Professional Documents
Culture Documents
thái tiến dũng
thái tiến dũng
thái tiến dũng
MỤC LỤC..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I CHỌN CÔNG SUẤT TRUYỀN ĐỘNG CHÍNH MÁY BÀO GIƯỜNG 3
1.1. Giới thiệu chung về máy bào giường......................................................................3
1.1.1. Đặc điểm công nghệ.............................................................................................3
1.1.2. Hoạt động của máy..............................................................................................4
1.1.3. Đồ thị vận tốc.......................................................................................................5
1.1.4. Đồ thị phụ tải của truyền động chính...................................................................7
1.2. Chọn và kiễm nghiệm công suất động cơ...............................................................8
1.2.1. Phương pháp chọn công suất động cơ truyền động chính của máy bào giường...8
1.2.2. Tính chọn và kiểm nghiệm công suất động cơ...................................................14
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ MẠCH LỰC HỆ TRUYỀN ĐỘNG TỰ ĐỘNG ĐỘNG CƠ
MỘT CHIỀU...............................................................................................................21
2.1 Đặt vấn đề..............................................................................................................21
2.2. Phân tích và lựa chọn mạch lực hệ truyền động....................................................21
2.2.1. Hệ thống truyền động máy phát-động cơ (F-Đ).................................................21
2.3.2. Hệ truyền động Thyristor – Động cơ (T-Đ).......................................................23
2.3.3 Hệ truyền động Xung áp – Động cơ (XA-Đ)......................................................24
2.4. Đánh giá và lựa chọn mạch lực cho hệ truyền động..............................................25
2.4.1. Đánh giá............................................................................................................. 25
2.4.2. Lựa chọn phương án điều khiển.........................................................................25
2.5. Thiết kế cấu trúc mạch T- Đ.................................................................................26
2.5.1. Lựa chọn sơ đồ nối dây mạch lực......................................................................26
2.5.2. Chỉnh lưu điều khiển hình tia 3 pha...................................................................26
2.5.3. Chỉnh lưu cầu 3 pha...........................................................................................28
2.5.4. Lựa chọn phương án đảo chiều..........................................................................29
2.5.6. Đảo chiều dòng điện phần ứng bằng cách dùng công tắc tơ...............................30
2.5.7. Đảo chiều dòng điện phần ứng bởi hai bộ chỉnh lưu cầu triristor mắc song song
ngược........................................................................................................................... 30
2.5.8. Kết luận.............................................................................................................. 31
2.6. Sơ đồ nguyên lý mạch động lực của hệ truyền động.............................................31
2.6.1. Giới thiệu sơ đồ..................................................................................................31
2.6.2. Nguyên lí làm việc của mạch động lực..............................................................32
2.7. Tính chọn các tham số mạch lực...........................................................................33
2.7.1. Tính điện áp không tải của chỉnh lưu và thông số máy biến áp..........................33
2.7.2. Tính chọn thyristor.............................................................................................38
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ ĐIỀU KHIỂN HỆ TRUYỀN ĐỘNG TỰ ĐỘNG.............44
Khi kết thúc một hành trình kép thì bàn dao dịch theo phương ngang một khoảng S
gọi là lượng ăn dao(mm/hành trình kép).Chuyển động của bàn dao được gọi là chuyển
động ăn dao (từ thời điểm đảo chiều từ hành trình ngược sang hành trình thuận và kết
thúc trước khi dao ăn vào chi tiết ở hành trình tiếp theo).Phạm vi điều chỉnh lượng ăn
dao là D=(100-200)/1;lượng ăn dao cực đại có thể đạt tới (80-100)mm/hành trình kép
.Cơ cấu ăn dao yêu cầu làm việc với tần số lớn, có thể đạt tới 1000lần/giờ.Chuyển động
ăn dao thường được thực hiện bằng động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc và hộp tốc độ .
Lượng ăn dao trong một hành trình kép khi truyền động bằng hệ trục vít-êcu được
tính bằng biểu thức:
S= ω br .z.t.T (2)
Trong đó: ω br ,ω tv là vận tốc góc của bánh răng,trục vít (l/s)
t :là bước răng của trục vít hoặc thanh răng (mm)
T:là thời gian làm việc của trục vít ,thanh răng(s)
Truyền động phụ là đảm bảo các di chuyển nhanh của bàn dao,xà ngang nâng đầu dao
trong hành trình ngược được thực hiện bởi động cơ không đồng bộ và nam châm điện.
Đây là đồ thị vận tốc của máy bào giường trong một chu kỳ làm việc giả sử
bàn máy đang ở đầu hành trình thuận và được tăng tốc độ đến V 0=5-15m/ph(gọi là tốc
độ vào dao) ứng với khoảng thời gian t 1.Tốc độ này được giữ ổn định trong khoảng
thời gian t2,sau đó dao cắt bắt đầu ăn vào chi tiết cùng với tốc độ V 0 trong khoảng thời
gian t3.Sau đó bàn máy được tăng tốc lên đến tốc độ V th ứng với khoảng thời gian t 4
.Bàn máy sẽ duy trì tốc độ Vth (tốc độ cắt gọt)trong khoảng thời gian t5.Lúc gần hết
hành trình thì bàn máy được giảm tốc độ từ V th xuống V0 trong khoảng thời gian t 0.Tốc
độ V0 được duy trì trong khoảng thời gian t 7và t8 cho đến khi dao ra khỏi chi tiết động
cơ truyền động chính thực hiện hảm dừng trong khoảng thời gian t9 rồi đảo chiều quay
và tăng tốc độ ở hành trình ngược lên giá trị V ng trong khoảng thời gian t10 .Tốc độ Vng
được duy trì trong khoảng thời gian t11.Gần cuối hành trình ngược bàn máy được giảm
tốc độ xuống tốc độ V0 ứng với khoảng thời gian t12 ,tốc độ V0 sẽ được duy trì trong
khoảng thời gian t12 sau đó động cơ lại thực hiện hảm dừng để chuẩn bị đảo chiều quay
sang chiều thuận của hành trình tiếp theo.Thời gian này là khoảng thời gian t 14.
