Professional Documents
Culture Documents
Vi Mô Chương 2
Vi Mô Chương 2
Chương 2.
I. Thị trường
1
1/2/2012
2
1/2/2012
� Một hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cầu của
một mặt hàng và giá của nó như (2.1) được gọi là hàm
số cầu.
QD = f(P) (2.1)
� Để đơn giản cho việc khảo sát, hàm số cầu thường có
dạng hàm số tuyến tính:
QD = a + bP hay P = � + � QD (2.2)
trong đó a và b là các hệ số và b � 0
Đường cầu: Các điểm nằm trên đường cầu sẽ cho biết lượng cầu
của người mua ở các mức giá nhất định.
Giá P
(ngàn đồng/bộ)
A
160 �
120 �B
Đường cầu
D
40 80 Số lượng Q
(ngàn bộ/tuần)
Hình 2.1 Đường cầu 8
3
1/2/2012
10
A A’ A’ A
120 120
D2 D1
D1 D2
80 100 60 80
a) Sự thay đổi cầu của hàng b) Sự thay đổi cầu của hàng
bình thường thứ cấp
Hình 2.2 Ảnh hưởng của tăng thu nhập đến cầu của hàng bình
thường và thứ cấp. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng, nếu
quần áo là hàng bình thường a), tại mức giá 120, lượng cầu tăng
thành 100, đường cầu dịch chuyển sang phải từ D1 đến D2. Nếu là
hàng thứ cấp, người tiêu dùng giảm lượng mua xuống còn 60 làm
đường cầu dịch chuyển sang trái.
11
12
Nguồn: Điều tra mức sống dân cư Việt Nam 2004
4
1/2/2012
Chi tiêu bình quân 1 người/tháng một số hàng LTTP phân theo
nhóm thu nhập (1000 đồng)
Nhóm thu nhập
Chung 1 2 3 4 5
Thu nhập
(1000 đồng/người/tháng) 484,38 141,75 240,66 346,98 514,21 1182,27
Hàng hóa
Gạo các loại 40,50 39,89 42,11 41,69 40,16 38,64
Thịt các loại 37,36 16,36 24,49 33,09 44,21 68,77
Tôm cá 17,28 9,18 13,21 15,69 19,50 28,88
Trứng 2,56 1,29 1,95 2,44 3,15 3,99
Đường, mật, sữa, bánh
mứt kẹo 5,96 2,14 3,49 4,89 6,64 12,67
Nước giải khát 1,15 0,12 0,35 0,66 1,16 3,45
Bia, rượu 4,46 2,08 2,46 3,55 4,54 9,69
Ăn uống ngoài gia đình 27,57 4,17 9,87 17,99 31,60 74,32
13
Nguồn: Điều tra mức sống dân cư Việt Nam 2004
14
15
5
1/2/2012
16
� Một hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cung của
một mặt hàng và giá của nó như (2.1) được gọi là hàm
số cung.
QS = f(P) (2.3)
� Để đơn giản cho việc khảo sát, hàm số cung thường có
dạng hàm số tuyến tính:
QS = a + bP hay P = � + � QS (2.4)
trong đó a và b là các hệ số và b � 0
18
6
1/2/2012
Đường cung: Các điểm nằm trên đường cung sẽ cho biết lượng cung
của người bán ở các mức giá nhất định.
Giá P
(ngàn đồng/bộ)
Đường cung S
D
160
C
120
80 120
Số lượng Q
(ngàn bộ/tuần)
Hình 2.3 Đường cung
19
Khi các yếu tố này thay đổi, đường cung sẽ dịch chuyển: với
cùng mức giá như cũ, lượng cung của người bán thay đổi.
S’ S
P0
Q2 Q1
Hình 2.5 Giá điện tăng làm chi phí sản xuất tăng.
Đường cung dịch chuyển sang trái: các hãng dệt
cung ít hơn ở mỗi mức giá.
21
7
1/2/2012
� Các hàng hóa thường được mua bán tại giá cân bằng
trên thị trường. Thị trường có xu hướng ổn định tại giá
cân bằng vì tại đó lượng cung bằng với lượng cầu nên
không có một áp lực nào làm thay đổi giá.
� Giá cân bằng là mức giá mà tại đó lượng cầu bằng lượng
cung.
� Do vậy, thị trường một hàng hóa đạt trạng thái cân bằng
khi: QD = QS
� Sự hình thành giá cả của hàng hóa, dịch vụ trên thị
trường như được mô tả ở trên được gọi là cơ chế thị
trường.
