Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

UNIT 1: THE GENERATION GAP

(KHOẢNG CÁCH THẾ GIỚI)


A. VOCABULARY
New words Meaning Picture Example
afford có khả năng chi trả, I cannot afford to buy a
/əˈfɔːd/ (v) có điều kiện house.
Tôi không có điều kiện để
mua nhà.

bless cầu nguyện We blessed their marriage.


/bles/ (v) Chúng tôi đã chúc phúc cho
cuộc hôn nhân của họ.

childcare việc chăm sóc con We are worried about


/ˈtʃaɪldkeə(r)/ (n) cái childcare because we don't
get our parents' help.
Chúng tôi khá lo lắng về việc
chăm sóc con cái vì chúng tôi
không được cha mẹ hỗ trợ.

compassion lòng thương, lòng I hope that he will show a


/kəmˈpæʃn/ (n) trắc ẩn little compassion.
Tôi hy vọng anh ta sẽ thể hiện
một chút tình thương.
conflict xung đột There are sometimes some
/ˈkɒnflɪkt/ (n) conflicts between parents
and their children.
Đôi lúc giữa cha mẹ và con
cái sẽ nảy sinh xung đột.

conservative bảo thủ My grandparents tend to be


/kənˈsɜːvətɪv/ more conservative and a bit
(adj) suspicious of anything new.
Ông bà của tôi thường khá
bảo thủ và nghi ngờ những
cái mới.

curfew hạn thời gian về I'll be in trouble if I get


/ˈkɜːfjuː/ (n) nhà, lệnh giới home after curfew.
nghiêm Tôi sẽ gặp rắc rối nếu về nhà
sau giờ giới nghiêm.

elegant thanh lịch, tao nhã Look! She is wearing a very


/ˈelɪɡənt/ (adj) elegant dress.
Trông kìa! Cô ấy mặc một
chiếc váy thật thanh lịch.

flashy diện, hào nhoáng


/ˈflæʃi/ (adj) My parents don't like me
wearing flashy clothes.
Bố mẹ không thích tôi ăn mặc
quá hào nhoáng.

frustrating gây khó chịu, bực


It is frustrating because my
mình
/frʌˈstreɪtɪŋ/ (adj) daughter doesn't listen to
what I say.
Thật bực mình khi con gái
không chịu nghe lời tôi.
generation gap khoảng cách thế hệ
ə
/dʒen.əˈreɪʃ n.ɡæp/ I think there is a generation
(n, p) gap between me and my
parents.
Tôi nghĩ là có khoảng cách
thế hệ giữa tôi và cha mẹ.

impose /ɪmˈpəʊz/ áp đặt lên ai đó Many parents often impose


(v) their choices of career on
(+ on somebody) their children without
thinking about their
children's preferences.
Nhiều bố mẹ thường áp đặt
lựa chọn nghề nghiệp thay
con cái mà không hề suy nghĩ
đến nguyện vọng của con
mình.
mature trưởng thành, chín
/məˈtʃʊə(r)/ chắn Living far from home can
help us become mature and
independent.
Sống xa nhà có thể giúp
chúng ta trở nên chín chắn và
tự lập.

multi-generational đa thế hệ, nhiều thế The number of multi-


/ˌmʌlti- hệ generational households
ˌdʒenəˈreɪʃənl/ living under the same roof
(adj) has increase in the USA
over the past few years.
Số lượng các hộ gia đình đa
thế hệ chung sống cùng nhau
đang có xu hướng gia tăng ở
Hoa Kỳ trong vài năm qua.

norm sự chuẩn mực


Some people think some
/nɔːm/ (n) types of clothes that their
children want to wear can
break norms of society.
Một số người cho rằng kiểu
trang phục mà con cái họ
muốn mặc có thể phá vỡ các
quy tắc chuẩn mực xã hội.
objection sự phản đối, phản
/əbˈdʒekʃn/ (n) kháng My father has an objection
to me going out after ten
o'clock.
Cha phản đối việc tôi đi chơi
sau 10 giờ đêm.

open –minded thoáng, cởi mở


/ˌəʊ.pənˈmaɪn.dɪd/
Because my mother is quite
(adj)
young, she is more open-
minded.
Bởi vì mẹ tôi khá trẻ, bà ấy
có suy nghĩ thoáng hơn.

outweigh vượt hơn hẳn, nhiều


hơn The advantages of living
/ˌaʊtˈweɪ/ (v)
abroad outweigh the
disadvantages.
Lợi ích của việc sống ở nước
ngoài nhiều hơn những bất
lợi mà nó gây ra.

pierce xâu khuyên (tai,


/pɪəs/ (v) mũi,...)