Q ua việc phân tích đồ thi vận tốc của bàn máy ta thấy trong truyền động
chính của máy bào giường thì quá trình quá tốc độ là rất lớn (đó là khoảng thời gian
t1,t4 ,t6,t9,t10,t14). Động cơ truyền động chính làm việc trong điều kiện rất nặng nề,tần số
đảo chiều lớn.
Tốc độ của hành trình thuận V th được xác định tương ứng với từng chế độ cắt nhất
định thường có giá trị từ 5-75mm/ph.tốc độ của công suất lớn nhất có thể đạt từ 75-
120mm/ph. Để tăng năng suất của máy người ta thiết kế sao cho tốc độ không tải V ng
có giá trị lớn gấp (2-3)lần Vth.Tuy nhiên nếu tốc độ Vng tăng quá cao thì kéo theo thời
MC MC 2 Jm
itư= M √( M ) +
Jp (3)
Trong đó:
Hình 2: Biểu đồ quan hệ giữa quán tính với chiều dài máy bào giường
Việc lựa chọn tỷ số truyền tối ưu của máy bào giường là khá quan trọng.Thời gian quá
độ phụ thuộc vào mômen quán tính của máy,mômen quán tính của máy tăng tỷ lệ với
chiều dài của bàn máy.Sự phụ thuộc này được thể hiện ở đồ thị hình 2
J=Jb+Jct+Jt (4)
Tuy nhiên thời gian quá độ cũng không thể giảm quá nhỏ được vì lực động cơ phát
sinh trong hệ thống và thời gian quá độ phải đủ lớn để di chuyển đầu dao.
Ta có : Fk=Fz+Fms (5)
μ ( F y +Gct +Gb )
Fms=
Fy: Thành phần thẳng đứng của lực cắt (Fy=0,4Fz) (N)
μ ( Gct +G b )
- Ở hành trình ngược : Fz=0l; Fms= (8)
μ ( Gct +G b )
Khi đó lực kéo tổng hợp là: Fk=Fms= (9)
Qua trình bào chi tiết ở máy bào giường được tiến hành với công suất gần như
không đổi P=const.Nghĩa là lực cắt lớn ứng với tốc độ nhỏ và ngược lại . Tuy
nhiên ở những máy cở nặng thì đồ thị phụ tải có sơ đồ dạng
Hình 3. Đồ thị phụ tải của truyền độngchính máy bào giường
+. Ở vùng Vng<V<Vmax lực cắt biến đổi công suất cắt là hằng số
1.2.1. Phương pháp chọn công suất động cơ truyền động chính của máy bào
giường
Đặc điểm của truyền động chính của máy bào giường là tần số đảo chiều
lớn,mômen khởi động và hãm lớn.Quá trình quá độ chiếm tỷ lệ lớn trong quá trình làm
việc.Chiều dài hành trình của bàn máy càng giảm thì tỷ lệ quá độ càng tăng.
Vì vậy khi chọn công suất động cơ truyền động chính cho máy bào giường ta cần
phải xem xét đến cả phụ tải tĩnh và phụ tải động.
- Trong hành trình ngược để tăng năng suất máy thì phải thiết kế để cho V ng=(2-
3)Vth,m/ph
- Trọng lượng bàn của bàn máy và chi tiết gia công Gb+Gct (N)
V
ρ=
- Bán kính quy đổi lực cắt về trục động cơ ω (m) (10)
- Mômen quán tính của các bộ phận chuyển động (kể cả chi tiết) (Nm)
- Hệ số truyền động điện và phương pháp điều chỉnh tốc độ : Hệ truyền động sử
dụng trong hệ truyền động chính của máy bào giường thường là hệ F-Đ hoặc hệ thống
T-Đ điều chỉnh tốc độ 1 vùng hoặc 2 vùng
Fk=Fz+(Gb+Gct+Fy) μ (11)
+ Công suất đầu trục động cơ khi cắt chính là công suất động cơ trong hành trình
thuận .
F k . V th
Pth= 60 .1000 .η (kw) (12)
+ Nếu hệ thống là bộ biến đổi động cơ điện một chiều (BBĐ-Đ) BBĐ có thể là bộ
chhỉnh lưu Tysitor,máy phát điện một chiều …và điều chỉnh tốc độ động cơ trong cả
dải tốc độ bằng cách thay đổi điện áp đặt vào mạch phần ứng động cơ thì phải chọn
công suất của động cơ theo công suất tính toán.
V ng
Pth
Ptt= V th (kw) (13)
F .V th
Ta phải có: Ptt=Pth= 60 .1000. μ (kw) (14)
Bảng1. Số liệu ghi để chọn công suất động cơ máy bào giường
Sau khi đã lập bảng ta chọn động cơ có công suất định mức có giá trị lớn hơn hoặc
bằng công suất tính toán lớn nhất ở trong bảng.
1.2.1.3. Xây dựng đồ thị phụ tải toàn phần và kiểm nghiện động cơ đã chọn
Để kiểm nghiện động cơ đã chọn có thoả mãn với điều kiện làm việc hay không
ta có thể kiểm nghiệm theo điều kiện phát nóng của động cơ.Muốn vậy ta phải xây
dựng được đồ thị phụ tải toàn phần I=f(t).Trong đó xét đến các chế độ quá độ và chế
độ làm việc xác lập.
