TRẮC NGHIỆM GDCD 11

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

TRẮC NGHIỆM GDCD 11

BÀI 11: CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM


Câu 1: Ý kiến nào sau đây phản ánh đúng tình hình dân số nước ta hiện nay?
Quy mô dân số vừa.
B. Tốc độ tăng dân số chậm.
C. Chất lượng dân số cao.
D. Mật độ dân số cao, phân bố chưa hợp lí.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số
ở nước ta?
Giảm tốc độ gia tăng dân số.
B. Phân bố dân cư hợp lí.
C. Mở rộng thị trường lao động.
D. Nâng cao chất lượng dân số.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện phương hướng để thực hiện chính
sách dân số?
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục kế hoạch hóa gia đình.
B. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
Câu 4: Nhà nước ta đặt mục tiêu tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số là vì
A. Quy mô dân số lớn.
B. Mật độ dân số nhanh.
C. Kết quả giảm sinh chưa vững chắc.
D. Chất lượng dân số cao.
Câu 5: Nhà nước ta thực hiện nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò
của gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, nhằm góp phần
A. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
B. Giảm quy mô dân số.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Phân bố dân số hợp lí.
Câu 6: Việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân trong
việc góp phần thực hiện chính sách dân số?
A. Sinh thật nhiều con để tạo nguồn lao động cho gia đình.
B. Sống tập trung ở thành phố vì có điều kiện kinh tế tốt.
C. Lựa chọn giới tính, chỉ sinh con trai để nối dõi tông đường.
D. Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
Câu 7: Hành vi nào dưới đây chưa thực hiện đúng chính sách dân số?
A. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.
B. Sẵn sàng đi xây dựng vùng kinh tế mới.
C. Sinh nhiều con vì đông con hơn nhiều của.
D. Không có quan niệm trọng nam khinh nữ.
Câu 8: Nội dung nào sau đây thể hiện đúng thực trạng việc làm ở nước ta
hiện nay?
A. Nguồn nhân lực hiện đại, có chất lượng cao.
B. Thừa lao động, thiếu việc làm là vấn đề bức xúc.
C. Tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo cao.
D. Thị trường lao động rộng mở, nhiều cơ hội cho người lao động.
Câu 9: Nội dung nào không phải là mục tiêu của chính sách giải quyết việc
làm ở nước ta?
A. Phát triển nguồn nhân lực.
B. Mở rộng thị trường lao động.
C. Giữ nguyên tỉ lệ thất nghiệp.
D. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
Câu 10: Mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm của nước ta?
A. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số.
D. Tăng thu nhập bình quân đầu người cho nhân dân.
Câu 11: Đâu là phương hướng để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?
A. Mở rộng thị trường lao động.
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
Câu 12: Để thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm, công dân cần
A. Kiên quyết bám trụ ở thành phố, không chịu đi các tỉnh xa.
B. Làm giàu bằng bất kì cách nào.
C. Tích cực tham gia lao động sản xuất, gia tăng thu nhập.
D. Sinh nhiều con cho vui cửa vui nhà.
Câu 13: Anh X nhà hàng xóm sắp đi xuất khẩu lao động. Trong cuộc nói
chuyện, thấy anh X có ý định sẽ bỏ trốn ra ngoài tìm việc làm chui để kiếm
thu nhập cao hơn, em sẽ làm gì?
A. Ý kiến của anh X không đúng nhưng là việc cá nhân nên không quan
tâm.
B. Ủng hộ ý kiến của anh vì đã biết chủ động tìm kiếm việc làm tăng thu
nhập.
C. Khen ngợi vì việc làm ấy sẽ giúp làm giảm gánh nặng cho gia đình.
D. Không đồng tình, giải thích và khuyên anh không nên làm như vậy.
Câu 14: Bạn T rất tự hào và có ý định tiếp nối, phát triển nghề đan mây
truyền thống của gia đình sau khi tốt nghiệp THPT nhưng cha mẹ T lại
không đồng ý. Cha mẹ T muốn bạn theo học ngành kế toán, sau này ở lại
thành phố làm việc nhẹ lương cao. Theo em, T nên làm thế nào?
