Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 63

MỤC LỤC

1.1. CÁC YÊU CẦU CHUNG 3


1.1.1. CÁC YÊU CẦU ĐẶC BIỆT VỀ VẬN CHUYỂN: 3
1.1.2. BẢN VẼ THI CÔNG VÀ MẪU VẬT LIỆU 3
1.1.3. GIAO HÀNG, XỬ LÝ VÀ BẢO QUẢN 3
1.1.4. CÁC TRƯỜNG HỢP BỊ TRÌ HOÃN TRONG CÔNG VIỆC: 4
1.1.5. PHỐI HỢP VỚI CÁC BÊN 4
1.2. SẢN PHẨM 4
1.2.1. ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM CHILER GIẢI NHIÊ ̣T NƯỚC 4
1.2.2. THÁP GIẢI NHIỆT. 6
1.2.3. HỆ THỐNG BƠM 10
1.2.4. ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ 21
1.2.5. MÁY ĐIỀU HÒA 2 CỤC 22
1.2.6. QUẠT THÔNG GIÓ 24
1.2.6.1. YÊU CẦU CHUNG 24
1.2.6.2. QUẠT LY TÂM 24
1.2.6.3. QUẠT HƯỚNG TRỤC 25
1.2.6.4. QUẠT LY TÂM IN LINE. 26
1.2.6.5. QUẠT TƯỜNG VÀ QUẠT GẮN TRẦN 26
1.2.6.6. HỆ THỐNG QUẠT HÚT BẾP 26
1.2.6.7. LẮP ĐẶT 27
1.2.6.8. KHỞI ĐỘNG VÀ THỬ NGHIỆM 27
1.2.7. ĐƯỜNG ỐNG GIÓ VÀ PHỤ KIỆN 27
1.2.7.1. YÊU CẦU CHUNG 27
1.2.7.2. TRÌNH DUYỆT 27
1.2.7.3. ĐƯỜNG ỐNG 27
1.2.7.4. BẢO ÔN ĐƯỜNG ỐNG GIÓ 32
1.2.7.5. THANH TREO VÀ GIÁ ĐỠ 33
1.2.8. ĐƯỜNG ỐNG MÔI CHẤT LẠNH VÀ PHỤ KIỆN KIỆN 33
1.2.8.1. ĐƯỜNG ỐNG MÔI CHẤT LẠNH HỆ ĐIỀU HÒA CỤC BỘ 33
1.2.8.2. ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LẠNH, NƯỚC GIẢI NHIÊ ̣T HỆ ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM
CHILLER 34
1.2.8.2.1. ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LẠNH HÊ ̣ ĐIỀU HÒA CHILER. 34
1.2.8.2.2. ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC GIẢI NHIÊ ̣T HÊ ̣ ĐIỀU HÒA CHILER. 35
1.2.8.3. ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC NGƯNG TỤ UPVC. 37
1.2.8.4. CÁCH NHIỆT CHO ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC NGƯNG & ĐƯỜNG ỐNG MÔI
CHẤT LẠNH 37
1.2.8.5. GỐI ĐỠ CHO ỐNG NƯỚC. 39
1.2.8.6. CÁC PHỤ KIỆN 39
Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

1.2.8.6.1. VAN VÀ KHỚP NỐI MỀM 39


1.2.9. BỘ LỌC GIÓ 53
1.2.9.1. MÔ TẢ. 53
1.2.9.2. NHÀ SẢN XUẤT 53
1.2.9.3. LỰA CHỌN 53
1.2.9.4. TIÊU CHUẨN 53
1.2.9.5. KHÁI QUÁT 53
1.2.9.6. LỌC THÔ PHẲNG CÓ THỂ RỬA ĐƯỢC HAY DÙNG MỘT LẦN 54
1.2.9.7. LỌC DẠNG TÚI 54
1.2.9.8. TỔNG QUÁT 55
1.2.9.9. CỐ ĐỊNH 55
1.2.9.10. HOÀN THIỆN 55
1.2.10. KIỂM SOÁT TIẾNG ỒN VÀ SỰ CHẤN ĐỘNG 55
1.2.10.1. BỆ ĐỠ 55
1.2.10.2. BỘ PHẬN GIẢM CHẤN 55
1.2.10.3. LẮP ĐẶT. 56
1.2.11. DÁN NHÃN 56
1.2.12. ĐIỀU KHIỂN 58
1.2.12.1. KHÁI QUÁT VÀ PHẠM VI CÔNG VIÊC 58
1.2.13. CÂN BẰNG 60
1.2.13.1. VIỆC KIỂM ĐỊNH CÁC THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM 60
1.2.13.2. QUY TRÌNH CÂN BẰNG CÁC HỆ THỐNG GIÓ 60
1.2.13.3. BÁO CÁO 60
1.3. KIỂM TRA VÀ CHẠY THỬ HỆ THỐNG 61
1.3.1. KiỂM TRA CHẠY THỬ 61
1.3.2. CÁC HỆ THỐNG ĐƯỢC KIỂM TRA 61
1.3.3. THỰC HIỆN 62
1.3.3.1. BẢNG LIỆT KÊ CHỨC NĂNG VÀ KIỂM TRA BAN ĐẦU 62
1.3.3.2. KIỂM TRA CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG 62
1.3.3.3. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ 62
1.3.3.4. HUẤN LUYỆN 62
1.3.3.5. HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ VÀ BẢO TRÌ 63
1.3.3.6. CÔNG TÁC DỊCH VỤ TẠI CÔNG TRƯỜNG 63

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

CHƯƠNG I PHẦN ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

1.1. CÁC YÊU CẦU CHUNG


Trước khi bắt đầu công việc, nhà thầu phải tham quan công trường và kiểm tra các điều kiện mà
công việc đòi hỏi đáp ứng. Báo cáo bằng văn bản khi có bất kỳ điều kiện bất lợi nào có thể ảnh
hưởng đến công việc và không tiến hành công việc cho đến khi các điểu kiện được đảm bảo.
Khi thi công xây dựng các hạng mục liên quan đến công tác lắp đặt đường ống và thiết bị hệ thống
Điều hòa thông gió, Nhà thầu thi công cần kiểm tra các đường ống thiết bị được cung cấp đối chiếu
với bản vẽ thi công đã được phê duyệt. Trong trường hợp có sự sai khác cần thay đổi hoặc điều
chỉnh (nếu có) phải báo cáo với Đại diện Chủ đầu tư và đề xuất điều chỉnh phương án cho phù hợp.
1.1.1. CÁC YÊU CẦU ĐẶC BIỆT VỀ VẬN CHUYỂN:
Đảm bảo trong tình huống khẩn cấp, lối vào có thể sử dụng cho người đi bộ, xe tải và xe cứu
thương qua lại tại mọi thời điểm.
Trường hợp có mương rãnh, cung cấp đầy đủ cầu nối cho việc vận chuyển nêu trên.
1.1.2. BẢN VẼ THI CÔNG VÀ MẪU VẬT LIỆU
Nhà thầu sẽ bổ sung trong kế hoạch của mình các bản vẽ công trường (shop drawing) để trình bày
chi tiết phần xây dựng hoặc để cung cấp cho Kỹ sư giám sát các thông tin về phương pháp xây
dựng được đề xuất. “Bản vẽ công trường” là thuật ngữ chung chỉ các bản vẽ, sơ đồ, minh họa, mẫu
vật liệu, tiến độ, tính toán và những dữ liệu khác để giải thích rõ công việc xây dựng, vật liệu, thiết
bị, phương pháp, và những khoản mục cần thiết để xây dựng công trình theo đúng Bản vẽ và Chỉ
tiêu kỹ thuật.
Việc xem xét các Bản vẽ thi công của Quản lý dự án không làm giảm bớt trách nhiệm của Nhà thầu
về các sai sót, sự cần thiết phải kiểm tra bản vẽ thi công, cung ứng vật tư và thiết bị và tiến hành các
công việc theo yêu cầu trong Hồ sơ hợp đồng.
Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi
công cung cấp bao gồm:
+ Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí
nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, thiết bị lắp đặt trước khi đưa vào xây dựng công trình;
+ Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra, chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt do Nhà thầu cung cấp thì
Đại diện Chủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt.
1.1.3. GIAO HÀNG, XỬ LÝ VÀ BẢO QUẢN
Sắp xếp công việc cho phù hợp với tiến độ xây dựng được lập và phải tuân thủ các văn bản hợp
đồng.
Vật liệu và thiết bị được xếp trong các nhóm thùng có kích cỡ đủ nhỏ để xe chở được phép đi qua
các không gian có sẵn khi có yêu cầu.
Tiếp nhận vật liệu và thiết bị tại công trường, xử lí hợp lí, cho vào kho, bảo vệ chúng khỏi sự va
đập và ảnh hưởng của thời tiết cho đến khi được lắp đặt. Việc thay thế thiết bị hỏng hóc trong quá
trình vận chuyển sẽ không được tính thêm phí.
Sắp xếp và cung cấp không gian lưu trữ trong khu vực tại nơi làm việc ở công trường cho tất cả vật
liệu và thiết bị được nhận hoặc được lắp đặt trong dự án.
Bảo quản khỏi bị hư hỏng, nước, bụi… cho các vật liệu, thiết bị và các dụng cụ được cung cấp cả
trong quá trình lưu trữ và lắp đặt cho đến khi có thông báo hoàn thành và được nghiệm thu.
Sắp xếp với Đại diện chủ đầu tư về các cơ sở lưu trữ vật liệu và thiết bị.
Vật liệu, thiết bị, máy móc bị hư hỏng do lưu trữ hoặc bảo quản không đúng cách sẽ không được
nghiệm thu. Nhà thầu phải chuyển khỏi công trường và cung cấp vật liệu, thiết bị thay thế hoặc mới
hoàn toàn như thiết bị cũ đã bị từ chối.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Nhà thầu có trách nhiệm bảo vệ tài sản, nơi làm việc và các hoạt động thương mại khác khỏi thiệt
hại phát sinh trong quá trình lắp đặt là xây dựng công trình.
1.1.4. CÁC TRƯỜNG HỢP BỊ TRÌ HOÃN TRONG CÔNG VIỆC:
Nếu công việc bị gây trở ngại do hoạt động của Chủ đầu tư, Đại diện chủ đầu tư có thể yêu cầu
dừng công việc và sẽ tiếp tục vào một thời điểm khác hoặc sau giờ làm việc thông thường. Việc bồi
thường vì mất thêm thời gian và làm thêm giờ trong trường hợp này do Chủ đầu tư chịu trách
nhiệm.
Nhà thầu phải đệ trình các đề xuất dự kiến, kế hoạch chi phí phải trả theo giờ và phí làm thêm giờ.
1.1.5. PHỐI HỢP VỚI CÁC BÊN
Phối hợp và lập kế hoạch cho hạng mục ĐHTG với các hạng mục khác trong cùng khu vực hoặc
đối với các hạng mục phụ thuộc vào hạng mục ĐHTG để tạo thuận lợi cho tiến độ chung.
Vạch ra và giải quyết các vấn đề giao cắt với nhau trước khi gia công và lắp đặt thiết bị. Đệ trình
các bản vẽ thể hiện sự giao cắt này để được xem xét khi có yêu cầu của Quản lý dự án.
Kiểm tra công trường và toàn bộ Hồ sơ Hợp đồng trước khi đệ trình hồ sơ dự thầu. Không có khoản
dự phòng nào cho bất cứ khó khăn nào gặp phải do bất kỳ đặc điểm nào của toà nhà, biện pháp thi
công, các tài sản công và tư ở trong hoặc chung quanh khu vực thi công hiện hữu cho đến thời điểm
đóng hồ sơ thầu.
1.2. SẢN PHẨM
1.2.1. ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM CHILER GIẢI NHIÊ ̣T NƯỚC
Nhà thầu phải cung cấp và lắp đặt máy theo như bảng thông số thiết bị. Máy phải được lắp đúng
theo qui cách, công suất theo bảng thiết bị theo đúng tiêu chuẩn ERV,ARI 550/590. Máy phải đạt
chứng nhận theo tiêu chuẩn ARI:
Động cơ máy nén kiểu ly tâm hoặc kiểu trục vít kiểu nửa kín. Không chấp nhâ ̣n loại máy nén kín
Đối với máy nén ly tâm bắt buô ̣c phải từ 2 cấp nén trở lên. Chiller 1 cấp nén không được đánh giá
cao
Tốc độ vòng quay động cơ không được vượt quá 5000 vòng/ phút. Nhà sản xuất phải đưa ra thông
số tốc độ vòng quay máy nén để chủ đầu tư đánh giá. Tốc đô ̣ vòng quay máy nén càng cao gây ồn,
rung , tuổi thọ kém
Chiller phải có khả năng giảm tải xuống 20% với điều kiện nhiệt độ nước giải nhiệt không đổi.
Máy nén truyền động trực tiếp. Máy nén truyền đô ̣ng gián tiếp không được đánh giá cao do hiê ̣u
suất thấp, phát sinh thêm quá trìn bảo trì bảo dưởng bánh rang
Môi chất lạnh là loại thân thiện môi trường thuô ̣c nhóm ga HFO ( R514a, R513a….) Chiller sử
dụng gas HFC ( R134a…) không được đánh giá cao do ảnh hưởng đến môi trường và đang trong
quá trình loại bỏ trên thê giới
Chiller ly tâm khởi đô ̣ng sao tam giác. Chiller trục vit khởi đô ̣ng biến tấn
Bô ̣ biến tần bắt buô ̣c phải có bô ̣ lọc sóng hài ( TDD < 5 %)
Khuyến khích sử dụng giải pháp điều khiển đồng bộ từ nhà sản xuất cho hệ chiller.
Máy nén tích hợp bơm dầu bên trong và hoạt động nhờ áp lực của máy nén để bơm dầu bôi trờn
bảo vệ các vòng bi và trục vít. Trong trường hợp Chiller có hai máy nén trở lên, bắt buộc mổi máy
nén có một mạch gas độc lập để tang hệ số an toàn cho Chiller.
Bình bay hơi và bình ngưng tụ
Bình bay hơi và bình ngưng tụ phải được chế tạo theo tiêu chuẩn an toàn cho thiết bị cơ điện lạnh
ANSI/ASHRAE 15. Hộp nước phải được thiết kế làm việc ở áp suất 150psig và theo kiểu mặt bích
và đệm lót tạo sự dể dàng cho việc tháo lắp vệ sinh ống. Hộp nước phải là loại có ống nối có rãnh,
tiện cho việc kết nối với mạch bích tại công trường. Bình bay hơi là loại tiết lưu ngập long (Gas
lạnh đi ngoài và nước đi trong chùm ống đồng).

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Ống truyền nhiệt cho bình bốc hơi là loại cải thiện bề mặt trong và cánh bên ngoài để đạt được hiệu
suất cao nhất.
Máy phải bao gồm van tiết lưu điện tử phải được kiểm tra và điều chỉnh bởi nhà sản xuất trong năm
đầu tiên vận hành để đảm bảo độ tin cậy của van tiết lưu điện tử. Loại khác không được chấp nhận.
Điều khiển
Chiller phải được điều khiển bằng bộ điều khiền digital DDC. Nhà sản xuất phải cung cấp tủ điều
khiển với màn hình hiển thị bằng ngôn ngữ rõ ràng. Bộ điều khiển phải có khả năng điều khiển
công suất chiller theo nhiệt độ nước cấp ra.
Bộ điều khiển Chiller sẽ là bộ vi xử lý đáp ứng sẽ tự động tác động để ngăn cản tình trạng ngừng
máy đột ngột do ảnh hưởng của các điều kiện liên quan như: nhiệt độ tác nhân bốc hơi, cao áp bình
ngưng và quá tải dòng điện động cơ. Phải được lắp đặt tại và kiểm tra trước khi xuất xưởng. Bộ
điểu khiển phải có sẳn bộ biến thế phù hợp và được cung cấp sẳn theo máy.
Trong tất cả các trường hợp trên, Chiller sẽ vẫn tiếp tục chạy, trong chế độ không tải, và sẽ tiếp tục
sản xuất một phần nước lạnh để đạt được nhu cầu tải lạnh của công trình. Tuy nhiên, nếu chiller đạt
đến giới hạn ngừng máy, bộ phần điều khiển chiller sẽ tắt chiller để bảo vệ, và chế độ khởi động lại
bằng tay phải được yêu cầu. Một khi máy gần đạt đến chế tới hạn được hiệu chỉnh, chiller sẽ quay
về ở chế độ hoạt động bình thường và sau đó có thể tiếp tục duy trì chế độ đầy tải.
Bộ điều khiển vi xử lý phải cung cấp các chức năng điều khiển hoạt động của chiller và theo dõi các
cảm biến, van. Bộ điều khiển phải là hệ thống hoạt hoàn chỉnh, có thể hoạt động độc lập, điều khiển
hoạt động của chiller một cách an toàn và hiệu quả nhất.
Bộ điều khiển của chiller phải có cung cấp các thông số áp suất cụ thể như:

 Áp suất môi chất lạnh bình bay hơi


 Áp suất môi chất lạnh bình ngưng tụ
 Bộ điển khiển phải có màn hình hiển thị rõ các thông số sau dựa trên ngôn ngữ tiêu
chuẩn:
 Nhiệt độ nước vào – ra của bình bốc hơi.
 Nhiệt độ nước vào – ra của bình ngưng tụ.
 Nhiệt độ nước lạnh được cài đặt
 Dòng điện hoạt động tại từng mức tải và % RLA
 Trạng thái hoạt động điện 3 pha.
 Chế độ vận hành của Chiller
 Nhiệt độ tác nhân ở bình ngưng
 Thời gian hoạt động và số lần khởi động của máy nén.
 Trạng thái hoạt động của relay máy nén chiller.
 Chẩn đoán tình trạng hoạt động với thời gian và ngày.
Tủ điều khiển chiller phải cung cấp một chương trình tải mềm để ngăn cản chiller từ khi đạt được
đầy tải trong suốt khoảng thời gian giảm tải bằng cách tạo ra một vách cản giới hạn dòng điện, hoặc
là tốc độ giảm nhiệt độ. Hoặc có thể điều chỉnh giới hạn nhanh như thế nào mà chiller có thể tải
được sau lần đầu tiên vận hành.
Tủ điều khiển chiller sẽ phải cung cấp bộ điều chỉnh nhiệt độ nước lạnh rời khỏi chiller dựa trên
nhiệt độ nước hồi.
Tủ điều khiển chiller sẽ phải cung cấp rơle liên hợp với bơm nước lạnh đóng khi chiller nhận được
tín hiệu khởi động.
Tủ điều khiển chiler phải được cung cấp đồng bô ̣ với chiler của nhà cung cấp đi kèm.
Chiller sẽ cung cấp các điểm sau cho hệ thống điều khiển và theo dõi:

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Rơ le xuất tín hiệu khởi động cho bơm nước giải nhiệt và/ hoặc kích hoạt điều khiển nhiệt độ nước
của tháp giải nhiệt.
Một rơ le xuất tín hiệu cảnh báo bất cứ khi nào xuất hiện lỗi được nhận biết bởi tủ điều khiển và
đòi hỏi khởi động lại bằng tay.
Một rơ le xuất tín hiệu cảnh báo bất cứ khi nào một máy đang hoạt động ở chế độ giới hạn trong
khoảng thời gian kéo dài.
Bộ khởi động phải là kiểu khởi đô ̣ng mềm hoă ̣c sao tam giác.
Bộ khởi động phải được gắn trên máy và có các khe thông gió.
Bộ khởi động phải được hiển thị rõ các số dây kết nối, kích cở dây dẫn trong bản vẽ. Các đầu dây
nối phải được phủ nhôm cẩn thận. Các đầu dây nối trực tiếp đến contactor không được chấp nhận.
Bộ khởi động phải bao gồm một bảo vệ tiên tiến kết hợp với các bộ bảo vệ quá tải 3 pha và các bộ
biến dòng. Bộ bảo vệ điện tử này phải theo dõi và phải có các chức năng bảo vệ sau:
 Bảo vệ quá tải 3 pha
 Bảo vệ quá tải khi khởi động
 Mất cân bằng pha
 Mất pha
 Đảo pha
 Điện thế cao/ thấp
 Bảo vệ lỗi phân phối 3 pha, thiết bị
cảm biến dòng điện sẽ theo dõi trạng thái dòng điện. Lỗi phân phối của 1-1/2 chu kỳ dòng điện sẽ
được phát hiện và động cơ máy nén sẽ ngắt kết nối trong vòng 6 chu kỳ điện.
Bảo vệ quá áp, thấp áp ( lựa chọn thêm).
Tất cả các dây cấp điện, thanh dẫn, và các thiết bị điện phụ phải là bằng đồng.
Lò xo chống rung của chiler phải đi kèm đồng bô ̣ với nhà cung cấp chiller.
1.2.1.1. LẮP ĐẶT CHILLER
Lắp đặt máy đúng theo qui định, hướng dẫn của nhà sản xuất.
Cung cấp dịch vụ kết nối phần điện. Nếu máy có hệ bơm dầu bằng điện, thì bơm dầu cần được nối
chung với nguồn điện khẩn cấp.
Cung cấp các đệm chống rung để giảm thiểu việc truyền các rung động
Trường hợp máy không có bộ khởi động được gắn sẵn trên máy thì cần thực hiện công việc kết nối
dây dẫn từ bộ khởi động đến bộ điều khiển, bơm dầu và bộ xả nếu có.
Cung cấp và lắp đặt các đường nước phụ cần thiết cho các bộ phận làm mát dầu và bộ xả bình
ngưng.
Bố trí các ống sao cho dể dàng tháo dỡ và rửa ống.
Cung cấp đường ống cho van xả ra môi trường ngoài. Kích cở sẽ do nhà sản xuất cung cấp.
1.2.2. THÁP GIẢI NHIỆT.