Phương pháp được tiến hành như sau:Chia đồ thị vận tốc của động cơ truyền
động chính (đồ thị vận tốc bàn máy) thành 14 khoảng thời gian.Trong đó
- Khoảng t1: Bàn máy tăng tốc đến tốc độ V 0 không tiến hành cắt gọt (ứng với
- Khoảng t2: Động cơ làm việc ổn định với tốc độ ω1 (không tải)
độ ω1 (có tải)
- Khoàng t5: Động cơ làm việc ổn định ở tốc độ ωth ( thời gian cắt gọt chính)
- Khoảng t8: Động cơ làm việc ở tốc độ ω1 dao ra khỏi chi tiết
- Khoảng t9: Động cơ thực hiện hãm ngược
- Khoảng t10: Động cơ đảo chiều quay và tăng tốc lên đến tốc độ ω ng
Như vậy trong một chu kỳ làm việc động cơ làm việc ổn định ở tốc độ ω1 trong các
khoảng thời gian t2,t8,t11,t13 và có tải ứng với các khoảng thời gian t 3,t7. Động cơ làm
việc ổn định ở tốc độ ωth trong khoảng thời gian t5 ổn định tốc độ ω ng trong
khoảng thời gian t11. Động cơ làm việc ở chế độ trong khoảng thời gian t 1 ,t4, t6 ,t9,
t10 ,t12, t14. Điều cần thiết là ta phải xác định được các khoảng thời gian này sẽ ứng với
dòng điện giá trị là bao nhiêu
2.1.3.1. Xác định dòng điện trong chế độ làm việc ổn định:
Để xác định được dòng điện trong chế độ xác lập,ta tiến hành xác định được mô
men điện từ của động cơ ,từ đó dựa vào biểu thức mô men điện từ để tính được dòng
điện phần ứng. Do động cơ làm việc với các giá trị phụ tải khác nhau trong một chu kỳ
nên ta cần phải tính được dòng điện ứng với các chế độ làm việc đó.
- Xác định công suất đầu trục động cơ khi không tải ở hành trình thuận:
Trong đó : ΔP 0th :là tổn hao không tải trong hành trình thuận
( Gct +Gb )
ΔP p = V th . μ
60 .1000 (18)
- Xác định momen điện từ của động cơ khi đầy tải ở hành trình thuận :
3
Pth . 10
Mdt th=M0+Mth=M0+ ωth (Nm) (19)
V th
ωth =
Với 60 . ρ (rad/s) (20)
P dm . 103
k . φdm . I dm −
M0= ωdm (Nm) (21)
Pdt .th
Ith= k.φ dm (A) (22)
- Xác định công suất của động cơ trong hành trình ngược khi dùng phương pháp
điều chỉnh điện áp trong cả dải tốc độ là :
V ng
P0 th
PDng= V th (kw) (23)
P D .ng .103
Mdt.ng=M0+ ω ng (Nm) (24)
M dt . ng
Ing= kφ dm = Iuo.th (A) (25)
Thời gian quá độ được xác định theo công thức gần đúng :
J J
M ( ω 2−ω1 ) ( ω −ω )
I qd −I c ) . C M φm 2 1
tqđ= qd = ( (26)
Trong đó: Mqđ,Iqđ: Mômen ,dòng điện phụ tải của động cơ trong quá trình quá độ
ω1 ,ω2 :là vận tốc của động cơ ở đầu đầu và đầu cuối quá trình qua độ
- Từ công thức (26) ta xác định được giá trị của các khoảng thời gian t 1 ,t4 ,t6,
t9 ,t10 ,t12, t14
- Các khoảng thời gian t2 ,t3, t7 ,t8 ,t13 được xác định theo kinh nghiệm vận
hành :t2=t8,t3=t7, t2+t3=1,5t1=t13
- Thời gian làm việc ổn định ở hành trình thuận:
L5
t5=
V th (s) (27)
L: Chiều dài hành trình bàn máy trong hành trình thuận
∑ L : Tổng chiều dài hành trình bàn trong các khoảng thời gian quá độ và
thời gian làm việc với tốc độ V0 ở hành trình thuận.
Nếu xem trong quá trình quá độ bàn máy dịch chuyển với tốc độ trung bình không
đổi thì Li=Vi.ti (29)
L11
Tương tự ta xác định được t11 theo biểu thức : t11= V ng (30)
Từ các số liệu đã tính toán trong các khoảng thời gian từ t 1=t14 ta dựng đồ
thị phụ tải toàn phần I=f(t)
14
√ ∑ 2
¿ . T i .t i
i=1
¿
T
Idt= ck
,
(32)
T
Trong đó : ck , là thời gian của một chu kỳ làm việc có tính đến hiện tượng toả nhiệt
do tốc độ thấp và quá trình quá độ(động cơ tự thông gió).Nếu động cơ thông gió độc
T ,=T ck
lập thì ck .Động cơ đã chọn phải có dòng điện định mức thoả mãn yêu cầu I dm
¿ Idt
M max
¿
Idm λ , Với λ=( 2÷4 ) hệ số quá tải động cơ
Fy=0,4.Fz0=0,4.20.103=8.103(N)
Fk=Fz0+(Gb+Gct+Fy). μ
=20.103+(80.103+120.103+8.103).0,05=30,4.103(N)
- Xác định công suất đầu trục của động cơ khi cắt : chính là công suất động cơ trong
hành trình thuận
Vng 40
Pth . 13,5. 27
Ptt = Vth 20 (KW)
Từ các số liệu tính toán ta lập bảng để chọn công suất động cơ:
Chế độ Vth
Vng(m/ph) Fy (N) Gct(N) Fk(N) Pth(kw) Ptt(kw)
cắt (m/ph)
Từ các số liệu tính toán trên ta chọn P đm ≥ Ptt = 27 (kW). Dựa vào thông số các loại
động cơ điện một chiều ta chọn được động cơ có thông số như bảng sau:
Kiểu Pđm, Uđm,(v) Iđm, nđm, Rư (Ω) Ikt, J