He has his ears pierced.


Anh ấy bấm lỗ tai.

prayer lời cầu nguyện, lời


/preə(r)/ (n) thỉnh cầu
She always says her prayers
before she goes to bed.
Cô ấy luôn luôn cầu nguyện
trước khi đi ngủ.
pressure áp lực, sự thúc bách Parents shouldn't put too
/ˈpreʃə(r)/ (n) much pressure on their
children.
Cha mẹ không nên tạo quá
nhiều áp lực cho con cái.

privacy sự riêng tư Living in an extended


/ˈprɪvəsi/ family with more than two
/ˈpraɪ.və.si/ (n) generations can be
uncomfortable because of
the lack of space and
privacy.
Sống trong một đại gia đình
nhiều hơn hai thế hệ có thể
gây phiền toái bởi sự thiếu
không gian và tính riêng tư.
relaxation sự nghỉ ngơi, giải Listening to music is a form
/ˌriːlækˈseɪʃn/ (n) trí of relaxation for my
daughter.
Nghe nhạc là cách mà con
gái tôi thư giãn.

respect tôn trọng Children should respect the


/rɪˈspekt/ (n, v) elderly.
Trẻ con nên tôn trọng người
lớn tuổi.

skinny (of clothes) bó sát, ôm sát These trousers are too


/ˈskɪni/ (adj) skinny.
Cái quần này bó sát quá.
spit khạc nhổ Don't spit on the floor!
/spɪt/ (v) Đừng khạc nhổ xuống sàn!

stuff thứ, món, đồ They want me to wear more


/stʌf/ (n) casual stuff like jeans and
T-shirts.
Họ muốn tôi mặc đồ bình dân
hơn như quần bò và áo
phông.

swear thề, chửi thề My parents forbid me to


/sweə(r)/ (v) swear.
Cha mẹ cấm tôi chửi thề.

taste thị hiếu The colour and style is a


/teɪst/ (n) matter of personal taste.
Mỗi người có một gu riêng về
màu sắc và phong cách ăn
mặc.

viewpoint quan điểm We have different


/ˈvjuːpɔɪnt/ (n) viewpoints on the matter.
Chúng ta có quan điểm khác
nhau về vấn đề này.