22
QE = 80 Q
Hình 2.6. Trạng thái cân bằng của thị trường
23
Thí dụ
Giả sử hàm số cầu và hàm số cung đối với một hàng
hóa như sau:
QD = 1000 - 100P
QS = -125 + 125P
Thị trường cân bằng khi: QD = QS
� 1000 - 100P = -125 + 125P
� P = 5 đơn vị tiền
Vậy giá cân bằng P* = 5 đơn vị tiền. Thay thế giá cả cân
bằng này vào hàm số cầu (hay hàm số cung) ta được số
lượng cân bằng Q* = 500 đơn vị sản phẩm.
24
8
1/2/2012
25
Thí dụ 1
S
E’
P2
E
P1
D2
D1
Q1 Q2
Hình 2.7 Sự thay đổi của điểm cân bằng khi cầu tăng do
thu nhập của người tiêu dùng tăng lên.
Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên, nhu cầu đối với
một loại hàng hóa nào đó cũng gia tăng. Khi đó, đường cầu
có xu hướng dịch chuyển sang phải. 26
Thí dụ 2 S
S’
E
P1
E’
P2
Q1 Q2
Hình 2.8 Sự thay đổi của điểm cân bằng khi cung tăng.
Khi công nghệ dệt vải được cải tiến, các hãng cung nhiều
hơn (trong khi các yếu tố khác không đổi) làm đường
cung dịch chuyển sang phải. Điểm cân bằng di chuyển
đến điểm E’. Khi đó, giá cân bằng sẽ giảm và số lượng
cân bằng tăng lên. 27
9
1/2/2012
28
Thí dụ: Hàm số cung và cầu của một hàng hóa như
sau:
QS = 1800 + 240P
QD = 2580 - 150P
Câu hỏi:
1. Hãy xác định điểm cân bằng trên thị trường?
30
10
1/2/2012
Bài giải:
1. Thị trường cân bằng khi: QS = QD
� 1800 + 240P = 2580 - 150P
� P = 2; Q = 2280
2. Khi người tiêu dùng mua thêm 195 đơn vị hàng
hóa này, hàm số cầu sẽ trở thành: QD = 2580 -150P
+ 195 = 2775 - 150P
Thị trường cân bằng khi: QS = QD
� 1800 + 240P = 2775 - 150P
� P = 2,5; Q = 2400
Nhận xét: khi người tiêu dùng muốn mua nhiều hàng
hóa hơn (cầu tăng) thì giá và sản lượng cân bằng
trên thị trường tăng theo, nếu cung là không đổi.
31
�Q
100%
�Q P P
E Q, P � Q � � � f' (P) �
�P �P Q Q
100%
P
32
Thí dụ: Giả sử tại một điểm nhất định trên đường cầu, giá bắp tăng
lên 3% làm cho số cầu giảm đi 6%. Hệ số co giãn của cầu đối với giá
bắp tại điểm này là bao nhiêu?
Hệ số co giãn của cầu đối với giá bắp tại điểm này là:
ΔQ/Q � 6%
EQ,P � � � �2
ΔP/P 3%
33
11
1/2/2012
34
35
� Hàng thiết yếu: là các mặt hàng quan trọng, cần thiết
cho cuộc sống và nền kinh tế. Đối với các mặt hàng
này, lượng cầu của ngưới tiêu dùng rất khó thay đổi khi
giá tăng hay giảm. Vì vậy, cầu của chúng rất kém co
giãn.
� Hàng xa xỉ: những mặt hàng này không cần thiết lắm
đối với cuộc sống, có nghĩa là người tiêu dùng dễ dàng
từ bỏ chúng khi giá của chúng tăng hay tiêu dùng
chúng nhiều hơn khi giá giảm. Lượng cầu của những
mặt hàng này rất nhạy cảm đối với giá nên cầu rất co
giãn.
36
12
1/2/2012
A
�
D
Q
37
38
P1 A P1 A
P2 B P2 B
Q1 Q2 Q1
Hình 2.10.a) Cầu kém co Hçnh 2.10.b) Cầu hoàn toàn
giãn không co giãn
39
13
1/2/2012
A
P1
B A D
P2 P1
D
Q1 Q2 Q1
Hình 2.10 c) Cầu co giãn Hình 2.10 d) Cầu hoàn toàn
co giãn
40
41
42
14
1/2/2012
S’ S
S S’
E’ P0 E
P1 E’
P1 -
+ E
P0
D
- +
D
O Q 1Q 0 O Q0 Q1
a) Cầu kém co giãn b) Cầu co giãn
Hình 2.11 Ảnh hưởng của sự thay đổi giá đến doanh
thu bán hàng
44
Hệ số co giãn chéo của cầu của một loại hàng hóa nào
đó cho biết phần trăm thay đổi của số cầu của loại hàng
hóa này khi giá cả của hàng hóa có liên quan (bổ sung
hay thay thế) thay đổi 1%.
