Professional Documents
Culture Documents
Môn Học Công Nghệ VI Sinh
Môn Học Công Nghệ VI Sinh
1
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
• Saccarose, tinh bột, dextrin: nấm mốc có sinh men amylase giúp
thủy phân tinh bột; cần thủy phân tinh bột trước khi dung=> thủy
phân sơ bộ=> giúp điều chỉnh nồng độ tinh bột
• Acid hữu cơ ( a lactic, acetic,…)
- Nito
• N vô cơ: muối amoni, nitrat
• N hữu cơ, giàu aa: cao ngô (chứa nhiều cysteine, valin), bột lạc
- Kim loại vi lượng
• Mg, Mn, Fe, Zn, Na, Cu,… ( nước máy, cao ngô)
- Lưu huỳnh
• Na K sunfat; Na2S2O3
- Chất tiền thể
• Acid phenyl acetic: PeG
• Acid phenoxyacetic: PeV
• Cao ngô (2%)
Thời điểm cho chất tiền thể: sau 48h, thời điểm chuyển giao từ
pha sinh trưởng sang pha cân bằng
- Chất điều chỉnh pH (ko nhất thiết phải điều chỉnh pH; có thể dung hệ
đệm phosphate, carbonat) , dầu phá bọt (dung trong lên men chìm)…
Sau 24h nuôi cấy có hiện tượng bị nhiễm trùng thì loại bỏ bằng
cách bổ sung glucose, tiệt trùng, cấy giống
2
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
3. Điều kiên lên men: + quy trình phức tạp nhưng dễ kiểm soát
- Nhiệt độ: 24-30oC hơn, nhân công phải dc đào tạo
- Thời gian: 6-7 • Nguồn HC: glu-lactose với tỷ lệ 1:1
ngày • Nhu cầu oxy lớn: sục khí oxy 1.2-1.5VVM
- Cấp khí vô trùng • Ph tăng : làm giảm hiệu suất=> chỉnh pH
liên tục
- Hiệu suất thấp 2. Pha sinh kháng sinh (sau 48h)
(<200UI/ml) và • Đặc điểm
khó giữ vô trùng + sinh khối phát triển chậm, sinh KS
- UD: dịch lọc Pe=> + hệ sợi phát triển chậm
rửa vết thương + khi pH>8.0 thì hệ sợi tự phân => KS giảm
dần => nên kết thúc trước tự phân
+ KS là sản phẩm ngoại bào
• Nguồn HC: bổ sung lactose nếu hết glucose
• pH tăng 7.0-7.5
• tiền chất: bổ sung tiền chất cao ngô; acid
phenylacetic-PeG; acid phenoxyacetic-PeV)
Sinh khối
Kháng sinh
Dinh dưỡng
48h
3
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
- Dịch lọc tiếp tục được acid hóa bằng H2SO4 30%, pH=2.5
- Chiết bằng Butyl acetat do penicillin tan tốt trong dm này (pH=2-3)
- Cô
- Tẩy màu bằng than hoạt, lọc lấy phần dịch
- Loại nước
- Kết tinh ở nhiệt độ -20oC
- Thêm acetat Na, K thu được Pe G (Na, K)
- Rửa bằng butanol và Sấy 50oC
II. Sản xuất 6-APA và các kháng sinh penicilin bán tổng hợp
- Pen G dưới td của enzyme Penicillinamidase tạo ra Acid 6-aminopenicilanic
(6-APA) và acid phenylacetic
- Tính chất 6-APA
• không có hoạt tính KS với tụ cầu
• bị phá huỷ bởi penicillinase
• tinh thể trắng, bền
• độ chảy 209 – 210oC
• tan ít trong nước và d/môi hữu cơ.
1. CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT 6-APA. So sánh ưu nhược điểm của 2
phương pháp sản xuất
Pp hóa học Pp sinh học
Nguyên tắc: sx penG, sx enzyme=> tiến hành thủy
phân nhờ enzyme hoặc vsv
1970: từ Pe G bằng 4 Lên men từ PP enzym vi sinh vật
phản ứng Penicilium: - sử dụng enzyme penicilinamidase
- hiệu suất cao, sd phổ biến
4
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
✓ Hiệu suất cao (90 - tương tự lên - Chiết lấy enzyme penicilinamidase
- 95%) men Pe (penicilinacylase) từ VSV để tiến
hành p/ứ thủy phân
Không sử - Có thể tiến hành cố định enzyme
dụng hoặc VSV (E. coli, B. megatherium)
để tiến hành phản ứng liên tục,
nhiều lần
- 6-APA tạo thành được tách bằng
cách kết tủa ở điểm đẳng điện
(pH=4,3), sắc ký trao đổi
ion...
III. Sinh tổng hợp các Cephalosporin và sản xuất 7-ACA, 7-ADCA
và các kháng sinh bán tổng hợp nhóm Cephalosporin
5
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
❖ Quá trình STH tạo ra Pe-N, từ đó hình thành Cephalosporin C
❖ Các điều kiện lên men, thành phần dinh dưỡng tương tự như lên men Pe.
2. Trình bày được nguyên tắc của các pp sản xuất 7-ACA và 7-ADCA
• Nguyên tắc
7-ACA 7 - ADCA
- Cắt mạch nhánh Cephalosporin C => -Loại nhóm acetoxy của 7-ACA tạo
7-ACA bằng pp hóa học hoặc bằng thành 7-ADCA bằng pp hóa học
enzym VSV -Tổng hợp từ Pe G qua 3 p/ứ (hiệu
(tương tự SX 6-APA) suất cao <> giá thành cao)
6
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
- Trọng lượng phân tử lớn => khó qua màng tế bào
- Lưỡng tính, tan trong nước, muối loãng, glycerin, dd hữu cơ phân cực
=> p/p tách chiết, tinh chế
- Không bền ở nhiệt độ cao, acid, kiềm mạnh, muối kim loại nặng
➢ Nguồn nguyên liệu: không tổng hợp hóa học, chủ yếu từ động vật, thực vật,
vi sinh vật
➢ PP sản xuất
Tách chiết từ động vật, thực vật hoặc Sinh tổng hợp từ vi sinh vật
- Tách chiết và tinh chế : Tách chiết từ động, thực vật=> giải phóng enzym
=>tách chiết và tinh chế dựa vào t/c
- Sinh tổng hợp từ VSV: enzym nội bào hay ngoại bào, tách chiết và tinh
chế dựa vào t/c
➢ Ứng dụng
Thuốc
- Thuốc: có > 60 E được sử dụng
+ Loại cục máu đông: streptokinase, urokinase, nattokinase...
