Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

BÁO HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN KẾT NỐI

NHÓM 4
1. Cao Minh Chính 2017601968
2. Ngô Hải Long 2017603687
3. Nguyễn Văn Long 2017601952
4. Hà Tuấn Linh 2017602352
5. Mẫn Thị Thủy 2017603501
6. Trần Tú Anh 2017600177
Định nghĩa về giao thức SIP

Thành phần mạng báo hiệu SIP

Kiến trúc chức năng

Bản tin SIP và giao thức SDP

Thủ tục trao đổi thông tin của SIP


1
ĐỊNH NGHĨA
VỀ
• SIP (Session Initiation Protocol) là “giao thức báo hiệu
lớp ứng dụng mô tả việc khởi tạo, thay đổi và giải
phóng các phiên kết nối tương tác đa phương tiện
giữa những người sử dụng”.

• SIP dựa trên ý tưởng và cấu trúc của HTTP (HyperText


GIAO THỨC Transfer Protocol) là giao thức trao đổi thông tin của
SIP World Wide Web. SIP được định nghĩa nhờ một giao
thức chủ/tớ (Client/Server)
SIP là một giao thức điều
khiển lớp ứng dụng mà có
thể thiết lập, sửa đổi và kết
thúc các phiên truyền thông
đa phương tiện
1
Các khả năng người dùng
(User capabilities)
Định vị người dùng
(User location)

SIP HỖ TRỢ
VIỆC THIẾT
Tính khả dụng
LẬP VÀ KẾT người dùng
ĐỊNH NGHĨA
THÚC CÁC (User Availability)
VỀ GIAO TRUYỀN
THỨC SIP THÔNG ĐA
PHƯƠNG TIỆN

Xử lý cuộc gọi
(Call handling) Thiết lập cuộc gọi
(Call setup)
2 THÀNH PHẦN
MẠNG BÁO HIỆU SIP

USER AGENT là thiết bị đầu


cuối trong mạng SIP, nó có
thể là một máy điện thoại SIP
hay một máy tính chạy phần
mềm đầu cuối SIP
2 THÀNH PHẦN MẠNG
BÁO HIỆU SIP

PROXY SERVER là phần


mềm trung gian hoạt
động cả như Server và cả
như Client để thực hiện
các yêu cầu thay thế cho
các đầu cuối khác.
2
THÀNH PHẦN
BÁO HIỆU
MẠNG SIP
LOCATION SERVER là phần mềm định vị thuê
bao, cung cấp thông tin về những vị trí có thể
của phía bị gọi cho các phần mềm Proxy
Server và Redirect Server
2
THÀNH PHẦN
BÁO HIỆU
MẠNG SIP
REGISTER SERVER là phần mềm nhận các yêu cầu
đăng ký Register. Trong nhiều trường hợp Register
Server đảm nhiệm luôn một số chức năng an ninh
như xác nhận người sử dụng.
3
KIẾN TRÚC CHỨC NĂNG
3
KIẾN TRÚC
CHỨC NĂNG
SIP là một giao thức phân lớp
cho phép nhiều module khác nhau
thực hiện chức năng độc lập với sự
kết nối lỏng giữa mỗi lớp.
3
KIẾN TRÚC
CHỨC NĂNG

ABNF (Augmented Backus-Naur Form)

Các lớp giao thức SIP

* Khuôn dạng này được mô tả chi tiết trong RFC2234.


3
KIẾN TRÚC
CHỨC NĂNG
Client

Các lớp giao thức SIP

* Lớp truyền tải gần giống với lớp socket của một thực thể SIP.
3
KIẾN TRÚC
CHỨC NĂNG
Lớp giao dịch xử lý:

•Tương thích đáp ứng cho yêu cầu.


•Thời gian hết hạn của quá trình phát lại

Các lớp giao thức SIP

* Giao dịch của lớp ứng dụng cũng được xử lý trong lớp này và phụ thuộc vào giao thức
truyền tải được sử dụng
3
KIẾN TRÚC
CHỨC NĂNG
Bốn cơ chế trạng thái
giao dịch.

Các lớp giao thức SIP


4
Bản tin SIP
và giao thức
SDP
4
👉 SIP là giao thức dạng văn bản

ISO 10646

Bản tin SIP Mã hoá UTF-8


và giao
thức SDP
RFC 2279
4
Bản tin SIP
Các dạng bản tin của SIP như sau:

• INVITE - Bắt đầu thiết lập cuộc gọi bằng cách gửi bản tin
mời đầu cuối khác tham gia
và giao • ACK - Bản tin này khẳng định client đã nhận được bản
thức SDP tin trả lời bản tin INVITE
• BYE - Bắt đầu kết thúc cuộc gọi
• CANCEL - Huỷ yêu cầu đang nằm trong hàng đợi
• REGISTER - Đầu cuối SIP sử dụng bản tin này để đăng ký
với Registrar Server
• OPTIONS - Sử dụng để xác định năng lực của server
• INFO - Sử dụng để tải các thông tin như tone DTMF
4
Bản tin SIP
và giao
thức SDP
Giao thức SIP có nhiều điểm trùng hợp với giao thức HTTP.
Các bản tin trả lời các bản tin SIP nêu trên gồm có:
1xx - Các bản tin chung
2xx - Thành công
3xx - Chuyển địa chỉ
4xx - Yêu cầu không được đáp ứng
5xx - Sự cố của server
6xx - Sự cố toàn mạng.
Start line: vận chuyển loại bản tin
và phiên bản của giao thức. CẤU TRÚC BẢN TIN SIP
Request-Line (trong các yêu cầu)
Status-Line (trong các đáp ứng).
Headers: vận chuyển các thuộc tính của
bản tin và để thay đổi ý nghĩa của bản tin.
Tiêu đề bản tin bao gồm bốn loại:
•Tiêu đề chung
•Tiêu đề yêu cầu
•Tiêu đề đáp ứng
•Tiêu để thực thể
Body: mô tả phiên được khởi tạo
Các loại Body bao gồm:
SDP,
MIME (Multipurpose Internet Mail Extentions)
IETF.
4
Bản tin SIP và
giao thức SDP
4
Bản tin SIP
và giao
• Giao thức lớp ứng dụng được IETF thiết kế để mô tả các
phiên đa phương tiện và là giao thức dựa trên văn bản.
• SDP mang thông tin về các luồng phương tiện
• SDP chỉ có mục đích mô tả phiên chứ không phải để
thức SDP
đàm phán các phương thức mã hoá phương tiện.
• Nó không chứa bất kỳ giao thức chuyển tải nào.
Một bản tin SDP Mô tả
bao gồm các mức mức
thông tin sau: phiên..

MỘT
Khuôn BẢN TIN
SDP
dạng và Mô tả
loại mức định
phương thời.
tiện
5
THỦ TỤC
TRAO ĐỔI
THÔNG TIN
CỦA SIP
5
THỦ TỤC
TRAO ĐỔI
QUÁ TRÌNH ĐỊNH VỊ TỚI MÁY CHỦ SIP:
• Client phải xác định giao thức, cổng và địa chỉ IP của Server mà
yêu cầu được gửi đến.
• Client cố gắng liên lạc với Server theo số cổng được chỉ ra trong
địa chỉ yêu cầu SIP (Request-URI).
THÔNG TIN
• Nếu không có số cổng nào chỉ ra trong Request-URI, Client sẽ sử
CỦA SIP dụng địa chỉ cổng mặc định là 5060.
• Nếu Request-URI chỉ rõ là sử dụng giao thức TCP hay UDP
5
THỦ TỤC
TRAO ĐỔI
GIAO DỊCH SIP:
• Khi có địa chỉ IP của SIP Server thì yêu cầu sẽ được gửi đi
theo tầng vận chuyển giao thức TDP hay UDP. Client gửi
một hoặc nhiều yêu cầu SIP đến máy chủ đó và nhận lại
một hoặc nhiều các phúc đáp từ máy chủ. Một yêu cầu
THÔNG TIN cùng với các phúc đáp được tạo ra bởi yêu cầu đó tạo
CỦA SIP thành một giao dịch SIP.
• Một yêu cầu phải cần có thông tin gửi đi từ đâu (From)
và tới đâu (To).
5
THỦ TỤC
TRAO ĐỔI
LỜI MỜI SIP:
Một lời mời SIP thành công gồm hai yêu cầu INVITE và ACK.
Yêu cầu INVITE thực hiện lời mời một thành viên tham gia hội
thoại. Khi phía bị gọi đồng ý tham gia, phía chủ gọi xác
THÔNG TIN nhận đã nhận một bản tin đáp ứng bằng cách gửi đi một
yêu cầu ACK. Nếu phía chủ gọi không muốn mời thành viên
CỦA SIP
tham gia cuộc gọi nữa nó sẽ gửi yêu cầu BYE thay cho ACK.
5
THỦ TỤC
TRAO ĐỔI
ĐỊNH VỊ NGƯỜI DÙNG:
Máy chủ SIP kết hợp các kết quả để đưa ra một danh sách
các vị trí. Đối với từng kiểu SIP Server thì hoạt động sau khi
nhận được danh sách các vị trí khác nhau là khác nhau.

Một SIP Redirect Server sẽ trả lại danh sách địa chỉ cho Client
THÔNG TIN với các mào đầu Contact. Một SIP proxy server có thể thử
lần lượt hoặc song song các địa chỉ cho đến khi cuộc gọi
CỦA SIP
thành công (phúc đáp 2xx) hoặc bên bị gọi từ chối cuộc gọi
(phúc đáp 6xx).
5
THỦ TỤC
TRAO ĐỔI
THAY ĐỔI MỘT PHIÊN HIỆN TẠI:

Phát lại các yêu cầu INVITE. Các yêu cầu INVITE đó có cùng
trường Call-ID nhưng có trường mào đầu và trường bản tin
khác với yêu cầu ban đầu để mang thông tin mới. Các bản

THÔNG TIN tin INVITE đó phải có chỉ số CSeq cao hơn các yêu cầu trước.
CỦA SIP
CẢM ƠN!

You might also like