1.2.2.1. MÔ TẢ
Chương nà y mô tả nhữ ng tiêu chuẩ n kỹ thuậ t củ a thá p giải nhiệt cho cá c hệ thố ng khá c nhau
là mộ t phầ n cô ng việc đượ c thể hiện trên bản vẽ do nhà thầ u thự c hiện
1.2.2.2. NHÀ SẢN XUẤT
Tấ t cả thá p giả i nhiệt và phụ kiện phả i đượ c cung cấ p bở i cù ng mộ t nhà sản xuấ t có nhiều kinh
nghiệm trong thiết kế, chế tạ o cá c thiết bị tương tự và đã chế tạ o thá p giải nhiệt có cù ng chứ c
nă ng trong ít nhấ t là 60 nă m

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
1.2.2.3. CHỌN THIẾT BỊ
Nhà thầ u phả i chọ n thá p giả i nhiệt phù hợ p vớ i danh mụ c thiết bị nêu ra.
Trừ khi có chỉ dẫ n kỹ thuậ t khá c đặ c biệt, độ ng cơ quạt phả i đượ c chọ n sao cho tố c độ quạ t
khô ng vượ t quá 25 vò ng/giâ y hay cá c dữ liệu đượ c thể hiện trong bả n danh mụ c thiết bị mà
thấ p hơn.
Thá p giả i nhiệt phả i có đủ cô ng suấ t tương xứ ng vớ i sứ c gió , nướ c và cá c áp lự c bên ngoà i tá c
độ ng bấ t ngờ .
Cá c thá p giả i nhiệt sẽ đượ c cấ u tạ o bở i cá c vậ t liệu sử dụ ng phù hợ p vớ i chấ t lỏ ng mà nó là m
việc.
Thá p giả i nhiệt sẽ bao gồ m lớ p hoà n thiện bả o vệ sự ă n mò n bên trong và bên ngoà i mặ t kim
loạ i đả m bả o độ bền và thờ i gian sử dụ ng lâ u dà i (ít nhấ t 10 nă m).
Thá p giả i nhiệt sẽ có mứ c rung độ ng và độ ồ n là nhỏ nhấ t trong thờ i gian tháp giả i nhiệt hoạ t
độ ng; cá c giớ i hạ n nà y sẽ khô ng đượ c vượ t quá trong tiêu chuẩ n cho phép. Nhà thầ u sẽ có
nhiệm vụ cá ch ly độ rung độ ng và giả m độ ồ n thích hợ p là m hà i lò ng.
Quả n lý Kỹ thuậ t
1.2.2.4. TIÊU CHUẨN.
Tấ t cả cá c thá p giả i nhiệt phả i đượ c chứ ng nhậ n bở i Viện Cô ng nghệ là m má t phù hợ p vớ i Tiêu
chuẩ n chứ ng nhậ n CTI STD-201. Nếu thiếu chứ ng nhậ n nà y, việc kiểm tra tạ i hiện trườ ng phả i
đượ c tiến hà nh trong thờ i gian bả o hà nh theo Mã kiểm tra CTI ATC-105, bở i CTI hoặ c cơ quan
kiểm tra bên thứ ba độ c lậ p có đủ năng lự c khá c. Cam kết về hiệu suấ t củ a nhà sả n xuấ t mà
khô ng có Chứ ng chỉ CTI sẽ khô ng đượ c chấp nhậ n.
Vậ t liệu phả i tuâ n theo cá c tiêu chuẩ n Anh khá c nhau đượ c liệt kê trong chương nà y
1.2.2.5. TỔNG QUÁT
Nhà thầ u sẽ cung cấ p và lắ p đặ t thiết bị chấ t lượ ng cao đượ c nhậ p khẩ u, hướ ng gió và o mộ t
phía đượ c đẩ y gió theo á p lự c thẳ ng đứ ng bên trong thá p giải nhiệt, đượ c thể hiện trên bản vẽ
thi cô ng và trong bả n danh mụ c thiết bị.
Thá p giả i nhiệt bao gồ m quạ t, cánh tả n nướ c chấ t lượ ng cao, hệ thố ng phâ n phố i nướ c, van
điều khiển dò ng chả y, nướ c xả , xả trà n, nú t xả định kỳ tự độ ng, bộ lọ c, má ng hứ ng nướ c bao
quanh bên ngoà i là vỏ bọ c chó ng ă n mò n và nố i tớ i ố ng nướ c và cá c van cầ n thiết..
1.2.2.6. VỎ BỌC
Vỏ bọ c và cá c thà nh phầ n cấ u tạ o là loạ i vậ t liệu nặ ng đượ c là m từ thép mạ kẽm nhú ng nhú ng
nó ng G235 vớ i lớ p già u kẽm dà y trên 50 micromet bao phủ bên ngoà i . Chịu đượ c sứ c gió và
chó ng lạ i sự ă n mò n củ a mô i trườ ng
Cử a gió và o quạ t phả i có lướ i chặn bằ ng sợ i thép nhú ng kẽm nó ng 1.6mm, và đượ c bắ t và o
khung có thể thá o rờ i để bả o trì quạ t, ổ bi và độ ng cơ
1.2.2.7. BỘ PHẬN CHỨA NƯỚC.
Chậ u chứ a nướ c có thể tự là m sạ ch và hò an thiện cù ng vớ i bộ phậ n xả bỏ , thô ng tắ c và van
phao bù nướ c.
Chậ u chứ a nướ c phả i đượ c hò an thiện vớ i bộ phậ n chố ng bọ t khí, cũ ng như ngă n khô ng cho
cá u
cặ n đi và o đườ ng nướ c ra. Mộ t bộ lọ c ở đườ ng nướ c ra phả i đượ c lắp đặ t. bồ n nướ c phả i bằ ng
thép mạ kẽm nhú ng nó ng G235
1.2.2.8. HÊ ̣ THỐNG PHÂN PHỐI
Nướ c phả i đượ c phâ n phố i đều ở phầ n cấp nướ c phía trên thá p bằ ng hệ thố ng phâ n phố i nướ c
bao gồ m ố ng gó p và cá c nhá nh phun bằ ng ố ng đồ ng có cá c vò i phun nướ c nhự a lổ lớ n
1.2.2.9. BỘ PHẬN CẢN NƯỚC
Bộ phậ n cả n nướ c phả i đượ c chế tạ o bằ ng PVC chấ t lượ ng cao. Bộ phậ n nà y phả i giớ i hạ n
đượ c
lượ ng nướ c thấ t thó at do cuố n đi 0.002% so vớ i tổ ng lượ ng nướ c tuần hò an
Bộ phậ n cả n nướ c phả i đượ c thiết kế sao cho hướ ng gió thay đổ i ít nhấ t ba lầ n để có thể thu
hồ i
nướ c từ dò ng khí thó at ra mộ t cá ch hiệu quả vớ i sứ c cả n thấp nhấ t. Cá c cạ nh củ a bộ phậ n cả n

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
nướ c phả i đượ c thiết kế dạ ng mó c câ u để tă ng vậ n tố c khô ng khí thả i ra ngò ai cũ ng như dẫ n
hướ ng khô ng khí thả i từ đầ u và o quạt. Việc thiết kế bộ cả n nướ c sao cho dễ dà ng thá o gở cho
Việc bả o trì cá c vò i phun và nhá nh ố ng phâ n phố i nướ c.

1.2.2.10.FILLS TẢN NHIÊ ̣T


Vậ t liệu bề mặ t chấ t lượ ng cao đượ c sử dụ ng cho cá c tháp giả i nhiệt phả i là PVC chấ t lượ ng
cao. Vậ t liệu đượ c sử dụ ng phả i trơ vớ i sự mụ c ná, thố i rữ a, nấ m mó c họ ă c sự tấn cô ng củ a
sing vậ t, và có chỉ số chá y lan là 5 theo tiêu chuẩ n ASTM E84-77a. Vậ t liệu bề mặ t chế tạ o
trong nướ c khô ng đượ c chấp nhậ n.
1.2.2.11.KẸP CHẶT
Tấ t cả bulô ng, đai ố c, vò ng đệm và cá c thiết bị kẹp chặ t khá c phả i bằ ng thép thép mạ kẽm
nhú ng nó ng
1.2.2.12.CÁC QUẠT LY TÂM
Cá c quạ t sẽ là lọ ai ly tâ m, đượ c là m bằ ng thép dà y nhú ng kẽm nó ng. Quạ t có cá nh cong về
trướ c và đượ c câ n bằ ng tĩnh và độ ng. Vỏ quạ t vò ng cong cho thuậ n tiện gió và o và đầ u ra dạ ng
chữ nhậ t kéo dà i để tă ng hiệu suấ t quạt và cản nướ c và o quạt.
Độ ng cơ quạ t phả i chố ng nướ c hò an tò an, đượ c thiết kế đặ c biệt dù ng cho thá p giải nhiệt có
khả
nă ng chố ng gió ẩ m và đượ c là m kín hai lớ p vớ i ổ bi bô i trơn vĩnh viễn.
Lướ i thép nhú ng kẽm nó ng 2.5 mm bả o vệ quạ t đượ c lắ p đặ t cho mỗ i quạ t. Bả o vệ quạ t phải
đượ c thiết kế phù hợ p vớ i tiêu chuẩ n an tò an OSHA.
1.2.2.13.VỎ QUẠT LY TÂM
Vỏ quạ t phả i đượ c chế tạ o bằ ng thép tấ m trá ng kẽm là m việc nặng, đự ơc gia cố , chố ng rung,
ồ n trong quá trình vậ n hành bình thườ ng.
Tấ t cả bề mặ t vỏ quạ t phả i đượ c trá ng kẽm sau khi chế tạ o và tấ t cả cá c quạ t có đườ ng kính
đầ u và o lớ n hơn 300mm phả i có cử a bả o trì
Vỏ quạ t phả i đượ c lắ p đặ t đườ ng hoặ c lỗ thó at nướ c gắ n vớ i ố ng đồ ng dẫ n ra ngò ai để có thể
bả o trì đượ c, hò an thiện vớ i van và nú t bịt
1.2.2.14.CÁNH QUẠT LY TÂM
Cá nh quạ t phải có đườ ng và o đô i và chiều rộ ng đô i hoặ c đườ ng và o đơn và chiều rộ ng đơn
gắ n và o ụ đở mộ t cá ch chắ c chắ n.
Cá nh quạ t phải đượ c nhú ng kẽm nó ng sau khi chế tạ o
Cá nh quạ t phải bắ t cứ ng và o trụ c thép khô ng gỉ có kích cở và vị trí tỉ lệ phù hợ p để chắ c rằ ng
tố c độ vậ n hà nh tố i đa khô ng lớ n hơn 60% tố c độ giớ i hạn đầ u tiên
Quạ t phả i đượ c gắ n và o trụ c quạ t bằ ng thép khô ng gỉ
Trụ c quạ t phả i đượ c lắ p ổ đỡ đủ a tự lự a tự bô i trơn cho trụ c có đườ ng kính 150mm trở lên.
Mỗ i ổ bi phả i có lượ ng lớ i dầ u đả m bả o bô i trơn hiệu quả . Ở cá c trụ c có đườ ng kính nhỏ hơn
150mm, ổ bi trò n tự lự a tự bô i trơn bằng mỡ đượ c dù ng để giả m lan truyền tiếng ồ n.
Ổ đỡ lọ ai bi đượ c thiết kế vớ i vò ng đờ i L10 tố i thiểu 40.000 giờ ( tuổ i thọ trung bình 250.000
giờ ) sẽ đượ c bô i trơn bằ ng mỡ và đượ c trang bị van xả mỡ cho phép thay thế chấ t bô i trơn
mà khô ng phả i thá o rờ i ổ đỡ
Quạ t ly tâ m phải có cá c bộ phậ n bả o vệ bộ phậ n truyền độ ng chố ng nướ c đả m bả o cho độ ng cơ
họ at độ ng liên tụ c. độ ng cơ quạ t pả hi đượ c thiết kế đặ c biệt phụ c vụ cho tháp giả i nhiệt có khả
nă ng chố ng gió ẩ m và đượ c là m kín hai lớ p vớ i ổ bi bô i trơn vĩnh viễn.
Bả ng thô ng số kỹ thuậ t củ a độ ng cơ phả i tố i thiểu cao hơn điều kiện vậ n hành khi tải đỉnh.
Tấ t cả cá c độ ng cơ phả i hò an tò an phù hợ p vớ khí hậ u nhiệt đớ i, tá c độ ng có hạ i củ a mô i
trườ ng và thích hợ p vớ i điều kiện độ ẩ m cao. độ ng cơ phải có cấ p hiệu suấ t IE3 trở lên.
Độ ng cơ phải đượ c lự a chọ n sao cho vậ n hà nh vớ i độ ồ n thấp. Độ ng cơ phả i đượ c đỡ trên
thanh trự ơt cung cá p bở i nhà sả n xuấ t độ ng cơ hoặ c nhà sả n xuấ t thá p giả i nhiệt.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

Quạ t và độ ng cơ phả i đượ c đỡ bằ ng thép mềm nhú ng kẽm nó ng dự a trên cá c chi tiết củ a nhà
sả n xuấ t trướ c khi vậ n chuyển.
Độ ng cơ quạ t phả i là loạ i Inverter duty để có thể thích hợ p vớ i việc đượ c điều khiển bở i biến
tầ n.
Nhà thầ u phả i cung cấ p dâ y điều khiển, cả m biến nhiệt độ cà cá c cô ng việc liên quan.
1.2.2.15.BỘ PHẬN TRUYỂN ĐỘNG QUẠT
Tấ t cả cá c quạ t phả i đượ c lắp đặ t chố ng ồ n như đượ c đề cậ p ở phầ n “Kiểm só at â m thanh và
rung độ ng”
Chi tiết củ a phầ n cô ng việc chố ng rung độ ng phả i đượ c trình duyệt vớ i Quả n lý Kỹ thuậ t trướ c
khi đặ t hà ng.
Trong điều kiện chịu tả i, lò xo phải có thể chịu đự ng nhiều hơn 50% tả i trướ c khi lò xo, đá y
củ a việc kết nố i nà y, nó sẽ khô ng vượ t quá giớ i hạ n đà n hồ i củ a lò xo. Tấ t cả cá c lò xo phải
đượ c chế tạ o bằ ng thép tố t nhấ t..
Tấ t cả quạ t phả i đượ c truyền độ ng bằ ng đa đai thang lắ p và o cá c puli và phả i đượ c câ n bằ ng
mộ t cá ch chính xá c. Puli ở độ ng cơ phả i là lọ ai điều chỉnh tố c độ vậ n hà nh đượ c để phì hợ p vớ i
cá c giớ i hạ n sau khi lắp đặ t. Cá c bộ truyền độ ng tiết kiệm khô ng gian khô ng đượ c chấ p nhận.
Tấ t cả bộ truyền độ ng phả i có phanh hã m puli tạ i độ ng cơ và tạ o trụ c quạ t và cá c đai cũ ng phả i
phù hợ p.
Cá c đai phả i có đặ c tính kỹ thuậ t như đề nghị củ a nhà sả n xuấ t quạ t vớ i điều kiện tố c độ đai
khô ng vượ t quá 23.0m/giâ y
1.2.2.16.BỘ ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC
Mộ t bộ châ m nướ c điều khiển bằ ng phao sẽ đượ c cung cấp và lắp đặ t ở chậ u chứ a nướ c củ a
thá p giả i nhiệt. Cơ cấ u ngắ t nướ c nà y đượ c họ at độ ng khi mứ c nướ c xuố ng thấ p tớ i mứ c bá o
độ ng và á c độ ng đến độ ng cơ củ a bơm nướ c giả i nhiệt và chiller
1.2.2.17.ĐỒNG HỒ ĐO ÁP VÀ NHIỆT KẾ
Đồ ng hồ đo á p và nhiệt kế đượ c cung cấ p ở đườ ng và o và ra củ a mỗ i tháp giả i nhiệt
1.2.2.18.ĐẾ THÉP
Nhà thầ u phả i thiết kế, cung cấ p, giá m sá và lắp đặ t cá c châ n đỡ bằ ng thép (vớ i cá c bulô ng
bằ ng
thép khô ng gỉ) đặ t trự c tiếp bên dướ i thá p giả i nhiệt vả mở rộ ng tò an bộ chiều dà i cà n thiết
như yêu cầ u củ a nhà sả n xuấ t cũ ng như cho cá c thang đi bả o trì
1.2.2.19.CỬA KIỂM TRA
Thá p giả i nhiệt phả i đượ c cung cấp cá c cử a kiểm tra để kiểm tra, bả o trì bên trong, quạ t, .
1.2.2.20.BỘ LỌC VÀ VAN
Thá p giả i nhiệt phả i đượ c cung cấp lọ c lọ ai rỗ lắ p kèm vớ i thiết kế chô ng xó ay. Cá c lá chố ng
xó ay đượ c thiết kế đặ c biệt nhằ n ngă n khô ng khí đi và o. Lọ c phả i có bề mật đụ c lỗ có thể dễ
dà ng và nhanh chó ng là m sạ ch trong quá trình bả o trì. Tấ m nà y có diện tích lớ n và dễ dà ng lấ y
ra đượ c cung cấp để tố i thiểu sự cầ n thiết củ a việc bả o trì bộ lọ c. Tấ t cả cá c van là lọ ai kéo dà i
tay xoay dễ dà ng vậ n hà nh.
1.2.2.21.ĐỘ ỒN VÀ BỘ GIẢM ÂM
Tấ t cả cá c thá p giả i nhiệt phả i đượ c cung cấ p kem theo cá c bộ tiêu â m đườ ng hú t gió và xả gió
để giả m độ ồ n cho thá p. độ ồ n đo tạ i điểm cá ch thá p 10m khô ng đượ c vượ t quá 55dB
1.2.2.22.NƯỚC BÙ VÀ ĐƯỜNG NƯỚC XẢ
Nhà thầ u phả i lắ p đặ t hệ thố ng cấp nướ c bù và đườ ng nướ c xả tớ i bẩ y xả sàn
1.2.2.23.SƠN PHỦ

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

Tấ t cả cá c thà nh phần bằ ng thép phả i đượ c nhú ng nó ng kẽm, tấ t cả cá c cạnh đượ c cắ t phả i
đượ c phủ bả o vệ bằ ng hợ p chấ t già u kẽm để bả o vệ chố ng ăn mò n. mà u sac lớ p phủ hò an
thiện cuố i cù ng cũ ng phả i đượ c trình duyệt mà u sắ c.
1.2.2.24.CỤM VAN XẢ BỎ TỰ ĐỘNG
Cụ m van xả bỏ tự độ ng kèm van điện từ và cả m biến dẫ n điện sẽ đượ c cung cấp thiết bị điều
khiển phâ n hủ y cá u cặ n (TDS).
1.2.2.25.LẮP ĐẶT
Nhà thầ u phả i mở bao gó i cẩ n thậ n, lắp rá p và lắ p đặ t tháp giả i nhiệt theo bả n vẽ củ a nhà sả n
xuấ t và theo cá c hướ ng dẫ n, kích thướ c củ a nhà sản xuấ t. Tấ t cả cô ng \việc phả i đượ c thự c
hiện bở i cá c thợ cơ khí có tay nghề trong lĩnh vự c nà y dướ i sự giá m sá t có kinh nghiệm
Tấ t cả cá c cô ng việc vậ n chuyển, bố c dỡ phải tuâ n theo hướ ng dẫ n củ a nhà sả n xuấ t. Tấ t cả
việc xử lý và vị trí kỹ thuậ t bao gồ m bố c dỡ , vậ n chuyển nâ ng, trượ t … phả i thự c hiện nhằ m
trá nh cho thiết bị khô ng bị chèn ép hay uố n cong. Cá c mó c và lỗ mó c đỡ phả i khô ng đượ c
chạ m và o bấ t cứ bộ phậ n nà o có thể sẽ gâ y cong, hư hỏ ng, hoặ c gã y vỡ bấ t cứ phầ n nà o củ a
thiết bị. Cá c thù ng chứ hà ng, khung chứ a, đế trượ t phải đượ c sử dụ ng bấ t cứ nơi nà o cả m thấ y
cầ n thiết cho sự an tò an củ a thiết bị
Nhà thầ u phả i cho phép lắ p đặ t tại cô ng trườ ng nếu thấ y cầ n thiết
Thá p giả i nhiệt sẽ đượ c đặ t trên bộ chố ng rung độ ng như đượ c chỉ định ở phà n kiểm só at rung
độ ng.
Thá p giả i nhiệt phả i đượ c điều chỉnh mộ t cá ch đú ng đắ n theo sự đề nghị củ a nhà sả n xuấ t.
Bô i trơn tấ t cả cá c phầ n trướ c khi vậ n hà nh má y và thiết bị. Sử dụ ng mộ t cá ch đú ng đắ n chấ t
bô i trơn và lưu chấ t thủ y lự c theo sự đề nghị củ nhà sả n xuấ t.
Bả o vệ cá c ổ đỡ mọ i lú c để trá nh sự xâ m nhậ p củ a vậ t lạ . Lau chù i kỹ lưỡ ng bằ ng dầ u lử a và
bô i trơn lạ i ổ đỡ nơi mà vậ t lạ có thể lọ t và o.
Tấ t cả cá c thá p giả i nhiệt phả i đượ c sơn phủ tạ i nhà má y theo sự đề nghị củ a nhà sản xuấ t.
Tấ t cả hỏ ng hó c có thể xả y ra trong quá trình vậ n chuyển, lưu trữ , lắp đặ t hoặ c cá c nguyên
nhâ n khá c phả i đượ c là m lại theo đề nghị củ a nhà sả n xuấ t và phả i thỏ a mã n bở i Quả n lý Kỹ
thuậ t.
Mỗ i đơn vị phải có bả n thô ng số kỹ thuậ t chỉ rõ chi tiết như model, số se-ri, tố c độ quạ t và
độ ng cơ, am pe kế, đườ ng kính quạ t và cá c thô ng tin cầ n thiết khá c. Bảng nà y phải đượ pc dính
và o thiết bị mộ t cá ch chắ c chắ n.
Việc chế tạ o bả ng hiệu và nhả n phả i như chỉ định trong phầ n “Cá c điều khoả n khá c” trong Tiêu
Chuẩ n nà y
1.2.3. HỆ THỐNG BƠM
YÊU CẦU CHUNG
Kiểu bơm li tâm trục ngang một tầng cánh, loại bơm không tự mồi, ngõ hút và ngõ đẩy vuông gốc
nhau. Bơm làm việc với vận tốc đông cơ 1450 vòng/phút và nhiệt độ tối đa của chất lỏng là 120 độ
C. Đường cong đặc tính bơm được cung cấp với khoảng sai số dựa theo tiêu chuẩn ISO 9906.
Bơm li tâm trục ngang khớp nối rời được làm mát bằng quạt, động cơ phù hợp tương thích với yêu
cầu IEC và tiêu chuẩn DIN. Đường đặc tính làm việc của bơm và kích thước theo tiêu chuẩn ISO
2548 và 2858. Ngõ hút và ngõ xả của bơm theo tiêu chuẩn PN16 tương thích với EN 1092-2.
Bơm và động cơ cung cấp cùng phần chân đế của chính hãng và kiểm tra nghiêm ngặt trước khi
xuất xưởng. Thiết kế bơm khớp nối rời, để có thể tháo mô tô, khớp nối, ổ bi và cánh bơm mà không
cần phải tháo dời đầu bơm ra. Tất cả thiết bị chuyển động phải đước bảo vệ khớp nối.