+ Sạch vết thương: proteinase, trypsin,chymotrypsin, collagenase,
papain...
+ Trị bệnh bạch cầu: L – asparaginase
+ Hỗ trợ tiêu hoá: amylase, pepsin, pancrease, bromelain, papain...
+ Trị nhiễm khuẩn: lysozyme
- Ưu điểm của việc sử dụng thuốc chứa E
+ ít phản ứng phụ có hại
+ có tính đặc hiệu cao
- Hạn chế của việc sử dụng thuốc chứa E
+ Khối lượng p/tử lớn => khó qua màng tế bào
+ Dễ biến tính (nhiệt độ, pH acid..) ở đường tiêu hoá
+ Có thể bị bất hoạt bởi hệ dịch của cơ thể
+ Dễ gây phản ứng tạo kháng thể khi sử dụng lặp lại nhiều lần
+ Giá thành cao
7
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
Y học: Chẩn đoán
- Glucooxydase: KIT tiểu đường
- GPT - glutamic piruvat transaminase: gan
- GOT - glutamic oxalat transaminase: nhồi máu cơ tim
Công nghệ sinh học: cellulase (tạo tế bào trần), polymerase (PCR)...
SX nguyên liệu làm thuốc: penicillinacylase
8
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
+ Pancreatin: từ tuỵ + Bromelin: từ chồi và protease, pectinase,
lợn, bò lõi dứa penicilinacylase...
+ Tripsin: từ dịch tuỵ + Ficin: từ sung, trị ký
bò (SX các sinh trùng đường ruột
chymotripsin)
+ Lipase, lysozyme...
• Ưu điểm: • Ưu điểm: Ưu điểm:
- hoạt tính và tính ổn - hoạt tính mạnh, ổn - VSV là những cơ thể đơn
định cao, đặc hiệu định, đặc hiệu hơn bào, tốc độ sinh sản
động vật nhanh=> nhiều Sinh Khối,
- rẻ hơn nguồn động thuận lợi hơn động thực
vật vật
- kiểm soát quá trình - Hệ E ở VSV đa dạng
lên men=>tăng hiệu (cellulose, racemase,
suất dễ hơn nitrogenase... chỉ có ở
- có thể điều khiển sinh VSV)
enzyme theo nhu cầu - Tỷ lệ E trong tế bào lớn=>
SX dễ, h/suất cao
• Nhược điểm: - Hoạt tính cao, ổn định
- nguồn nguyên liệu • Nhược điểm: trong khoảng to và pH
không ổn định - nguồn nguyên liệu rộng
- không cải tạo được không ổn định - VSV có thể cho tất cả các
- đắt (t/g lâu, h/suất - không cải tạo được loại E (mỗi thực vật hay
thấp, thực phẩm) - đắt (t/g lâu, hàm động vật chỉ cho 1 loại E)
- yếu tố rủi ro cao (dịch lượng thấp, lương - Có thể điều khiển sinh E
bệnh, thiên tai) thực) theo ý muốn, kìm hãm
- yếu tố rủi ro cao (dịch sinh enzym không mong
bệnh, thiên tai) muốn (sd chất cảm ứng)
Asp. Niger
+ MT protein=> protease
+ MT pectin=> pectinase
- Ng/liệu dễ kiếm, rẻ tiền
- SX không cần các t/bị
chống ăn mòn
- SP không cần độ tinh khiết
cao
9
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
- Không phụ thuộc thời tiết,
môi trường
II. Trình bày được các pp lên men VSV trong SX enzyme
❖ Quy trình sinh tổng hợp enzyme từ vsv
• Chủng giống:
+ vi khuẩn, nấm men, nấm mốc, xạ khuẩn
+ đặc điểm VSV, enzym của VSV sinh ra
• Điều kiện lên men: to, pH, cấp khí, thời gian...(dựa vào đặc điểm VSV,
đặc điểm sản phẩm...)
• Môi trường dinh dưỡng
✓ Nguồn C: fructose, saccharose, glucose...
✓ Nguồn N: bột đậu, pepton...
- pectinase: pectin, lactose
- cellulase: bã mía, mùn cưa, lõi ngô...
✓ Chất cảm ứng để sinh sản phẩm mong muốn:
- amylase: tinh bột, dextrin, maltose...
- proteinase: casein...
✓ Các t/p khác: vi lượng, điều chỉnh pH, phá bọt...
❖ 2 phương pháp
10
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
✓ Độ ẩm: 55 – 65% ✓ Khuấy trộn, cấp khí,
✓ Nhiệt độ: 28-30 oC làm mát
✓ Làm ẩm, thổi khí, làm mát ✓ Thời gian: 48h – 96h
✓ Thời gian: 36 – 48h
❖ Chiết enzyme
• Có thể sd enzym thô: sản xuất rượu hoặc enzym tinh khiết: y dược,
thực phẩm, CN nhẹ...
• E ngoại bào: loại sinh khối
• E nội bào: Phá vỡ tế bào
– PP vật lý: nhiệt, nghiền, siêu âm...
– PP hóa học: acid, kiềm...
– PP sinh học (enzym): lysozyme, cellulase...
Lọc lấy dịch chứa E
• E thô: sấy khô đến 8 – 12%
• E tinh khiết: chiết bằng nước cất, nước muối (NaCl, (NH4)2SO4);
dung môi hữu cơ (cồn, aceton) ở 28 – 30 oC => hạ xuống 10 oC, cô
chân không => E tinh khiết
❖ Tinh chế
o kết tủa enzym trong dung môi hữu cơ (ethanol, isopropanol,
aceton)
o kết tủa enzym trong dd muối trung tính
o sàng phân tử
o điện di
o hấp thụ chọn lọc
o sắc ký ái lực
o siêu ly tâm
11
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
III. Trình bày được phương pháp cố định enzym và tế bào. So sánh
được phương pháp cố định enzym và tế bào.
