trường bên ngoài
Để đạt được mục tiêu này, cần phân tích các yếu tố thuộc hai môi trường
có liên quan đến nhau: Môi trường vĩ mô và môi trường ngành.
1.2.2.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô
Các yếu tố chính thuộc môi trường vĩ mô bao gồm:
- Môi trường chính trị - pháp lý.
- Môi trường kinh tế.
- Môi trường văn hoá – xã hội.
- Môi trường công nghệ.
1.2.2.2. Các yếu tố môi trường ngành
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M. Porter là một công cụ được sử
dụng khác rộng rãi để xác định một cách có hệ thống các áp lực cạnh tranh cơ
bản trong một thị trường và đánh giá lực lượng cạnh tranh mạng và quan trọng
như thế nào.
5
Đe dọa của
các đối thủ
chưa xuất hiện
Quyền lực
đàm phán
Quyền lực
đàm phán
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HTG
Biểu đồ 2.1 - Trình độ nguồn nhân lực của HTG giai đoạn 2010 – 2014
(Nguồn: Báo cáo Kế hoạch SXKD của HTG năm 2010 – 2014)
10
Bảng 2.2 - Tổng hợp đề bạt nhận sự của HTG giai đoạn 2010 – 2014
Đơn vị tính: Người
SỐ CẤP QUẢN TRÌNH
STT BỘ PHẬN ĐỘ TUỔI GHI
LƯỢNG LÝ ĐỘ CHÚ
Ban Giám Phó Tổng
1 1 Thạc sỹ Từ 25 ÷ 35
đốc giám đốc
01 Trưởng
Phòng Kỹ
2 2 phòng, 01 Đại học Từ 25 ÷ 45
thuật
Phó phòng
Phòng Kế 01 Trưởng
3 hoạch - 3 phòng, 02 Đại học Từ 25 ÷ 45
Đầu tư Phó phòng
Xí nghiệp
xây dựng số 1 Giám đốc Đại học Từ 35 ÷ 45
01
Cộng 7e
(Nguồn: Báo cáo nhân sự của HTG năm 2010 – 2014)
Hình 3.1 - Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của M. Porter
(Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược,
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2012)
Biều đồ 3.3 - Tốc độ đô thị hoá tại Việt Nam đến năm 2020
(Nguồn: VPBank Securities – Báo cáo Phân tích ngành BĐS
Tháng 03 năm 2014)
16
Bảng 3.1 - Dân số Việt Nam theo nhóm tuổi đến năm 2020
CHƯƠNG 3
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN HTG ĐẾN NĂM 2020
3.1. Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược đến năm 2020 của Công ty HTG
3.1.1. Tầm nhìn của Công ty đến năm 2020
Trở thành nhà đầu tư và phát triển bất động sản chuyên nghiệp, uy tín Việt
Nam.
Trở thành nhà thầu thi công xây lắp dân dụng, uy tín Việt Nam.
3.1.2. Mục tiêu chiến lược của Công ty đến năm 2020
- Doanh thu đến năm 2020 tăng 100%, tương ứng đạt trên 2.000.00 tỷ đồng.
- Lợi nhuận sau thuế đến năm 2020 tăng 200%, tương ứng đạt trên 250 tỷ đồng.
-Cổ tức thường xuyên đạt từ 25 – 30 % trở lên.
3.2. Hình thành và lựa chọn chiến lược
3.2.1. Hình thành chiến lược
3.2.1.1. Tổng hợp đánh giá môi trường kinh doanh – Cơ hội và thách thức
Từ Phụ lục 03, ta có bảng đánh giá tác động của cơ hội và thách thức đối
với Công ty, được sắp xếp theo thứ ưu tiên:
Cách chấm điểm:
- Phân loại mức độ quan trọng của các yếu tố đối HTG:
Mức độ Điểm số
Rất quan trọng 3
Quan trọng 2
Ít quan trọng 1
Không quan trọng 0
- Phân loại mức độ tác động của của các yếu tố đối HTG:
18
Mức độ Điểm số
Rất nhiều 3
Nhiều 2
Ít 1
Bảng 3.2 - Bảng đánh giá tác động của các cơ hội đối với HTG
Các yếu tố chính thuộc Mức độ quan Mức độ tác động Điểm
STT môi trường kinh doanh trọng của các yếu của các yếu tố đánh
bên ngoài HTG tố đối với HTG đối với HTG giá
Chính sách hỗ trợ của
1 Nhà nước đối với thị 3 3 9
trường BĐS
Lạm phát, lãi suất thấp
2 3 3 9
và ổn định
Nhu cầu về nhà ở, sở
3 3 3 9
hữu BĐS
Môi trường chính trị
4 Việt Nam ổn định và 2 2 4
bền vững