Vỏ bơm và hộp vòng bi: vỏ gang đúc kín, ASTM A48


Vòng đệm vỏ: Đồng
Đầu hút, đầu xả cỡ 65mm (2-1/2 inch) và lớn hơn: mặt bích thẳng, 850 kPa (125 psi),

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Thoát hơi vỏ: van đồng thau tại điểm cao.
Chỗ thoát nước vỏ và cỡ nối nhánh: cỡ tối thiểu nối cắm 15mm (1/2 inch).
Vòng bi: bi bôi trơn bằng mỡ hoặc loại trục lăn. Cung cấp nắp che vòng bi và phần treo
ngoài của mỗi vòng bi.
Cánh bơm: đồng thau, ASTM B62, loại kín, cài chốt vào trục quay.
Trục quay: thép, AISI loại 1045 hoặc thép không rỉ.
Niêm kín trục quay: loại cơ theo tiêu chuẩn nhà sản xuất để phù hợp áp lực, nhiệt độ và
chất lỏng được bơm.
Ống lót trục quay: bằng đồng thau và thép không rỉ.
Mô tơ: cung cấp theo bơm.
Bơm gắn cố định:
Thiết kế để tháo rời mà không làm xáo trộn đường ống hoặc di chuyển mô tơ.
Vòng đệm cánh bơm: đồng thau.
Nối trục: loại linh hoạt bằng thép không bôi trơn hoặc miếng đệm có miếng che chỗ nối ghép,
ANSI B15.1, bắt đinh ốc cho đế bơm.
Đế bơm: gang đúc hoặc thép chế tạo để gắn vào nền xi măng.
Miệng hút khuếch tán:
Thân: bằng gang đúc có cánh ngõ vào bằng thép và xy lanh lỗ-lọc-khuếch tán kết hợp có độ mở
đường kính 5mm (3/16 inch) để bảo vẹ bơm. Cung cấp chỗ mắc nhánh cho chỗ mở bộ lọc và gắn
đồng hồ đo.
Cung cấp giá đỡ chân điều chỉnh được cho đường ống hút.
Khu vực không có phần lọc: không ít hơn 5 lần đường ống hút
Cung cấp bộ lọc khởi động loại dùng một lần
Bộ lọc phần hút, loại Y.
Có thể được cung cấp thay cho bộ khuếch tán hút theo tùy chọn của nhà thầu. Cung cấp giá đỡ
tương đương của đường ống hút bơm.
BƠM TỐC ĐỘ THAY ĐỔI
a) Bơm là loại đã chỉ trên bản vẽ và định rõ theo trong đây ghép nối mềm với mô tơ loại mở
có bảo vệ chống chất lỏng hay vật cứng rơi vào. Các mô tơ công suất 30 kW (40 mã lực) và
lớn hơn phải có công tắc bảo vệ quá nhiệt.
b) Bộ điều khiển tốc độ mô tơ : bộ điều khiển tốc độ mô tơ. Cung cấp bộ điều khiển cùng với
bơm và mô tơ.
c) Vận hành bơm và điều khiển tốc độ cần theo như chỉ dẫn trên bản vẽ
d) Cung cấp kết quả của kiểm tra chuẩn của nhà máy (đường cong tính năng bơm được
chứng nhận và đưa các thông số vào cẩm nang vận hành và bảo dưỡng.
LẮP ĐẶT
a) Theo hướng dẫn của nhà sản xuất về việc lắp đặt bơm và khởi động
b) Trình tự lắp đặt bơm đặt cố định trên đế:
- Cân bằng và chêm đế bơm và trát vữa bề mặt bê tông.
- Chêm bộ truyền động và canh cho thẳng hàng bơm và truyền động. Chỉnh lại trục tâm,
góc quay hoặc sự không song song của trục quay.
- Nối cho ngay thẳng đường ống có giá đỡ riêng.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

- Kiểm tra lại sự ngay thẳng hàng.


KHỞI ĐỘNG
a) Kiểm tra lại hệ thống đường ống đã được dội nước, làm sạch và làm đầy
b) Mồi bơm, xả hết khí trong vỏ bơm và kiểm tra lại cánh bơm xoay đúng. Để tránh tổn hại
cho phần niêm cơ khí, không bao giờ khởi động hoặc chạy bơm trong tình trạng khô ráo.
c) Sau nhiều ngày vận hành, tháo phần bộ lọc khởi động dùng một lần ra ở phần hút khuếch
tán.
d) Thực hiện việc cân chỉnh về cơ tại hiện trường nếu cần thiết để đạt được độ dung sai rung
động đã chỉ định.
1.2.3.1. BÌNH GIÃN NỞ
KHÁI QUÁT
a) Bể hình trụ, nắp đậy hình nón, van và các phụ kiện, xả đáy, các tếm đệm bằng gỗ, giá đỡ
bằng thép và các đầu nối ống.
b) Đảm bảo có thể tiếp cận bình để kiểm tra và bảo dưỡng.
c) Đối với các bể không dễ dàng tiếp cận từ cao độ sàn cần lắp các thang sắt mã kẽm cố định
đảm bảo an toàn và dễ dàng tiếp cận với tất cả các bộ phận của bình và phải tuân theo
nhưng yêu cầu về an toàn lao động của địa phương.
d) Đối với các bể kết nối với hệ thống đường ống nước lạnh, Vỏ bể sẽ được bọc bảo ôn với vật
liệu và chiều dày tương đương với hệ thống đường ống kết nối.
KẾT CẤU VÀ VẬT LIÊ ̣U
a) Thân bình, đáy bình, nắp và bộ phận xả nước sẽ được chế tạo bằng thép dày 1mm và được
hàn đảm bảo kín không dò nước.
b) Thân bể hình trụ có đường gờ và mép được gập vào trong để đảm bảo độ cứng và nhãn
cho vỏ của bể.
c) Đảm bảo vỏ bình và thân bình phải được đậy kín khít với nhau.
d) Trên nắp bình sẽ được lắp tay cầm và một cái van xả khí hình cổ ngỗng.
e) Bao gồm các bộ phận sau đây:
- Van cách ly nước.
- Van phao mức đầy - nếu là nước nóng thì dùng van phao bằng đồng hoặc đồng thau.
- Van xả cặn
- Van xả tràn
- Sử dụng các khay hứng nhỏ giọt không biến dạng với mép được bẻ gờ lên trên
100mm có gia cường.
- Có phễu tràn nối với đường ống xả và nối vào hệ thống thu nước tràn hoặc đường
ống thoát nước.
GIÁ ĐỠ BỂ
a) Các tấm đệm đồng bộ với giá đỡ bể trong từng khay hứng.
b) Gỗ cứng bọc bên ngoài có kích thước 75 mm x 25 mm.
c) Giá đỡ được chế tạo từ thép hàn tráng kẽm, và để đỡ bể và khay hứng bể tới giàn đều lực.
Tất cả đều được mạ kẽm sau khi sản xuất.
1.2.3.2. THIẾT BỊ XỬ LÝ KHÔNG KHÍ (PAU).
YÊU CẦU CHUNG
a) Bộ xử lý sơ bộ gió tươi (PAU) cần được chế tạo tại nhà máy, kiểm tra và là loại được thiết
kế và thi công hiệu quả. Bộ làm mát gió cần được cung cấp và lắp đặt chiếu theo bản vẽ

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

đấu thầu và chi tiết như mô tả trong danh mục thông số thiết bị. Mỗi bộ làm mát gió cần
bao gồm nhưng không hạn chế những phần cấu thành sau đây:
- Phần kết cấu khung làm bằng khung hợp kim nhôm chống ăn mòn bởi thời tiết
- Có gắn quạt bao gồm cánh quạt, mô-tơ quạt, pu-li côn gài và dây cu-roa truyền dẫn
phù hợp.
- Phần bộ lọc có hộp lọc và miếng lọc.
- Khay thoát nước có cách nhiệt
- Cửa thăm gắn bằng bản lề và tháo rời được để bảo trì bộ làm mát.
- Ngăn hòa trộng (nếu có chỉ trên bàn vẽ) cho gió tươi sau lọc và gió hồi.
- Đế chống rung, bộ chống rung và phụ kiện khác
- Mỗi bộ làm mát gió và phụ kiện cần là loại được thiết kế và chế tạo chắc chắn và được
chọn lựa để phù hợp cho không gian và độ cao hạn hẹp.
b) Các thiết bị xử lý không khí PAU là loại dùng nước kết nối được với chiller, được chế tạo
đạt tiêu chuẩn EUROVENT (hoặc đáp ứng các tiêu chuẩn của Anh BS, Nhậ t JIS, Mỹ ASHARE
về bộ xử lý không khí tương đương với DIN EN 1886).
KHUNG VỎ PAU
a) ) Cấu tạo thân vỏ các AHU, PAU bắt buộc phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau theo tiêu
chuẩn EUROVENT (hoặc đáp ứng các tiêu chuẩn của Anh BS, Nhậ t JIS, Mỹ ASHARE về bộ xử
lý không khí tương đương ):
+ Cấp cách nhiệt của vỏ bộ xử lý không khí : DM2TB, tiêu chuẩn EUROVENT.
+ Hệ số lọt khí qua thân vỏ bộ xử lý không khí: tối thiểu đạt cấp L1(negative) theo
EUROVENT
+ Độ cứng vững cơ khí: tối thiểu đạt cấp D1 (M) theo EUROVENT.

b) Khung vỏ PAU cần có phần khung bằng hợp kim nhôm bao quanh để gắn các vách hai lớp.
Tất cả các vách cần dễ dàng tháo rời để kiểm tra và bảo trì các bộ phận bên trong như lắp
đặt quạt và coil lạnh. Việc tháo rời vách ngăn không được ảnh hưởng đến tình trạng
nguyên vẹn về cấu trúc của coil lạnh.
- Tấm vách là loại hai lớp có phun bọt cách nhiệt polyurethane không chứa chất CFC có
cấu tạo chắc chắn. Mật độ lớp cách nhiệt là 45kg/m3. Cách nhiệt của tấm vách là
polyurethane có độ dẫn nhiệt (giá trị k) không lớn hơn 0.025W (m/K).
- Ngoài việc lắp ráp coil lạnh và quạt, luồng gió của bộ làm mát cần được thiết kế để
thổi ra êm ái. Tất cả các gờ tầm kim loại lộ ra cần được làm nhẵn hoặc che đi càng
nhiều càng tốt.
- Thiết kế hộp cần có giãn nở nhiệt cho phần khung, phần vách và cửa thăm để ngăn
việc co rút hộp do nhiệt độ xung quanh phòng cơ.
- Không được có khoảng hở lộ ra giữa các tấm vách với nhau và giữa các tấm vách và
phần khung. Phần hộp cần được thiết kế đạt yêu cầu về rò rỉ Eurovent loại B với độ rò
rỉ không hơn 0,80 lit/giây/m2 ở áp suất 1000 pa.
- Tấm vách kép được làm từ thép mạ nhúng nóng. Độ dày tối thiểu 0.6mm
LẮP RÁP QUẠT.
a) Tổng quát
- Lắp ráp toàn bộ quạt vào khung thép có bộ giảm chấn và vỏ che bên trong hộp bộ làm
mát PAU.
- Việc truyền động từ mô-tơ sang quạt làm bằng pu-li côn và dây cu-roa có kích cỡ và
số thích hợp. Bộ giảm chấn quạt cần là lò xo thép có thiết kế giảm địa chấn, độ võng
tối thiểu 2’’.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

- Cửa thăm hoặc cửa mở vào loại kín gió có miếng đệm, tay mở, chốt gài và bản lề để
dễ dàng sửa chữa bảo trì việc lắp ráp quạt.
- Cửa sổ kiểm tra có kích thước tối thiểu 150x150mm, độ dày gấp đôi, cách ly không
khí, có tấm kính chịu lực gắn trên khung có đệm gài.
- Khoang quạt sẽ được trang bị tối thiểu các thiết bị:
+ Bệ đỡ động cơ và quạt.
+ Quạt
+ Động cơ điện
+ Bộ truyền động
+ Bộ bảo vệ
+ Các phụ kiện đi kèm(chống rung, đèn....)
b) Chi tiết
- Cánh và trục quạt cần được cân bằng tĩnh trước khi lắp ráp và cân bằng động theo
ISO 1940 tại nhà máy với tốc độ theo thiết kế trước khi giao hàng.
- Trục quạt cần được chọn lựa sao cho hoạt động ở dưới tốc độ tới hạn thứ nhất.
- Trục và cánh quạt cần được thiết kế để hoạt động liên tục tại công suất động cơ và tốc
độ định mức cực đại.
- Vòng bi quạt là loại tự chỉnh thẳng hàng (đồng tâm) có ổ bọc lót vòng bi.
- Vòng bi là loại không cần bảo dưỡng có loại vòng bi bôi trơn vĩnh viễn niêm kín.
- Tuổi thọ vòng bi ít nhất là 300.000 giờ dựa trên định mức về tuổi thọ L50.
- Tất cả hộp quạt, cánh và trục quạt cần làm từ cùng một nhà sản xuất quạt. Không cho
phép bất kỳ sự kết hợp nào của các bộ phận cấu thành quạt hoặc cải biến từ một nhà
sản xuất khác.
- Chọn lựa quạt để có hiệu suất tĩnh cao nhưng mức tiếng ồn và tổn hao công suất thấp
tại mức lưu lượng gió đã định. Chọn quạt cần theo danh mục thiết bị.
c) Mô-tơ quạt
- Mô tơ quạt là loại có độ bảo vệ IP55 và cách nhiệt loại F theo mức gia tăng nhiệt độ
loại B trong tiêu chuẩn BS2757.
- Mô tơ quạt là loại 4 cực, nguồn cấp điện 3 pha, 380V, tần số 50Hz.
LẮP RÁP DÀN COIL LẠNH
a) Dàn coil lạnh do nhà sản xuất thiết bị PAU chế tạo. Dàn ống của PAU cần thích hợp cho hệ
thống điều hòa không khí loại dùng nước làm lạnh. Không bị ảnh hưởng khi làm việc với
nước lạnh có glycol.
b) Cuộn ống làm mát làm bằng ống đồng ½’ và có gắn cánh nhôm giúp tăng mức truyền nhiệt,
khoảng cách các cánh nhôm là 2,5mm
c) Cần có dự phòng phù hợp để giúp cho việc xả và làm sạch đường ống qua các nút tháo dỡ
được ở cuối hai đầu cuộn mỗi đường ống. Mỗi bộ cuộn đường ống cần gắn van thông gió tại
điểm cao nhất.
d) Cuộn đường ống cần gắn đầu cấp và đầu hồi bằng dàn ống thép, giúp bảo đảm sự phân phối
đều của nước làm lạnh trong cuộn.
e) Cần thiết kế cuộn đường ống để tận dụng toàn bộ tiết diện cắt ngang sẵn có.
f) Cuộn đường ống cần được kiểm tra chịu áp suất 26 bar (375 psig) và rò rỉ tại 17 bar (250
psig).
g) Cần giới hạn số cuộn đường ống tối đa là sáu hàng và 120 FPF (Fins Per Foot).
h) Cần có tấm chắn nước được bố trí ngay phía sau dàn coil lạnh để chắn lượng nước đi theo
gió cấp.
KHAY THOÁT VÀ ỐNG THOÁT

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

a) Tất cả khay thoát là loại độ dốc kép cho phép thải bỏ toàn bộ nước ngưng tụ.
b) Cần có khay thoát trung gian trong hộp cuộn đường ống.
c) Khay thoát là loại chịu ăn mòn, cách nhiệt để ngăn ngừa ngưng tụ và được gắn ngay dưới
cuộn làm mát.
d) Ống thoát nước bằng nhựa PVC có độ dốc đủ, gắn xuống sàn và đấu nối vào bẫy thu gần
nhất.
BỘ LỌC
a) Tổng quát
- Tất cả PAU và đầu lấy gió tươi và những nơi chỉ rõ trên bản vẽ đấu thầu cần có bộ lọc
gió EU3 như yêu cầu. (bộ lọc EU3 có thể rửa được độ dày tối thiểu min 2inch).
- Bộ lọc gió cần tuân theo yêu cầu của tiêu chuẩn EN 779 hoặc theo tiêu chuẩn tương
đương được chấp thuận.
- Thực hiện kiểm định bộ lọc gió bởi phòng thí nghiệm kiểm định độc lập. Cung cấp giấy
chứng nhận kiểm định khi yêu cầu.
- Bộ lọc cần được lắp đặt trọn bộ với tất cả phụ kiện và chi tiết thứ yếu khác để đạt mức
độ lắp đặt và tính năng thỏa đáng cho dù có chỉ định một cách riêng rẽ hay không.
- Cần đạt tốc độ gió đồng đều trong môi trường, nếu cần thiết, bằng lưới gió, màng
ngăn và các thiết bị khác theo phê duyệt.
b) Cấu tạo khung và tấm lọc
- Màng đỡ tấm lọc:
 Tấm lọc được xử lý bằng keo dán và dát mỏng liền theo tấm lưới thép đỡ.
 Tấm lọc được xếp lớp xen kẽ để duy trì khoảng cách đã thiết kế cho mỗi nếp
gấp để tăng tối đa khả năng lọc bụi và để tránh khả năng tấm lọc dao động
và bị kéo ra khỏi chỗ.
- Khung tấm lọc:
 Khung tấm lọc làm bằng tấm bìa cứng hai lớp chịu lực và ẩm ướt và kết cấu
chắc chắn.
 Bộ khung có hai bề mặt rộng nhất được cắt khuôn thành chỗ mở có phần đỡ
hình đường chéo, là hình hộp vuông sâu khoảng 50mm chứa được toàn bộ
tấm lọc
 Tấm lọc được gắn chính xác vào chu vi phía trong của khung để tránh xì gió
- Cửa thăm phía sau khung lọc
 Cửa thăm phía sau khung lọc cần là dạng mô-đun với mỗi mô-đun được thiết
kế để chứa tấm lọc gấp nếp kích cỡ tiêu chuẩn.
 Cấu tạo bằng thép mạ kẽm, mỗi khung giữ bộ lọc cần có kẹp giữ để giữ bộ lọc.
- Cửa thăm phía cạnh khung lọc
 Cửa thăm phía cạnh phần lọc cần có thể tiếp cận được từ phía cạnh của AHU.
 Cửa thăm cần được niêm kín bằng miếng đệm, vách hai lớp cài chặt bằng
khóa gài. Bên trong bộ lọc, tấm lọc gấp nếp sâu 50mm, có kích thước chuẩn
được gài bằng rãnh nhôm nhô ra.
ĐIỀU KHIỂN BỘ LÀM MÁT GIÓ BẰNG VI XỬ LÝ TRUNG TÂM
a) Cung cấp bộ điều khiển bằng vi xử lý độc lập cho mỗi các bộ làm mát gió. Việc điều khiển có
thể nhóm 1 hay nhiều các bộ làm mát gió gần nhau vào mộ t bộ điều khiển hoặ c tách rời
thành từng bộ điều khiển độ c lậ p cho các bộ làm mát gió.
b) Công suất lạnh của PAU được điều khiển thông qua các van nước lạnh loại PICV modulating
(điều khiển trơn) lắp đặ t trên đường ống nước lạnh cấp vào PAU. Chi tiết về van PICV
modulating xem chi tiết phần van nước lạnh PICV.
c) Bộ hiển thị và bàn phím gắn trên thiết bị
Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)
Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