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH ENZYM VÀ TẾ BÀO
a. Đại cương
• Enzym: chất xúc tác sinh học Đặc hiệu có Cường độ xúc tác mạnh:
Tăng tốc độ p/ư trăm triệu – tỷ lần
• Enzym dạng tự do
✓ Thường không bền với các yếu tố: pH, to...
✓ Quá trình tách chiết, tinh chế tốn kém
✓ Không thu hồi được enzym ra khỏi hỗn hợp phản ứng sau khi sử
dụng
b. Định nghĩa
Thuật ngữ “cố định”
Enzym hoặc tế bào được định vị trong một không gian xác định sao cho
chúng bảo toàn được hoạt tính sinh học.
c. Mục đích
• Sử dụng được nhiều lần
• Dễ tách khỏi sản phẩm
• Có thể ngừng phản ứng khi cần
d. Ưu và nhược điểm của phương pháp cố định
❖ Ưu điểm
✓ Enzym và tế bào ổn định
✓ Có thể tái sử dụng E hay tế bào => giảm chi phí tinh chế SP
✓ Dễ tách Sp
✓ Chủ động ngừng phản ứng khi cần
✓ Chuyển sang phản ứng liên tục => có thể tự động hoá, cơ giới hóa
✓ Có thể phát triển hệ thống p/ứng nhiều enzyme hay tế bào
❖ Nhược điểm
✓ Hoạt tính của E cố định < E tan
12
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
✓ Do bị giữ trong khuôn gel, cơ chất khó tiếp cận với E/tế bào =>
phản ứng khó thực hiện hơn
✓ Có thể xảy ra sự cạnh tranh cơ chất giữa enzyme và chất mang
✓ Duy trì sự sống của tế bào cố định khó hơn tế bào tự do
e. Yêu cầu enzyme; tế bào khi cố định
❖ Enzym:
✓ Đủ tinh sạch
✓ Giữ được hoạt tính
✓ Ko thủy phân chất mang
❖ Tế bào:
✓ Chứa E nội bào có hoạt tính mạnh để chuyển hóa cơ chất
✓ Không có các E can thiệp vào phản ứng E chính, tạo ra các phản
ứng phụ
✓ Sản phẩm của tế bào phải đi qua được màng tế bào
✓ Tế bào ko ăn chất mang
Yêu cầu sản phẩm tạo ra phải là sản phẩm ngoại bào
f. Yêu cầu của chất mang và phân loại chất mang
❖ Yêu cầu của chất mang:
✓ Bền với nhiệt, pH, VSV, tác nhân hóa học
✓ PP cố định đơn giản
✓ Độ bền phù hợp, giữ được hoạt tính của hệ trong thời gian dài
✓ Không (ít) độc với E/TB/cơ thể sống
✓ Giá thành phù hợp
❖ PHÂN LOẠI CHẤT MANG
Vô cơ Hữu cơ
bentonite, silica; ❖ Polymer tự nhiên
thủy tinh, - Các polysaccharide (cellulose, dextrans, agar,
các kim loại, agarose, chitin, alginate)
oxyd kim loại... - Các protein (collagen, albumin)
❖ Polymer tổng hợp
❖ Polyacrylamide, polystyrene, polyamides...
13
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
g. ứng dụng
1. Sản xuất nguyên liệu bán tổng hợp các β –lactam: 6 – APA, 7 – ACA, 7-
ADCA
• Nguyên tắc
Penicilin G Enzym/Tế bào 6-APA + a. phenylacetic
• phương pháp
+ Cố định enzym penicilinamidase
+ Cố định tế bào E. coli, B. megatherium
✓ P-amidase nội bào
✓ thuỷ phân Pe G nhanh
✓ pH = 9,0
+ Chất mang: polyacrylamide, alginate..
Cố định tế bào Brevibacterium flavum chứa enzym aspartase bằng cách gói
trong gel polyacrylamid.
14
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
Tên Pp tạo liên Phương pháp Phương pháp bẫy – Phương pháp
phg kết đồng tạo liên kết bao gói hấp phụ
pháp hóa trị ngang (chéo)
Đặc E tạo liên Gắn enzym ❖ E/TB được nhốt ❖ E/TB được
điểm kết đồng với enzym trong các mạng hấp phụ lên
hóa trị với bằng các liên lưới polymer (vd bề mặt các
các nhóm kết đồng hoá tạo etoh bởi hạt chất mang rắn
chức trên trị thành đại cố định Ca có lỗ xốp hoặc
chất mang phân tử không alginate) không có lỗ
không tan tan ❖ E/TB gói trong các xốp nhờ lực
trong nước Tác nhân hay vi nang hấp phụ, ion,
dung (microcapsule) có tạo phức...
glutaraldehyd Φ từ 1– 100 μm ❖ Chất mang:
❖ Chất mang: than hoạt,
-Các polymer tổng bentonite hay
hợp như đất sét, silica,
polyacrylamid, cao lanh,
polyvinyl, hexyl-agarose,
polyureetan... trityl-agarose,
-Phổ biến là thạch, các ester của
alginat, carageenan cellulose ...
Nhược • Điều kiện • Lượng - Enzym, tế bào phân • Liên kết lỏng
điểm phức tạp enzym cố định bố không đồng đều lẻo
ít hơn pp khác - Không tái sử dụng • Dễ bị rửa trôi
được chất mang
15
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
• Có thể • Có thể gây
ảnh hưởng giảm hoạt tính
đến enzym của E
• Không • Giá thành
thể tái sử cao
dụng chất
mang
16
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
- Hiệu suất thấp ,giá thành cao.
- Cần thiết bị chống ăn mòn
- Đi từ nguyên liệu chứa protein
❖ Sản phẩm: L-cystin, L-Thyrosin
❖ Thủy phân bằng acid:
- HCl 6N dư
- 100-120 oC / 24 giờ
- a.a tự do (dạng hydrogenclorate)
- Bị phá huỷ (serine, threonine, tryptophan)
- Bị chuyển dạng (glutamine -> glutamic acid ; asparagine -> aspartic
acid)
- Gây ô nhiễm môi trường
❖ Thủy phân bằng kiềm:
- NaOH dư
- 100-120 oC / 24 giờ
- Chủ yếu các a.a dạng racemic và D
- Bị phá huỷ (cysteine, serine và treonine, trừ tryptophan)
❖ Thủy phân bằng enzym:
- peptidhydrogenlase
- Đặc hiệu
- Ít ô nhiễm
17
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
✓ Dùng Micrococcus glutamicus SX: lysine, tryptophan.
