Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ 3- SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN
CHỦ ĐỀ 3- SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN
1
Ví dụ: Dây MN của (O)
Đường kính AB cũng được gọi là dây của (O).
2. So sánh độ dài đường kính và dây.
Định lý 1: Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
3. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây.
Định lý 2: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của
dây đó.
Định lý 3: Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm thì
vuông góc với dây đó.
=> PHƯƠNG PHÁP: Để chứng minh các điểm A1 ,A 2 ,..., A n cùng thuộc một đường tròn ta
chứng minh các điểm A1 , A 2 ,..., A n cách đều điểm O cho trước.
II/ BÀI TẬP MẪU.
Ví dụ 1. Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a . AM, BN,CP là các đường trung tuyến. Chứng minh 4
điểm B,P,N,C cùng thuộc một đường tròn. Tính bán kính đường tròn đó
Giải
2
Vì tam giác ABC đều nên các trung tuyến đồng thời cũng là đường
cao .
AM, BN,CP lần lượt vuông góc với BC,AC, AB .
các tam giác BPC, BNC là tam giác vuông với BC là cạnh huyền
MP MN MB MC
Các điểm B,P, N,C cùng thuộc đường tròn Đường kính BC a ,
tâm đường tròn là Trung điểm M của BC
Ví dụ 2. Cho tứ giác ABCD có C D 90 . Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của AB, BD, DC,CA .
0
Chứng minh 4 điểm M,N,P,Q cùng thuộc một đường tròn. Tìm tâm đường tròn đó
Giải
T
Kéo dài AD,CB cắt nhau tại điểm T thì tam giác TCD B
M
vuông tại T .
A N
+ Có MN là đường trung bình của tam giác ABD => O
Q
NM / /AD D C
P
+ MQ là đường trung bình của tam giác ABC =>
MQ / /BC .
Mặt khác AD BC MN MQ .
MN NP, NP PQ
Chứng minh tương tự ta cũng có: .
Suy ra MNPQ là hình chữ nhật.
Hay các điểm M, N,P,Q thuộc một đường tròn có tâm là giao điểm O của hai đường chéo
NQ,MP
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O) . Gọi M là trung điểm của AC ; G là
trọng tâm của tam giác ABM . Gọi Q là giao điểm của BM và GO . Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác BGQ A
Giải P
G M
Vì tam giác ABC cân tại A nên tâm O của vòng tròn ngoại tiếp N
I Q
K
tam giác nằm trên đường trung trực của BC .Gọi K là giao điểm của AO O
B C
và BM
3
Dựng các đường trung tuyến MN, BP của tam giác ABM cắt nhau tại trọng tâm G .Do
MN / /BC MN AO . Gọi K là giao điểm của BM và AO thì K là trọng tâm của tam giác ABC suy ra
GK / /AC .
Mặt khác ta có OM AC suy ra GK OM hay K là trực tâm của tam giác OMG MK OG .
Như vậy tam giác BQG vuông tại Q .
Do đó tâm vòng tròn ngoại tiếp tam giác GQB là trung điểm I của BG .
Ví dụ 4. Cho hình thang vuông ABCD có A B 90 . BC 2AD 2a, Gọi H là hình chiếu vuông góc
0
của B lên AC ; M là trung điểm của HC . Tìm tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BDM
Giải
A D
Gọi N là trung điểm của BH thì MN là đường trung bình của
H
tam giác HBC suy ra MN AB , mặt khác BH AM
=> N là trực tâm của tam giác ABM => AN BM . E
O M
N
1
MN / / BC MN / / AD
Do 2 nên ADMN là hình bình hành B C
Suy ra AN / /DM .
Từ đó ta có: DM BM hay tam giác DBM vuông tại M nên tâm vòng tròn ngoại tiếp tam giác
DBM là trung điểm O của BD .
1 1 1 a 5
R MO BD AB2 AD2 4a 2 a 2
Ta có 2 2 2 2 .
Ví dụ 5. Cho lục giác đều ABCDEF tâm O . Gọi M, N là trung điểm của CD, DE . AM cắt BN tại I .
Chứng minh rằng các điểm M,I,O,N, D nằm trên một đường tròn
Giải
B N
C E D
M H1 K1
H I J
K
A D
O O
A B
F E
ABCDEF là lục giác đều => OM CD,ON DE M,N,C, D nằm trên đường tròn đường kính OD .
4
Vì tam giác OBN OAM nên điểm O cách đều AM, BN => OI là phân giác trong của góc AIN
OH AM
DH1 2OH
Kẻ DH1 AM (Do OH là đường trung bình của tam giác DAH1
OK BN OK JO 1
DK1 2OK
Kẻ DK1 BN (Do DK1 JD 2
với J AD NB )
Do OK OH DH1 DK1
hay ID là phân giác ngoài của AIN OID 90 .
0
=> D cách đều AM, BN
Vậy 5 điểm M,I,O, N, D cùng nằm trên một đường tròn đường kính OD .
Ví dụ 6. Cho hình vuông ABCD . Gọi M là trung điểm BC, N là điểm thuộc đường chéo AC sao cho
1
AN AC
4 . Chứng minh 4 điểm M, N,C, D nằm trên cùng một đường tròn
Giải
Ta thấy tứ giác MCDN có MCD 90 nên để chứng minh 4
0
E M
B C
điểm M, N,C, D cùng nằm trên một đường tròn ta sẽ chứng minh
MND 900
I
Cách 1: Kẻ đường thẳng qua N song song với AB cắt BC,AD N
K
tại E,F .
A
1 1 F D
EM NF AB,EN DF AB
Xét ∆vuông NEM và ∆vuông DFN có 4 4
=> NEM DFN => NME DNF,MNE NDF MNE DNF 90 => ∆ MND vuông tại N .
0
Suy ra 4 điểm M, N,C, D cùng nằm trên đường tròn đường kính MD
Cách 2: Gọi K là trung điểm của ID với I là giao điểm của hai đường chéo.
Dễ thấy MCKN là hình bình hành nên suy ra CK / /MN .
H K
vuông góc với AC suy ra HBC KMN ( góc đồng vị) .
C N
5 B M
Tương tự ta cũng có HCB KNM kết hợp với giả thiết BC MN BHC KMN
Bài 10: Cho đường tròn (O; R). Vẽ hai bán kính OA, OB. Trên các bán kính OA, OB lần lượt lấy các
điểm M, N sao cho OM = ON. Vẽ dây CD đi qua M, N (M ở giữa C và N).
a) Chứng minh CM = DN.
0
b) Giả sử AOB 90 . Tính OM theo R sao cho CM MN ND .
Bài 11: Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của OA, OB. Qua M,
N lần lượt vẽ các dây CD và EF song song với nhau (C và E cùng nằm trên một nửa đường tròn đường
kính AB).
a) Chứng minh tứ giác CDEF là hình chữ nhật.
0
b) Giả sử CD và EF cùng tạo với AB một góc nhọn 30 . Tính diện tích hình chữ nhật CDFE.
Bài 12: Cho hình chữ nhật ABCD , kẻ BH vuông góc với AC . Trên AC,CD ta lấy các điểm M,N sao
AM DN
cho AH DC . Chứng minh 4 điểm M, B,C, N nằm trên một đường tròn.
Gợi ý: BCN 90 , hãy chứng minh BMN 90
0 0