�Q P'
E Q, P' � �
�P' Q
•Nếu mặt hàng đang xem xét (có số cầu là Q) và mặt hàng
có liên quan (có mức giá là P’) là thay thế thì: eQ,P’ > 0.
•Nếu hai mặt hàng này là bổ sung thì: eQ,P’ < 0.
45
15
1/2/2012
�Q I
eQ, I � �
�I Q
•Nếu mặt hàng đang xét là hàng bình thường thì: eQ,I > 0,
trong đó hàng xa xỉ có eQ,I > 1.
•Nếu mặt hàng đang xét là hàng thứ cấp thì eQ,I < 0.
46
47
Giả sử một nữ sinh có đường cầu (hình bậc thang) đối với vé xem hòa
nhạc như sau:
P
20
19
18
17
16 Thặng dư
tiêu dùng
15
14
13
0 1 2 3 4 5 6 7 Q
Hình 2.12. Thặng dư tiêu dùng
48
16
1/2/2012
Đường cầu hình bậc thang có thể chuyển thành đường cầu tuyến tính bằng
cách chia nhỏ dần đơn vị đo lường hàng hóa. Như vậy, ta có thể chuyển
đường cầu thành đường thẳng.
CS
Giá thị trường
0 Q
Hình 2.13. Thặng dư tiêu dùng và
đường cầu tuyến tính 49
VIII.1 Sản xuất ra cái gì, như thế nào và cho ai?
� Thị trường quyết định bao nhiêu sản phẩm sẽ được sản
xuất thông qua mức giá mà tại đó lượng cầu bằng với
lượng cung.
� Cầu đối với một loại hàng hóa càng cao (đường cầu
càng xa về phía phải) sẽ dẫn đến giá càng cao.
� Hàng hóa được sản xuất cho những người có thể sẵn
sàng trả một số tiền bằng với mức giá cân bằng và
những nhà sản xuất trên thị trường là những người có
thể cung tại mức giá cân bằng.
50
P2
P1
17
1/2/2012
S’
S S: đường cung
khi chưa có thuế.
E’ t S’: đường cung
P2
khi có thuế.
P1 E
t: mức thuế đánh
vào sản phẩm
Q2 Q1
Hình 2.15 Tác động của thuế
53
S’ S’
S S
P2 t P2 t
P1 P1
D
D
Q2 Q1 Q2 Q1
a) Cầu kém co giãn b) Cầu co giãn
18
1/2/2012
55
Thí dụ
Giả sử ta có hàm số cầu và cung lần lượt là:
QD = 10.000 - 5000PD
QS = 5000PS
Câu hỏi:
a) Xác định giá và sản lượng cân bằng.
b) Nếu chánh phủ đánh thuế 0,2 đơn vị tiền/sản
phẩm để hạn chế tiêu dùng thì giá và sản lượng cân
bằng mới là bao nhiêu và ai là người chịu thuế?
56
Giải:
a) Trước khi chánh phủ đánh thuế:
QS = QD � 5000P = 10.000 - 5000P
� P = 1 và Q = 5000
b) Khi chính phủ đánh thuế 0,2 đơn vị tiền/sản
phẩm, hàm số cung thành:
QS’ = 5000(P - 0,2) = -1000 + 5000P
Thị trường cân bằng khi: QD = QS’
� 10.000 - 5000P = -1000 + 5000P
� P = 1,1 và Q = 4500
Vậy, giá tăng thêm 0,1 đvt. Đó là phần chịu thuế của
người tiêu dùng trên một sãn phẩm.
Số thuế mà người tiêu dùng chịu: 0,1 x 4500 = 450
Số thuế mà người bán chịu: 0,1 x 4500 = 450 57
19
1/2/2012
58
S’
S
E’
P1
+ E
P0
-
D
O Q1 Q0
Hình 2.17. Chính sách hạn chế cung
59
60
20
1/2/2012
P
S
E
PE
PCP
Thiếu D
O QS QE QD Q
P
S
Thừa
PCP
E
PE
O QD QE QS Q
Hình 2.19. Chính phủ quy định giá sàn
gây ra tình trạng dư thừa
62
21
���������������������������������������������������������������������������
���������������������������������������������������������������������������������
�����������������������������������������������������