❖ Ưu điểm:
✓ Tạo ra acid amin dạng L
✓ Không sử dụng nguồn nguyên liệu protid
✓ Không sử dụng nguyên liệu hóa chất
✓ Không cần thiết bị chống ăn mòn
✓ Hiệu suất cao, giá thành hạ
❖ Nhược điểm:
✓ Thiết bị cồng kềnh
✓ Khó kiểm soát quy trình SX.
1.4. Phương pháp phối hợp : Phối hợp tổng hợp hoá học và sinh học
Nguyên tắc:
- Tổng hợp tiền chất của acid amin bằng phương pháp hoá học
- Sử dụng vi sinh vật chuyển tiền chất này thành acid amin.
aa vsv Tiền chất
Histidin Brevibacterium flavum Histidinol
Isoleu-cin Serratia marcescens DL-α- Aminobutyrat
Bacillus subtilis DL-α- Aminobutyrat
Corynebacterium sp. DL-α- Aminobutyrat
Enterobacter DL-α- Hydroxybutyrat
Methionin Pseudomonas denitrifficans 2-hydroxy-4-methyl-
tiobutyrat
Threonin Pseudomonas sp Glycin
Proteus rettgeri L- Homoxerin
Câu 2. Trình bày được quy trình nuôi cấy tạo acid glutamic từ vi khuẩn.
a.ĐẠI CƯƠNG
Công thức: C5H9NO4
18
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
- Vị: Chua
- Chỉ tồn tại dưới dạng muối trong nhiều thực phẩm như cà chua, phomat, thịt,
cá...
- hàng ngày cơ thể người tổng hợp khoảng 50 gam Glutamate tự do
- Sữa mẹ chứa khoảng 20 a.a trong đó hàm lượng Glutamate cao nhất (>50%
tổng a.a)
- Phân tử lượng: 147,13
- To nóng chảy: 247 – 249 oC
- Tinh thể hình thoi lăng kính trắng hoặc không màu
- Tan trong nước sôi, ít tan trong nước lạnh ;Không tan trong dm hữu cơ (cồn,
aceton, ether...)
b.CÔNG DỤNG
❖ Dược phẩm:
Dịch truyền; Thuốc kích thích thần kinh; Thuốc tan đờm
❖ Thực phẩm: Mì chính, bột ngọt
❖ Mỹ phẩm
❖ CN hóa chất
c.
19
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
P/p hoá học: từ dầu mỏ
pp lên men
ĐIỀU KIỆN
LÊN MEN
Chủng giống: Corynebacterium glutamicum
20
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
- Nhiệt độ: 34 – 37 oC => ưa nhiệt
- pH: 6,8 – 8
- hiếu khí=>Tạo sản phẩm ngoại bào
21
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
- Kiểm soát nguồn nước
- Nhà xưởng đạt GMP
- Kiểm soát nguyên liệu (nước, khí, môi trường dd)
- Vsv đầu vào
Hiệu suất Hiệu suất: 80-120 g/lít
1g/l (1957); Hiện nay: 150g/l (Vedan)
22
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
vitaminB12
1. đại cương
a. Phân bố
• VSV: VK propionic và metan
• Xạ khuẩn: Streptomyces
• Thực vật: tảo, mầm hạt
• Người: gan, ruột già, phân
• Động vật: thịt (bò), gan, thận, tim, trứng, sữa, phân...
• Hải sản: cua, cá, trứng cá...
c.Tính chất
Cyanocobalamin (vitamin B12)
• tinh thể hình kim màu đỏ sẫm
• không mùi vị
• dễ hút ẩm (12%)
• dễ tan trong nước, ethanol
• không tan trong ether, aceton, Chloroform
23
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
1. Chiết từ bùn 2. Chiết từ nước thải 3. Lên men công
cống của công nghiệp nghiệp
Câu 2: trình bày các yêu cầu kỹ thuật trong quá trình lên men VK P.
shermanii trong sx vitamin B12
24
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
• Ion k/loại: ảnh hưởng của ion KL lên hiệu suất quá trình lên men
- Coban (Clorit, Nitrat) tăng h/suất (nồng độ phù hợp)
- Fe, Cu, Zn, Mn giảm h/suất => cần hạn chế, loại bỏ các ion này
bằng phương pháp trao đổi ion; kiểm soát nguồn nước đầu vào
•Các vitamin:
- hàm lượng thấp, vừa đủ
- td: kích thích sinh trưởng
- vd (thiamin, biotin, acid nicotinic, acid folic)
25
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
Câu 3: vẽ và giải thích Sơ đồ chiết xuất và tinh chế vit B12 từ môi
trường lên men?
2. Giải phóng Vitamin B12: phá vỡ tế bào = cách acid hóa kết hợp với nhiệt độ
➢ hòa sinh khối vào nước tạo hỗn dịch
➢ chỉnh pH = 4,5 (HCl 10%);
acid hóa nhằm phá vỡ tb; chuyển dạng các chất giúp tan trong 1 số dung
môi -> dễ tách chiết
và tạo pH ổn định cho hoạt chất
➢ đun nóng 80 oC/30 phút
➢ lọc lấy dịch
4. Cyanid hoá:
➢ Cyanid hoá bằng KCN
➢ Chỉnh pH về 8,0 - 8,5
➢ Để 3h: Coenzym -> Cyanocobalamin
➢ Cô chân không ở ≤ 60 oC đến 10.000 μg/ml
5. Tinh chế:
26
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
➢ Sắc ký trên cột oxyt nhôm đã hoạt hoá 300 oC/1h
➢ Hấp phụ dung dịch B12 lên cột trong dung dịch aceton - nước 75%.