A. Nghe lời bố mẹ, theo học ngành kế toán để xin việc ở thành phố.
B. Cứ thực hiện ý định mà không cần quan tâm đến cha mẹ.
C. Dùng mọi cách để bố mẹ cho mình thực hiện nguyện vọng.
D. Vận động mọi người trong gia đình cùng mình thuyết phục bố mẹ.
Câu 15: Mỗi công dân cần tích cực nâng cao tri thức, rèn luyện kĩ năng nghề
nghiệp để
A. Nâng cao chất lượng lao động, tăng thu nhập.
B. Tạo nhiều việc làm cho người khác.
C. Mở rộng thị trường lao động.
D. Chống những hành vi vi phạm chính sách giải quyết việc làm.
BÀI 12: CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Do đặc điểm khí hậu và địa hình nên nguồn tài nguyên thiên nhiên
của nước ta được đánh giá là
A. Rất đa dạng, phong phú.
B. Hạn chế, nghèo nàn.
C. Vô cùng khắc nghiệt.
D. Dồi dào vĩnh viễn.
Câu 2: Thực trạng tài nguyên của nước ta hiện nay là gì?
A. Tài nguyên đa dạng, phong phú.
B. Tài nguyên dồi dào, không bao giờ cạn kiệt.
C. Tài nguyên bị hạn chế, không thể khai thác hết.
D. Tài nguyên bị suy giảm và có nguy cơ cạn kiệt.
Câu 3: Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta đưa đến kết quả gì?
A. Con người được cải thiện sức khỏe.
B. Cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
C. Ảnh hưởng xấu đến đời sống và sức khỏe của con người.
D. Thiên nhiên được phục hồi.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây là mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo
vệ môi trường?
A. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm.
B. Sử dụng hợp lý tài nguyên.
C. Mở rộng hợp tác quốc tế về lĩnh vực bảo vệ môi trường.
D. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
Câu 5: Việc sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân là
A. Giải pháp để bảo vệ tài nguyên, môi trường.
B. Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
C. Phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
D. Các thức để bảo vệ tài nguyên và môi trường.
Câu 6: Một trong những biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lí của
Nhà nước về bảo vệ môi trường là
A. Đẩy mạnh phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.
B. Thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác, quản lí tài nguyên.
D. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường.
Câu 7: Nội dung nào không phải là phương hướng cơ bản của chính sách tài
nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên.
B. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải.
C. Thường xuyên giáo dục ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên cho công
dân.
D. Giảm lượng gia tăng dân số để giảm áp lực lên môi trường và tài nguyên.
Câu 8: Nhà nước thực hiện giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách
nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường cho người dân bằng cách
A. Đẩy mạnh các phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.
B. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường.
C. Ban hành các chính sách về phát triển kinh tế phải gắn với bảo vệ môi
trường.
D. Chấm dứt tình trạng khai thác bừa bãi gây lãng phí tài nguyên.
Câu 9: Đối với toàn nhân loại nói chung và của Việt Nam nói riêng, bảo vệ
môi trường là
A. Điều bắt buộc thực hiện.
B. Vấn đề bức thiết.
C. Vấn đề cần chú ý.
D. Điều nên thực hiện.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải trách nhiệm của công dân trong
việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
A. Chấp hành pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.
B. Tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường.
C. Tố cáo các hành vi vi phạm luật bảo vệ tài nguyên, môi trường.
D. Xây dựng và phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên.
Câu 11: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết bảo vệ tài nguyên và
môi trường?
A. Vứt rác không đúng nơi quy định.
B. Tích cực sử dụng các sản phẩm từ mật gấu.
C. Không sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần.
D. Sử dụng lãng phí năng lượng.
Câu 12: Hành vi nào dưới đây không góp phần thực hiện chính sách tài
nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Tích cực trồng nhiều cây xanh ở khu dân cư.