(kW) (A) (V/ph)
(A) (kg.m2)
ПH-290 29 220 151 1000 0,07 3,1 1,2
2 .ndm 2.3,14.1000
dm 104, 6
60 60 (rad/s)
Xác định kφ dm :
Từ phương trình đặc tính động cơ điện một chiều kích từ độc lập ta có:
U1 = E+I(ru+rp) ⇔ E = U1 - I(ru+rp)
U 1 −I ( r u +r p )
⇒ kφ=
Mặt khác : E= k φω⇒ k φω =U1-I(ru+rp) ω
U dm I dm ( ru rp ) 220 151.0, 07
k dm 2(vb)
dm 104, 46
- Xác định công suất đầu trục động cơ khi không tải ở hành trình thuận :
P0th=∆P0th+∆Pp0=2,025+0,83=2,855 (Kw)
- Xác định momen điện từ của động cơ ở hành trình thuận khi tải đầy:
M0 25
I0 12,5( A)
kđm 2
M đth 350
I th 175( A)
k đm 2
- Công suất động cơ trong hành trình ngược khi dùng phương pháp điều chỉnh điện
áp ở cả dải tốc độ:
Vng 40
PDng P0th . 2,855. 5, 71(kw)
Vth 20
M đtng 93,5
I ng 45( A)
kđm 2
- Với Ic = Ith =175 (A); w0 = 10,41 (rad/s); w1 = Vth/60.r = 20/60.0,008 = 41,66 (rad/s)
14, 6
t4 t 6 41, 66 10, 41 1,8
175 .2
302
V0 V 0 + V th
Tacó: Ta có: L5 = Lb-
ΣLith =Lb − [ 2 ( t1 +t 9 ) + 2 ( t 4 +t 6 ) +V 0 ( t 2 +t 3 + t7 + t8 ) ]
1 5 5+20
= 10 -
60 2[
. ( 0,52 ) +
2
( 3,6 )+5 (0,3+0,1+0,1+0,3) ]
= 9,17 (m)
Suyra
L5 9,17
t5
Nên Vth 20 = 0,5 phút = 30 giây
Xác định thời gian làm việc ở vận tốc ngược Vng: t11
V ng V ng +V 0 V0
Ta có : L11=Lb-
ΣL ing =Lb-
[ 2
. t 10+
2
. t 12 + . t 14 +V 0 .t 13
2 ]
1
= 10 - ¿ = 8,4 (m)
60
L11 8,4
Vậy ta có : t11 = = = 0,21 (ph) = 12,6 (s)
V ng 40
14
Trong đó : Iđm Đ ; Mđm Đ ; λ là dòng điện ,mô men định mức và bội số quá tải về mô
men của động cơ được chọn.
2 2 2
I (t + t + t + t + t + t + t ) + I 0 (t 2 + t 8 + t 11 + t 13 ) + I th (t 3 + t 5 + t 7 )
√
I dt = qd 1 4 6 9 10 12 14
t 1 + t 2 + t 3 + t 4 + t 5 + t 6 + t 7 + t 8 + t 9 + t 10 + t 11 + t 12 + t 13 + t 14
T CK =123,6
Thay các giá trị và số liệu đã có vào biểu thức ta có: Idt = 123,6 (A) < Iđm
Vậy động cơ trên đã chọn phù hợp yêu cầu.
Kiểm nghiệm theo điều kiện quá tải về momen
Điều kiện kiểm nghiệm :
M lvm
M dm≥
λ
Vậy động cơ đã chọn phù hợp với yêu cầu công nghệ MBG là:
Pđm, Iđm, nđm,
Kiểu Uđm,(v) Rư (Ω) Ikt,(A) J (kg.m2)
(kW) (A) (V/ph)
U
f
0
t
U
d
0
t t t t
t
1 2 3 4
I
d
T
1 t
T
2
t
T
3
0 t
ωt
Hình 2.5: Đồ thị điện áp và dòng điện chỉnh lưu hình tia 3 pha
d) Ưu điểm
So với chỉnh lưu một pha thì chỉnh lưu tia 3 pha có chất lượng điện áp một
chiều tốt hơn, biên độ điện áp đập mạch thấp hơn, thành phần sóng hài bậc cao bé
hơn, do chỉ có một van dãn nên sụt áp trên van là nhỏ α công suất tiêu thụ của van
nhỏ.Việc điều khiển các van tương đối đơn giản
e) Nhược điểm
Sơ đồ chỉnh lưu tia 3 pha có chất lượng điện áp ra tải chưa thật tốt lắm.
Điện áp ra có độ đập mạch lớn αxuất hiện nhiều thành phần điều hoà bậc cao.
Hiệu suất sử dụng máy biến áp không cao.
t1 t2 t3 t4
Ud t
t
0
t
t
Id
t
ωt
0 t
Hình 2.7 Đồ thị điện áp và dòng điện chỉnh lưu hình cầu 3 pha
t
c) Ưu điểm
+ Điện áp ra đập mạch nhỏ do vậy mà chất lượng điện áp tốt.
+ Hiệu suất sử dụng máy biến áp tốt do dòng điện chạy trong van đối xứng.
+ Điện áp ngược trên van là lớn nhưng do U do = 2,34U2 -> nó có thể được sử
dụng
với điện áp khá cao.
d) Nhược điểm
+ Cần phải mở đồng thời hai van theo đúng thứ tự pha nên rất phức tạp.
+ Sụt áp trong mạch van gấp đôi sơ đồ hình tia nên cũng không phù hợp
với cấp điện áp ra tải dưới 10 V.
2.5.4. Lựa chọn phương án đảo chiều
Quá trình đảo chiều chuyển động bàn máy cũng có rất nhiều phương pháp,
nhưng chung quy có 2 phương pháp:
+ Đảo chiều quay động cơ nhờ đảo chiều dòng kích từ.
+ Đảo chiều quay động cơ nhờ đảo chiều dòng phần ứng.
Tuy nhiên sử dụng phương pháp đảo chiều dòng kích từ có nhiều hạn chế, do
Hình 2.8 Sơ đồ truyền động đảo chiều động cơ bằng công tắc tơ
Trên sơ đồ: Cuộn kích từ CKĐ được cấp nguồn bởi một bộ chỉnh
lưu CL2
Bộ chỉnh lưu CL1 tạo ra dòng điện một chiều có chiều không đổi ở phía
đầu ra, trước khi đưa vào phần ứng động cơ, người ta bố trí các tiếp điểm công tắc
tơ T và N sao cho khi điều khiển các công tắc tơ này đóng tiếp điểm thì đảo được
chiều dòng điện phần ứng, dẫn đến đảo được chiều quay động cơ.