➢ Chuyển dịch B12 trên cột: aceton - nước (80%)
➢ Phản hấp phụ: aceton - nước (50%)
➢ Lấy phân đoạn đậm đặc nhất
6. Kết tinh:
➢ Pha loãng dịch bằng aceton
➢ Khuấy nhẹ, để kết tinh 12h/4°C
➢ Lọc tinh thể
➢ Rửa (aceton); sấy khô (bình hút ẩm)
➢ Hàm lượng Vitamin B12 ≥ 95%.
7. Định lượng:
➢ đo quang λ = 361nm
➢ PP vi sinh vật – (E. coli)
27
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
Chiết xuất bằng DMHC Chiết xuất bằng nhựa hấp phụ
28
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
Cyanid hóa Cô chân không
Aceton, 4 độ C
Sấy khô 50-60
Sản phẩm
29
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
câu 1: định nghĩa công nghệ sinh học
❖ CNSH là công nghệ sử dụng các quá trình sinh học của tế bào (VSV, thực vật,
động vật) để sx sản phẩm ở quy mô CN phục vụ lợi ích của con người
❖ Nghĩa rộng: gồm nhiều dạng sử dụng VSV vào sx như lên men làm rượu, men
bánh mỳ, pho mát, tương,… và các kĩ thuật hiện đại của sinh học và di truyền
học phân tử ( như tái tổ hợp DNA, biến nạp gen, cố định enzyme,…
Câu 2: đặc điểm công nghệ sinh học
Câu 3: các lĩnh vực của CNSH và ứng dụng CNSH trong ngành dược?
3.1. các lĩnh vực:
a. CNSH truyền thống:
- các quy trình chế biến, bảo quản thực phẩm, xử lý đất đai, phân bón, giống
cây trồng và động vật phục vụ nông nghiệp chăn nuôi
- các quá trình lên men công nghiệp sx acid, acid amin, acid hữu cơ, dung môi,
kháng sinh, vitamin, enzyme,…
- ví dụ: + thực phẩm lên men truyền thống
30
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
+ sx phân bón, thuốc trừ sâu vsv
+ sx sinh khối giàu vitamin
+nhân giống vô tính bằng nuôi cấy mô và tế bào thực vật
+ lên men vsv sx: acid amin, a hữu cơ, dung mội, ks, vitamin, enzyme..
+ thụ tinh nhân tạo
b. CNSH hiện đại
- công nghệ di truyền ( NC gen, thực vật và động vật chuyển gen, đột biến gen,)
- công nghệ tế bào ( động vật nhân bản, liệu pháp gen và tế bào,..)
- công nghệ enzyme và protein (protein trị liệu, tin sinh học, công nghệ sinh học
nano, hoạt chất sinh học,..)
- CN vi sinh vật , CN môi trường,..
- gắn với các đối tượng mang gen tái tổ hợp
Câu 4: phân loại sản phẩm của ngành công nghệ vsv
Phân loại theo sinh lý trao đổi chất của VSV:
bao gồm:
- Vật chất tế bào: SP là bản thân các tế bào VSV; hay còn gọi là sinh khối
tế bào hay protein đơn bào SCP
31
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
- Các sản phẩm trao đổi chất : là sp tạo ra trong quá trình trao đổi chất
của VSV.
Cơ chất sản phẩm + tế bào
- Các sản phẩm chuyển hóa : sử dụng VSV thực hiện các chuyển hóa sinh
học đặc biệt
• 1. chế phẩm probiotic : sinh khối vk lactic và 1 số vsv
khác; bổ sung vào sữa cho trẻ em,..
1. vật • 2. sinh khối một số vsv gây bệnh để sản xuất vaccin (
chất vaccin tả uống, bại liệt,..)
tế bào • 3. protein đơn bào: sinh khối vi tảo or vsv giàu protein,
vitamin nhóm B, chất khoáng dùng làm thuốc, thực
phẩm, thức ăn chăn nuôi
32
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
SP bậc 1 Là những chất dc tạo thành - Các aid amin:
(hay sản trong pha sinh trưởng đầu tiên Glutamic acid, aspartic acid,
phẩm sơ của vsv bao gồm: phenylalanine, lysine,…
cấp) - Các chất tham gia tạo - Các vitamin:
thành cấu trúc tê bào (acid Có 7 vitamin và tiền vitamin
amin, nucleotid, vitamin, dc sx bằng công nghệ lên
đường,..) men:
- Các sản phẩm trung gian +beta-caroten
tạo thành trong quá trình + vit B12, B13, riboflavin
trao đổi chất (acid hữu cơ) + vit C
- SP bậc 1 có cấu trúc rất đa + vit F (linoleic acid)
dạng, từ khí Hidro đến + ergosterol
vitamin B12 - Các aid hữu cơ: quan trọng
dc sx bằng CN lên men
Acid citric, acetic, lactic,
gluconic, itaconic. (có cả sp
cuối cùng)
SP bậc 2 Là các chất được tạo thành gần - Kháng sinh
vào lúc kết thúc của pha sinh - Chất kích thích sinh trưởng
trưởng , thường là vào gần - Độc tố, thuốc trừ sâu,
chính pha cân bằng - 1 số alkaloid….
- Chỉ tồn tại trong 1 số loài, 1 - 1 số chất hạ lipid máu:
số tế bào Compactin, lovastatin,
- Phụ thuộc vào điều kiện pravastatin tổng hợp từ
nuôi cấy nấm
33
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
Sản phẩm chuyển hóa
Chuyển hóa penicillin thành các nguyên Penicillin vi khuẩn 6-APA;
liệu bán tổng hợp các kháng sinh mới Cephalosporin enzyme 7-ADCA
nhóm b-lactam
chỉ được ứng dụng sx 1 số hormone, Ethanol acetobacter suboxydans
vitamin C, acid acetic acid acetic
d- sorbitol acetobacte suboxydans
L-sorbitol
Chuyển hóa acrylonitrile thành
acrylamide nhờ enzyme nitritle hydratase
từ chủng vk pseudomonas chlororaphis;
Acrylamide dc sd để sx nguyên liệu
polyacrylamide để sx hồ dán, giấy, mỹ
phẩm, xử lý nước
34
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
7. phải
ổn định
6. dễ
trog bảo
5. sản nuôi
quản và
4. ít tạo phẩm cấy, có
dễ bảo
3. cho sản dễ tách thể sd
quản
2. ko sản phẩm chiết nguyên
gây phẩm phụ liệu rẻ
1. tiền
nguồn bệnh, với hiệu
gốc rõ không suất cao
ràng, hoặc ít
thuần gây
chủng bệnh
35
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
3. cho SP với hiệu SP chính phải chiếm đa số cả về số lượng và chất lượng
suất cao
4. ít tạo SP phụ
5. SP dễ tách - SP ngoại bào- phải dễ tách khỏi MT nuôi cấy và sinh khối
chiết - SP nội bào- dễ phá vỡ tb
6. dễ nuôi cấy - Tốc độ trao đổi chất nhanh (nhanh tạo sp đích)
- Phải có khả năng đồng hóa các nguyên liệu dễ kiếm và rẻ
tiền
- Phát triển tốt ở đk không hoặc ít cần bổ sung các yếu tố
tăng trưởng, vitamin,..
