Professional Documents
Culture Documents
Final Version
Final Version
Class: 18E13
FINAL VERSION
TEXT 2 (Cont)
Eng-Vn Comments
Các báo cáo khoa học được trình bày tại Hội nghị
đã tái khẳng định mối lo ngại rằng khí CO2 khi tích
tụ ở thượng tầng khí quyển sẽ góp phần làm Trái
Đất ấm lên và làm giảm đi sự tái bức xạ nhiệt vào
không gian. Loại khí này có hiệu ứng giống như
những bức tường thủy tinh của nhà kính, chúng hấp
thu bức xạ nhưng làm yếu đi sự phân tán nhiệt
lượng.
Những báo cáo mới đây đã khắc phục được sự miễn
cưỡng trước kia của các cường quốc công nghiệp
trong việc cam kết đặt ra giới hạn nghiêm ngặt về
sản xuất khí đốt. Dù chi phí có phần đắt đỏ hơn
nhưng những điều luật mà Hội nghị yêu cầu đảm
bảo mang lại bộ máy hiệu quả hơn, những chiếc xe
ô tô nhỏ gọn hơn, sự kiểm soát chống ô nhiễm chặt
chẽ hơn và cả sự tăng trưởng công nghiệp chậm
chạp hơn.
Những báo cáo tại Hội nghị cũng tiết lộ rằng, trong
thế kỷ trước, bề mặt Trái Đất đã ấm lên gần 0,9 độ
C (hay 1,62 độ F). Xu hướng ấm lên toàn cầu được
nhận định sẽ ngày gia tăng nhanh chóng.
Một báo cáo tường thuật rằng: “Đất canh tác rồi
cũng sẽ thành hoang mạc, cháy rừng sẽ diễn ra
nhiều hơn, những đập thủy điện và hệ thống tưới
tiêu sẽ trở nên vô ích. Khi những chỏm băng địa cực
tan chảy và đại dương trải rộng, các vùng duyên hải
trũng có nguy cơ sẽ bị ngập nước.
Tuy nhiên, một vài đại biểu cho rằng hệ quả của khí
hậu nóng lên khá phức tạp và chưa được nhận thức
rõ. Những tiên đoán đều chỉ dựa trên mô hình máy
tính đơn giản hóa. Trong một báo cáo phản biện,
các đại biểu nói rằng thay vì hoang mạc, nhiệt
lượng có thể gây ra mưa lớn và bão biển gây thiệt
hại ngày càng nhiều hơn ở một số khu vực.
Nếu thiếu đi các biện pháp đầy đủ phòng chống bức
xạ, sự gia tăng tia cực tím sẽ làm tăng nguy cơ ung
thư da đối với loài người và làm giảm năng suất
mùa màng từ các loài cây trồng.
Báo cáo Hội nghị đã chỉ thị những biện pháp kiểm
soát bổ sung đối với ô nhiễm công nghiệp, nguyên
nhân do mưa axit gây ra mối đe dọa với rừng rậm
toàn cầu. Những tri thức khoa học đã từng phát
minh ra công nghệ bây giờ cần được áp dụng với
mục tiêu làm giảm thiểu, và cuối cùng là triệt tiêu
được mối đe dọa này.
Hội nghị đã thành lập ngân quỹ trị giá 200 triệu đô
(hơn 4,640 tỷ Việt Nam Đồng) để hỗ trợ nghiên cứu
về các thiết bị kiểm soát ô nhiễm tốt hơn, phương
pháp loại bỏ sự ứng dụng fluorocarbon trong công
nghiệp và những kỹ thuật mới làm giảm thiểu sự
phát thải khí CO2.
TEXT 3
SAVE THE EARTH
Vn-Eng Comments
In recent decades, apart from several detrimental
matters such as preventing A Nuclear War,
preserving the peace, lowering the population
growth rate, Environment Conservation has
become a big universal issue which is of
paramount importance to humans worldwide.
EXERCISE II
Find the English equivalents for the following words and phrases.
vấn đề toàn cầu nóng bỏng: pressing global issue
sự suy thoái tầng ô-dôn: the depletion of the ozone layer
tăng thêm nguy cơ bệnh ung thư da các bệnh về mắt: increase risk of skin
cancer and eye diseases
làm suy giảm khả năng miễn dịch của con người: decrease/decline/impair
human immunity
các loài động vật, thực vật: flora and fauna species/animal and plant species
bị hủy diệt/tuyệt chủng: become extinct
trên bờ tuyệt chủng: on the verge/brink of extinction
khủng hoảng sinh thái: an ecological meltdown/crisis
làm cạn kiệt nguồn tài nguyên: to deplete/exhaust the natural resources
mối đe dọa với sự tồn tại của con người: a threat/danger to human existence
các loại khí thải độc hại: noxious/toxic/harmful exhaust emissions/gases
tỷ lệ rừng bị tàn phá: rate of deforestation
nguồn nước ngầm: groundwater source/underground water/subterranean
sources of water/below-ground water reserves
khủng hoảng nước: water crisis
khai thác quá mức: over-exploitation
sa mạc hoá: desertification
tình trạng suy thoái môi trường: habitat/environmental degradation
trên phạm vi toàn cầu: on a global scale
sự mất cân bằng giữa tài nguyên và dân số: the imbalance between
resources and population
tình trạng chạy đua vũ trang gia tăng: the increase/escalation in arms race
tài nguyên quý hiếm: precious resources
đất suy thoái: soil depletion
đồi trọc: bare hills
mất khả năng canh tác: loss of cultivating ability
diện tích rừng: forest area
tỷ lệ che phủ: rate of coverage
khu vực công nghiệp: industrial area
nồng độ bụi và khí thải độc hại: dust and noxious gases concentration
có hành động tích cực nhằm bảo vệ môi trường sinh thái: taking positive
action/steps for the purpose of protecting/conserving the ecological
environment
đảm bảo cuộc sống lành mạnh cho người dân: guarantee/ensure citizens’
healthy life
khai thác khoáng sản: mineral-mining/mineral extraction
lãng phí tài nguyên: waste of resources
ảnh hưởng xấu đến tài nguyên môi trường: adverse impacts on the natural
resouces
hệ thống văn bản pháp qui: constitutional/legal document system
các tiêu chuẩn về xả thải: discharge standards
kiểm soát ô nhiễm: pollution control
xử lý vi phạm: handle of violations
qui hoạch đô thị: urban planning
cụm dân cư: population/residential clusters
khu giải trí: recreation area/entertainment zone
diện tích trồng cây xanh: greenery area
hệ thống thoát nước: the sewer /drainage system/network
bãi rác thải thể rắn: solid waste dump/landfill
nhà máy xử lý rác thải: waste treatment plant
lò đốt chất thải độc hại: toxic waste incinerator