B. Vứt pin đã dùng hết ra môi trường.
C. Chuyển đổi sang sử dụng năng lượng sạch.
D. Tham gia vệ sinh đường làng, ngõ xóm.
Câu 13: Một người thân của em luôn ca ngợi sừng tê giác có tác dụng chữa
bách bệnh, vô cùng thần kì và tìm cách săn lùng, đặt mua bằng được. Biết
được hành động đó, em sẽ làm gì?
A. Đồng tình, khuyến khích người thân đặt mua để về chữa bệnh.
B. Không đồng tình nhưng im lặng coi như không biết.
C. Phân tích, thuyết phục để người thân hiểu đó là hành vi trái pháp luật.
D. Không quan tâm vì đó là việc tự do cá nhân.
Câu 14: Hành động của em Nguyễn Nguyệt Linh (cựu học sinh trường
Merie Curie – Hà Nội) viết thư, tìm địa chỉ email và gửi đến 40 hiệu trưởng
ở Hà Nội với mong muốn trường không thả bóng bay dịp lễ khai giảng để
bảo vệ môi trường là hành động thể hiện công dân biết
A. Tiết kiệm tiền bạc.
B. Giữ gìn và bảo vệ tài nguyên.
C. Phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm.
D. Tiết kiệm tài nguyên.
BÀI 13: CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ
Câu 1: Ở nước ta, giáo dục và đào tạo được coi là
A. Quốc sách hàng đầu.
B. Công việc quan trọng.
C. Vấn đề cần chú ý.
D. Mục tiêu quan trọng.
Câu 2: Vai trò của giáo dục và đào tạo là
A. Nâng cao dân trí.
B. Đào tạo nhân lực.
C. Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại.
D. Bồi dưỡng nhân tài.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của chính sách giáo
dục và đào tạo?
A. Nâng cao dân trí.
B. Phát huy nguồn lực con người.
C. Đào tạo nhân lực.
D. Bồi dưỡng nhân tài.
Câu 4: Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo là gì?
A. Giữ gìn, phát triển, truyền bá văn minh nhân loại.
B. Tạo điều kiện để phát huy nguồn lực con người.
C. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
D. Thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để phát
triển giáo dục và đào tạo?
A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
B. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
C. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo.
D. Nâng cao dân trí.
Câu 6: Để nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, Nhà nước cần
A. Có chính sách đúng đắn trong việc phát hiện, bồi dưỡng, sử dụng nhân
tài.
B. Huy động mọi nguồn lực để phát triển giáo dục và đào tạo.
C. Mở rộng quy mô giáo dục.
D. Tạo điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập.
Câu 7: Để thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, Nhà nước cần
A. Hiện đại hóa nhà trường.
B. Tăng nhanh dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp.
C. Tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập.
D. Đổi mới nội dung, phương pháp dạy học.
Câu 8: Tại sao cần tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo?
A. Giúp xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
B. Tạo điều kiện để người giỏi được phát huy tài năng.
C. Tiếp cận chuẩn mực giáo dục tiên tiến của thế giới.
D. Tạo điều kiện để người nghèo được đi học.
Câu 9: Những phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và đào tạo
giúp
A. Kinh tế đất nước phát triển.
B. Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện.
C. Đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học suốt đời của nhân dân.
D. Tham gia đào tạo nhân lực khu vực và thế giới.
Câu 10: Nhà nước ta coi khoa học và công nghệ là
A. Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước.
B. Vấn đề nổi bật trong thời đại kinh tế tri thức phát triển.
C. Yêu cầu bắt buộc để hòa nhập với thế giới.
D. Nhiệm vụ hàng đầu của đất nước.
Câu 11: Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ là
A. Huy động các nguồn lực trong xã hội.
B. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
C. Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
D. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để phát
triển khoa học và công nghệ?
A. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.
B. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ.
C. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
D. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.
Câu 13: Mục đích của đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ là
nhằm
A. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận.
B. Tạo một môi trường cạnh tranh bình đẳng.
C. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.