- Sinh sản nhanh, phát triển mạnh trong MT sản xuất
(=>lấn át các vsv tạp nhiễm)
7. ổn định di
truyền trong BQ
8. 1 số đặc tính - Tính chịu nhiệt
khác dc quan - Tính chịu muối
tâm đối vs các - Khả năng chịu khuấy trộn
chủng riêng - Ko sinh quá nhiều bọt
- Ko bám vào các bề mặt
- Có thể biến đổi di truyền,…
36
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
3. tìm MT dinh dưỡng, điều kiện nuôi cấy thích hợp
4. đột biến tăng hiệu suất
5. tách chiết thu sản phẩm, tinh chế
6. bảo quản chủng giống
37
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
- được phân lập từ những + B. clausii: phân lập từ
nguồn an toàn : từ người là đất
tốt nhất ❖ Nấm men saccharomyces
- ko mang các gen đề kháng • S. cerevisiae: phân lập từ
kháng sinh có thể truyền quả nho
được • S. boulardii: quả vải
- ko liên quan đến bệnh tật - Các bước phân lập:
3. sinh sp với hiệu suất cao: ➢ Tìm nguồn thích hợp
có đặc tính probiotic ➢ Pha loãng, cấy trên mt dinh
Có khả năng phát triển dưỡng
trong ruột và có tác dụng ➢ Tách riêng khuẩn lạc thuần nhất
lợi cho vật chủ (những vsv ➢ MT nuôi cấy thích hợp thu sinh
phát triển ở đk kỵ khí 37 khối
o
C) ➢ Thử khả năng: chịu acid, muối
6. dễ nuôi cấy : tăng sinh mật, khả năng đối kháng vk kiểm
nhanh trong MT sx định, khả năng bám dính ruột
thu sinh khối tb sống non,…
7. phải ổn định trong bảo ➢ NC đk bảo quản
quản và dễ bảo quản
có khả năng tồn tại độc lập
trong thời gian dài;
tỷ lệ sống sót cao trong
thời gian bảo quản
Vsv sản 1. Các bước phân lập:
xuất sản 2. 1. tìm nguồn thích hợp để phân lập
phẩm 3. - Tìm theo cơ chất đối với enzyme,
bậc 1 4. acid hữu cơ
5. sp dễ tách chiết: ưu tiên - Đột biến cơ chế điều hòa tổng
vsv sinh sản phẩm ngoại hợp các chất trao đổi của Vsv
bào => tổng hợp thừa các sản phẩm
6. này
7. - Chủng sx acid amin, acid hc,
vitamin trong CN là chủng đột
biến
2. pha loãng, cấy mt dd
3. tách riêng kl thuần nhất
38
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
4.NC MT nuôi cấy thích hợp, rẻ tiền
thu sản phẩm
Enzyme: bổ sung các chất cảm ứng
Vd: sinh amylase- tinh bột
Sinh cellulose- cellulose
5. cải tạo tìm ra các chủng có hiệu suất
cao: đột biến làm tăng tính thấm của
sp qua màng tb, tăng khả năng chịu
acid,..
Vsv sản 1. nguồn gốc rõ ràng,
xuất thuần chủng
protein 2.ko gây bệnh cho người và
đơn bào động thực vật, ko có chất
độc
3. giá trị dinh dưỡng cao
4. dễ nuôi cấy, giá thành sx
thấp
- Tốc độ sinh trưởng
- Hàm lượng protein
- Nhu cầu dinh dưỡng
- Dễ tách và làm khô
Câu 3: các phương pháp bảo quản, cải tạo, đột biến nâng cao hiệu
suất chủng giống vsv
1. các phương pháp bảo quản
39
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
❖ Mục tiêu: giữ dc quần thể tb giống sống sót với tỷ lệ cao và giữ dc tình trạng
cần thiết
❖ Nguyên tắc: giảm thiểu những yếu tố đóng vai trò quan trọng trong quá trình
phát triển của vsv như nhiệt độ, độ ẩm, dinh dưỡng, ánh sáng,…
❖ Các phương pháp:
40
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
c. pp - Bảo quản vsv trong mt dịch - Hạn chế dc sự Đắt, tế
làm lạnh thể thay đổi các đặc bào có
sâu - Nước cần cho hoạt động tính của vsv và thể bị vỡ
sống của vsv bị bất hoạt ở bq trong thời trong quá
nhiệt độ lạnh sâu (-196 đến gian dài trình làm
-80oC) - Hiệu quả vs lạnh và
- Phổ biến hơn: bảo quản nhiều nhóm vsv làm tan
lạnh sâu trong nito lỏng -> khác nhau như mẫu
thích hợp vs nhiều vsv khác nấm sợi, nấm
nhau men, vk, xạ
(vk, nấm men, nấm sợi, khuẩn, virus
virus, tảo, dòng tế bào động
vật)
d. pp - Là quá trình lấy nước ra khỏi - Hàm ẩm thấp Đắt
đông tế bào khi các mẫu đang ở nên chuyển hóa
khô trạng thái lạnh sâu (-70, - ngừng lại, vsv
140, -196oC) -> bảo quản dc bảo toàn tình
toàn vẹn tế bào trạng
- Phổ biến, hiệu quả cao với - Bq thời gian dài
nấm sợi, nấm men, vk và 1 - Đơn giản, tiện
số virus - Có thể bq nhiệt
- Ít dc sd với tảo, động vật độ phòng
nguyên sinh và tb động vật
- Phổ biến trên TG
41
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
- do đó: xử lý bằng các tác nhân gây đột biến định hướng (dc chọn lọc trong
đk phòng TN) thì ms có thể tạo ra các thể đột biến sai hỏng về cơ chế điều