Phương pháp này chỉ sử dụng cho các truyền động công suất nhỏ vì dòng
hồ quang phát ra giữa các tiếp điểm lớn. Mặt khác do quán tính cơ điện của các
khí cụ lớn nên tần số đảo chiều không cao, không phù hợp cho truyền động bàn
máy bào giường.
2.5.7. Đảo chiều dòng điện phần ứng bởi hai bộ chỉnh lưu cầu triristor mắc song
song ngược
Sơ đồ truyền động:
Hình 2.6 Sơ dồ truyền động đảo chiều động cơ bằng chỉnh lưu
Trên sơ đồ:
+ Cuộn dây kích từ CKĐ được cấp nguồn bởi CL3 với dòng điện có chiều
không đổi.
SVTH: Thái Tiên Dũng 31
+ Phần ứng động cơ được cấp nguồn bởi 2 bộ chỉnh lưu CL1 và CL2 mắc
song song ngược.
+ Muốn đảo chiều quay động cơ, ta đưa tín hiệu điều khiển vào 2 bộ chỉnh lưu
sao cho CL1 hoặc CL2 mở để thay đổi chiều dòng điện phần ứng iưT và iưN.
Phương pháp này vì sử dụng các khí cụ không tiếp điểm nên quá trình đảo chiều
êm, diễn ra nhanh, nhưng đòi hỏi mạch lực phức tạp hơn. Quá trình đảo chiều còn phụ
thuộc vào việc lựa chọn phương pháp điều khiển, đó là phương pháp điều khiển chung
hay riêng:
Phương pháp điều khiển chung: Tại một thời điểm cả 2 BBĐ nhận được xung
mở, nhưng chỉ có một BBĐ cấp dòng cho nghịch lưu, còn BBĐ kia làm việc ở chế độ
chờ. Phương pháp này có các đặc tính cơ của hệ thống ở chế độ động và chế độ tĩnh
rất tốt. Nhưng nó lại làm xuất hiện dòng cân bằng tiêu tán năng lượng vô ích và luôn
tồn tại do đó cần phải có cuộn kháng san bằng để làm giảm dòng cân bằng. Với sơ đồ
hình cầu 3 pha mắc song song ngược thì cần phải có 4 cuộn kháng san bằng. Phương
pháp này điều khiển phức tạp.
Phương pháp điều khiển riêng: Khi điều khiển riêng 2 BBĐ làm việc riêng rẽ
nhau. Tại một thời điểm chỉ phát xung điều khiển vào 1 BBĐ còn bộ kia bị khoá do
không có xung điều khiển. Phương pháp này, đặc tính đảo chiều của nó không tốt bằng
phương pháp điều khiển chung, do có một khoảng thời gian trễ để dòng qua bộ van
đang làm việc giảm về = 0 thì mới cho bộ van thứ hai mở. Tuy nhiên nó lại có ưu điểm
hơn là làm việc an toàn vì không có dòng cân bằng chạy qua giữa các BBĐ và hệ
thống điều khiển đỡ phức tạp hơn.
2.5.8. Kết luận
Từ hai phương pháp đảo chiều quay động cơ đã phân tích, , với yêu cầu
công nghệ AC/DC đảo chiều mạch van và hình tia hai phương pháp điều khiển
chung và điều khiển riêng
2.6. Sơ đồ nguyên lý mạch động lực của hệ truyền động
2.6.1. Giới thiệu sơ đồ
Trên sơ đồ:
+ ABC là áp tô mát nguồn, làm nhiệm vụ đóng cắt nguồn và bảo vệ ngắn mạch
phía sơ cấp MBA.
+ BA là máy biến áp 3 pha, biến điện áp lưới thành điện áp phù hợp với yêu cầu
của
bộ chỉnh lưu và phù hợp điện áp đặt lên phần ứng động cơ.
+Bộ biến đổi (chỉnh lưu) triristor mắc song song ngược (tia 3 pha) cấp nguồn
cho phần ứng động cơ Đ.
+ Đ: là động cơ 1 chiều, kích từ độc lập, kéo bàn máy chuyển động.
+ CK1, CK2, CK: là các cuộn kháng cân bằng để hạn chế dòng điện cân bằng
BA
Y/Y - 12
T1 T4
T3 T6
T5 T2
CK1 CK2
CK
Trong đó:
Kr - Hệ số phụ thuộc vào sơ đồ chỉnh lưu và đặc điểm tải. Với sơ đồ cầu pha,
Kr = 2,5
S - Số trụ máy biến áp (S = 3)
f - Tần số biến áp nguồn
Điện kháng của máy biến áp:
1
Ud
Lba = KL.S. . 4 Sf Bm
I d .f .B m
√ U d. I d
220 1
√
−3
Lba = 10 .3 . 282.50 .1,1 4 3.50 .1,1 = 0,0019 (mH)
220.282
+ Tính toán sơ bộ mạch từ máy biến áp
Tiết diện trụ được tính theo công thức
Sba
QFE = kQ
√ S.f
Trong đó:
KQ - hệ số phụ thuộc vào phương thức làm mát
KQ = 4÷5 với máy biến áp dầu
KQ = 5÷6 với máy biến áp khô
S - số trụ của máy biến áp.S=3
3
QFE = 5. 823,5.10 = 370,47
√ 3.50
(cm2)
Ta chọn trụ là hình chữ nhật,với chiều dài là a (cm), chiều rộng trụ là b (cm).