- Mỗi bộ điều khiển có màn hình LCD và bàn phím để giao tiếp gắn trên thiết bị mà nó
điều khiển. Cần có mật mã hệ thống để tránh sử dụng lạm quyền.
- Chấp thuận bộ dụng cụ sửa chữa xách tay, nhưng cần có một bộ dụng cụ gắn tại mỗi
bộ làm mát gió. Việc truy nhập tại chỗ vào trạng thái bộ làm mát gió, cài đặt thông số
và báo động cần xem là những tính năng hữu hiệu và mang tính quyết định.
d) Gắn tại nhà máy
- Bộ điều khiển và phần lớn bộ phận bộ điều khiển được lựa chọn lắp đặt, đi dây và
kiểm định bởi nhà sản xuất bộ làm mát gió.
- Bộ điều khiển gắn trên thiết bị được nhà sản xuất bộ làm mát gió bảo hành tính từ lúc
bộ làm mát khởi động hoặc trong 18 tháng từ khi gửi hàng, tùy theo cái nào đến
trước.
- Việc gắn tại nhà máy sẽ làm dễ dàng việc hoàn thành công trình đúng lúc.
e) Thiết bị sau đây cần được lắp ráp, đấu dây và kiểm tra bởi nhà sản xuất bộ làm mát gió
PAU.
- Bộ truyền động biến tốc và bộ biến đổi mắc hình sao-tam giác.
- Bộ điều khiển bằng vi xử lý chuẩn (24 điểm I/O).
- Máy phát báo áp suất chênh lệch (Dwyer Series 603) cho công tắc báo lọc bị dơ.
- Máy phát/đầu báo nhiệt độ không khí xả ra.
- Rơ le để điều khiển quạt cung cấp
- Công tắc áp suất chênh lệch cho công tắc lưu lượng
- Bộ nguồn một chiều 24 V cho cảm biến dùng bên ngoài
- Bàn phím/màn hình LCD
f) Hệ thống tự động tòa nhà
- Bộ điều khiển vi xử lý cho PAU cần hoàn toàn tương thích với hệ thống tự động tòa
nhà.
- Ngoài thiết bị đã liệt kê trong mục D, cần cung cấp tất cả tín hiệu ngõ vào, ngõ ra, loại
tương tự, loại kỹ thuật số theo yêu cầu trong sơ đồ điều khiển bộ PAU có trong bản vẽ
đấu thầu. Việc chẩn đoán và liên lạc hoàn chỉnh bao gồm tất cả các tín hiệu AI, BI, AO,
BO, mức cài đặt và báo động chỉ cần đi dây đôi dạng xoắn.
LẮP ĐẶT
- Lắp đặt bộ làm mát gió theo đúng như tài liệu hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất vá
như thể hiện trên bản vẽ.
- Đặt giá đỡ độc lập cho đường ống nối bên trong để tránh ứng suất lực truyền tới vỏ
máy.
- Bôi trơn theo hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi chạy máy.
BẢO HÀNH VÀ BẢO TRÌ
- Cung cấp bảo hành của nhà sản xuất cho những khiếm khuyết về vật tư và tay nghề
trong thời gian 12 tháng kể từ ngày chấp thuận thiết bị
- Bao gồm cả việc thay thế dầu thất thoát do rò rỉ trong thời gian bảo hành
- Bao gồm tất cả chi phí nhân công để thay thế và/hoặc sửa chữa thiết bị và vật tư hư
hỏng
- Bao gồm bất kỳ chi phí thêm nào để cung cấp chương trình bảo trì hoàn chỉnh trong
thời gian bảo hành bao gồm tất cả chi phí cho nhân công và vật tư cần để duy trì bộ
làm mát gió, bộ khởi động và bộ điều khiển trong tình trạng làm việc nhất hạng.
1.2.3.3. DÀN TRAO ĐỔI NHIỆT (FCU)
YÊU CẦU CHUNG
- Cung cấp các dàn lạnh như các vị trí thể hiện trên các Bản vẽ.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

- Gia công từ thép mạ kẽm loại dày (heavy gauge) được gia cường và hàn.. Sử dụng
thép sơn, bọc kẽm cho các bộ phận bên trong tiếp xúc với môi trường ẩm ướt. Cách
nhiệt phần vỏ với vật liệu bọc ngoài bằng sợi thủy tinh.
- Cung cấp các dàn, cuộn ống bằng đồng có các cánh tản nhiệt bằng nhôm được kết nối
vào các ống.
- Trang bị cho dàn lạnh bộ máng hứng nước xả, ngưng và vỏ quạt kết hợp các máng
hứng nước ngưng cần sơn lớp bảo vệ bên ngoài bằng kẽm và được cách nhiệt ở mặt
bên dưới.
- Cung cấp các phụ kiện của máng hứng nước ngưng, với phụ kiện xả.
- Cung cấp quạt ly tâm với cánh được cân bằng động tốt để đảm bảo cân bằng và giảm
thiểu tối đa độ ồn.
- Cung cấp các mô-tơ ba tốc độ, có cực bị chặn với bộ phận bảo vệ quá tải lắp bên
trong. Cung cấp bạc đạn mô-tơ loại, ống (bạc) bọc bằng đồng ngâm, chìm trong hộp
dầu.
- Cung cấp bộ phận điều khiển tốc độ mô-tơ.
- Lắp ráp tại nhà máy hoàn chỉnh (phần điện) dây dẫn giữa mô-tơ quạt, các bộ điều
khiển và hộp nối. Cung cấp các đầu nối để kết nối điện tại công trường.
- Lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy các bộ lọc cho từng dàn lạnh. Cung cấp một bộ dự
phòng.
- Cung cấp các dàn lạnh với chủng loại, kích cỡ và công suất đề ra như trong Bảng Liệt
kê các dàn lạnh. Công suất dựa trên cơ sở tốc độ vận hành trung bình của quạt.
LẮP ĐẶT
- Bố trí các dàn lạnh theo yêu cầu của nhà sản xuất.

1.2.3.4. ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG MÁY LÀM LẠNH NƯỚC GIẢI NHIỆT NƯỚC

A. Tổng quát – hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước (Chiller Plant Control – CPC ) phải hiển thị
và điều khiển hệ thống nước lạnh bao gồm máy làm lạnh nước, bơm, tháp giải nhiệt và bộ biến tần
tương ứng.
B. Hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước (CPC) phải có giao diện người sử dụng hoàn toàn có
thể soạn thảo và cài đặt qua các điểm và cú nhấp chuột (click) trên màn hình window tiêu chuẩn.
Không cần công cụ phần mềm đặc biệt hay kỹ thuật viên tự động (BAS) để vận hành.
C. Hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước (CPC) phải bao gồm các đặc điểm sau :
1. Giao diện vận hành
2. Khởi động/ dừng hệ thống
3. Trình tự máy làm lạnh nước và bơm
4. Điều khiển van đi tắt (by-pass) để giử lưu lượng tối thiểu máy làm lạnh nước
5. Khởi động mềm hệ thống
6. Tự động xoay vòng máy làm lạnh nước và bơm
7. Chuẩn đoán/ bảo vệ phục hồi các lỗi
8. Chương trình tối ưu hóa năng lượng
9. Báo cáo trạng thái hệ thống và máy làm lạnh nước
10. Giới hạn nhu cầu
11. Trình tự và điều khiển tháp giải nhiệt
D. Tổng thể cấu hình điều khiển hệ thống – Điều khiển các thành phần hệ thống phải như sau:
1. Máy làm lạnh nước sẽ nhận tín hiệu chạy/ dừng bằng lệnh qua đường truyền thông hay bằng
tín hiệu vào qua đường dây dẫn.
2. Tín hiệu ra của máy làm lạnh nước sẽ điều khiển van điện bình bay hơi hay điều khiển bơm
nước lạnh

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

3. Tốc độ bơm sẽ được điều chỉnh để điều khiển chênh lệch áp suất hệ thống nước lạnh cấp/ hồi
theo điểm đặt chênh lệch áp yêu cầu.
4. Van đi tắt (by-pass) lưu lượng tối thiểu hệ thống phải là van thường mở
5. Van by-pass lưu lượng tối thiểu hệ thống sẽ được chỉnh đến vị trí mở hoàn toàn bất cứ khi nào
hệ thống dừng để bảo đảm lưu lượng tối thiểu và phòng ngừa khả năng búa nước (water
hammer) bất cứ khi nào bơm được khởi động
6. Vị trí van by-pass lưu lượng tối thiểu hệ thống sẽ được chỉnh để bảo đảm lưu lượng máy làm
lạnh nước hoạt động không xuống dưới lưu lượng tối thiểu yêu cầu của nhà sản xuất. Việc
điều khiển dựa trên lưu lượng qua bình bay hơi bằng cách đo chênh áp qua bình bay hơi và
tính toán lưu lượng tối thiểu từ dữ liệu của nhà sản xuất cung cấp hay đo trực tiếp bằng đồng
hồ đo lưu lượng.
7. Mức độ thay đổi lưu lượng qua máy làm lạnh nước không thấp hơn 30% lưu lượng thiết kế
trong vòng 1 phút.
8. Tín hiệu ra của máy làm lạnh nước sẽ điều khiển van điện bình ngưng hay điều khiển bơm
nước bình ngưng
E. Giao diện vận hành – Hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước (CPC) phải bao gồm các phần tử
giao diện vận hành như sau
1. Màn hình trạng thái hoạt động bao gồm
- Trạng thái hệ thống máy làm lạnh nước (Dừng/ Khởi động mềm/ Bình thường/
Khóa theo môi trường/ Đang dừng)
- Điểm đặt nước cấp phòng máy làm lạnh nước
- Nhiệt độ nước cấp hệ thống nước lạnh
- Nhiệt độ nước hồi hệ thống nước lạnh
- Thông báo trạng thái dự đoán thêm/ bớt máy làm lạnh nước ( có nghĩa “ máy làm
- lạnh kế tiếp sẽ được thêm nếu nhiệt độ nước cấp hệ thống 7oC vượt quá 8 oC trong
- vòng 20 phút” )
- Cài lại (reset) lỗi từng máy làm lạnh nước (nhấn nút)
- Cài lại (reset) lổi các máy làm lạnh nước (nhấn nút)
- Cài lại (reset) lỗi bơm hệ thống (nhấn nút)
- Thêm máy làm lạnh nước bằng tay (nhấn nút)
- Bớt máy làm lạnh nước bằng tay (nhấn nút)
- Xoay trình tự máy làm lạnh nước bằng tay (nhấn nút)
2. Màn hình cho phép soạn thảo các các dữ liễu sau (được thực hiện mà không có đưa vào mã
chương trình)
- Điểm đặt nước cấp
- Các thông số tải mềm hệ thống
- Các thông số khóa (lockout) theo môi trường
- Các thông số thêm máy làm lạnh nước
- Các thông số bớt máy làm lạnh nước
- Các thông số xoay vòng tự động
- Cài đặt xử lý báo động
- Cài đặt an ninh
3. Đồ họa từng máy làm lạnh nước bao gồm tất cả các dữ liệu được liệt kê phụ lục danh sách
điểm hệ thống máy làm lạnh nước, bao gồm
- Tên máy làm lạnh nước
- Chế độ hoạt động máy làm lạnh nước
- Điểm đặt nước lạnh
- Phần trăm dòng điện máy làm lạnh nước
- Nhiệt độ nước lạnh vào
- Nhiệt độ nước lạnh ra

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

- Lưu lượng nước bình bay hơi


- Trạng thái lưu lượng nước bình bay hơi
- Trạng thái lưu lượng nước bình ngưng
F. Khởi động/ dừng hệ thống – Hệ thống nước lạnh sẽ khởi động theo tín hiệu từ nguồn bên ngoài như hệ
thống tự động (BAS) hay theo nhu cầu nước lạnh từ bất kỳ tải lạnh hệ thống, với tùy chọn khóa
(lockout) theo môi trường bên ngoài.
1. Dựa vào việc khởi động hệ thống nước lạnh, hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước sẽ
bắt đầu báo cáo nhật ký 1 cách tự động bao gồm
a. Nhật ký hàng giờ hệ thống bao gồm các điểm sau.
- Nhiệt độ bầu khô/ bầu ướt bên ngoài
- Điểm đặt nhiệt độ nước lạnh hệ thống
- Nhiệt độ nước lạnh cung cấp hệ thống
- Nhiệt độ nước lạnh hồi về hệ thống
- Nhiệt độ nước cấp vào cho hệ thống bình ngưng
- Nhiệt độ nước ra khỏi hệ thống bình ngưng
- Trạng thái hoạt động mỗi máy làm lạnh nước
- Trạng thái hoạt động các bơm hệ thống
G. Trình tự - Hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước (CPC) sẽ khởi động và dừng bơm nước lạnh
và máy làm lạnh dựa trên tải lạnh hệ thống
1. Khi hệ thống nước lạnh bắt đầu, hệ thống CPC sẽ:
a. Gởi tín hiệu khởi động đến máy làm lạnh nước chính (lead)
b. Dựa vào việc nhận tín hiệu bắt đầu, máy làm lạnh nước sẽ khởi động van điện bình
bay hơi
c. Van điện sẽ được điều khiển mở 100%
d. Khi van điện được xác nhận đã mở 100%, hệ thống CPC sẽ khởi động bơm nước
lạnh chính theo trình tự.
e. Bơm nước lạnh sẽ được điều khiển để duy trì điểm đặt áp suất thiết kế hệ thống.
f. Dựa vào lưu lượng nước lạnh được xác nhận, máy làm lạnh sẽ khởi động van điện
bình ngưng và khởi động bơm nước bình ngưng chính.
g. Dựa vào lưu lượng nước qua bình ngưng được xác nhận, máy làm lạnh nước sẽ tiếp
tục trình tự chuẩn bị khởi động và khởi động máy nén của nó
h. Dựa vào việc khởi động mỗi máy làm lạnh nước, hệ thống CPC sẽ bắt đầu báo cáo
nhật ký máy làm lạnh nước đó 1 cách tự động bao gồm
i. Nhật ký máy làm lạnh nước hàng giờ
- Điểm đặt nước lạnh thiết bị
- Dòng điện máy nén
- Nhiệt độ nước vào bình bay hơi
- Nhiệt độ nước ra bình bay hơi
- Lưu lượng nước bình bay hơi
- Nhiệt độ tiếp cận bình bay hơi
- Nhiệt độ nước vào bình ngưng
- Nhiệt độ nước ra bình ngưng
- Nhiệt độ tiếp cận bình ngưng
ii. Nhật ký máy làm lạnh nước 5 phút
- Điểm đặt nước lạnh thiết bị
- Dòng điện máy nén
- Nhiệt độ nước vào bình bay hơi
- Nhiệt độ nước ra bình bay hơi
- Lưu lượng nước bình bay hơi
- Nhiệt độ nước vào bình ngưng

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

- Nhiệt độ nước ra bình ngưng


2. Hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước (CPC) sẽ bắt đầu khởi động bơm nước lạnh hệ
thống kế tiếp khi điểm đặt áp suất không đáp ứng trong vòng 5 phút. Bơm mới hoạt động sẽ
chạy cùng tốc độ.
3. Hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước (CPC) sẽ bắt đầu dừng bơm nước lạnh hệ
thống kế tiếp theo trình tự bất cứ khi nào vượt quá công suất bơm đang chạy trong vòng 5
phút như được quyết định theo tốc độ bơm, áp suất hệ thống, số bơm đang chạy.
4. Hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước (CPC) sẽ bắt đầu khởi động máy làm lạnh
nước kế tiếp theo trình tự bất cứ khi nào tải nước lạnh như được quyết định theo nhiệt độ nước
lạnh cấp hệ thống, không đáp ứng được trong vòng 20 phút.
- Hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước (CPC) sẽ giảm tải máy làm lạnh
nước đang hoạt động đến 1 giới hạn có thể soạn thảo trước bởi người vận hành
trước khi khởi động máy làm lạnh nước phụ (lag)
- Máy làm lạnh nước phụ (lag) sẽ khởi động theo cách tương tự trình tự khởi động
máy làm lạnh nước chính (lead)
5. Hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước (CPC) sẽ bắt đầu dừng máy làm lạnh nước kế
tiếp theo trình tự bất cứ khi nào vượt quá công suất nước đang chạy như được quyết định theo
phần trăm dòng điện tải, trong vòng 20 phút
6. Dựa vào cảm biến lỗi máy làm lạnh nước, hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước
(CPC) sẽ dừng máy làm lạnh nước có lỗi ngay tức khắc và bắt đầu khởi động máy làm lạnh kế
tiếp theo trình tự xoay vòng
7. Hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước (CPC) sẽ điều khiển điểm đặt tứng máy làm
lạnh nước để duy trì nhiệt độ nước cấp hệ thống theo điểm đặt.
8. Điểm đặt nước lạnh thiết kế hệ thống là 7oC và có thể thay đổi theo người vận hành
H. Điều khiển van by-pass lưu lượng nước tối thiểu máy làm lạnh nước
1. Ống và van by-pass được xác định kích thước theo yêu cầu lưu lượng nước tối thiểu qua máy
làm lạnh nước của nhà sản xuất,
2. Van by-pass sẽ là van thường mở
3. Van by-pass sẽ được chỉnh đến vị trí mở hoàn toàn khi hệ thống dừng. Điền này được thực
hiện để phòng ngừa búa nước (water hammer) khi bơm khởi động và cho phép tối thiểu lưu
lượng trong trường hợp máy làm lạnh nước khởi động bơm
4. Khi máy làm lạnh nước chính (lead) xác nhận đã khởi động và bất cứ khi nào hệ thống khởi
động, thì hệ thống CPC sẽ điều chỉnh van by-pass để lưu lượng nước lạnh qua bất kỳ máy làm
lạnh nước nào cũng không dưới yêu cầu tối thiểu của nhà sản xuất.
5. Lưu lượng nước tối thiểu được đo chênh bằng chênh áp qua bình bay hơi hoặc bằng đồng hồ
đo lưu lượng.
I. Khởi động mềm hệ thống - Hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước sẽ bắt đầu chế độ khởi động
mềm khi nhiệt độ nước lạnh hệ thống vượt quá điểm đặt nhiệt độ hệ thống nước lạnh 11oC (t =
7+11=18oC) khi khởi động hệ thống. Trình ưng dụng hệ thống CPC sẽ thêm công suất làm lạnh nước
trong chế độ khởi động mềm nếu nhiệt độ nước hồi không giảm với tốc độ 0.25oC trong 1 phút. Điều
này phòng ngừa sự hoạt động chu kỳ (mở rồi lại tắt) máy làm lạnh nước không cần thiết và hạn chế
nhu cầu điện hệ thống khi hạ nhiệt độ nước lạnh xuống
J. Tự động xoay vòng máy làm lạnh nước và bơm
1. Xoay vòng máy làm lạnh nước sẽ bắt đầu dựa trên chu kỳ ngày do người vận hành đưa vào.
Phương pháp trình tự do người vận hành chọn (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng)
2. Tuần hoàn máy làm lạnh gây ra sự xáo trộn tải lạnh hệ thống bình thường sẽ làm cho máy làm
lạnh nước thay đổi trình tự xoay hay do người vận hành thay đổi cưỡng bức vào trình tự mới
lúc thay đổi
3. Xoay vòng bơm sẽ bắt đầu theo thời khóa biểu hay theo tín hiệu