hòa, có khả năng sth thừa các sp trao đổi chất dùng cho quy mô CN
❖ ưu
- nhanh chóng thu nhận chủng mới
- nhanh đánh giá kết quả thu sp
❖ nhược
khó lường trước được các biến đổi sinh lý, sinh hóa
❖ các phương pháp
pp Đặc điểm
Tác nhân vật lý UV; tia X; tia hồng ngoại
Thời gian chiếu xạ sao cho chỉ 1 số rất
nhỏ tế bào vsv sống sót (0.2-0.5%)
Tác nhân hóa học Các hợp chất chứa nito:
➢ nitrozomethylguanidin
➢ methyldicloroetylamin
➢ nitrit
➢ hydroxylamine
➢ etylenimin
Pp đột biến bậc thang kết hợp vs các ➢ tái tổ hợp định hướng các gen
kỹ thuật di truyền sinh học phân tử ➢ KT tách dòng gen
➢ KT tạo và dung hợp tế bào trần
42
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY VI SINH
1. Ưu điểm của VSV trong công nghệ lên men
- Vsv có kích thước nhỏ=> tỷ lệ bề mặt/thể tích lớn nên hấp thu dinh dưỡng
nhanh
- Tốc độ đồng hóa cao, sinh sản nhanh
- Tốn ít diện tích
- Phát triển ở nhiệt độ và áp suất thường
- Dễ thích nghi, sx ít phụ thuộc môi trường, thời tiết
- Tận dụng dc phế phẩm, phụ phẩm làm nguyên liệu nuôi cấy
- Dễ sd KT di truyền để tăng sản lượng, biến đổi sản phẩm cuối
- Có khả năng tạo các chất đối quang hay đối hình có hoạt tính => mà trong
hóa học rất khó thực hiện dc. VD L-glutamic acid, L-lactic acid
- Có thể thực hiện nhiều phản ứng sinh hóa khác nhau
- Các phân tử phức tạp như protein, kháng sinh thì tổng hợp bằng vi sinh dễ
hơn
❖ Nhược điểm:
- Dễ biến dị, có thể có độc tính
- Quá trình sx phức tạp, yêu cầu vô trùng cao (do dễ nhiễm trùng)
- Chi phí cao cho quá trình giữ giống và bảo quản giống
- Sản phẩm mong muốn thường lẫn trong phức hợp cần phải tách
riêng
- Thời gian lâu, cần xử lý thể tích môi trường lớn
43
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
điều kiện Lên men - Vsv hiếu khí, cấp khí sạch
hô hấp hiếu khí - Mt lỏng, bán rắn; Vd : làm dấm, mốc tương,
penicillin
Lên men - Vsv vi hiếu khí, cấp khí nhẹ
vi hiếu khí - Mt lỏng
- Vd; SX vitamin B12
Pp lên Bề mặt - Vsv hiếu khí, cấp khí vô trùng, làm mát, môi trg lỏng
men theo dịch thể - Ưu điểm: đơn giản, dễ tiến hành
hình thức - Nhược điểm:
thiết bị +khó giữ vô trùng
+khó cơ giới hóa tự động
+tốn diện tích
+ tốn nhân công
Bề mặt - Môi trường: các loại hạt, mảnh, phế liệu hữu cơ, bã
bán rắn mía… => được xử lý bằng cách hồ hóa (60-75% ẩm),
bổ sung dinh dưỡng, khoáng, vi lượng,…
- Vsv hiếu khí; Quạt thổi khí vô trùng
- Ưu điểm: +đơn giản, lên men đồng thời nhiều vsv;
+ dễ xử lý cục bộ
- Nhược: +khó vô trùng
+khó cơ giới hóa, tự động hóa
+tốn diện tích, nhân công
Lên men - Vsv hiếu khí + kỵ khí
chìm - Ưu: + tốn ít diện tích, giữ vô trùng;
+dễ cơ giới hóa, tự động hóa;
+dễ kiểm soát toàn bộ; tốn ít nhân lực
- Nhược: +kinh phí lớn cho thiết bị;
+cán bộ chuyên môn cao;
+không thể xử lý cục bộ
Pp lên Lên men Tiến hành theo lô mẻ; thu sản phẩm ở cuối quá trình
men theo mẻ, gián Vsv được nuối cấy cố định trong bình lên men có V xác
cách tiến đoạn định ko đổi
hành ❖ Đặc điểm:
- Thể tích môi trường nuôi cấy không thay đổi trong
suốt quá trình, thu sp ở cuối quá trình
44
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
- Khi đảm bảo các đk thích hợp, VSV phát triển
theo đúng sinh lý gồm 5 giai đoạn: tiềm phát,
nhân lên chậm, logarit, cân bằng, suy vong
- Hầu hết các thông số của quá trình đều thay đổi
theo thời gian
- Thường sx sp chuyển hóa thứ cấp bậc 2 (a.amin;
kháng sinh)
❖ Ưu:
- Chi phí ban đầu thấp
- Có thể lập mô hình toán học chính xác để nâng
cấp quy mô sx
- Có thể sx quy mô lớn (nồi lên men>1000L)
❖ Nhược:
- Hiệu suất thấp hơn pp khác
- Không lý tưởng trong sx các sp bậc 1
- Sp không đồng nhất trong các mẻ khác nhau
- Khử trùng nhiều lần dẫn đến các bộ phận nhạy
cảm như cảm biến oxy, đo ph, nhiệt kế,…bị nhanh
lão hóa
Lên men Liên tục cung cấp chất dinh dưỡng và liên tục thu sản
liên tục phẩm; ứng dụng đối với sản phẩm ngoại bào , dùng để
sx các protein đơn bào (nấm men) để sx acid acetic,
etanol, xử lý nước thaỉ của 1 số nhà máy
❖ Đặc điểm:
- Liên tục cấp dd và thu sp => thể tích MT nuôi cấy
ko thay đổi do cân bằng động
- Thay đổi sinh lý của vsv
- Khi đảm bảo đk thích hợp => vsv có thể kéo dài
pha cân bằng
- Quy mô nhỏ ( nồi lên men<1000L)
