Professional Documents
Culture Documents
QĐ.2020-Cơ-chế-MKT-MỸ PHẨM-T4-2021.THE - ONE
QĐ.2020-Cơ-chế-MKT-MỸ PHẨM-T4-2021.THE - ONE
1. QUYẾT ĐỊNH
V/v Thay đổi cơ chế lương đối với các cấp bậc bộ phận Marketing
QUYẾT ĐỊNH
Thời gian làm việc (Tháng) Lương cơ bản (VNĐ/Tháng) Lương cơ bản không đến văn phòng
6 Tháng đầu 5,000,000 Doanh thu:
Từ 0-100tr: 3,000,000
6 + 3 = 9 tháng 5,500,000
Từ 100-200tr: 3,500,000
9 + 6 = 15 tháng 5,700,000 Từ 200-300tr: 4,500,000
Từ 300-400tr: 5,500,000
15 + 6 = 21 tháng 6,000,000
Từ 400-500tr: 6,000,000
21 + 6 = 27 tháng 6,500,000 Từ 500tr trở lên: 7,000,000
27 + 12 = 39 tháng 7,000,000
1
3. Lương KPI
3.1. Lương KPI cá nhân
Tính theo doanh thu (Có thay đổi theo cơ chế của Công ty), cụ thể như sau:
Lưu ý: Trưởng nhóm marketing, quản lý marketing theo dõi số liệu theo ngày để tối ưu hoá ngân
sách hàng ngày.
2
4. Cơ chế cảnh báo
=> Cảnh báo => Cảnh báo đồng thời chuyển => Dừng hợp tác.
Nếu 2 tháng liên tiếp bị cảnh từ Thử việc về học việc
cáo sẽ về thử việc
ð Đối với nhân viên chưa được lên chính thức (bao gồm cả học việc và thử việc): Tổng
3 tháng không lên chính thức sẽ dừng hợp tác.
ð Trường hợp bị cảnh báo cần viết tường trình lý do và phải có sự bảo lãnh của Giám Đốc
- Lập kế hoạch
Kỹ năng - Tạo động lực
Điều kiện đủ - Coaching
-Leader Camp (khóa học bên ngoài)
Điểm chuyên Top 30% dẫn đầu doanh nghiệp về điểm chuyên cần tính theo
cần tháng thi đua.
ð Nếu doanh thu đội nhóm > 150% mục tiêu sẽ được đề xuất tuyển thêm 2 người.
ð Đủ cả 2 điều kiện trên sẽ tiến hành phỏng vấn, đạt phỏng vấn sẽ trao quyết định lên
cấp và trao huy hiệu.
2. Cơ chế lương
2.1. Lương cơ bản
3
- Lương cơ bản: Theo thâm niên (Theo mục 2 của điều 1 trong văn bản).
- Phụ cấp trách nhiệm:
4
8