Chọn lõi thép máy biến áp hình chữ E, được ghép từ tôn silic loại 310 có:
Chọn W1 = 25 vòng
Số vòng dây mỗi pha thứ cấp máy biến áp:
W1 25
W2 = = = 4,51 (vòng)
K ba 5,54
Chọn W2 = 5 vòng
Với các cuộn dây bằng đồng, máy biến áp khô chọn sơ bộ mật độ dòng điện trong máy
biến áp J = 2,75 (A/mm2)
Tiết diện cuộn sơ cấp máy biến áp:
I 1 41,54
S1 = = = 15,11 (mm2)
J 2,75
Tiết diện dây dẫn quấn thứ cấp máy biến áp:
I 2 230,12
S2 = = = 83,68(mm2)
J 2,75
Trong đó:
h - chiều cao cửa sổ
c - chiều rộng cửa sổ
Chọn h/a =2, c/a = 0,5 suy ra h/c =4
Qcs = h.c = 4c2 =1489,44
Q cs 1489,44
Suy ra c =
√ √
4
=
4
= 19,29(mm)
Chọn c = 20 mm
h = 4c = 4.19,29 =77,16(mm)
+ Kết cấu dây quấn máy biến áp:
Dây quấn được bố trí theo dọc trục. Cuộn thứ cấp cuốn sát trụ, cuộn sơ cấp
quấn bên ngoài. Mỗi cuộn dây được quấn thành nhiều lớp dây, mỗi lớp dây được quấn
liên tục, các vòng dây sát nhau. Các lớp dây được cách điện với nhau bằng bìa cách
điện.
- Phía thứ cấp:
Tính sơ bộ số vòng dây trên một lớp:
Đường kính trong của cuộn thứ cấp: Dt2 = b +2.a02 = 22 + 2.1 = 24 (cm)
(a02 là khoảng cách từ trụ tới cuộn dây thứ cấp, chọn a02 = 1(cm)
Chọn bề dày cách điện giữa các lớp cuộn dây cuộn thứ cấp cd12 = 0,1 (mm)
Bề dày cuộn thứ cấp:
Bd2 = (d2 + cd12).n12 = (10,32+0,1).1 =10,42(mm)
Đường kính ngoài cuộn thứ cấp:
Dn2 = Dt2 + 2.Bd2 = 24+ 2.10,42 = 44,82(cm)
Đường kính trung bình của cuộn thứ cấp:
Dt 2 + Dn 2 24+ 44,82
Dtb2 = = = 34,41(cm)
2 2
U dα
Do thành phần dòng xoay chiều nên giá trị dòng điện định mức động cơ bị
giảm:
1
I ' đm=I đm .
R
√ 1+ m +σ 2
R 1
n
Trong đó
gc =g σ
( ) n0
Nếu chỉ quan tâm tới việc hạn chế vùng dòng điện gián đoạn thì giá trị điện cảm
cần thiết mạch một chiều sẽ là:
Ud0
LΣ = g0
I d min
Trong đó:
Idmin – dòng qua tải nhỏ nhất khi vận hành
g0 – hệ số dòng điện gián đoạn, có thể lấy giá trị
g0 = (2 ÷ 2,2)gϬ
Thay số vào ta có:
U đm
220
Lư = KL. I udm . Z p . n đm = 1,4. 282.2.550 = 0,9(mH)
U k 1=6 √6 U 2 . √ 1+36 k 2 √ 37
π (36 k 2 −1) = 6√ 6 .118,86 . 35 π = 96,64(V)
2
U k1
gϬ =
1
ω1
.
√( KmU d 0 ) =
1
.
96,64
100 π 6.278,12
= 1,84.10-4
278,12
Udo .2.3,19 . 10−4
L∑= = 282 = 1,89 (mH)
Idmin
3
SVTH: Thái Tiên Dũng 42
Giá trị cuộn kháng lọc là:
L = LΣ – Lư = 1,89 – 0,9 = 0,99(mH)
Do điện trở của cuộn kháng rất nhỏ nên ta có thể coi tổng trở của cuộn
kháng bằng với điện cảm của cuộn kháng lọc:
Zk = XKL = 2πf.L = 2π.50.0,99.10-3 = 0,31 (Ω)
Điện áp rơi trên cuộn kháng:
I 1m
ΔU =Z k .
√2 (với I1m là biên độ dòng xoay chiều bậc 1, I1m =
10%Id)
Thay số vào ta có:
I 1m 28,2
ΔU = Zk = 0,31. = 6,18(V)
√2 √2
Công suất của cuộn kháng lọc:
I 1m 28,2
Sk= ΔU. = 6,18. = 123,23(VA)
√2 √2
Tiết diện cực từ chính của cuộn kháng lọc:
S 123,23
Q = KQ.
√ √f ' =5.
2.50
= 5,55 (cm2)
Chọn trụ hình chữ nhật, tiết diện 5 cm2, với chiều rộng trụ là a, chiều dày trụ là
b sao cho: b/a = 1,3.
Q 5,55
Q = a.b = 1,3a2 a=
√ √
1,3
=
1,3
= 2,07 (cm)
I 1m 2 28,2 2
√
IK = I 2 d +(
√2 √
) = 2822+(
√2
) = 282,7 (A)
chọn nk = 38 lớp
Chọn khoảng cách điện giữa dây quấn với trụ a01 = 3 (mm)
Cách điện giữa các lớp: cd = 0,1 (mm)
Bề dày cuộn dây:
BA
CLi Upi
BD
CAi OA
Uo
I2 -
Ro
Upi.ng
+
CL
Udk Ud
-
KL CA.w
r2
+
Ð
r1 Upw
FT
Iu
Hệ thống gồm hai mạch vòng điều khiển nối vòng theo cấp: mạch vòng bên trong là
mạch vòng điều chỉnh dòng điện, mạch vòng bên ngoài là mạch vòng điều chỉnh tốc
độ:
e(t) u(t)
1
t
de(t)
u(t) k p e(t)
TI e(t)dτ TD
0
dt
Trong đó e(t) là tín hiệu đầu vào, u(t) là tín hiệu đầu ra,
kp được gọi là hệ số
khuếch đại, TI là hằng số tích phân, T D là hằng số vi phân.