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

K. Chuẩn đoán/ bảo vệ - Hệ thống tự động hóa phải có khả năng báo động từ tất cả các điểm được cảm
biến và hiển thị các chuẩn đoán báo động được hiển thị từ bộ điều khiển máy làm lạnh nước.
L. Báo cáo trạng thái máy làm lạnh nước – Cung cấp báo cáo trạng thái hoạt động cho mỗi máy làm lạnh
nước. Các báo cáo phải cung cấp trạng thái hiện hành các thông tin sau để cung cấp cho người vận
hành dữ liệu hoạt động máy làm lạnh nước
- Trạng thái chạy/ dừng máy nén
- Số lần khởi động/ số giờ chạy máy nén
- Phần trăm dòng điện pha 1/ 2/ 3 từng máy nén
- Phần trăm dòng điện tiêu thụ máy nén
- Chuẩn đoán/ báo động máy làm lạnh đang hoạt động
- Nhiệt độ nước lạnh ra
- Nhiệt độ nước lạnh vào
- Lưu lượng nước bình bay hơi
- Nhiệt độ nước vào/ ra bình ngưng
- Điểm đặt nhiệt độ nước lạnh
- Nhiệt độ tác nhân lạnh bình bay hơi/ bình ngưng – từng mạch
- Chế độ hoạt động
- Model và số sơ-ri máy làm lạnh nước
- Nhiệt độ bầu khô/ bầu ướt môi trường
M. Điều khiển quạt tháp giải nhiệt dùng biến tần
a. Khi máy làm lạnh nước đang hoạt động và nhiệt độ bể nước tháp tăng trên điểm đặt nhiệt độ hiện hành
1.5oC, thì quạt chính sẽ mở ở tốc độ nhỏ nhất và kích hoạt mạch điều khiển.
b. Tốc độ quạt tháp sẽ được điều chỉnh để duy trì nhiệt độ nước ra khỏi tháp mong muốn.
c. Khi các quạt đang chạy 50% tốc độ thì quạt thêm vào phải chạy cùng với tốc độ hiện hành các quạt
đang chạy
d. Khi quạt chạy với tốc độ nhỏ nhất và nhiệt độ bể nước thấp hơn điểm đặt nhiệt độ hiện hành 2.5oC thì
giảm quạt sau cùng mới chạy.
e. Thời gian trì hoãn mở/ tắt quạt là 5 phút
f. Trình tự quạt tháp được xoay vòng 7 ngày dựa trên sự cân bằng thời gian chạy

1.2.4. ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ

ĐHKK làm mát bằng khí phải bao gồm cục nóng và cục lạnh.
Cục lạnh (trong nhà):
Sử dụng loại lắp ráp, hoàn thiện tại nhà máy bao gồm giàn bay hơi, quạt và động cơ, bộ lọc, thiết bị
điều khiển và các phụ kiện yêu cầu.
Tủ phải có cấu tạo bằng thép tấm SPCC hoặc PCM, có độ dày 0,8 ~ 1,2t, dung sai cho cường độ, độ
dày theo các tiêu chuẩn chứng nhận. Sử dụng 10t cho xốp gắn vào mặt bên trong tấm panen để tạo
ra hiệu quả cách nhiệt và giảm tiếng ồn, trừ trường hợp sử dụng máy gia nhiệt bằng điện bên trong
–cung cấp xốp chống cháy (10t) có lớp nỉ kính (49K, 10t) và lớp vải để chống cháy từ nguồn điện
gián tiếp, tạo ra hiệu quả cách nhiệt theo yêu cầu và giảm tiếng ồn. Các tủ phải được sơn bằng nhũ
nhựa thông poly resin hoặc sơn phủ, và màu sắc là màu xám trắng theo các tiêu chuẩn chứng nhận.
Giàn bay hơi phải là loại ống và các lá ngang nhiều đường. Các ống phải có cấu tạo bằng ống đồng
không ghép nối hoặc có chất lượng cao hơn được chuẩn y, và dung sai về kích thước, thí nghiệm về
cường độ chịu kéo và kiểm tra theo tiêu chuẩn chứng nhận. Các lá bằng nhôm, 0,11t, và sơn phủ
bằng đồng được khử trùng và chống gỉ tốt, giúp tăng hiệu suất nhiệt. Bước cánh phải bố trí đều, và
có chất lượng các lá tương đương 12 lá/25mm. Giàn bay hơi, sau khi lắp đặt, phải được thử nghiệm
tại nhà máy bằng áp suất nước cao hơn 19,5 kg/cm² và thử nghiệm độ rò khí bằng áp suất không khí
cao hơn 13 kg/cm² để kiểm tra độ rò và độ biến dạng.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Quạt là loại nhiều cánh hút đơn hoặc hút đôi có lớp vỏ bằng poly PP hoặc tấm thép mạ kẽm, dày
hơn 0,8t. Bộ truyền động quạt phải được cân bằng tĩnh và động tại nhà máy để vận hành êm ái.
Động cơ quạt có chống trượt (DP) và được che phủ hoàn toàn (TE), cách điện loại E hoặc F, và các
đặc tính khác tuân thủ các tiêu chuẩn chứng nhận. Động cơ phải truyền động trực tiếp với quạt,
hoặc dẫn động bằng đai V, đai chữ V phải có đủ cường độ chiu kéo ở vòng quay yêu cầu. ổ bi cho
đai chữ V phải là loại gối cầu hoặc đỡ kiểu chữ Y.
Bộ lọc khí bằng chloride vinyl có thể làm sạch, và phải dễ dàng lắp đặt và tháo dỡ.
Sử dụng bộ lọc bụi bằng điện theo yêu cầu để tối đa khả năng khử trùng và khử mùi, và bộ lọc phải
là loại chống rung plasma iôn.
Cung cấp các máng thoát nước làm bằng nhựa chống vi khuẩn để kiểm soát độ sản sinh vi khuẩn,
hoặc làm bằng thép tấm, có độ dày hơn 1,2t có lớp sơn phủ chống ăn mòn, và chống rò.
Sử dụng các bảng điều khiển có các chức năng tối thiểu dưới đây:
Công tắc chọn gia nhiệt/ làm mát.
Công tắc vận hành.
Bộ điều chỉnh nhiệt độ.
Tất cả các cấu kiện phải được thử nghiệm ở điện áp quy định tại nhà máy, và phải có khoảng không
gian yêu cầu giữa các cấu kiện.
Sử dụng các ống đồng dẫn môi chất lạnh, và các phần đấu nối bằng đồng mạ bạc để chống rò khí.
Sau khi mạ đồng, khử nước bên trong ống và hút khí cho đến khi tiến hành hút chân không bằng
-755mmHg.
Tất cả cáp đi dây phải tuân thủ tiêu chuẩn IEC.
Cục nóng (bên ngoài):
Sử dụng cục nóng được lắp ráp bên ngoài có lớp vỏ, máy nén khí, giàn ngưng tụ, quạt và động cơ.
Máy nén khí phải là loại cuộn, xoay và kiểu pittông sử dụng môi chất lạnh R-410a, có kết cấu bôi
trơn hiệu quả. Sử dụng các đệm chống rung để chống ồn và chống rung, và bảo vệ bên trong và bảo
vệ quá tải bên ngoài để bảo vệ động cơ máy nén khí.
Các quạt sử dụng bộ dẫn động 3 cánh hoặc 5 cánh, và được cân bằng tĩnh và động tại nhà máy để
vận hành êm ái ở tốc độ yêu cầu. Động cơ quạt phải là loại kín toàn bộ, cách nhiệt loại F, ghép
mạch trực tiếp với quạt, và tất cả các đặc điểm khác tuân thủ theo các tiêu chuẩn chứng nhận.
Giàn ngưng tụ phải là loại ống và các lá ngang nhiều đường. Các ống phải có cấu tạo bằng ống
đồng không ghép nối hoặc có chất lượng cao hơn được chuẩn y, và dung sai về kích thước, thí
nghiệm về cường độ chịu kéo và kiểm tra theo các tiêu chuẩn chứng nhận. Các lá bằng nhôm, 0,11t,
và sơn phủ bằng đồng được khử trùng và chống gỉ tốt, và tăng hiệu suất nhiệt. Bước cánh phải bố
trí đều, và có chất lượng các lá tương đương 12 lá/25mm. Giàn ngưng tụ, sau khi lắp đặt, phải được
thử nghiệm tại nhà máy với áp suất nước cao hơn 42 kg/cm² và thử nghiệm độ rò khí bằng áp suất
không khí cao hơn 18 kg/cm² để kiểm tra độ rò và độ biến dạng.
Sử dụng bộ lọc không khí chloride vinyl có thể làm sạch.
Cung cấp các phần dưới đây để bảo vệ các bộ phận:
Công tắc áp suất cao/thấp (cho máy nén khí loại cuộn và xoay, không bao gồm công tắc chuyển áp
suất tháp).
Đối với máy nén pittông, sử dụng bộ bảo vệ quá tải để bảo vệ động cơ máy nén khí.
Đối với máy nén pittông, sử dụng bộ gia nhiệt kiểu quay.
Bảo vệ quá tải cho động cơ 3 pha.
Các cầu chì cho mạch vận hành.
Các nút an toàn cho máy nén khí lớn hơn 15 HP.
Tất cả cáp đi dây phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn IEC.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
1.2.5. MÁY ĐIỀU HÒA 2 CỤC

Yêu cầu chung


Cung cấp hệ thống máy điều hòa không khí cục bộ bao gồm một dàn nóng và dàn lạnh, đường ống
gas nối, cách nhiệt và điều khiển hoạt động và an toàn.

Dàn lạnh

 Dàn lạnh kiểu treo tường.


Cấu tạo
 Cánh hướng dòng: Cấu tạo mỏng, cánh hướng gió có thể điều chỉnh được.
 Cách nhiệt: cách nhiệt và làm kín ẩm tránh ngưng tụ nước mặt ngoài ở tất cả các điều kiện hoạt
động.
 Quạt gió cấp: Động cơ DC
 Lọc gió: Bộ lọc là loại có thể rửa lại được, dễ dàng tháo lắp và che phủ hoàn toàn phần đường gió
tuần hoàn. Tối thiểu tương đương với mức lọc G2.
 Dàn coil: ống đồng, lá tản nhiệt nhôm không mang hơi ẩm
 Máng nước ngưng: cung cấp bằng nhôm, thép không rỉ hay khay plastic hứng nước ngưng tụ bên
trong dàn lạnh.
Hệ thống gas lạnh

Gas lạnh: R410A hoă ̣c tương đương.

Cung cấp:
 Thiết bị giãn nỡ
 Ngắt cao và thấp áp máy nén
 Đầu nối đồng hồ áp suất đường hút
 Van cách ly giữa dàn nóng và lạnh
 Van đảo chiều gas lạnh (chỉ cho máy hai chiều).
Lắp đặt: Treo tối thiểu cách trần 100mm (tham khảo bản vẽ thiết kế)

 Dàn lạnh kiểu âm trần nối ống gió.


Cấu tạo
 Quạt sử dụng động cơ DC.
 Quạt cần được cần bằng động và giữ ổn định và vận hành bằng một động cơ có vòng bi được bôi
trơn vĩnh cửu.
 Quạt bên trong phải gồm 3 tốc độ, cao, trung bình, thấp, hai trong số tốc độ này có thể được chọn
bởi bộ điều khiển trong phòng.
 Hệ thống ống phải có đường rãnh bên trong để có trao đổi nhiệt hiệu quả cao.
 Toàn bộ mối nối ống đồng được hàn thau bằng hợp kim bạc hoặc đồng thau.
 Cuộn đường ống phải thử áp lực tại xưởng sản xuất.
 Cần có khay ngưng tụ và ống thoát bên dưới cuộn đường ống.
 Tuyến ống môi chất lạnh cần được cách nhiệt.
 Bộ điều khiển môi chất lạnh
 Van điều khiển điện tử để điều khiển lưu lượng chất làm lạnh ứng với các biến đổi phụ tải lạnh
trong phòng.
Hệ thống gas lạnh

Gas lạnh: R410A hoă ̣c tương đương.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Cung cấp:
 Thiết bị giãn nỡ
 Ngắt cao và thấp áp máy nén
 Đầu nối đồng hồ áp suất đường hút
 Van cách ly giữa dàn nóng và lạnh
 Van đảo chiều gas lạnh (chỉ cho máy hai chiều).
Lắp đặt: Trong không gian hầm trần tối thiểu là 350m (tham khảo bản vẽ thiết kế)

Dàn nóng

Tổng quát
 Loại: Vỏ bọc máy nén, dàn ống và bảng mạch điện điều khiển là loại hoàn toàn chịu được thời tiết
khi vận hành ngoài trời.
 Động cơ máy nén kiểu DC biến tần.
 Dàn nóng là loại chống ăn mòn bởi thời tiết.

Lắp đặt
 Lắp đặt thiết bị có khoảng trống xung quanh cho luồng không khí thổi vào dàn ngưng và tiếp cận
cho bảo trì. Đảm bảo rằng khí thổi ra không bị hồi ngược về đầu vào dàn ngưng.

Tuân thủ yêu cầu của nhà sản xuất về môi chất lạnh sử dụng và các quy định của chính quyền.
 Lắp đặt đường ống trên đường thẳng và dốc đều không bị vòng. (đặt nghiêng đường ống gas nóng
trên phương ngang và ống hút không ít hơn 1:200 theo chiều dòng gas.

Treo đỡ ống
 Trang bị móc treo, bát treo, bát chữ u, kẹp, … kết hợp các trang bị để điều chỉnh khoảng cách, sự
đồng trục, độ dốc và phân bố tải. Treo đỡ ống từ các thiết bị phụ trợ hoặc từ kết cấu xây dựng.
 Chủng loại thanh treo đỡ: thép hình tráng kẽm mua sẵn có kẹp và móc có kích thước tương xứng
với đường kính ngoài của ống được treo đỡ.
 Ống không cách nhiệt: Kẹp chi tiết treo đỡ trực tiếp lên ống.

Phụ kiện đường ống


 Uốn cong ống: Tạo ống cong mà không làm trầy ống hay gấp ống bằng cách sử dụng dụng cụ có
kích thước đúng với kích thước ống. Bán kính uốn tối thiểu: 3 lần đường kính ống
 Phụ kiện hợp kim đồng; theo tiêu chuẩn AS 3688, không bị oxy hoá khử kẽm, hàn, hoặc dập.
 Phụ kiện tạo hình trước: Sử dụng ngã ba, ống lót, khớp nối và khủy ống mao dẫn môi chất lạnh tạo
hình trước. Nơi nào có thể giảm ở khủy, ngã 3, thiết bị đường ống hoặc đấu nối thiết bị bằng phụ
kiện giảm, ngoài ra thì sử dụng ống lót hoặc khớp nối giảm.
 Phụ kiện dập nén: phụ kiện hai đầu không lã, không xoắn, cán rãnh có thể đo bằng dụng cụ đo
chính xác và bộ dưỡng kiểm tra khe hở làm bằng kim loại cứng.
1.2.6. QUẠT THÔNG GIÓ
1.2.6.1. YÊU CẦU CHUNG
Lựa chọn nhà sản xuất có kinh nghiệm ít nhất 30 kinh nghiệm sản xuất quạt thông gió. Nguồn gốc
thương hiệu thuộc các nước G7 và có nhà máy tại Thái Lan để thuận tiện vận chuyển hàng hóa.
Tất cả các quạt đều phải được cân bằng trước khi xuất xưởng.
Tất cả quạt, động cơ và phụ kiện sẽ thỏa tiêu chuẩn thương mại cao nhất và sẽ được thiết kế, lắp
ráp, định mức và thử nghiệm phù hợp với các khuyến cáo và tiêu chuẩn của DIN (Đức), AMCA về
lưu lượng gió, độ ồn và hiệu suất của (Mỹ) và chứng chỉ chống cháy của (Châu Âu).
1.2.6.2. QUẠT LY TÂM
Cung cấp các quạt ly tâm, trọn bộ với mô-tơ, bộ truyền động, phần che dây cua-roa và các phụ kiện
cần thiết cho thiết bị xử lý khí.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Cung cấp các đặc tính hoặt động trong tình trạng không quá tải. Cung cấp toàn bộ các đặc tính áp
lực ổn định từ lúc vận hành tự do đến khi tắt. Cung cấp các cánh quạt uốn cong phía sau hoặc trước,
trừ khi được liệt kê khác. Cánh quạt sẽ được chế tạo bằng thép mềm hoặc thép mạ kẽm. Toàn bộ
cánh quạt phải được cân bằng tĩnh và động.
Đường đặc tính của kết quả kiểm tra quạt tuân theo tiêu chuẩn DIN 24163 ,Part1 và EN 132101-
3:2001-02 Class F300 (thử nghiệm tại 300oC trong vòng 2 giờ).
Độ ồn của quạt theo tiêu chuẩn DIN 45635, Part 38 và AMCA 301 và ISO 5801.
Tất cả các quạt có kích cỡ 1000 mm sử dụng thép dày 02mm và Vỏ quạt được làm từ thép mềm sơn
tĩnh điện.
Tất cả các quạt có kích cỡ từ 1120mm đến 1250mm sử dụng thép dày 03mm và Vỏ quạt được làm
từ thép mềm sơn tĩnh điện.
Tất cả các quạt có kích cỡ 1400mm sử dụng thép dày 04mm và Vỏ quạt được làm từ thép mềm sơn
tĩnh điện.
Mặt bích đầu ra của quạt phải tuân theo tiêu chuẩn quốc tế DIN 24193 sheet 2.
Cánh quạt : nghiên tới, nghiêng lui, phản lực/ một miệng hút, hai miệng hút. Phải được cân bằng
tĩnh và động theo tiêu chuẩn DIN ISO 1940 và Q2.5 VDI 2060 ( Độ rung động phải nhỏ hơn
2.5mm/s).
Tất cả trục hoàn thiện phải có kích thược chính xác và được xử lý trơn nhẵn khi hoàn tất. hai đầu
trục phải có kích thước giống nhau và tuân theo tiêu chuẩn DIN 748 phần 1 với một rãnh then được
khóa bằng then theo tiêu chuẩn ( DIN 6885 phần 1). Trục phải có một lớp phủ chống lại sự ăn mòn.
Vòng bi được bôi trơn bằng dầu mỡ có tuổi thọ cao và dễ dàng bảo dưỡng. Nếu việc bôi trơn lại là
cần thiết, vòng bi được khuyên dùng là sử dụng loại thành phần chủ yếu từ lithium tra mỡ phù hợp
với mọi nhiệt độ trong giới hạn hoạn động.
Cung cấp các bộ phận che chắn cua-roa.
Trang bị vỏ quạt với các lỗ thoát nước.Vỏ quạt phải là thép tấm dày với tấm mặt bên thép cuộn hàn
được gia cố để chống rung và giãn trống.
Khung tăng cứng cho vỏ quạt sẽ được chế tạo và hàn lại với tấm thép đỡ và giá đỡ vòng bi phải
được kết cấu lắp đặt thành ổ đỡ hoàn chỉnh.
Đệ trình các đường cong đặc tính mô tả tính năng hoạt động được chứng nhận của toàn bộ các quạt
gió qua các cấp độ vận hành của thiết bị để xem xét cùng với Bản vẽ gia công.
Cung cấp các bệ mô-tơ có thể điều chỉnh được.
Kỹ thuật viên có thể kiểm tra sự sản xuất và biên bản chạy thử đặc tính quạt tại nhà máy tuân theo
tiêu chuẩn AMCA 210.
1.2.6.3. QUẠT HƯỚNG TRỤC
Tất cả quạt hướng trục phải được kiểm tra bằng tiêu chuẩn AMCA của Mỹ với lưu lượng gió, độ ồn
và hiệu suất của quạt.
Vỏ quạt được chế tạo bằng thép mềm sơn tĩnh điện.với lớp sơn có chiều dày nhỏ nhất là 60 micron
Đường đặc tính của kết quả kiểm tra quạt tuân theo tiêu chuẩn DIN 24163 ,Part1 và EN 132101-
3:2001-02 Class F300 (thử nghiệm tại 300oC trong vòng 2 giờ
Độ ồn của quạt theo tiêu chuẩn DIN 45635, Part 38 và AMCA 301 và ISO 5801.
Vỏ quạt sẽ được gắn các mặt bích phù hợp với các bích ở các đầu nối mềm cấp và lấy gió. Mặt bích
được dập tròn và có các lỗ theo tiêu chuẩn DIN 24 154, R2.
Tất cả các quạt có kích cỡ từ 315mm đến 630mm sử dụng thép dày 02mm và Vỏ quạt được làm từ
thép mềm sơn tĩnh điện (bao gồm bên trong và bên ngoài vỏ quạt).
Tất cả các quạt có kích cỡ từ 710mm đến 800mm sử dụng thép dày 2.5mm và Vỏ quạt được làm từ
thép mềm sơn tĩnh điện (bao gồm bên trong và bên ngoài vỏ quạt).
Tất cả các quạt có kích cỡ từ 900mm đến 1000mm sử dụng thép dày 03mm và Vỏ quạt được làm từ
thép mềm sơn tĩnh điện (bao gồm bên trong và bên ngoài vỏ quạt).