Sự phát triển các ứng
5 dụng khoa học công 1 3 3
nghệ
(Nguồn: PL03-Bảng tổng hợp kết quả phân tích môi trường kinh doanh
bên ngoài Công ty)
Bảng 3.3 - Bảng đánh giá tác động của các thách thức đối với HTG
Mức độ Mức độ tác
quan trọng động của Điểm
Các yếu tố môi trường kinh
STT của các yếu các yếu tố đánh
doanh bên ngoài Công ty
tố đối với đối với giá
HTG HTG
Sự xuất hiện của các đối thủ đến
từ nhóm các doanh nghiệp hoặc
1 tổ chức của Việt Nam, tiền thân 3 3 9
là những doanh nghiệp hoặc tổ
chức của nhà nước
Sự chồng chéo trong các văn bản
2 pháp luật, sự không rõ ràng trong 3 2 6
các hướng dẫn thực thi pháp luật
Nguồn vốn vay từ các ngân hàng
3 2 3 6
khó khăn
19
Bảng 3.4 - Bảng đánh giá các yếu tố thuộc môi trường nội của HTG
Mức độ quan Mức độ quan
Các yếu tố chính Tính Điểm
trọng của yếu trọng của yếu
STT thuộc môi trường nội chất tác đánh
tố đối với tố đối với
bộ Công ty động giá
Ngành HTG
Công tác lập kế hoạch
1 chiến lược chưa được 2 3 - -6
chú trọng đúng mức
Nguồn nhân lực có
2 3 3 + +9
chất lượng cao
Hoạt động Marketing
3 2 3 - -6
còn sơ khai
20
4 Nguồn vốn lớn 3 3 + +9
Tài sản được thành
5 3 3 - -9
chủ yếu từ vốn vay
Máy móc, trang thiết
6 bị thi công xây lắp còn 2 2 - -4
thiếu
Năng lực tự thi công
7 2 3 + +6
xây lắp các dự án
Uy tín của Công ty đối
8 với các đối tác thuộc 3 3 + +9
lực lượng an ninh
(Nguồn : PL 04 – Bảng tổng hợp kết quả phân tích môi trường
nội bộ của Công ty)
3.2.1.3. Hình thành ma trận SWOT
Bảng 3.5 - Ma trận SWOT
Ma trận Điểm mạnh và Điểm yếu – Cơ hội và Thách thức
Các điểm mạnh (S) Các điểm yếu (W)
1. Nguồn nhân lực có 1. Tài sản được thành
chất lượng cao. chủ yếu từ vốn vay.
Môi trường bên ngoài DN 2. Nguồn vốn lớn. 2. Công tác lập kế hoạch
3. Năng lực tự thi chiến lược chưa được
công xây lắp các dự án chú trọng đúng mức.
4. Uy tín của Công ty 3. Hoạt động Marketing
đối với các đối tác còn sơ khai
thuộc lực lưỡng an 4. Máy móc, trang thiết
ninh. bị thi công xây lắp còn
thiếu.
Các cơ hội (O) Các kết hợp chiến Các kết hợp chiến lược
1. Chính sách hỗ trợ của lược SO WO
Nhà nước đối với thị 1. Tập trung phát triển 2. Đầu tư nâng cao năng
21
trường BĐS. các dự án nhà ở được lực trang thiết bị máy
2. Lạm phát, lãi suất thấp Nhà nước hỗ trợ chính móc thi công xây lắp.
và ổn định. sách.
3. Nhu cầu về nhà ở, sở
hữu BĐS.
Các thách thức (T) Các kết hợp chiến Các kết hợp chiến lược
1. Sự xuất hiện của các đối lược ST WT
thủ đến từ nhóm các doanh 3. Tập trung phát triển 5. Đầu nâng nghiên cứu
nghiệp hoặc tổ chức của các dự án thuộc lực cao chất lượng công tác
Việt Nam, tiền thân là lượng an ninh kế hoạch chiến lược; Đầu
những doanh nghiệp hoặc 4. Thi công xây lắp tư nguồn lực cho hoạt
tổ chức của nhà nước. các dự án đầu tư trên động Marketing.
2. Sự chồng chéo trong các cơ sở nguồn nhân lực
văn bản pháp luật, sự và vốn hiện có nhằm
không rõ ràng trong các giảm chi phí, tạo lợi
hướng dẫn thực thi pháp thế cạnh tranh.
luật.
3. Nguồn vốn vay từ các
ngân hàng khó khăn.
4. Nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng đối với các
dịch vụ
5. Sức mạnh của các đối
thủ cạnh tranh.
Từ ma trận SWOT, các nhóm nhóm chiến lược được hình thành:
Chiến lược S – O:
1. Tập trung phát triển các dự án nhà ở được Nhà nước hỗ trợ chính sách.
Chiến lược W – O:
2. Đầu tư nâng cao năng lực trang thiết bị máy móc thi công xây lắp.