Từ mô hình vào-ra trên ta có được hàm truyền đạt của bộ điều khiển PID:
1
R(s) k p 1 TD s
TI s
k
Chất lượng hệ thống phụ thuộc vào các tham số p , T I , T D . Muốn hệ thống
có được chất lượng như mong muốn thì phải phân tích đối tượng rồi trên cơ sở đó
chọn các tham số đó cho phù hợp. Hiện có khá nhiều các phương pháp xác định các
tham số
kp , TI , TD cho bộ điều khiển PID, song tiện ích hơn cả trong ứng dụng vẫn
là:
Hình 3.11 Dải tần số mà ở đó |G( jω)| 1 càng lớn càng tốt
Việc tra cứu khi phải thiết kế bộ điều khiển tối ưu độ lớn được tổng kết như sau:
K
- Nếu đối tượng có hàm truyền đạt S(s) = 1+T s 1+T s … .(1+T s) với tất cả
( 1 )( 2 ) n
các hàm số thời gian là T 1, T 2, … T n đều đủ nhỏ thì ta chọn bộ điều khiển I có
T1
k p= n
n
∑ Tk 2k ∑ Tk
tham số được xác định: R(s) = T1 = T1; TR = 2kT=2k k=2 ; k =2
K
- Nếu S(s) cho trong S(s) = 1+T s 1+T s … .(1+T s) của các đối tượng có thời
( 1 )( 2 ) n
gian T 1, T 2 lớn vượt trội, còn lại các hằng số khác T 3, T 4 …, T n là đủ nhỏ thì ta
T +T
T 1 T 2 K P= 1 n 2
chọn điều khiển PID với các tham số: T 1+T 2=T 1, T D = ,
T 1 +T 2 2K ∑ TK
k=2
Trong đó
n m
- Hằng số thời gian tổng: T Σ = ∑ τ−¿ ¿ ∑ T J
1 1
K p (1+T 1 s )
- Chọn cấu trúc bộ điều khiển là R(s) =
T1s
Khi đó các thông số của bộ điều khiển được tính theo công thức như sau:
2. Tính T I
T I =4 T Σ
=> Để lựa chọn một trong hai phương pháp trên, dựa theo đối tự đã cho và các nguyên
lý để tối ưu hóa bộ điều khiển thì ta xác định theo phương pháp Tối ưu đối xứng
3.4.3. Mô phỏng để xác định chất lượng của bộ diều khiển
Thiết kế bằng phương pháp này thì độ quá điều chỉnh rất lớn, lớn hơn 45% để khắc
phục thì ta thiết kế thêm bộ lọc với hàm truyền đạt của bộ lọc như sau:
1
R lọ c ( s ) = với
1+T L s
T I =4 T Σ
Với bộ lọc này sẽ giảm được độ quá điều chỉnh nhỏ hơn 10% còn thời gian quá độ
không đổi.
Ngoài ra, trong phương pháp tối ưu đối xứng ta có thể thiết kế bộ điều khiển bằng
cách bù các hằng số thời gian lớn nhất của đối tượng.Với các thông số
K dt
T1>T2>T3......>T4 thì xấp xỉ đối tượng về dạng: S(s) =
T 0 s (1+T 1 s)(1+T Σ S)
Trong đó
- Hằng số thời gian tổng
n m
T Σ=∑ T i + τ−∑ T j
2 1
Hình 3.12. Sơ đồ cấu trúc trạng thái động của hệ thống điều chỉnh tốc độ và dòng
điện
3.4.5. Thiết kể bộ điều khiển dòng điện
Trong các hệ truyền động tự động cũng như các hệ chấp hành thì mạch vòng điều chỉnh
dòng điện là mạch vòng cơ bản. Chức năng cơ bản của mạch vòng dòng điện là trực tiếp hoặc
gián tiếp xác định mô men kéo của động cơ, ngoài ra nó còn có chức năng bảo vệ, điều chỉnh
gia tốc...
Bỏ qua khâu nhiễu loạn phụ tải và sức điện động động cơ ta có sơ đồ khối của mạch vòng
dòng điện:
Hình 3.13 Sơ đồ cấu trúc trạng thái của mạch vòng dòng điện
U tb 220
K b= = =22
Hệ số khuếch đại của bộ biến đổi: U dk 10
- Trong mạch vòng dòng điện, yêu cầu phải có tính năng bám tốt, vì vậy ta chọn
khâu PI.
k pi ( τ 1 s+ 1)
Ri ( s )=R PI (s )=
- Theo tối ưu modul: τ1 s với
τ 1 =T e=0,018ư (s)
1
K pi β K b .
- Hàm truyền hệ hở sau hiệu chỉnh: S ( s ) R ( s )= R D Ki
i i =
T e S (T Σi s+1) s (T Σi S+1)
1
K pi β K b .
Với K = RD
I
Te
% %
Theo tối ưu modul để σ imax ta chọn K i .T Σ i =0,5 (tương ứng với σ imax = 4,3)
Suy ra:
0,5 0,5 Ki T e 299 , 4 . 0 , 018
K i= = =299 , 4 ⇒ k pi = = =0 , 41
T ∑ i 0 , 00167 β . K b . 1/R d 0 , 04 . 22 .1/0 . 0666
K 1 1 1
I d (s) S i ( s) Ri (s) 1 1
i.
β β β
= . = = = β
U i (s ) 1+ Si ( s ) . Ri ( s) β s ( T Σi s +1 ) . K i T Σi 2 1 1
s+ s+1 K s +1 2T Σi S+ 1
Ki K1 i
- Sau khi dùng khâu tương đương của mạch vòng dòng điện thay thế cho mạch vòng
kín dòng điện, sơ đồ cấu trúc trạng thái động của toàn bộ hệ thống điều chỉnh tốc độ
quay sẽ trở thành như hình sau:
Hình 3.14. Sơ đồ cấu trúc trạng thái động của mạch vòng tốc độ
U dk 10
γ= = =0 , 095
Hệ số phản hồi âm tốc độ: ω 104 , 67
a) Đơn giản hóa sơ đồ
Giả thiết Ic (s) = 0 ta có:
Trong đó:
T ΒΣn =2 T cl =0 , 0033(s)
b) lựa chọn cấu trúc và xác định tham số bộ điều chỉnh
Mạch vòng tốc độ yêu cầu khả năng chống nhiễu tốt vì có cả nhiễu nguồn và nhiễu tải.