❖ Ưu
- Kéo dài pha cân bằng=> tế bào lâu già hóa hơn
- Trạng thái sinh lý của tế bào đồng nhất hơn lên
men mẻ => sản lượng ổn đinh hơn
45
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
- Giảm chi phí nhân lực và các khâu nhân giống, tiệt
trùng, thu sp ( do sp thu dần dần nên giảm quy mô
xử lý dịch nuôi cấy hơn lên men mẻ)
- Tính đồng nhất sp cao hơn
- Cơ chất sử dụng nhiều hơn nên tổng sp thu dc cao
hơn
❖ Nhược điểm:
- Sp ko đạt nồng độ tối đa và bị pha loãng
- Duy trì điều kiện vô trùng khó hơn nên nguy cơ
nhiễm cao hơn, cần các thiết bị vô trùng dự
phòng=>tăng chi phí
- Làm thay đổi sinh lý tb do kéo dài pha cân bằng =>
cần tính toán lại nhiều thông số, chất lượng các
đợt lên men khác nhau khó đồng nhất
- Dễ xảy ra sự thất thoát giống và sinh khối trong
quá trình thu sp ( do vsv đi ra cùng sản phẩm)
- Khó nâng cấp quy mô sản xuất->chưa phổ biến
trong CN
Lên men Định kỳ bổ sung chất dinh dưỡng và thu sản phẩm
bán liên định kỳ ( ko chứa tế bào) hoặc thu sản phẩm cuối quá
tục trình
Nhằm làm tăng mật độ tế bào trong bình giúp tăng
hiệu quả sử dụng bình lên men
Hay còn gọi PP lên men mẻ có bổ sung
❖ Đặc điểm:
- Bổ sung MT dinh dưỡng định kỳ => thay đổi thể
tích MTnuôi cấy
- Thu sản phẩm….
- Thích hợp sx SP cuối cùng hay sơ cấp bậc 1
❖ Ưu
- Giảm độ nhớt dịch nuôi cấy khi bổ sung dinh
dưỡng
- Mt đc pha loãng => giảm ức chế tế bào do các SP
phụ hoặc bản thân sản phẩm chính
- Cơ chất dc chuyển hóa nhiều hơn
46
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
❖ Nhược
- Không ổn định về thành phần MT và sản phẩm =>
cần lấy mẫu thường xuyên để kiểm tra nồng độ cơ
chất và sp
- Tăng rủi ro nhiễm khuẩn
47
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
Chuẩn bị Nguồn hydrat - Lượng lớn (20%), vi sinh vật tiêu thụ từ
môi trường cacbon 10-50%
nuôi cấy - Đường: glucose, saccarose
- Tinh bột: ngô, lúa mỳ, gạo, sắn,..
- Khác: +cellulose (rơm, rạ, bã mía,..)
+ paraffin( C8-C18) : khí methan
Nguồn nito - Vô cơ: NH4+; NO3-
- Hữu cơ:
+acid amin (bột đậu, bột ngô, cao nấm
men, pepton, cao thịt,…)
+cao ngô: bổ sung protein, a.amin,
peptid, vit nhóm B, biotin, chất kích
thích sinh trưởn, vi lượng,…
48
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
- Tiệt trùng đường (vì nếu ko tách hơi ẩm trong kk thì
ống và thiết bị vật liệu lọc sẽ bị ẩm và không còn
- Đồng nhất hóa khả năng lọc sạch)
các thành phần
trong mt nuôi cấy
- Nhân giống
- lên men là quá trình tạo ra sp đích, tăng sinh khối, và tạo hoạt chất chính
- lên men bao gồm:
+ cấp khí, cấp dinh dưỡng
+ truyền nhiệt (nóng/lạnh)
+ chuyển khối (khuấy trộn)
+ điều chỉnh phản ứng sinh học (ph,phá bọt, bổ sung dd,..)
- hiệu suất phụ thuộc:
+ độ vô trùng
+thành phần dinh dưỡng
+ pH, nhiệt độ, cung cấp oxy hòa tan
+ thời gian nuôi cấy
+ chất tiền thể
49
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
nhân giống lên men
50
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
- Lượng oxy tan/nước rất thấp và phụ thuộc: nhiệt độ, độ
nhớt, lượng sinh khối, nồng độ các chất/MT,…
- Nhu cầu oxy khác nhau: giữa các loại vsv, các giai đoạn sinh
trưởng
- Nhu cầu oxy thường tăng dần theo lượng sinh khối
- Lưu lượng cấp oxy phụ thuộc vào dung tích thiết bị nuôi cấy
Phá bọt - Bọt xuất hiện do quá trình khuấy trộn và sục khí mạnh; gây
trào dịch nuôi cấy ra=>gây nhiễm; cản trở tb tiếp xúc với
môi trường
- Pp xử lý:
+ sd các chất hoạt động bề mặt
+ dầu thực vật, mỡ cá heo
Yêu cầu nhanh chóng phân tán bọt, ko độc vs vsv, tác
động kéo dài, lượng dùng nhỏ
Chỉnh pH - Ph ảnh hg lớn đến phát triển và sinh tổng hợp SP của vsv do
ion H và OH tác động trực tiếp đến hoạt lực enzyme và tính
chất keo của tế bào
- Biện pháp ổn định:
+ CaCO3 (1-5%)
+ dd NaOH, NaCl, NH4OH, đệm photphat
Nhiệt độ - Vsv hô hấp => tỏa nhiệt
- Khuấy trộn+ sục khí => tỏa nhiệt
- Bphap: nồi 2 vỏ, ống xoắn
Lấy mẫu Kiểm tra: trạng thái tb, ph, độ vô trùng, sản phẩm
Tiêu hao năng lượng
Xđ thời gian thu sản phẩm
51
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)
Tách sinh khối
lọc hoặc ly tâm (lọc trống, khung bản); sd
hạ nhiệt độ (4oC) để giữ hoạt tính
chất trợ lọc
52
Học dược cùng Ds. Củ Cải (^.^)