B. GRAMMAR
MODALS
1. Should – Ought to – Had better
* Form: should/ ought to + V(bare -inf): nên làm gì
Hình thức phủ định của should là should not (shouldn't); của ought to là ought not to (oughtn't) to;
của had better là had better not.
Chúng ta dùng should, ought to để đưa ra ý kiến của chúng ta về việc gì đó hoặc đưa ra lời khuyên cho ai
đó (give our opinions about something or advice to somebody). Trong hầu hết các trường hợp thì
chúng ta có thể dùng ought to thay thế cho should.
E.g: You should/ ought to finish your homework before you go out.
Tuy nhiên có sự khác biệt nhỏ giữa should và ought to:
- "Should" thường được dùng khi chúng ta muốn biểu đạt quan điểm, ý kiến cá nhân
E.g: I think you should see him. (Tôi nghĩ bạn nên gặp anh ta.)
- "Ought to" thường được dùng khi nói đến điều luật, nhiệm vụ, quy định
E.g: They ought to follow the school's policy, or they will get expelled. (Họ nên tuân theo chính sách
của trường học, hoặc là họ sẽ bị đuổi ra khỏi trường.)
- "Should" thường được dùng trong các câu hỏi hơn "ought to", đặc biệt là trong loại câu hỏi WH-
questions
E.g: What should I do if I have any problems? (Tôi nên làm gì nếu tôi gặp vấn đề?)
- Should/ Ought to +have + PP: lẽ ra đã nên làm gì
Diễn tả một điều gì đó lẽ ra đã nên hoặc phải xảy ra trong quá khứ nhưng thực tế đã không xảy ra trong
quá khứ vì lý do nào đó
E.g: I should have gone to the post office this morning. (Lẽ ra sáng nay tôi phải đi bưu điện.)
 tôi đã không đi
Diễn tả sự đáng tiếc, hối hận đã không làm việc gì đó (express regret that something was not done)
I failed the exam. I should have studied harder. (Tôi đã thi trượt. Đáng lẽ ra tôi nên chăm học hơn.)
- Chúng ta có thể dùng cụm was/were supposed to V để thay thế cho should have pp
E.g: She was supposed to go/ should have gone to the party last night.
* Form: Had better + V: nên, tốt hơn nên làm gì (Had better ='d better)
- Had better: cũng dùng khi cho lời khuyên, hay diễn đạt điều gì đó tốt nhất nên làm. Had better được
dùng để cho lời khuyên về sự vật sự việc, tình huống cụ thể, còn lời khuyên chung chúng ta nên sử dụng
"ought to" hoặc "should"
E.g: It's cold today. You'd better wear a coat when you go out. (Hôm nay trời lạnh. Tốt hơn là bạn
nên mặc áo khoác khi đi ra ngoài  một tình huống đặc biệt)
- Had better đặc biệt được dùng để đưa ra lời khuyên mang tính cấp bách, cảnh báo và đe dọa
E.g: You had better be on time or you will be punished. (Bạn nên đúng giờ hoặc nếu không bạn sẽ bị
trừng phạt.)
2. Must- Have (Got) to
"Must" và "Have (got) to" đều có nghĩa là "phải": để chỉ sự bắt buộc hay cần thiết phải làm một việc gì
đó (express obligation or the need to do sth)
E.g: I must/ have to go out now.
Must và have (got) to có thể dùng để thay thế cho nhau nhưng đôi khi giữa chúng có sự khác nhau:
- Must: mang tính chất cá nhân, để diễn tả sự bắt buộc đến từ người nói, cảm giác của cá nhân mình (chủ
quan). Người nói thấy việc đó cần thiết phải làm
E.g: I really must give up smoking (Tôi thực sự phải bỏ thuốc.)
- Have (got) to: không mang tính chất cá nhân, để diễn tả sự bắt buộc đến từ các yếu tố ngoại cảnh bên
ngoài như luật lệ, quy định (sự bắt buộc mang tính khách quan- external obligation).
E.g: You can't turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)
Have got to ~ have to nhưng have got to thường được dùng trong ngôn ngữ nói (informal)
Have to Have got to
I/you/we/they have to I/you/we/they have got to
I/you/we/they don't have to I/you/we/they haven't got to
Do I/you/we/they have to...? Have I/you/we/they got to...?
Nếu have được tỉnh lược 've thì chúng ta phải có "got"
E.g: They've got to be changed. (không được dùng They've to be changed)
Trong thì quá khứ đơn, chúng ta thường dùng "had to" hơn là "had got to"
- Must có thể được dùng để nói về hiện tại và tương lai, nhưng không được dùng ở quá khứ. Thay vào đó,
ta phải dùng had to (have to dùng được ở tất cả các thì)
E.g: I must go to school now.
I must go to school tomorrow. /I will have to go to school tomorrow.
I had to go to school yesterday.
Nếu không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để "an toàn" hơn ta nên dùng have
- Must còn dùng để đưa ra sự suy luận dựa vào lập luận logic
E.g: She must be upstairs. We've looked everywhere else. (Cô ta chắc là ở trên tầng. Chúng tôi đã tìm
mọi nơi khác.)
- Must + be/ feel + adj: để bày tỏ sự thấu hiểu cảm giác của ai đó
E.g: You must be tired after that trip. (Bạn chắc hẳn rất mệt sau chuyến đi đó.)
Mustn't và Don't have to
Must not (mustn't) khác hoàn toàn với don't/ doesn't have to
+ Mustn't: không được làm gì đó (chỉ sự cấm đoán)
E.g: You mustn't tell the truth. (Bạn không được phép nói ra sự thật)
+ Don't have to = Don't need to: không cần làm gì, không phải làm gì (nhưng bạn có thể làm nếu bạn
muốn)
E.g: You don't have to get up early. (Bạn không cần thức dậy sớm đâu.)
- Must + have + PP: chắc hẳn đã, hẳn là
Diễn tả sự suy đoán hay kết luận logic dựa vào thực tế ở quá khứ (to draw a conclusion about
something happened in the past)
E.g: Mary passed the exam with flying colors. She must have studied hard. (Mary đã thi đậu với kết
quả cao. Cô ấy chắc hẳn đã học chăm chỉ.)
 Must + have been + Ving: chắc hẳn lúc ấy đang
E.g: I didn't hear the doorbell. I must have been gardening behind the house. (Tôi đã không nghe
thấy chuông cửa. Chắc hẳn lúc ấy tôi đang làm vườn phía sau nhà.)

You might also like