Ta thấy sau nhiễu có khâu tích phân nên trước nhiễu cũng phải có khâu tích phân để
cân bằng hệ thống. Mạch vòng tốc độ yêu cầu lượng quá điều chỉnh nhỏ. Sử dụng bộ
điều chỉnh PI.
K pn( τ 2 s+1)
Theo tối ưu đối xứng: Rn ( S )=R PI ( S )= (với τ 2=h T Σn ¿
τ2 s
K pn γ Rd 30 K pn
Với K n= =
T m . K e Φβ τ 2 τ2
h+1
Mặt khác: Mặt khác K n=
2. h2 .T 2Σn
Kn τ2
Suy ra K pn= =5,093
30
(-)
Hình 4.1. Sơ đồ cấu trúc của hệ thống sau khi có bộ điều khiển tốc độ và dòng điện.
-Ic(s)
Rd . 2 s.(2Ti s 1)
Tm s.K e . 2 s.(2Ti s 1) Rd .k pn ( 2 s 1).1 / .
Ic
I c (s)=
Khi đột ngột tăng tải: s
Ic
.Rd . 2 s.(2Ti s 1)
n( s ) s
Tm s.K e . 2 s.(2Ti s 1) Rd .k pn ( 2 s 1).1 / .
Nên
Sai lệch tốc độ ở trạng thái ổn định (sai lệch tĩnh) do nhiễu phụ tải gây ra là:
Ic
.Rd . 2 s.(2Ti s 1)
n lim s.n( s ) lim s. s 0
s 0 s 0 Tm s.K e . 2 s.(2Ti s 1) Rd .k pn ( 2 s 1).1/ .
Một hệ thống được gọi là ổn định nếu quá trình quá độ tắt dần theo thời gian. Để
khảo sát hệ thống, ta thành lập sơ đồ cấu trúc của hệ thống và sau đó xây dựng hàm
truyền của hệ thống và sử dụng các tiêu chuẩn xét ổn định để xem hệ thống đó có ổn
định hay không. Còn nếu như hệ thống chưa ổn định thì phải hiệu chỉnh để nhằm nâng
cao chất lượng của hệ thống.
Xét một hệ thống điều khiển tự động có phương trình đặc tính tổng quát sau:
Vậy điều kiện cần để một hệ thống điều khiển tự động tuyến tính ổn định là tất cả các
hệ số của phương trình đặc tính dương.
Có nhiều tiêu chuẩn để xét tính ổn định của hệ thống, nhưng trong nội dung đồ án này
em xét tính ổn định của hệ thống theo tiêu chuẩn ổn định Hurwitz.
Phát biểu: Điều kiện cần và đủ để hệ thống tuyến tính ổn định là hệ số a0 và các định
thức Hurwitz đều dương.
- Phía trên đường chéo các hệ số tăng dần, phía dưới giảm dần.
k pn ( 2s 1) 1 / R 1
. . d .
n(s) 2s 2Tis 1 Tms K e
.
U cđ (s) Rd 1 k pn ( 2s 1) 1 /
1 . . . .
Tms K e 2s 2Ti s 1
K n ( 2 s 1)
n (s) s 2 (Tn s 1) 1 K n ( 2 s 1).1 /
. 2
U cđ (s) K ( s 1) s (Tn s 1) K n ( 2 s 1)
1 2n 2
s (Tn s 1)
1 a1 1 0
a1 a 3
2 a1a 2 a 0 a 3 151, 2 0
a0 a2
a1 a 3 0
3 a 0 a 2 0 a1a 2 a 3 a 0a 32 2 .a 3 0
0 a1 a 3
Theo tiêu chuẩn ổn định Hurwitz thì điều kiện cần và đủ để một hệ thống ổn định
là hệ số a0 và các định thức Hurwitz phải dương. Ta thấy tất cả các điều kiện trên hệ
thống đã cho đều thỏa mãn. Vậy hệ thống tuyến tính ổn định.
4.3. Kiểm tra, đánh giá chất lượng động của hệ thống bằng phần mềm Matlab
Simulink.
4.3.1. Kiểm tra đánh giá mạch vòng dòng điện.
Sơ đồ cấu trúc mạch vòng dòng điện trên Matlab Simulink.
Đặc tính động của dòng điện khi sử dụng Matlab Simulink.
Đánh giá kết quả: Từ đặc tính mô phỏng dòng điện ta thấy hệ thống ổn định,
81 78
i%max .100 3,8
lượng quá điều khiển 78 ; tốc độ đáp ứng 0,005(s); thời gian điều
chỉnh 0,027(s) thỏa mãn yêu cầu của công nghệ.
4.3.2. Kiểm tra chất lượng động của tốc độ sau khi có bộ điều khiển tốc độ
Sơ đồ cấu trúc mạch vòng tốc độ trên Matlab Simulink
Đặc tính động của tốc độ và dòng điện khi sử dụng Matlab Simulink
Đánh giá kết quả: Từ đặc tính mô phỏng tốc độ ta thấy hệ thống ổn định, lượng
%
quá điều khiển n max rất nhỏ, thời gian điều chỉnh 0,12(s) thỏa mãn yêu cầu của công
nghệ. Nhờ có khâu bão hòa Saturation làm cho bộ điều khiển tốc độ bão hòa khi khởi
động động cơ, dòng điện và mômen được giữ lớn nhất và không đổi nên thời gian khởi
động ngắn, thời gian chu kỳ làm việc ngắn, giúp nâng cao năng suất sản xuất.