D. Chuyển giao công nghệ, phát triển nông nghiệp nông thôn.
Câu 14: Để có thị trường khoa học và công nghệ, nước ta cần phải làm gì?
A. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng.
B. Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
C. Nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ.
D. Cả A, B và C
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không nhằm mục tiêu xây dựng tiềm lực
khoa học và công nghệ?
A. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học.
B. Tăng cường cơ sở vật chất – kĩ thuật.
C. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.
D. Phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học.
Câu 16: “Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là
động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội” thể hiện
A. Vai trò của văn hóa.
B. Nhiệm vụ của văn hóa.
C. Phương hướng cơ bản của chính sách văn hóa.
D. Mục tiêu của chính sách văn hóa.
Câu 17: Văn hóa khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người,
tạo ra sự phát triển hài hòa giữa
A. Con người và xã hội.
B. Đời sống vật chất và tinh thần.
C. Cá nhân và tập thể.
D. Đời sống và nghệ thuật.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây là nhiệm vụ của văn hóa?
A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
B. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
C. Phát huy sức sáng tạo của con người
D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của văn hóa?
A. Phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân.
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến.
C. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để xây
dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc?
A. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
B. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
C. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
D. Tạo ra sự phát triển hài hòa giữa đời sống vật chất và tinh thần.
Câu 21: Nội dung đảm bảo dân chủ, tự do cho mọi sáng tạo văn hóa, văn
học nghệ thuật, cổ vũ cái đúng, cái đẹp, phê phán cái ác, cái thấp hèn, nêu
cao tinh thần trách nhiệm của gia đình trong việc xây dựng lối sống mới thể
hiện phương hướng nào của chính sách văn hóa?
A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
B. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng
tạo văn hóa của nhân dân.
C. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
D. Làm cho chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò
chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân.
Câu 22: Việc làm nào thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân đối với chính
sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa?
A. Ra sức trau dồi phẩm chất đạo đức, chiếm lĩnh kiến thức khoa học.
B. Không quan tâm đến những thói hư, tật xấu trong xã hội.
C. Chỉ quan tâm đến kiến thức khoa học, không quan tâm đến đạo đức.
D. Không quan tâm đến các nền văn hóa của thế giới.
Câu 23: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc
thực hiện chính sách khoa học và công nghệ?
A. Chủ động tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại.
B. Kiên trì sử dụng các thiết bị đã cũ, lạc hậu.
C. Liên tục nghiên cứu, chiếm lĩnh kiến thức khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. Bảo tồn, tôn tạo các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa.
Câu 24: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc
thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc.
B. Phê phán, bài trừ những hủ tục lạc hậu.
C. Giới hạn số lượng các trường học, có sở giáo dục.
D. Tự giác thường xuyên nâng cao trình độ học vấn.
BÀI 14: CHÍNH SÁCH QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
Câu 1: Nội dung “trực tiếp giữ gìn và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa” thể hiện
A. Vai trò của quốc phòng và an ninh.
B. Nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh.
C. Phương hướng cơ bản của quốc phòng và an ninh.
D. Trách nhiệm của công dân với chính sách quốc phòng và an ninh.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của quốc phòng và an
ninh?
A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững mạnh toàn
diện.
B. Duy trì trật tự, kỉ cương, an toàn xã hội.
C. Góp phần giữ vững ổn định chính trị của đất nước.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện phương hướng nhằm tăng cường
quốc phòng và an ninh?
A. Trực tiếp giữ gìn và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
B. Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng và an ninh.
C. Bảo vệ an ninh chính trị, an ninh kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. Coi lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là lực lượng nòng
cốt.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải phương hướng nhằm tăng cường
quốc phòng và an ninh?
