Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Sản xuất tự cung tự cấp, sản xuất ra sản phẩm để

A.Tiêu dùng trực tiếp cho người sản xuất.


B.Tiêu dùng cho người khác, cho xã hội.
C.Tiêu dùng cho tất cả mọi người.
D. Bán
ANSWER: A
Thế nào là sản xuất hàng hoá?
A.Là hình thái kinh tế - xã hội.
B.Là một kiểu tổ chức kinh tế –xã hội, trong đó những sản phẩm được sản xuất ra để trao đổi,
mua bán.
C.Là hình thức tổ chức xã hội.
D.Là tổ chức kinh tế
ANSWER: B
Trao đổi giữa hai hàng hóa với nhau thực chất là
A.Trao đổi lao động
B.Trao đổi ngang giá
C.Trao đổi sức lao động
D.Trao đổi giá trị sử dụng
ANSWER: A
Lượng giá trị hàng hoá được xác định như thế nào
A.Xác định qua giá trị trao đổi
B.Thời gian lao động: ngày, giờ…
C.Thời gian của từng người để làm ra hàng hóa của họ
D.Xác định bằng thời gian lao động xã hội cần thiết, giản đơn trung bình
ANSWER: D

Vì sao hàng hoá có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị?
A.Vì có lao động quá khứ và lao động sống
B.Vì lao động sản xuất hàng hoá có tính hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng
C.Vì có lao động giản đơn và lao động phức tạp
D.Vì hàng hoá do lao động tạo ra.
ANSWER: B

Bản chất của tiền


A.Là hàng hóa đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung.
B.Là kim loại quý
C.Là vàng
D. Cổ phiếu, trái phiếu
ANSWER: A

Chức năng thước đo giá trị của tiền dùng để


A.Đo lường giá trị của các hàng hóa
B.Phương tiện mua hàng
C.Trả nợ
D.Nộp thuế
ANSWER: A
Nội dung ( yêu cầu) của quy luật giá trị
A.Sản xuất, trao đổi tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
B.Giá cả bằng giá trị của hàng hóa
C.Giá cả lên xuống xoay quanh giá trị
D.Giá cả hình thành tự phát trên thị trường.
ANSWER: A

Nhân tố ảnh hưởng đến giá cả


A.Cung - cầu về hàng hoá
B.Sức mua của đồng tiền
C.Tâm lý, tập quán và tiêu dùng
D.Tất cả các nhân tố trên
ANSWER: D

Điều kiện cho sự ra đời và phát triển của kinh tế hàng hóa là
A.Phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất.
B.Dựa trên sở hữu tư nhân về TLSX
C.Phân công lao động xã hội và dựa trên sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất
D.Phân công lao động xã hội
ANSWER: A

Thời gian lao động xã hội cần thiết trong công nghiệp được xác định dựa vào
A.Thời gian sản xuất ra một sản phẩm trong điều kiện sản xuất trung bình
B.Thời gian sản xuất ra một sản phẩm trong điều kiện sản xuất xấu nhất.
C.Thời gian sản xuất ra một sản phẩm trong điều kiện sản xuất tốt nhất
D.Thời gian sản xuất ra một sản phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp
ANSWER: A

Khi năng suất lao động tăng thì


A.Giá trị một đơn vị sản phẩm không đổi
B.Giá trị một đơn vị sản phẩm tăng
C.Giá trị một đơn vị sản phẩm giảm
D.Giá trị tạo ra trong một đơn vị sản không giảm
ANSWER: C

Lao động phức tạp là


A.Lao động được huấn luyện, đào tạo
B.Lao động trí óc
B.Lao động trừu tượng
D.Lao động xã hội cần thiết
ANSWER: A

Lựa chọn phương án chính xác: Tác động quy luật giá trị là
A.Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
B.Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất nhằm tăng năng suất lao động
C.Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá người lao động thành kẻ giàu người nghèo
D.Tất cả các phương án trên
ANSWER: D

Ai là người nghiên cứu về chủ nghĩa tư bản bản độc quyền và CNTB độc quyền Nhà nước?
A.Ph.Ăngghen.
B.C. Mác.
C.C. Mác và Ph.Ăngghen.
D.V.I. Lênin
ANSWER: D

Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào:
A.Thế kỷ 16- 17.
B.Thế kỷ 18- 19.
C.Cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20.
D.Giữa thế kỷ 20.
ANSWER: C

Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền
A.Do đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
B.Do sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C.Do sự can thiệp, điều chỉnh của nhà nước tư sản.
D.Sự tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng khoa học công nghệ, cạnh tranh, khủng
hoảng kinh tế và tín dụng.
ANSWER: D

Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở:


A.Sản xuất nhỏ phân tán.
B.Tích tụ tập trung sản xuất và sự xuất hiện các xí nghiệp quy mô lớn.
C.Phát triển khoa học- kỹ thuật.
D.Sự hoàn thiện quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
ANSWER: B

Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả phát triển của:
A.Độc quyền ngân hàng.
A.Độc quyền công nghiệp.
C.Quá trình độc quyền hóa trong công nghiệp và trong ngân hàng xoắn xuýt với nhau.
D.Sự phát triển của thị trường tài chính.
ANSWER: D

Chế độ tham dự của tư bản tài chính được thiết lập thông qua:
A.Quyết định hành chính của nhà nước.
B.Yêu cầu hành chính của các ngân hàng.
C.Yêu cầu hành chính của các tổ chức độc quyền công nghiệp.
D.Số cổ phiếu khống chế để nắm công ty mẹ, con, cháu.
ANSWER: D
Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của
A.Phương thức sản xuất phong kiến.
B.Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C.Chủ nghĩa tư bản giai đoạn tự do cạnh tranh.
D.Chủ nghĩa tư bản giai đoạn độc quyền.
ANSWER: D

Các tổ chức độc quyền của các quốc gia cạnh tranh với nhau trên thị trường quốc tế sẽ dẫn đến:
A.Các tổ chức độc quyền sẽ thôn tính nhau.
B.Sẽ có tổ chức độc quyền bị phá sản, còn lại những tổ chức độc quyền mạnh.
C.Đấu tranh không khoan nhượng.
D.Thỏa hiệp với nhau hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế.
ANSWER: D

Các cường quốc đế quốc xâm chiếm thuộc địa nhằm:


A.Để nắm công ty mẹ, con, cháu.
B.Tìm kiếm lợi nhuận độc quyền cao.
C.Tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty xuyên quốc gia.
D.Đảm bảo nguồn nguyên liệu, an toàn trong cạnh tranh, thực hiện đồng thời mục đích kinh tế -
chính trị-quân sự.
ANSWER: D

Mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền được thể hiện
A.Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, nó đối lập với cạnh tranh và thủ tiêu cạnh tranh.
B.Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, nó đối lập với cạnh tranh nhưng không thủ tiêu cạnh tranh và
làm cạnh tranh đa dạng và gay gắt hơn.
C.Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, nó không đối lập với cạnh tranh và làm cạnh tranh đa dạng và
gay gắt hơn.
D.Độc quyền đối lập với cạnh tranh, không thủ tiêu cạnh tranh và làm cạnh tranh đa dạng và gay
gắt hơn.
ANSWER: B

Khi chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời:


A.Nó phủ định các quy luật trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
B.Phủ định các quy luật của nền sản xuất hàng hóa.
C.Làm cho các quy luật kinh tế của nền sản xuất hàng hóa và của chủ nghĩa tư bản có biểu hiện
mới.
D.Nó không làm thay đổi các quy luật của nền sản xuất hàng hóa và của chủ nghĩa tư bản.
ANSWER: C

Do có địa vị độc quyền, các tổ chức độc quyền áp đặt:


A.Giá cả độc quyền thấp khi mua và bán đúng giá trị.
B.Mua đúng giá trị và bán với giá cả đôc quyền cao.
C.Giá cả sản xuất cao.
D.Giá cả độc quyền thấp khi mua, cao khi bán.
ANSWER: D

Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành:
A.Quy luật giá cả sản xuất.
B.Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân.
C.Quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
D.Quy luật giá cả độc quyền.
ANSWER: D

Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành:
A.Quy luật giá cả sản xuất.
B.Quy luật giá cả độc quyền cao.
C.Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân.
D.Quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
ANSWER: D

Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước hình thành và phát triển rõ nét từ:
A.Thế kỷ 19.
B.Cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20.
C.Giữa thế kỷ 20.
D.Đầu thế kỷ 21.
ANSWER: C

Nguyên nhân ra đời chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước:
A.Kết hợp độc quyền công nghiệp và độc quyền ngân hàng.
B.Khoa học công nghệ phát triển nhanh chóng.
C.Khắc phục các khuyết tật của kinh tế thị trường.
D.Trình độ xã hội hóa lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội phát triển, mâu thuẫn
giữa giai cấp vô sản và tư sản, xu hướng quốc tế hóa đời sống kinh tế.
ANSWER: D

Bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước:
A.Sự kết hợp giữa tổ chức độc quyền tư nhân và Nhà nước tư sản.
B.Sự kết hợp giữa các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia.
C.Sự kết hợp giữa các nước đế quốc.
D.Sự đấu tranh giữa các tổ chức độc quyền tư nhân.
ANSWER: A

Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là


A.Một phương thức sản xuất mới.
B.Một giai đoạn của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C.Một kiểu tổ chức kinh tế-xã hội.
D.Giai đoạn đầu của phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa.
ANSWER: B

Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự thống nhất của các quá trình:
A.Tăng sức mạnh của tổ chức độc quyền tư nhân.
B.Tăng vai trò can thiệp của Nhà nước tư sản.
C.Kết hợp sức mạnh của tổ chức độc quyền với sức mạnh của Nhà nước trong cơ chế thống nhất
và Nhà nước phụ thuộc vào tổ chức độc quyền.
D.Độc quyền ngân hàng và độc quyền công nghiệp.
ANSWER: C