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Tất cả các quạt có kích cỡ từ 1120mm đến 1600mm sử dụng thép dày 04mm và Vỏ quạt được làm
từ thép mềm sơn tĩnh điện (bao gồm bên trong và bên ngoài vỏ quạt).
Quạt cung cấp được lắp ráp các thiết bị kết nối có thể treo trần hay đặt sàn và đầy đủ phụ kiện như
mặt bít phía trước, sau và lưới bảo vệ ngay tại nơi sản xuất.
Trong trường hợp yêu cầu gắn thêm các cánh hướng dòng cố định, chúng sẽ được bắt bu lông vào
vỏ hộp quạt ở phía xuôi dòng của cánh quạt.(Cánh hướng dòng không được hàn trực tiếp trên vỏ
quạt).
Bộ cánh sẽ có các cánh hợp kim nhôm đúc áp lực và cân bằng theo tiêu chuẩn DIN ISO 1940/VDI
2060 Q2.5. Cánh quạt sẽ có thể được điều chỉnh, góc cánh có thể thay đổi được trên trống quạt khi
cần thiết.
Tất cả động cơ được sản xuất phải tuân theo các tiêu chuẩn và các quy ước quốc tế IEC 60034 và
IEC 60072.
Tất cả các động cơ sẽ được nhiệt đới hóa hoàn toàn và chống côn trùng và phù hợp với vận hành
trong môi trường độ ẩm cao. Động cơ sẽ đạt mức IP55 chống bụi và nước.
Chân đế đỡ motor quạt được gắn kết đủ vững (khoá và làm kín) với thùng quạt và sử dụng loại có
thể chỉnh sửa để có thể điều chỉnh chính xác vị trí của trục tâm của motor cũng như khoảng cách
giữa đỉnh cánh và vỏ quạt. Motor (KW/HP) phải có khả năng thay thế hay nâng cấp tại chỗ mà
không cần tháo rời thùng quạt hay cấu trúc ống nối .
Cung cấp quạt với thiết kế có đặc tính không xảy ra tình trạng quá tải, hoặc phải dự trù ít nhất 10%
tải.
Quạt được cung cấp được lắp ráp đầy đủ các thiết bị kết nối ( treo trần hay gắn sàn) hay những mép
bích hút/xả ngay tại nơi sản xuất.Cung cấp mô-tơ loại cảm ứng có lồng sóc, một hoặc hai tốc độ
như trên bảng kê.
Tốc độ vòng quay của quạt thông gió từ 720 đến 2900 rpm. Tùy theo chủng loại quạt và đô ̣ ồn quy
định trong bảng thống kê thiết bị HVAC (Xem chi tiết phần thống kê thiết bị BOQ).
Các quạt tăng áp, hút khói trên tầng tum, tầng mái và các quạt hút khói không gian phòng: số vòng
quay của đô ̣ng cơ tối đa là 2900 rpm.
1.2.6.4. QUẠT LY TÂM IN LINE.
Cánh quạt có thể sử dụng loại nghiêng tới và nghiêng lui. Và cánh quạt có cột áp cao được làm từ
thép và được cân bằng tĩnh và động năng theo thiêu chuẩn ISO 1940 G2.5. ( Độ rung động không
vượt quá 2.5mm/s).
Quạt in-line phải là lọai hòa trộn lưu lượng, SISW, DIDW, cánh cong về phía trước hoặc phía sau,
truyền động đai hoặc trực tiếp được lắp nguyên cụm trong hộp
Motor là lọai rotor ngòai thiết kế với độ bảo vệ IP44 cách nhiệt lớp E với quạt đặt trong nhà, IP55
cách nhiệt lớp F với quạt đặt ngoài trời.
Cánh quạt bằng nhôm hoặc vật liệu thép mạ kẽm.
Hộp đấu điện được làm từ nhựa cao cấp.
1.2.6.5. QUẠT TƯỜNG VÀ QUẠT GẮN TRẦN
Tất cả các quạt gắn trần đều có chứng nhận TISI 934-253 để đảm bảo an toàn
Cánh quạt có thể sử dụng nhựa cao cấp ABS hoặc thép. Cánh quạt được cân bằng tĩnh và động
năng theo thiêu chuẩn ISO 1940 G2.5. (Độ rung động không vượt quá 2.5mm/s).
Mặt nạ quạt có 2 loại, một loại làm bằng nhựa cao cấp ABS bền và đẹp, loại khác làm bằng thép
sơn tỉnh điện.
Quạt phải có van một chiều đi kèm
Mô tơ phải tuân thủ theo tiêu chuẩn IP44 với bạc đạn được bôi trơn vĩnh cửu
Có lá chớp bên ngoài làm bằng nylon nhẹ hoặc nhôm, tự đóng bằng trọng lực khi quạt không quay.
1.2.6.6. HỆ THỐNG QUẠT HÚT BẾP

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Quạt hút loại ly tâm đă ̣t sàn hoă ̣c hướng trục nối ống dùng cho hệ thống hút khói nhà bếp đuộc thiết
kế chuyên dụng. Quạt hoạt động ổn định ở nhiệt độ lên đến 80 độ C c và 300 độ C trong 2 giờ khi
xảy ra sự cố.
Các thông số thuật khác tuân thủ theo các quy định trong mục 1.2.6.2 và 1.2.6.3
1.2.6.7. LẮP ĐẶT
Bố trí các bộ phận sao cho việc bảo dưỡng có thể thực hiện ở tất cả mọi phía theo khuyến cáo của
nhà sản xuất.
Cung cấp bộ truyền động mô-tơ, bệ, bộ bảo vệ đai và các phụ kiện theo yêu cầu cho từng quạt.
1.2.6.8. KHỞI ĐỘNG VÀ THỬ NGHIỆM
Phải có sự kiểm tra của nhà sản xuất cho các thiết bị đã lắp đặt xong để đảm bảo về sự cân bằng và
sự bôi trơn tại thời điểm khởi động.
1.2.7. ĐƯỜNG ỐNG GIÓ VÀ PHỤ KIỆN
1.2.7.1. YÊU CẦU CHUNG
Hệ thống đường ống cần được gia công đạt loại áp lực phù hợp, tham khảo tiêu chuẩn SMACNA.
Các đường ống cần được gia công bằng máy và giao tới công trường trong tình trạng được đóng gói
toàn bộ.
1.2.7.2. TRÌNH DUYỆT
Bản vẽ thi công:
Thể hiện mặt bằng ở những khu vự c cần thiết phải có sự thay đổi cơ bản so với mặt bằng thể hiện
trên bản vẽ thiết kế. chỉ rõ những sự thay đổi lớm về bố trí đường ống gió và những thay đổi lớn về
kích cỡ ống gió. Khi cần những điều chỉnh nhỏ trong đường ống gió để phù hợp với điều kiện thi
công, không cần phải được trình duyệt nếu diện tích ngang của ống gió không thay đổi.
Bố trí mặt bằng và chi tiết gia công cho hệ ống gió hút từ các thiết bị bếp.
Bố trí mặt bằng của các phòng máy và trên tầng mái
Chi tiết về thành phần cấu trúc kết cấu thép trung gian được tăng cường để phục vụ cho việc treo
ống gió.
Biện pháp thi công sự liên kết giữa giá treo ống gió và kết cấu xây dựng.
Phối hợp bản vẽ shop với những hạng mục liên quan trước khi trình duyệt.
Mẫu:
Khi được yêu cầu, trình duyệt một đoạn ống gió, các mẫu đề xuất của cửa gió cấp, cửa gió hút .
Mẫu được phê duyệt sẽ được chuyển giao tới công trường để lắp đặt.
1.2.7.3. ĐƯỜNG ỐNG
Kích thước đường ống trên bản vẽ là kích thước của tấm kim loại và được xem là kích thước tối
thiểu.
Đường ống cần được gia công theo đúng tiêu chuẩn gia công đường ống SMACNA HVAC,
Chương Kim loại và mềm dẻo, Ấn bản lần thứ ba năm 2005.
Ống phải được gia công bằng thép tấm mạ kẽm với chiều dày của lớp mạ kẽm là Z8. Đường ống
phải có dạng tròn hoặc hình chữ nhật như thể hiện trên các bản vẽ. Kích cỡ được nêu cần được xem
là kích cỡ tối thiểu, đồng thời bất cứ sự chuyển đổi nào từ kích cỡ đã nêu cũng phải thực hiện sao
cho không làm tăng vận tốc không khí hoặc sự tổn thất do ma sát. Tất cả các đường ống không có
mối hàn phải được làm kín ở mức “A”.
Thép mạ kẽm được sản xuất theo tiêu chuẩn JIS G3302 hoặc ASTM A653
Toàn bộ các đoạn ống uốn cong phải được gia công bằng máy.
Các bản vẽ gia công đường ống cần được đệ trình như một phần trong hồ sơ đệ trình bản vẽ thi
công.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Cần lắp đặt các cánh hướng gió (cánh van) xoay tại các góc vuông 900 và các góc khuỷu hình chữ
nhật cũng như tại các vị trí thể hiện trên bản vẽ. Các cánh hướng gió (cánh van) phải là loại 2 lớp
với cánh được bắt chặt vào thanh kẹp còn thanh kẹp thì đươc gắn cố định vào đường ống. Các cút
ống (co) trong ống dẫn dạng tròn và cút có bán kính cong cần có bán kính trong tương đương với
đường kính hoặc một nửa bề rộng của đường ống. Các khuỷu có bán kính trong nhỏ hơn bề rộng
của đường ống phải van cánh theo tiêu chuẩn SMACNA.
Các ống tròn có đường kính lên tới 300mm cần được gia công với đường khóa nối dọc. Các ống
tròn có đường kính lớn hơn 300mm có thể gia công với đường nối dạng xoắn.
Các mối nối vòng trong các đường ống tròn áp suất thấp có đường kính tới 300mm phải thuộc loại
uốn mép, đồng thời từng mối nối phải được cố định chặt bằng ri-vê loại tự siết, cách đều nhau
không hơn 200mm tính từ tâm, tối thiểu là ba (3) con tán ri-vê cho một mối nối. Mối nối uốn mép
phải có phần mép ít nhất là 25mm để tán rivê. Các mép uốn phải nằm trên đầu gió ra của ống thẳng
và phụ kiện nối đồng thời không được ngăn trở luồng không khí.
Các đường ống gió tăng áp thang bô ̣, thang máy, hút khói hành lang, hút mùi bếp, vê ̣ sinh căn hô ̣ đi
bên ngoài tầng tum, tầng mái được làm bằng ống inox 304 chiều dày tối thiểu 1.0mm cho ống gió
có kích thước cạnh lớn nhỏ hơn 2000mm và chiều dày 1.2mm cho các ống gió có kích thước cạnh
lớn hơn 2000mm và được liên kết bằng các Bích V inox, bu lông thép mạ kẽm, giá đỡ ống gió, ống
nước bằng thép mạ kẽm nhúng nóng.
Đường ống mềm phải được gia công như sau:
Đường ống mềm phải được các bên có thẩm quyền phê duyệt có các lớp nhôm phủ lọt bọc bên
trong hay phủ lớp polyester được dát trên các dây thép xoắn để chống ăn mòn. Không chấp nhận
các dây xoắn bằng nhôm.
Cần bao phủ phần dây xoắn bằng một lớp cách ly bằng sợi thủy tinh có tỉ trọng 32kg/m3, bề dày
25mm và lớp bọc ngoài bằng nhựa vinyl.
Đường ống mềm cần được thiết kế cho áp lực lên tới 1000 Pa đối với đường ống áp lực thấp. Độ
dài tối đa cho phép của các đường ống mềm áp lực thấp là 2000mm và phải giới hạn cho các đoạn
ống xả và cuối ống được nối vào các đầu vào dạng tròn của miệng khuyếch tán…Cung cấp một
đường ống cổ nối kèm với van cánh gió tại tất cả các mối nối ở đầu ống ra loại mềm trong đường
ống áp lực thấp.
Ống gió chống cháy
Ống gió tạo áp cầu thang, ống gió thoát khói, ống gió cấp khí tầng hầm chính phải là ống gió chịu
lửa, ống gió được chế tạo bằng tole tráng kẽm dày tối thiểu 1.2mm (1.15mm) và tất cả các điểm nối
phải được hoàn thiện với vòng đệm chịu lửa tối thiểu 0.75h.
Ống gió hút bếp:
Toàn bộ đường ống gió hút khói bếp cho các không gian nhà hàng công cô ̣ng được làm bằng vật
liệu thép không rỉ 304 (chiều dày 1.0mm với ống gió có cạnh lớn nhỏ hơn 2000mm và dày 1.2m
với ống gió có cạnh lớn lớn hơn 2000mm) gắn kết bằng phương pháp nối bích
Ống gió phải được thi công theo tiêu chuẩn SMACNA.
Ống gió hút bếp khi lắp đặt theo phương ngang phải có độ dốc tối thiểu 0.5% theo chiều hướng gió
và được bọc 01 lớp bảo ôn bằng Rock Wood dày tối thiểu 25mm
Cung cấp cửa thăm để vệ sinh toàn bộ ống gió, các cửa thăm được lắp đặt với khoảng cách tối đa
6m dọc theo ống gió, ống đứng hoặc các điểm thay đổi hướng ống gió.
Lỗ xả đường kính 40mm được lắp đặt tại điểm thấp nhất của ống gió.
Ống gió tiêu âm trong các FCU được thực hiện như sau:
Tất cả các hộp đầu dàn lạnh FCU đầu cấp và hút đều phải được lắp đặt tiêu âm bên trong để đảm
bảo độ ồn cho phép.  Lớp tiêu âm được dán bề mặt bên trong trước và sau mỗi thiết bị (Tùy theo
từng vị trí lắp đă ̣t tiêu âm). Chi tiết xem trong bản vẽ.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Tấm tiêu âm được sản xuất theo công nghệ bán ô hở (semi open). Một mặt được phủ sẵn lớp keo
dính sẵn, tiêu chuẩn Low VOC , chiều dày tối thiểu lớp tiêu âm là 15 mm với FCU công suất nhỏ
hơn 7,5kW, chiều dày tối thiểu lớp tiêu âm là 25mm với FCU công suất lớn hơn 7,5kW.
3.2/ Đặc tính kỹ thuật
         Tỷ trọng lớp foam tiêu âm: 60 kg/m3
         Hệ số hấp thụ âm thanh ISO 354: 0.4-0.5
         Nhiệt độ sử dụng: -80oC – 100oC
 Kháng nấm mốc đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn ASTM G21
 Kháng vi khuẩn đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn ISO 22196

Độ dày lớp tiêu âm ống gió trước và sau các dàn lạnh điều hòa (FCU).

Tiêu âm dán trong đường ống gió trước và sau


các dàn lạnh FCU đầu cấp, hút

Tiêu âm trước và sau các dàn lạnh FCU 25

Ống gió tiêu âm trước các quạt thông gió được thực hiện như sau:
Tất cả các hộp đầu quạt thông gió đầu cấp và hút đều phải được lắp đặt tiêu âm bên trong để đảm bảo
độ ồn cho phép.  Lớp tiêu âm được lắp đă ̣t bên trong trước và sau mỗi thiết bị (Tùy theo từng vị trí lắp
đă ̣t tiêu âm). Chi tiết xem trong bản vẽ.
Loại bông khoáng với nhựa liên kết hoặc sợi thủy tinh với độ dẫn nhiệt tối đa là 0.036 W/m./k ở 20°C,
tỷ trọng 48-64 kg/m3, dày (50-100)mm
Lớp cách âm theo yêu cầu của NFPA 90A UL181 Loại 1 và các đặc tính ngăn lửa như sau:
Mức ngăn cháy lan – 25
Mức phát sinh khói – 50
Mức sinh nhiệt khi cháy – 50
Lớp lót bằng nhôm lá mỏng có đục lỗ chẳng hạn có diện tích trống là 50%.
Gắn đính vào bằng các kim gim (pin) và dính bằng keo hóa chất hay hàn đặt tại vị trí không hơn 75mm
tính từ mép đường ống và cự ly cách nhau không hơn 400mm tính từ tâm điểm.
Các mối nối phải có phần phủ chồng lên rộng 50mm có bệ mặt tráng keo, sau đó dán lá nhôm lên trên.
Nối dài phần cách ly khoảng 5mm ở hai đầu đường ống để làm cho các phần kế nhau đối đầu nhau mà
không cần nối nguội.
Chất dán phải tuân thủ yêu cầu của tiêu chuẩn NFPA 90A UL181 Loại 1.
Chiều dài của lớp tiêu âm phải được tính toán và kiểm tra bởi các nhà cung cấp tiêu âm sau này để đảm
bảo đô ̣ ồn yêu cầu của các không gian.
1. Van gió điều chỉnh lưu lượng:
Các bộ van cánh gió có cạnh lớn hơn 300mm phải thuộc loại van cánh có nhiều lá, và cánh kiểu
lưỡi nghịch. Khung làm từ thép tráng kẽm dày 1.0mm. Cánh làm bằng thép tráng kẽm nguyên tấm
dày 1.0mm, có 3 đường gờ nhấn dọc suốt để gia cường. Ổ trục bằng nhựa gắn trực tiếp vào khung.
Trục cánh là thanh vuông 10mm x 10mm gắn chặt vào cánh. Các kết nối sẽ được giấu trong khung,
giảm thiểu tổn thấp áp và tiếng ồn có thể phát sinh.
Các van cánh gió dạng bướm có lưỡi cánh đơn cần được gia công bằng thép mạ kẽm có bề dày
không dưới 0,5 mm được gắn trên khung làm bằng thép mạ kẽm. . Các van gió phải được cung cấp
với một thanh tròn nối dài để có thể lắp đặt một bộ điều chỉnh cánh gió.
Phụ kiện cho van cánh gió chỉnh bằng tay:
Cần cung cấp các bộ điều chỉnh gắn trên đường ống với tay cầm vận hành và cung để khóa đối với
các van cánh gió điều chỉnh lưu lượng.
Các nối ống mềm

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Các nối ống mềm phải thuộc loại không bắt lửa, được lắp đặt tại tất cả các mối nối tới thiết bị và tại
các vị trí thể hiện trên bản vẽ. Vật liệu phải là sợi thủy tinh phủ bằng hai lớp neoprene hoặc với điều
kiện phải đạt hoặc vượt quá yêu cầu trong Hồ sơ hợp đồng. Cần bố trí các giá đỡ ống ở cả hai bên
mối nối mềm.
Các mối nối mềm không được sử dụng trên tuyến ống chống cháy. Trong trường hợp bắt buộc sử
dụng ống nối mềm cho tuyến ống chống cháy, thì ống nối mềm phải sử dụng loại chịu lửa với mức
chịu lửa tương đương với tuyến ống và có chứng nhận của bên thứ 3 độc lập.
2. Các van chặn lửa
Cần cung cấp các bộ van chặn lửa như thể hiện trên bản vẽ. Các van này cần được dán nhãn .
Khung làm bằng thép tráng kẽm dày 1.5mm. Cánh làm bằng thép tráng kẽm nguyên tấm dày
1.5mm, có 3 đường gờ nhấn dọc suốt để gia cường. Ổ trục bằng đồng gắn lên thanh dọc trục làm
bằng inox.
Cầu chì nhiệt chảy tại nhiệt độ 165oF (74oC ). Khi cầu chì chảy, lò xo xoắn sẽ kéo các cánh, xoay
đóng kín chặn lửa. Trục cánh là thanh vuông 10mm x 10mm gắn chặt vào cánh. Các kết nối sẽ được
giấu trong khung, giảm thiểu tổn thấp áp và tiếng ồn có thể phát sinh.
Van chặn lửa phải chịu lửa tối thiểu 0.75h. Kết cấu và cơ chế lắp đặt van chặn lửa tuân thủ tiêu
chuẩn SMACNA.
Với van chặn lửa có động cơ điều khiển, động cơ sẽ được lắp đặt và căn chỉnh tại nhà máy. Khi
nhận được tín hiệu, động cơ sẽ kéo các cánh xoay đóng kín chặn lửa hoặc mở ra theo yêu cầu. Kết
cấu và cơ chế lắp đặt van chặn lửa tuân thủ tiêu chuẩn SMACNA
Mỗi hộp chứa các cánh van chặn lửa phải được đánh dấu rõ ràng bằng một dấu hiệu cố định chỉ vị
trí lắp đặt chính xác của van, hướng đi của không khí và phía có vị trí lỗ hở, thăm để tiếp cận khi
cần bảo dưỡng.
Là loại van có cánh được đóng, xếp liên tục có thể dùng cho các đường ống nằm ngang và đứng.
Lực đóng của các van loại này cần được cung cấp bằng lò xo đàn hồi hoặc lò xo thép không rỉ. ần
cung cấp một bộ phận khóa tự động để bảo đảm là cánh lưỡi được cố định đúng vị trí đóng sau khi
nhả.
Các van chịu lửa cần được đặt tại một vị trí và phải thuộc loại dễ tháo ra bằng tay và cài đặt lại theo
định kỳ cho mục đích kiểm tra, thử nghiệm.
3. Van ngăn khói
Các van ngăn khói phải đóng hoặc mở khi nhận được tín hiệu từ một hệ thống phát hiện khói.
Khung van phải làm từ các thanh thép mạ dày 1,6mm tạo thành chử U với các lỗ đục sẵn để gắn
cách nhau 180mm từ tâm điểm.
Các cánh van được làm bằng thép mạ kẽm dày 1,6mm, có bề rộng tối đa 200mm đối với loại cán
lưỡi 1000mm và dài hơn, đồng thời các cánh lưỡi truyền động cần được gia cường dạng côn.
Các ổ trục phải thuộc loại bạc lót làm bằng đồng thau, bôi trơn bằng dầu và được gia công chính
xác.
Trục phải được làm bằng thép tráng cadmium có đường kính 15mm, dài 150mm có đầu bằng và
rãnh khoá.
Cạnh bên phải có nhíp đàn hồi làm bằng thép không rỉ.
Các van ngăn khói cần được cung cấp với mô-tơ điện để điều khiển các cánh van di động từ vị trí
mở sang vị trí đóng hoặc ngược lại. Van thường ở vị trí thường đóng..
4. Van dâ ̣p lửa bằng đô ̣ng cơ điêṇ MFD.