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
B. Kết hợp quốc phòng với an ninh.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững mạnh toàn
diện
Câu 5: Nhà nước ta thực hiện phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn
kết toàn dân tộc, của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
E. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
F. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 6: Nhằm tăng cường quốc phòng và an ninh, đất nước ta cần kết hợp
sức mạnh dân tộc với
A. Sức mạnh quốc tế.
B. Sức mạnh kinh tế.
C. Sức mạnh thời đại.
D. Sức mạnh khoa học.
Câu 7: Sức mạnh thời đại bao gồm những gì?
A. Sức mạnh của khoa học và công nghệ.
B. Sức mạnh của các lực lượng tiến bộ và cách mạng trên thế giới.
C. Cả A và B.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 8: Sức mạnh dân tộc bao gồm những gì?
A. Những truyền thống tốt đẹp.
B. Sức mạnh của văn hóa tinh thần.
C. Sức mạnh vật chất của dân tộc.
D. Cả A, B và C
Câu 9: Để thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ
tổ quốc thì việc kết hợp giữa kinh tế với quốc phòng và an ninh là điều
A. Cần thiết.
B. Không cần thiết.
C. Tất yếu.
D. Nên làm.
Câu 10: Xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trở thành lực
lượng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; đồng thời tăng cường sự
lãnh đạo tuyệt đối và trực tiếp của Đảng với Quân đội nhân dân và Công an
nhân dân là một đòi hỏi mang tính
A. Ngẫu nhiên.
B. B. Tất nhiên.
C. Khách quan.
D. Chủ quan.
Câu 11: Sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc là của ai?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Toàn thể nhân dân Việt Nam.
D. Cả A, B và C.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân
đối với chính sách quốc phòng và an ninh?
A. Tin tưởng vào chính sách quốc phòng an ninh của Đảng và nhà nước.
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Quân đội nhân dân.
C. Chấp hành pháp luật về quốc phòng và an ninh.
D. Sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự.
Câu 13: Khi phát hiện bạn cùng lớp có ý định tham gia một cá độ bóng đá,
em lựa chọn cách ứng xử nào để góp phần thực hiện chính sách quốc phòng
và an ninh?
A. Không đồng tình nhưng coi như không biết gì.
B. Khuyến khích bạn tích cực tham gia.
C. Cùng bạn rủ thêm người khác cùng tham gia.
D. Báo cáo sự việc với giáo viên chủ nhiệm.
Câu 14: Anh trai bạn X nhận được giấy gọi nhập ngũ. Bố mẹ X đều vô cùng
lo lắng, sợ con trai phải chịu khổ nên định nhờ người tìm cách để anh được
miễn nhập ngũ. Theo em, X nên làm gì để góp phần thực hiện chính sách
quốc phòng và an ninh?
A. Đồng tình, ủng hộ hành động của cha mẹ.
B. B. Coi như không biết vì đó là việc của bố mẹ.
C. C. Không đồng tình nhưng cũng không nói gì thêm.
D. Khuyên bố mẹ nên động viên anh X thực hiện đúng nghĩa vụ của công
dân.
Câu 15: Hiện nay, vấn đề tranh chấp ở biển Đông đang rất được người dân
quan tâm. Trong cuộc tranh luận, một bạn học sinh lớp 11D có ý kiến cho
rằng: Giải quyết tranh chấp là vấn đề của Nhà nước và quân đội, còn người
dân bình thường đâu biết gì mà tham gia, huống hồ là học sinh nhỏ tuổi như
chúng mình. Nếu em cũng tham gia cuộc tranh luận đó, em sẽ làm gì để thể
hiện trách nhiệm của mình đối với việc thực hiện chính sách quốc phòng và
an ninh?
A. Không quan tâm ý kiến của bạn, chỉ cần mình có trách nhiệm là được.
B. Phê phán gay gắt và cho rằng bạn là người phản quốc.
C. Trao đổi với giáo viên chủ nhiệm tổ chức buổi sinh hoạt về chủ đề bảo vệ
chủ quyền biển đảo.
D. Ủng hộ ý kiến của bạn vì mình còn nhỏ, chưa thể tham gia thực hiện
chính sách quốc phòng và an ninh.

Đọc tới đây là ôn xong GDCD rồi đó .

You might also like