Professional Documents
Culture Documents
Trình Bày Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính
Trình Bày Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính
Yêu cầu: Thể hiện chỉ tiêu “Tiền” trên Bảng cân đối kế toán, biết số dư tại ngày 1/6/N là:
TK 111(1): 100.000.000, TK 112(1): 2.000.000.000.
Lời giải đề nghị: (ĐVT: đồng)
Bên Tài sản: Tài sản ngắn hạn
Mã số 111- Tiền: 4.272.000
2. Liên quan đến Các khoản phải thu
- Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã
số 134 + Mã số 135 + Mã số 136 + Mã số 137 + Mã số 139).
Lưu ý: Mã số 137 là số âm
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu ngắn hạn có kỳ
hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường tại
thời điểm báo cáo (sau khi trừ đi dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi), như: Phải thu của
khách hàng, trả trước cho người bán, phải thu nội bộ, phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng, phải thu về cho vay và phải thu ngắn hạn khác.
Trong đó:
+ Phải thu ngắn hạn của khách hàng (Mã số 131)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có kỳ hạn thu hồi còn lại không
quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của
khách hàng” mở theo từng khách hàng.
+ Trả trước cho người bán ngắn hạn (Mã số 132)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán không quá 12 tháng hoặc trong một
chu kỳ kinh doanh thông thường để mua tài sản nhưng chưa nhận được tài sản tại thời điểm
báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh Nợ chi tiết của Tài
khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán.
+ Phải thu ngắn hạn khác (Mã số 136)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng
hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo, như: Phải thu về các
khoản đã chi hộ, tiền lãi, cổ tức được chia, các khoản tạm ứng, cầm cố, ký cược, ký quỹ, cho
mượn tạm thời…mà doanh nghiệp được quyền thu hồi không quá 12 tháng. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản: TK 1385, TK1388, TK334, TK338,
TK 141, TK 244.
+ Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 137)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi tại
thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của Tài khoản 2293
“Dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi và
đuợc ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
+ Tài sản thiếu chờ xử lý (mã số 139)
Chỉ tiêu này phản ánh các tài sản thiếu hụt, mất mát chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý tại
thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 1381 – “Tài sản thiếu chờ
xử lý”.
2.2. Trình bày trên thuyết minh BCTC
Ví dụ: Có số dư cuối kỳ của các tài khoản phải thu của doanh nghiệp sản xuất như sau:
- TK 131 (dư Nợ): 230.000.000đ, trong đó có 30.000.000đ nợ quá hạn 2 tháng,
10.000.000đ nợ quá hạn 7 tháng và 5.000.000 nợ quá hạn 13 tháng.
- TK 141 (dư Nợ): 20.000.000đ
- TK 331 (Dư Nợ): 10.000.000đ
- TK 2293 không có số dư
Yêu cầu:Trình bày trên BCTC số dư của các TK vào các chỉ tiêu thích hợp
Lời giải gợi ý: Theo quy định ở thông tư 48/2019 ngày 8/8/2019 thì:
Mức trích lập dự phòng phải thu khó đòi:
a) Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm.
- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
- 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
b) Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông và doanh nghiệp kinh doanh
bán lẻ hàng hóa, khoản nợ phải thu cước dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền
hình trả sau và khoản nợ phải thu do bán lẻ hàng hóa theo hình thức trả chậm/trả góp của
các đối tượng nợ là cá nhân đã quá hạn thanh toán mức trích lập dự phòng như sau:
- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng.
- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 9 tháng.
- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 9 tháng đến dưới 12 tháng.
- 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 12 tháng trở lên.
Số dự phòng PTKĐ là: 10.000.000 x 30% + 5.000.000 x 50%= 5.500.000
Vậy việc trình bày trên BCTC như sau:
Giả sử các khoản phải thu trên đều là ngắn hạn (dưới 12 tháng)
- Mã số 131- chỉ tiêu “Phải thu khách hàng ngắn hạn”: 230.000.000
- Mã số 132- Chỉ tiêu “Trả trước cho người bán ngắn hạn”: 10.000.000
- Mã số 136- Chỉ tiêu “Phải thu ngắn hạn khác”: 20.000.000
- Mã số 137 – Chỉ tiêu “Dự phòng PT ngắn hạn khó đòi”: 5.500.000đ
=> Mã số 130- Chỉ tiêu “các khoản phải thu ngắn hạn” = 230.000.000 + 10.000.000 +
20.000.000 + (5.500.000)
Giả sử các khoản phải thu trên vừa ngắn hạn, vừa dài hạn, thì kế toán phải căn
cứ vào sổ chi tiết, xem các khoản phải thu đó khoản nào trên 12 tháng thì phân
loại là dài hạn, còn lại phân loại là ngắn hạn.
3. Liên quan đến Hàng tồn kho:
3.1. Trên Bảng cân đối kế toán
Lưu ý: Khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho NVL cần xem xét đến thành phẩm
được tạo ra từ NVL đó. Nếu Thành phẩm đó mà không bị giảm giá thì không trích dự
phòng giảm giá NVL.