Van dâ ̣p lửa bằng đô ̣ng cơ điê ̣n MFD là ghép của van ngăn khói và van dâ ̣p lửa (MD+FD). Chi
tiết xem quy cách của các van bên trên.

Cửa tiếp cận (thăm) đường ống

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Cần cung cấp một cửa tiếp cận (thăm) đường ống tại từng van ngăn chống cháy. Các cửa tiếp cận
có kích thước 450mm x 450mm và lớn hơn phải có bản lề liên tục ở một bên còn bên kia có then
cài. Cần thiết kế cửa tiếp cận có khả năng chịu được áp lực lớn gấp năm (5) lần áp lực đường ống
mà cửa được lắp vào. Cửa tiếp cận cần có kích thước đủ để cung cấp lối tiếp cận các van chống
cháy để chỉnh lại hoặc thay thế các cầu chì nhiệt. Các cửa tiếp cận lắp ở vị trí đầu ra của các van
chống cháy trong đường ống có áp lực trung bình thuộc loại mở vào bên trong.
Cần phối hợp khi bố trí các cửa tiếp cận đường ống
Tấm ngăn nước
Cung cấp tấm ngăn nước chống thấm cho các ống xuyên qua mái. .
Miệng gió và cửa lưới trên ống gió lắp nổi
Không cần khung xương cho miệng gió và cửa lưới lắp trực tiếp trên ống gió nổi không cách nhiệt.
Cắt lỗ mở trên ống gió, tạo viền kim loại dày gấp đôi, để lắp miệng gió hay cử lưới bằng vít xóay.
Gấp gờ tôn của lỗ mở vào trong cả 4 phía, ít nhất là 25mm nhằm tạo ra viền kim loại nói trên. Lót
đệm vải nỉ hoặc cao su non cả 4 phía của lỗ mở ống gió cho tất cả các lọai miệng gió.
Cửa gió khuyếch tán trên ống gió lắp nổi
Không cần khung xương cho của gió khuếch tán lắp trực tiếp trên ống gió nổi không cách nhiệt.
Cắt và tạo lỗ mở trên ống gió để lắp van điều chỉnh lưu lượng gió. Gia cố lỗ mở như được yêu cầu
và phê duyệt. Lót đệm vải nỉ hoặc cao su non xung quanh miệng của lỗ mở ống gió cho bộ phận lắp
ráp miệng khuếch tán và van gió.
Miệng gió và cửa gió
Trừ khi có quy định khác, gia công bề mặt của miệng gió và khung bằng thép có tráng men trắng
dạng nung tại xưởng hoặc bằng nhôm sơn tĩnh điện.
Gia công bề mặt của miệng gió và khung bằng nhôm sơn tĩnh điện khi lắp trong phòng tắm, môi
trường giặt rửa, rửa bát đĩa, khu vực phục vụ thực phẩm và phòng ăn, nhà bếp và khu vực hồ bơi.
Gia công bề mặt của miệng gió bằng nhôm sơn tĩnh điê ̣n, khung cửa các cửa gió được gia công
bằng tôn tráng kẽm.
Miệng lưới gió cấp: Loại 2 cánh tán gió đối xứng điều chỉnh được.
Bề mặt miệng gió: Cấu tạo cỡ 20 cùng loại vật liệu với các trục và cánh van gió.
Bề mặt và đuôi của các trục và cánh van gió: được lắp đặt bên trong bề mặt miệng gió:
Trục và cánh van gió được điều chỉnh độc lập như mong muốn bằng thanh trục.
Khoảng cách danh định cho trục và cánh van gió: 0.66 inch hay 0.75 inch từ tâm.
Miệng lưới hút hay hồi: Gắn chết, loại đơn chiều hướng gió.
Bề mặt miệng gió: Cấu tạo cỡ 20 cùng lọai vật liệu với các trục và cánh van gió.
Bề mặt của các trục và cánh van gió: được lắp đặt bên trong bề mặt miệng gió.
Góc hướng gió: từ 20 đến 55 độ.
Khỏang cách danh định cho trục và cánh van gió: 0.66 inch hay 0.75 inch từ tâm.
Miệng lưới lắp ngang sẽ có trục và cánh van gió ngang.
Miệng gió cấp: Lọai 2 cánh đối xứng điều chỉnh được.
Bề mặt miệng gió: Cấu tạo cỡ 20 cùng loại vật liệu với các trục và cánh van gió.
Bề mặt và đuôi của các trục và cánh van gió: được lắp đặt bên trong bề mặt miệng gió.
Trục và cánh van gió được điều chỉnh độc lập như mong muốn bằng thanh trục.
Khoảng cách danh định cho trục và cánh van gió: 16.5mm hay 19mm từ tâm.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Hợp phần van điều chỉnh lưu lượng gió: Loại nhiều cánh đối xứng có khung, cánh và thanh khóa
điều chỉnh cánh.
Người điều chỉnh: Loại điều chỉnh bằng quai khóa nhô ra khỏi khung hay bằng tuốt nơ vít. Quai
khóa điều chỉnh có thể là loại lấy ra được hay gắn chết tại chỗ như yêu cầu.
Cấu tạo:
Sử dụng cho loại miệng gió nhôm hay thép không rỉ: Cấu tạo bằng nhôm xử lý a xít và phủ mica
hoàn thiện.
Sử dụng cho lọai miệng gió sơn tại xưởng: Thép mạ kẽm hoàn thiện tráng men đen nung tại xưởng,
trừ khi có phê duyệt khác bởi Đại diện chủ đầu tư.
Miệng gió khuyếch tán
Trừ khi có quy định khác, gia công miệng khuếch tán gió bằng thép và hoàn thiện tại xưởng như
sau:
Phủ lớp hoàn thiện đẹp cho loại gắn tường và tấm thạch cao hoặc trần cách âm được quy định sơn.
Tráng men nung hoàn thiện cho loại gắn trần gỗ cách âm, trần tấm kim loại hay trần lợp treo.
Quy định chung:
Cuốn hoặc làm tròn mép và gia cố cho các miệng khuếch tán gắn nổi.
Phần bên trong miệng khuếch tán phải tháo rời được để tiện cho việc vệ sinh và tiếp cận được bên
trong ống gió.
Thiết kế các bộ phận tháo rời hay hợp phần lắp ráp sao cho người lắp đặt không thể lắp sai với mẫu
phân phát.
Đảm bảo các hợp phần lắp ráp bên trong miệng gió sử dụng bu lông ốc vít dễ tháo rời mà không
cần đến 1 dụng cụ đặc biệt nào.
Không được sử dụng kích cỡ cổ ống gió để hiển thị cho kích cỡ miệng gió.
Miệng khuếch tán tròn, vuông và chữ nhật:
Luôn kèm theo van điều chỉnh lưu lượng gió và quai điều chỉnh được gia công cùng vật liệu với
miệng gió.
Van điều chỉnh lưu lượng gió có quai điều chỉnh được thiết kế có khả năng khóa giữ ởbất kỳ vị trí
nào và người vận hành điều chỉnh gió từ bên ngoài miệng gió.
Miệng khuếch tán khi lắp đặt trên trần sơn phải trám khe bằng cùng loại vật liệu hoàn thiện miệng
gió.
Tổ chức miệng tán gió: Quy định cứng cỡ 18 tấm mặt đục lỗ hàn vào khung với 12.5mm đường
kính lỗ ở khoảng cách 6.3mm từ tâm.
Miệng tán gió cấp: khuếch tán 4 ngã.
Miệng gió hồi: Không khuếch tán.
Miệng khuếch tán gió dài:
Luôn kèm theo van điều chỉnh lưu lượng gió và quai điều chỉnh được gia công cùng vật liệu với
miệng gió.
Van điều chỉnh lưu lượng gió được vận hành từ bên ngoài miệng gió.
1.2.7.4. BẢO ÔN ĐƯỜNG ỐNG GIÓ
Tổng quát
Thử nghiệm rò rỉ toàn bộ đường ống trước khi cách nhiệt.
Vật liệu cách nhiệt

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Vật liệu bảo ôn, cách nhiệt đươc làm từ vật liệu cao su lưu hóa có cấu trúc ô kín (viết tắt NBR),
được sử dụng cho các đường ống gas, nước ngưng và Chiller và các thiết bị để ngăn chặn hiện
tượng đọng sương và tiết kiệm năng lượng.
Vật liệu bảo ôn, cách nhiệt phải là loại kháng nấm mốc theo tiêu chuẩn ASTM G21, hàm lượng khí
độc hữu cơ thải ra là 6 µg/m2/hr (low VOC); Vật liệu không tạo ra hạt bụi li ti hay dạng sợi, không
có hóa chất CFC và HCFC. Tỷ trọng lớp foam 40-70 kg/m3, hệ số dẫn nhiệt k = 0.033W/mK tại
23oC , tiêu chuẩn chống cháy BS476 phần 6&7 cấp độ 0.
Loại
Bảo ôn dạng tấm
Độ dày
+ Với ống gió:

Loại ống Độ dày (mm)


Cấp lạnh từ FCU 19
Hồi lạnh về FCU 19
Đường ống gió cấp từ các PAU 19
Tiêu chuẩn

- Tỷ trọng lớp foam 40-70 kg/m3


- Hệ số dẫn nhiệt : 0,033 W/mK tại 23oC theo tiêu chuẩn ASTM C518
- Tiêu chuẩn chống cháy BS476 phần 6&7 cấp độ 0
- Tỉ trọng khói và khí độc trong khói Đạt tiêu chuẩn IMO MSC 61(67)
- Kháng nấm mốc đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn ASTM G21
- Kháng vi khuẩn đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn ISO 22196
- Hệ số ngăn ẩm µ>= 17000 theo BS 12086
- Hệ số hấp thụ nước theo thể tích 0,06% theo ASTM C209
- Nhà thầu phải đệ trình tất cả các kết quả thí nghiệm/chứng chỉ của bên thứ 3 về các hệ số : dẫn
nhiệt, kháng ẩm, hút nước, chịu lửa, khói…cho sản phẩm có nguồn gốc cùng nhà máy sản xuất.
1.2.7.5. THANH TREO VÀ GIÁ ĐỠ
Các thanh treo và giá đỡ ống phải theo đúng tiêu chuẩn SMACNA như sau:
Thanh treo phải đặt cách nhau không được quá 2.5m tính từ tâm điểm.
Đối với đường ống hình chữ nhật các giá treo được đỡ trên thanh thép góc mạ kẽm bằng các thanh
ti treo tròn.
Đối với các ống tròn, các giá là loại kẹp hình bán nguyệt làm bằng thép mạ kẽm, các thanh ti treo
làm bằng thép tròn tối thiểu 10mm.
Đường ống lộ ra trên mái công trình phải là ống nối mặt bích, các mối nối phải được trám trét kín
nước và chống thấm bằng cách tráng một lớp nhôm. Đường ống đi qua bờ mái nhà phải kín nước
tuyệt đối.
Thanh treo và giá đỡ cho đường ống gió, ống nước lạnh đi ngòai nhà trên mái được làm bằng thép
mạ kẽm nhúng nóng. (chi tiết xem trong bản vẽ lắp đă ̣t phần điều hòa).
Thanh treo và giá đỡ cho đường ống gió, ống nước lạnh đi trong nhà được làm bằng thép mạ kẽm
(chi tiết xem trong bản vẽ lắp đă ̣t phần điều hòa).
1.2.8. ĐƯỜNG ỐNG MÔI CHẤT LẠNH VÀ PHỤ KIỆN KIỆN
1.2.8.1. ĐƯỜNG ỐNG MÔI CHẤT LẠNH HỆ ĐIỀU HÒA CỤC BỘ
Đường ống đồng

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
 Tiêu chuẩn: theo tiêu chuẩn ASTM B280 cho ống đồng đúc.
 Chiều dày ống:

Chiều dày ống phải được lựa chọn tùy thuộc vào tác nhân lạnh lựa chọn và khuyến cáo của nhà sản
xuất. Tuy nhiên không được bé hơn giá trị thể hiện ở bảng sau:

Đường kính ngoài (mm) Độ dày nhỏ nhất (mm)

6.35 (6.4) 0.71


9.52 (9.5) 0.71
12.70 (12,.7) 0.81
15.88 (15.9) 0.81

Phụ kiện nối ống đồng:


Mối nối hàn
Mối nối cần được chuẩn bị theo các bước hướng dẫn cho loại vật liệu sử dụng. Dùng thiếc và ăng-
ti-mon theo tỉ lệ 95/5 cho tất cả ống đồng.
Trong quá trình thao tác hàn ống đồng phải được thổi khí trơ liên tục trong quá trình hàn ống đồng.
1.2.8.2. ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LẠNH, NƯỚC GIẢI NHIÊ ̣T ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM CHILLER
1.2.8.2.1. ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LẠNH HÊ ̣ ĐIỀU HÒA CHILER.
Yêu cầu chung:
Được làm bằng ống thép đen: Tiêu chuẩn ASTM A53 SCH20,30 hoặc BS 1387 class M.
Quy cách chiều dày của đường ống thép đen theo bảng sau đây.

Kích thước ống thép đen Chiều dày

Ống thép đen DN20 chiều dày 2.9mm


Ống thép đen DN25 chiều dày 3.2mm
Ống thép đenDN32 chiều dày 3.2mm
Ống thép đen DN40 chiều dày 3.2mm
Ống thép đen DN50 chiều dày 3.6mm
Ống thép đen DN65 chiều dày 3.6 mm
Ống thép đen DN80 chiều dày 4.0mm
Ống thép đen DN100 chiều dày 4.5mm
Ống thép đen DN150 chiều dày 4.78mm
Ống thép đen DN200 chiều dày 5.56mm
Ống thép đen DN250 chiều dày 6.35mm
Ống thép đen DN300 chiều dày 6.35mm
Ống thép đen DN350 chiều dày 7.92mm
Ống thép đen DN400 chiều dày 9.53mm
Ống thép đen DN450 chiều dày 11.13mm
Ống thép đen DN500 chiều dày 12.7mm
Ống thép đen DN600 chiều dày 14.27mm

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

Ống thép đen DN700 chiều dày 15.88mm


Ống thép đen DN800 chiều dày 15.88mm

Phụ kiện nối ống thép:


Cỡ 50 mm (2 inches) và nhỏ hơn: bắt vít (nối ren) hoặc hàn. Ghép nối về cơ là tùy chọn chỉ cho ống
nước mà thôi.
Cỡ 65 mm (2-1/2 inches) và lớn hơn: chỗ nối bằng mặt bích hoặc hàn. Phụ kiện và đầu ghép nối về
cơ là tùy chọn chỉ cho ống nước mà thôi.
Phụ kiện hàn đầu: theo ASME B16.9 có cùng độ dày vỏ giống như đường ống kết nối. Khuỷu nối là
loại bán kính dài, tùy theo ghi chú.
Mặt bích hàn và bắt bu-lông: theo ASME B16.5
Cấp nước: kiểu lồng hoặc hàn cổ, mặt phẳng, có miếng đệm bằng neoprene dày 6mm (1/8 inch)
chịu được 104 độ C (220 độ F).
Tùy chọn của nhà thầu: có thể dùng mặt bích thép ép khuôn nguội chịu lực 150 pound, có miếng
đệm teflon cho đường ống cấp nước.
Bắt bu-lông mặt bích: bu-lông hoặc đinh tán gia công máy bằng thép các-bon, theo chuẩn ASTM
A7, loại B.
Hàn nối đối đầu: theo ASME B16.9 có độ dày thành ống như ống nối.
Bằng thép đúc, nối hàn hoặc nối ren: theo tiêu chuẩn ASME B16.1
Bắt vít: sắt rèn chịu lực 150 pound, gang chịu lực 125 pound theo ASTM B16.3, ASME B16.4, có
thể dùng thay cho gang rèn, ngoại trừ đối với ống ngưng tụ hơi và ống hơi nóng. Cung cấp ống hơi
và ống ngưng tụ hơi bằng gang rèn chịu lực 300 pound theo ASTM B16.3. Phụ tùng đường ống
bằng gang không được chấp nhận cho đường ống hơi và ống ngưng tụ. Không chấp nhận dùng ống
nối để giảm cỡ ống hoặc khớp vặn có ren.
Mối nối: theo ASME B16.39.
Bộ nối vòi nước: bằng đồng thau, ống ren cỡ 20 mm (3.4 inch) kèm nắp bịt ống có ren.
Nối vòi và hàn mắc nhánh: có thể dùng hàn nhánh, hoặc mắc nhánh và ren nhánh loại thép rèn cho
việc nối nhánh qua đường ống có cỡ nhỏ hơn ống chính. Có thể dùng nối ống thép rèn theo ASME
B16.11 cho nối ống thoát, ống thông hơi và đồng hồ đo.
Nối ghép ống cơ khí: có thể áp dụng bằng ống vặn răng cho ống nước có nhiệt độ tới 110 độ C (230
độ F) thay cho việc nối bằng hàn, bắt vít hoặc ghép mặt bích.
Mối nối ren răng: bằng sắt rèn theo ASTM A47 hoặc sắt dẻo theo ASTM A536, chế tạo thành hai
hay nhiều chi tiết, nối với nhau bởi hai hoặc nhiều đầu, bu-lông cổ ovan hoặc vuông theo ASTM
A183.
Miếng đệm: sản phẩm cao su theo khuyến cáo của nhà sản xuất phụ tùng nối ống cho loại dịch vụ
cần dùng.
Phụ kiện đầu ống ren răng.
Các vâ ̣t tư phụ như côn , cút, tee, măng sông, Mă ̣t bích cho đường ống nước lạnh làm bằng ống thép
đen là SCH 40.
1.2.8.2.2. ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC GIẢI NHIÊ ̣T HỆ ĐIỀU HÒA CHILER.
Yêu cầu chung:
Được làm bằng ống thép tráng kẽm: Tiêu chuẩn ASTM A53 SCH20,30 hoặc BS 1387 class M.
Quy cách chiều dày của đường ống thép tráng kẽm theo bảng sau đây.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

Kích thước ống thép tráng kẽm Chiều dày

Ống thép tráng kẽm DN100 chiều dày 4.5mm


Ống thép tráng kẽm DN150 chiều dày 4.78mm
Ống thép tráng kẽm DN200 chiều dày 5.56mm
Ống thép tráng kẽm DN250 chiều dày 6.35mm
Ống thép tráng kẽm DN300 chiều dày 6.35mm
Ống thép tráng kẽm DN350 chiều dày 7.92mm
Ống thép tráng kẽm DN400 chiều dày 9.53mm
Ống thép tráng kẽm DN450 chiều dày 11.13mm
Ống thép tráng kẽm DN500 chiều dày 12.7mm
Ống thép tráng kẽm DN600 chiều dày 14.27mm
Ống thép tráng kẽm DN700 chiều dày 15.88mm
Ống thép tráng kẽm DN800 chiều dày 15.88mm

Phụ kiện nối ống thép tráng kẽm:


Cỡ 50 mm (2 inches) và nhỏ hơn: bắt vít (nối ren) hoặc hàn. Ghép nối về cơ là tùy chọn chỉ cho ống
nước mà thôi.
Cỡ 65 mm (2-1/2 inches) và lớn hơn: chỗ nối bằng mặt bích hoặc hàn. Phụ kiện và đầu ghép nối về
cơ là tùy chọn chỉ cho ống nước mà thôi.
Phụ kiện hàn đầu: theo ASME B16.9 có cùng độ dày vỏ giống như đường ống kết nối. Khuỷu nối là
loại bán kính dài, tùy theo ghi chú.
Mặt bích hàn và bắt bu-lông: theo ASME B16.5
Cấp nước: kiểu lồng hoặc hàn cổ,S mặt phẳng, có miếng đệm bằng neoprene dày 6mm (1/8 inch)
chịu được 104 độ C (220 độ F).
Tùy chọn của nhà thầu: có thể dùng mặt bích thép ép khuôn nguội chịu lực 150 pound, có miếng
đệm teflon cho đường ống cấp nước.
Bắt bu-lông mặt bích: bu-lông hoặc đinh tán gia công máy bằng thép các-bon, theo chuẩn ASTM
A7, loại B.
Hàn nối đối đầu: theo ASME B16.9 có độ dày thành ống như ống nối.
Bằng thép đúc, nối hàn hoặc nối ren: theo tiêu chuẩn ASME B16.1
Bắt vít: sắt rèn chịu lực 150 pound, gang chịu lực 125 pound theo ASTM B16.3, ASME B16.4, có
thể dùng thay cho gang rèn, ngoại trừ đối với ống ngưng tụ hơi và ống hơi nóng. Cung cấp ống hơi
và ống ngưng tụ hơi bằng gang rèn chịu lực 300 pound theo ASTM B16.3. Phụ tùng đường ống
bằng gang không được chấp nhận cho đường ống hơi và ống ngưng tụ. Không chấp nhận dùng ống
nối để giảm cỡ ống hoặc khớp vặn có ren.
Mối nối: theo ASME B16.39.
Nối vòi và hàn mắc nhánh: có thể dùng hàn nhánh, hoặc mắc nhánh và ren nhánh loại thép rèn cho
việc nối nhánh qua đường ống có cỡ nhỏ hơn ống chính. Có thể dùng nối ống thép rèn theo ASME
B16.11 cho nối ống thoát, ống thông hơi và đồng hồ đo.
Nối ghép ống cơ khí: có thể áp dụng bằng ống vặn răng cho ống nước có nhiệt độ tới 110 độ C (230
độ F) thay cho việc nối bằng hàn, bắt vít hoặc ghép mặt bích.
Mối nối ren răng: bằng sắt rèn theo ASTM A47 hoặc sắt dẻo thseo ASTM A536, chế tạo thành hai
hay nhiều chi tiết, nối với nhau bởi hai hoặc nhiều đầu, bu-lông cổ ovan hoặc vuông theo ASTM
A183.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Miếng đệm: sản phẩm cao su theo khuyến cáo của nhà sản xuất phụ tùng nối ống cho loại dịch vụ
cần dùng.
Các vâ ̣t tư phụ như côn , cút, tee, măng sông, Mă ̣t bích cho đường ống nước giải nhiê ̣t làm bằng
ống thép tráng kẽm là SCH 40.
1.2.8.3. ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC NGƯNG TỤ UPVC.
Ống thoát nước: Lắp đặt ống thoát có xi phông nối máng hứng đến điểm thoát nước gần nhất của
toà nhà.
Kích thước: Lớn hơn của lỗ nối ống thoát từ thiết bị và tối thiểu là D27.
Độ dốc: nghiêng đều và liên tục.
Làm kín: niêm kín ống thoát nơi đi ngang qua vỏ máy.
Thử nghiệm: thử nghiệm ống thoát bằng cách đổ một lượng nước xác định vào đầu trên.
Vật liệu:
Quy cách chiều dày của đường ống thoát nước ngưng theo bảng sau đây.