Cơ chế kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự dung hợp của:
A.Cơ chế thị trường và độc quyền tư nhân.
B.Độc quyền tư nhân và sự điều tiết của nhà nước.
C.Cơ chế thị trường, độc quyền tư nhân và sự can thiệp của nhà nước.
D.Độc quyền và cạnh tranh tự do.
ANSWER: C

Xác định câu trả lời đúng nhất trong các phương án sau: Chủ nghĩa tư bản ngày nay là:
A.Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
B.Chủ nghĩa tư bản độc quyền.
C.Giai đoạn hiện nay của chủ nghĩa tư bản.
D.Chủ nghĩa tư bản độc quyền tư nhân.
ANSWER: C

Những đặc điểm của chủ nghĩa tư bản ngày nay được thể hiện ở:
A.Xuất hiện các tổ chức độc quyền
B.Biểu hiện mới về kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
C.Biểu hiện mới về kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
D.Biểu hiện mới về kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền và biểu hiện mới về kinh tế của chủ
nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
ANSWER: D

Trong các hình thức của các tổ chức độc quyền sau, hình thức nào tồn tại trong chủ nghĩa tư bản
ngày nay:
A.Công xoóc xi om.
B.Concern.
C.Conglomerate.
D.Concern và Conglomerate.
ANSWER: D

Trong chủ nghĩa tư bản ngày nay, các tập đoàn tư bản tài chính thường tồn tại dưới dạng:
A.Công-nông nghiệp
B.Công-nông-thương-tín- dịch vụ hay công nghiệp-quân sự-dịch vụ quốc phóng.
C.Công nghiệp- dịch vụ.
D.Công xoóc xi om..
ANSWER: B

Trong chủ nghĩa tư bản ngày nay, các đầu sỏ tài chính thống trị nền kinh tế thông qua
A.“Chế độ tham dự”.
B.“Chế độ ủy nhiệm”.
C.“Chế độ tham dự” kết hợp với “Chế độ ủy nhiệm”.
D.Các tổ chức tài chính quốc tế.
ANSWER: C

Chủ thể xuất khẩu tư bản trong chủ nghĩa tư bản ngày nay chủ yếu là:
A.Các doanh nghiệp tư nhân tư bản chủ nghĩa.
B.Các tổ chức độc quyền trong một nước.
C.Các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia.
D.Các doanh nghiệp nhà nước tư bản chủ nghĩa.
ANSWER: C

Hình thức xuất khẩu tư bản trong chủ nghĩa tư bản ngày nay chủ yếu là:
A.Đầu tư trực tiếp.
B.Đầu tư gián tiếp.
C.Đầu tư trực tiếp kết hợp với đầu tư gián tiếp.
D.Xuất khẩu tư bản kết hợp với xuất khẩu hàng hóa.
ANSWER: D

Biểu hiện phát triển của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là:
A.Xã hội hóa sản xuất cao
B.Những khuyết tật của kinh tế thị trường TBCN được sửa chữa.
C.Tăng trưởng kinh tế liên tục.
D.Tỷ trọng kinh tế nhà nước trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa tăng lên, sự kết hợp giữa kinh tế
nhà nước và kinh tế tư nhân tăng lên, chi tiêu tài chính của các nhà nước tư bản phát triển để điều
tiết kinh tế tăng lên.
ANSWER: D

Đặc điểm nổi bật nhất, quan trọng nhất của những biến đổi của chủ nghĩa tư bản ngày nay là
A.Phát triển các tổ chức quốc tế.
B.Xuất hiện vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước trong các nước tư bản phát triển.
C.Phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
D.Xuất hiện xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa..
ANSWER: C

Sự hình thành và phát triển của các công ty xuyên quốc gia đã:
A.Hình thành các tổ chức độc quyền đa ngành.
B.Thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất xã hội.
C.Thu hẹp thị trường trong và ngoài nước.
D.Thúc đẩy xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa, thúc đẩy phát triển nền kinh tế thế giới, làm
gay gắt hơn mâu thuẫn của chủ nghĩa tư bản.
ANSWER: D

Những thành tựu và hạn chế của chủ nghĩa tư bản bắt nguồn từ:
A.Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động; giữa các nước thuộc địa, phụ thuộc với chủ nghĩa đế quốc.
B.Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa với nhau.
C.Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.
D.Mâu thuẫn giữa trình độ xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất với quan hệ sở hữu tư nhân tư
bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
ANSWER: D

Biểu hiện quan trọng nhất của chủ nghĩa tư bản độc quyền:
A.Hai xu thế song song cùng tồn tại: sự phát triển nhanh chóng và sự trì trệ của nền kinh tế tư
bản chủ nghĩa.
B.Xuất hiện các tổ chức độc quyền.
C.Vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản.
D.Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
ANSWER: A

You might also like