Chiến lược S – T:
22
3. Tập trung phát triển các dự án thuộc lực lượng an ninh.
4. Thi công xây lắp các dự án đầu tư trên cơ sở nguồn nhân lực và vốn
hiện có nhằm giảm chi phí, tạo lợi thế cạnh tranh.
Chiến lược W – T:
5. Đầu nâng nghiên cứu cao chất lượng công tác kế hoạch chiến lược;
Đầu tư nguồn lực cho hoạt động Marketing.
3.2.2. Lựa chọn chiến lược kinh doanh tối ưu
Lựa chọn chiến lược kinh doanh theo phương pháp cho điểm theo tiêu chuẩn:
Bước 1: Xác định các tiêu chí đánh giá chiến lược:
Bước 2: Xác định mức điểm của từng tiêu chí đánh giá:
Bước 3: Phân tích và cho điểm từng phương án chiến lược:
Bảng 3.5 - Bảng tổng hợp đánh giá các phương án chiến lược
Phương án chiến lược
STT Tiêu chí đánh giá Chiến Chiến Chiến Chiến Chiến
lược 1 lược 2 lược 3 lược 4 lược 5
1 Lợi ích 7 5 7 8 5
2 Tính khả thi 7 8 7 8 8
3 Lợi thế cạnh tranh 6 3 7 9 3
4 Rủi ro 8 4 8 8 8
Cộng 28 20 29 33 24
Từ Bảng 3.5 có thể thấy 02 chiến lược kinh doanh phù hợp cho Công ty
HTG trong lĩnh vực đầu tư kinh doanh BĐS là:
Chiến lược 1: Chiến lược cạnh tranh – Nâng cao năng lực thi công xây lắp
trên cơ sở nguồn lực về vốn và nhân lực chất lượng cao hiện có.
Chiến lược 2: Chiến lược về thị trường – Tập trung phát triển các dự án
nhà xã hội, nhà thu nhập thấp, bao gồm các dự án bất động sản từ các đối tác
thuộc lực lượng an ninh.
3.3. Giải pháp tổ chức thực hiện chiến lược
3.3.1. Các giải pháp về công tác quản trị
23
❖ Chú trọng đầu tư cho công tác lập kế hoạch chiến lược:
- Lập một nhóm chuyên biệt thực hiện công tác lập kế hoạch chiến lược.
Kế hoạch chiến lược bao gồm kế hoạch chiến lược trung và dài hạn.
- Bổ sung nguồn nhân lực có chất lượng cao, được đào tạo chuyên sâu về
quản trị chiến lược.
- Thực hiện công tác kế hoạch, thống kê và đánh giá định kỳ thường
xuyên, nhằm đảm bảo các hoạt động luôn bám sát kế hoạch đề ra.
❖ Hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác nhân sự :
- Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực đến năm 2020, tương
ứng với với từng giai đoạn phát triển.
- Chú trọng đầu tư, quy hoạch cán bộ nguồn. .
- Xây dựng hệ thống đánh giá thực hiện công việc – KPI (Key
Performance Indicator).
- Xây dựng văn hoá Công ty HTG phù hợp với chiến lược phát triển, theo
phương châm: Hợp tác hiệu quả, Trân trọng khách hàng, Giữ gìn uy tín.
- Đa dạng các hình thức tạo động lực cho người lao động.
3.3.2. Các giải pháp về Marketing
- Thành lập Phòng Thị trường.
- Đa dạng hoá kênh phân phối.
- Đầu tư nâng cấp website của Công ty.
3.4.3. Các giải pháp về sản xuất
Chiến lược cạnh tranh – Nâng cao năng lực thi công xây lắp
3.3.4. Các giải pháp về tài chính
- Tách biệt chức năng tài chính và kế toán.
- Tận dụng mức lãi suất đang thấp hiện nay, tiến hành đảo nợ các khoản
vay cũ nhằm giảm tối đa chi phí lãi vay.
- Đang dạng hoá các kênh huy động vốn.
24
KẾT LUẬN
“Chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần HTG đến năm 2020” có ý
nghĩa rất quan trọng đối với Công ty HTG trong bối cảnh thị trường bất động
sản về cơ bản đã có nhiều thay đổi so với những năm trước đây.
Chiến lược kinh doanh của Công ty HTG đến năm 2020, bao gồm 02 chiến lược:
Chiến lược 1: Chiến lược cạnh tranh – Nâng cao năng lực thi công xây lắp
trên cơ sở nguồn lực về vốn và nhân lực chất lượng cao hiện có.
Chiến lược 2: Chiến lược về thị trường – Tập trung phát triển các dự án
nhà xã hội, nhà thu nhập thấp, bao gồm các dự án bất động sản từ các đối tác
thuộc lực lượng an ninh.
Trong phạm vi đề tài nghiên cứu của luận văn này, với những hạn chế nhất
định, tác giả chỉ đưa ra một số giải pháp cơ bản, mang tính định hướng đối với
việc tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của Công ty HTG.