Ống thoát nước ngưng UPVC  


uPVC -D27 PN10

uPVC - D34 PN10

uPVC -D48 PN10

uPVC -D60 PN10

uPVC -D76 PN6

uPVC -D90 PN6

uPVC -D110 PN6

uPVC -D125 PN6

uPVC -D140 PN6

uPVC -D160 PN6

1.2.8.4. CÁCH NHIỆT CHO ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC NGƯNG & ĐƯỜNG ỐNG MÔI CHẤT LẠNH
Tổng quát
Thử nghiệm rò rỉ toàn bộ đường ống trước khi cách nhiệt.
Vật liệu cách nhiệt
- Vật liệu bảo ôn, cách nhiệt đươc làm từ vật liệu cao su lưu hóa có cấu trúc ô kín (viết tắt NBR),
được sử dụng cho các đường ống gas, nước ngưng và Chiller và các thiết bị để ngăn chặn hiện
tượng đọng sương và tiết kiệm năng lượng.
Vật liệu bảo ôn, cách nhiệt phải là loại kháng nấm mốc theo tiêu chuẩn ASTM G21, hàm lượng khí
độc hữu cơ thải ra là 6 µg/m2/hr (low VOC); Vật liệu không tạo ra hạt bụi li ti hay dạng sợi, không
có hóa chất CFC và HCFC. Tỷ trọng lớp foam 40-70 kg/m3, hệ số dẫn nhiệt k = 0.033W/mK tại
23oC , tiêu chuẩn chống cháy BS476 phần 6&7 cấp độ 0, tỉ trọng khói và khí độc trong khói đạt
theo IMO MSC 61 (67) .
Loại Bảo ôn dạng ống tròn đúc sẵn (đường kính từ DN100 dùng dạng tấm cuốn)
Độ dày
+ Với ống tác nhân lạnh bằng đồng hệ điều hòa cục bô ̣.

Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm)

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

6.35 (6.4) 13
9.52 (9.5) 13
12.70 (12.7) 19
15.88 (15.9) 19

+ Với ống tác nhân lạnh bằng ống thép đen hệ điều hòa chiller:

Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm)

DN20 19
DN25 19
DN32 19
DN40 25
DN50 25
DN65 25
DN80 32
DN100 40
DN125 40
DN150 40
DN200 40
Lớn hơn DN200 50

(Các phụ kiện đi kèm trong hệ thống như van, lọc Y, …đều được bọc bảo ôn với chiều dày tương
ứng với kích thước đường ống).
+ Với ống thoát nước ngưng tụ:

Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm)

uPVC –D 21 13
uPVC –D 27 13
uPVC –D 34 13
uPVC –D 42 13
uPVC –D 48 13
uPVC –D 60 13
uPVC –D 76 19
uPVC –D 90 19
uPVC –D 110 19
uPVC –D 125 19
uPVC –D 140 19
uPVC –D 160 19

Tiêu chuẩn
- Tỷ trọng lớp foam 40-70 kg/m3
- Hệ số dẫn nhiệt : 0,033 W/mK tại 24oC theo tiêu chuẩn ASTM C518

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
- Tiêu chuẩn chống cháy BS476 phần 6&7 cấp độ 0
- Kháng nấm mốc đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn ASTM G21
- Kháng vi khuẩn đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn ISO 22196
- Hệ số ngăn ẩm µ>= 17000 theo BS 12086,
- Hệ số hấp thụ nước theo thể tích 0,06% theo ASTM C209
- Nhà thầu phải đệ trình tất cả các kết quả thí nghiệm/chứng chỉ của bên thứ 3 về các hệ số :
dẫn nhiệt, kháng ẩm, hút nước, chịu lửa, khói…cho sản phẩm có nguồn gốc cùng nhà máy sản xuất.
Bảo vệ: đối với các đường ống ngoài trời được lắp đặt đi trong máng dẫn thép mạ kẽm dày tối thiểu 2mm.

1.2.8.5. GỐI ĐỠ CHO ỐNG NƯỚC.


 
GI.4 – Gối đỡ cho ống nước.
Gối đỡ cho ống nước ( nước cấp/ nước ngưng) được làm từ vật liệu dạng ô kín liên kết ngang có tỉ
trọng cao với các tính chất vật lý như sau:
*/Tỷ trọng vật liệu:          ≥300kg/m3
*/Hệ số dẫn nhiệt:           ≤ 0.069 W/mk (ISO 830:1991)
*/ Nhiệt độ hoạt động:  -40 đến +105 oc.
*/Hệ số chịu nén:            ≥3.4kg/cm2.
Các tiêu chuẩn chống cháy & khói:
BS6853:  R=0.45
AS1530.3: 
-Chỉ số cháy lan:      0
-Chỉ số sinh nhiệt:   0
-Chỉ số bắt cháy:      0
-Chỉ số sinh khói:     0-1 
Bề dày của gối đỡ bằng với bề dày lớp cách nhiệt.
Bề rộng của gối đỡ ≥50mm.
Chi tiết về quy cách gối đỡ đường ống nước lạnh, nước giải nhiê ̣t như sau.
+ Kích thước đường ống nước lạnh có đường kính nhỏ hơn hoă ̣c bằng DN80 sử dụng gối đỡ bằng PU foam
+ Kích thước đường ống nước lạnh có đường lớn hơn DN80 sử dụng gối đỡ bằng gỗ chống chịu mối mọt.

1.2.8.6. CÁC PHỤ KIỆN


1.2.8.6.1. VAN VÀ KHỚP NỐI MỀM
Hãng sản xuất Van phải thuộc các nước Mỹ, Nhật, Đức, Anh, Italia và Đáp ứng các chứng chỉ: ISO 9001:2008,
ISO 14001:2004
Nhà cung cấp phải trình Chứng chỉ xuất xứ (CO) bản chính được phát hành bởi phòng thương mại và công
nghiệp của các nước Mỹ, Nhật, Đức, Anh, Italia để đối chiếu. (Không chấp nhận C/O được phát hành bởi nước
thứ 3 như Singapore hay nước khác).
Lựa chọn các nhà sản xuất chuyên môn hóa về Van cơ (Showa, Toyo, Brandoni, Fortis….), Van cân bằng, Van
điều khiển( Brandoni,Controlli, Yoshitake, Venn….) Khớp nối mềm (NFK, Toaflex, Ushose, Technoflex,
Daido…). Không chấp nhận 1 thương hiệu nhà sản xuất cung cấp toàn bộ trọn gói các chủng loại Van, Khớp
nối mềm.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

A. Van cơ/ Manual valve


A1. Van cổng/ Gate Valve

*) Cỡ 50 mm (2 inches) và nhỏ hơn: Nối ren

- Thân bằng Đồng Bronze 85/5/5/5, đĩa, trục bằng đồng brass OT58.

- Đĩa, trục bằng đồng Brass OT58.

- Nhiệt độ làm việc lớn nhất: 1200C, Nhiệt độ làm việc nhỏ nhất: -200C.

- Áp lực làm việc Max. 16 bar đến 100 0C cho đường kính 2 inch, 10 bar cho đường kính từ 2 ½ đến 4 inch.

- Áp lực test 25 bar đối với đường kính 2 inch, 18 bar đối với đường kính 2 ½ inch đến 4 inch
- Hãng sản xuất: Fortis, Showa, Brandoni.

*) Cỡ 65 mm (2 ½ inches) và lớn hơn: - Nối bích

- Thân Van & Chụp: FC200 theo tiêu chuẩn EN1561 GJL200; Đệm kín Trục Van: Đồng EN1982 CC491K,
đĩa van: Gang FC200,

- Nhiệt độ sử dụng: -10oC đến 120oC, Kích thước Face to face theo chuẩn EN1171(BS5150).

Hãng sản xuất: Showa, Fortis, Brandoni


A2. Van bi/ Ball valve

*) Cỡ 50 mm (2 inches) và nhỏ hơn: Nối ren PN20

Sử dụng trong hệ nước nóng, nước lạnh, khí gas……vv

Nhiệt độ làm việc: lớn nhất là 1600C tại 10 bar, nhỏ nhất: -300C, áp suất lớn nhất 20 bar ở 100 0C.

Vật liệu thân: Brass OT 58

Bi và trục bằng đồng Brass OT 58

Seat: P.T.F.E

Hãng sản xuất: Fortis, Showa, Brandoni.

*) Cỡ 65 m (2½ inches) và lớn hơn: Nối Bích PN16

Chứng chỉ chất lượng: ISO9001:2008, ISO14001:2004

Thân: Gang FC200

Bi: SCS13A, Loại full bore

Trục van: SUS304

Đĩa van: PTFE

Nhiệt độ: -10 +120°C

Hãng sản xuất: Fortis, Showa, Brandoni

A3. Van bướm loại wafer, hệ PN16, tay gạt hoặc tay quay.

Chi tiết:
Thân: Gang FC200/GG20/SUS304

Trục van: SUS431/SUS403/SUS410

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Đĩa van: SCS13/ Gang mạ niken

Vật liệu đệm đĩa: EPDM

Bạc Van (Bushing): BS EN1982 CC491K, CAC406,C3771B

Chứng chỉ chất lượng: ISO9001:2008, ISO14001:2004

Nhiệt độ: -10 °C +120°C

Tiêu chuẩn face to face: BS EN558-1, JIS B2002, ISO 5752

Hãng sản xuất: Showa, Brandoni hoặc tương đương.

A4. Van một chiều/ Check valve:

*) Cỡ 50 mm (2 inches) và nhỏ hơn: Loại cánh lật swing check valve, Nối ren PN16

Sử dụng trong hệ nước nóng, nước lạnh

Nhiệt độ làm việc: từ -10°C đến 120°C, lớn nhất là 120°C, ở 6 bar

Áp lực làm việc lớn nhất: 16 bar

Vật liệu thân: Brass OT58

Hãng sản xuất: Fortis, Showa hoặc tương đương.

*) Cỡ 65 m (2½ inches) và lớn hơn (loại Swing check valve): Nối bích PN16

Tiêu chuẩn: EN 12334, JIS B2031, BS5153 Kiểu cánh lật (Swing Check)

Chi tiết:
Thân và đĩa van: Gang EN1561 GJL-200, FC200, SUS304

Vòng Đệm Kín cho Đĩa Van ( Disc seat ring): đồng CAC406, EN 1982 CC491K

Vòng Đệm Kín cho Thân Van ( Body seat ring): đồng CAC406, EN 1982 CC491K.

Tiêu chuẩn nối bích: BS EN1092-2 PN16, JIS20K, PN25

Chứng chỉ chất lượng: ISO9001:2008, ISO14001:2004

Áp lực làm việc tối đa: ≥ 16 Bar

Hãng sản xuất: Brandoni, Showa hoặc tương đương.

A4. Y lọc/ Y-Strainer:

*) Cỡ 50 mm (2 inches) và nhỏ hơn: Nối ren

Sử dụng trong hệ nước nóng, nước lạnh

Nhiệt độ làm việc: lớn nhất là từ -10°C đến 120 °C ở 6 bar

Áp lực làm việc lớn nhất: 16 bar

Vật liệu thân: Brass OT58

Lưới lọc: Stainless steel 304

Hãng sản xuất: Fortis, Showa hoặc tương đương.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
*) Cỡ 65 m (2½ inches) và lớn hơn: Nối bích

Tiêu chuẩn thiết kế và thử nghiệm/ Design and testing standards (correspondences) :

Khoảng cách Face-to-face: EN558-1 ISO 5752

Bích/Flanges: EN 1092 ISO 7005

Marking: EN19

Thử nghiệm/Testing: 100% thử nghiệm theo tiêu chuẩn EN 12266

Chi tiết:

Thân: EN GJL 250

Lưới lọc/ Strainer: AISI 304

Bonnet Gasket: EPDM

Nhiệt độ: -10°C +100°C

Hãng sản xuất: Brandoni, Te-sa hoặc tương đương.

A5. Van cân bằng bằng tay / Manual Balancing Valve


*) Cỡ 50 mm (2 inches) và nhỏ hơn: Nối ren

Thân: Đồng Brass CW617N

Seal: EPDM

Nhiệt độ: -20°C đến 120°C.

Áp lực làm việc max: 20 Bar

*) Cỡ 65 m (2½ inches) và lớn hơn : Nối bích.

Tiêu chuẩn thiết kế và thử nghiệm/ Design and testing standards (correspondences):

Khoảng cách Face-to-face: EN 558-1 ISO 5752

Bích/ Flanges: EN 1092 ISO 7005

Thiết kế/Design: EN12516Marking: EN19

Thử nghiệm/Testing: 100% thử nghiệm theo tiêu chuẩn EN 12266

Chi tiết:

Thân: Cast iron EN GJL 250

Seal, O-Ring : EPDM

Trục/Stem : Brass CuZn40Pb2

Nhiệt độ: -10 °C +140°C

Áp lực Max : 16 bar

Hãng sản xuất: Brandoni, Te-sa hoặc tương đương.

A6. Van giảm áp và van an toàn dạng màng:


- Van có kích thước DN > 50

+ Khoảng cách (Face-to-face): EN 558-1/1 (ex DIN 3202 F1) ISO 5752

+ Bích: EN 1092 ISO 7005

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
+ Thiết kế: EN1074-1, 1074-5

+ Thử nghiệm – testing: 100% thử nghệm theo tiêu chuẩn EN12266 (ISO 5208)

+ Thân và chụp van: Gang - Ductile iron EN GJS 400-15

+ Màng – Membrane: Nylon reinforced Neoprene

+ Trục – Stem: thép không rỉ - Stainless steel AISI 304

+ Đệm – Seal: NBR

+ Lò xo – Spring: Thép không gỉ 316 - Stainless steel AISI 302

+ Nhiệt độ: từ 0oC đến 70oC

+ Áp lực: PN16 hoặc PN25

Hãng sản xuất: Brandoni, Te-sa hoặc tương đương

Van xả khí
Cung cấp các van xả khí tại tất cả các điểm cao trong đường ống cấp và hồi, đặc biệt nếu đường ống dài nằm
ngang khó phân cấp.
Van xả khí tự động có thân bằng đồng thau đỏ hoặc đồng thau, phao nổi và thanh dẫn hướng bằng kim loại màu
hoặc thép không gỉ và có các van, đế không ăn mòn. Mỗi ống thông hơi tự động được kiểm soát bằng một van
khóa. Các ống xả khí phải xả tại điểm nhìn thấy gần nhất – được Nhà tư vấn đồng ý.
Đồng hồ đo và phụ kiện
Nhiệt kế ẩm phải là loại chứa thủy ngân. Chúng có chiều dài thân 160mm và chiều dài thang đo 100mm, và có
khả năng điều chỉnh góc thang đo so với thân. Cung cấp bình dự trữ bằng đồng hoặc đồng thau cho từng nhiệt
kế.
Nhiệt kế khí phải là loại chứa thủy ngân thân. Chúng có chiều dài thân 10 mm và chiều dài thang đo 225mm, và
có khả năng điều chỉnh góc thang đo so với thân.
Áp kế có đường kính 100mm, vỏ nhôm đúc, số hiển thị màu đen, bộ phận đo với các kim quay loại đồng phốt
phodi chuyển theo quỹ đạo quay và ống kết nối. Đồng hồ đo có bộ triệt giảm xung và van lưu lượng tay cầm
chữ T.
Nếu cỡ dòng dưới 100 mm cần lắp một ống nhánh “Chữ T" vào đồng hồ đo cùng với bộ giảm áp. Đối với kích
thước trên 152 mm, có thể sử dụng mối nối hàn góc nhánh loại “threadolet”, căn cứ theo quy trình và yêu cầu
của chỉ dẫn kỹ thuật hàn.
Phải lựa chọn khoảng đồng hồ đo sao cho điểm vận hành nằm giữa khoảng lựa chọn.
Hãng sản xuất: Yamatomo, Daiichi, Toco
B. Van điều khiển kết hợp van cân bằng, không phụ thuộc áp suất đầu vào và đưa lưu lượng ổn định đầu
ra (van PICV)
Điều khiển đóng mở (ON/OFF):
Lắp đặt tại đường hồi nước lạnh từ FCU để cung cấp lưu lượng nước ổn định dựa trên nhu cầu làm lạnh trong
khi áp lực nước không ổn định trong hệ thống đường ống. Van điều khiển sẽ vận hành mở/đóng đường hồi nước
lạnh để điều chỉnh nhiệt độ phòng theo yêu cầu. Động cơ điện sẽ vận hành mở/đóng.
Điều khiển vô cấp (Modulating):
Lắp đặt tại đường hồi nước lạnh từ AHU/PAU để cung cấp lưu lượng nước ổn định dựa trên nhu cầu làm lạnh
trong khi áp lực nước không ổn định trong hệ thống đường ống. Van điều khiển sẽ vận hành vô cấp đường hồi
nước lạnh theo nhu cầu của tải trọng làm lạnh để đạt được nhiệt độ phòng theo yêu cầu. Động cơ điện sẽ vận
hành vô cấp.
Chú ý khi chọn van:

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Van PICV được chọn theo lưu lượng yêu cầu của thiết bị FCU/AHU/PAU.
Van có thể chọn loại có lưu lượng cố định đã cân chỉnh tại nhà máy hoặc loại điều chỉnh được lưu lượng tại
công trường.
Hãng sản xuất: Controlli, Brandoni, Samson
B1) Van cân bằng tự động loại PICV, Van cân bằng tự động kết hợp điều khiển On/Off hoặc điều khiển
tuyến tính.
+) Chi tiết van DN10-DN32:

- Thân: Đồng Brass, nút: AISI 304

- Núm cài đặt dòng chảy: IXEF GF40, lò xo: Stainless steel ANSI 302

- Màng: EPDM 70 Sh, đệm: EPDM 70, cấp áp lực: PN16, đi kèm với nút bằng đồng - P/T Plugs (G 1/8”).

- Mức chênh áp min: 35kPa (Đây là áp suất chênh lệch tối thiểu được yêu cầu trên van để giảm thiểu dung sai
dòng chảy. Van có thể làm việc với áp suất chênh lệch thấp hơn xuống tới 25 kPa với lưu lượng tối đa thấp
hơn). Mức chênh áp max: 600 kPa,

- Nhiệt độ chất lỏng: -10 oC đến 120oC, rò rỉ: Đóng chặt, kiểu kết nối: Nối ren ngoài theo UNI-EN-ISO228.

+) Thiết bị truyền động ON/OFF:

Bộ thiết bị truyền động loại Electrothermal actuators được điều khiển bằng tín hiệu ON/OFF hoặc bằng tín hiệu
PWM điều chế độ rộng xung (chỉ có ở kiểu 24Vac).

Nguồn cấp 110...230 Vac ± 10% hoặc 24Vac/dc ± 10%

Tiêu thụ - Khi khởi động: 50VA with 230Vac; 4VA with 24Vac; 12VA with
110Vac

- Khi hoạt động: 1,8 VA

Chu kỳ 50/60Hz

Hành trình 4mm

Lực 140N

Nhiệt độ hoạt động Từ 2 oC đến 50oC

Nhiệt độ lưu trữ Từ -10 oC đến 60 oC

Cấp bảo vệ II (CEI 107-10)

Dây điện Dài 70 cm, tiết diện 0.35 mm2


Mức bảo vệ
IP54 (ở bất kỳ vị trí lắp đặt nào) theo IEC 730-1 (93)/6.5.3

- Sản phầm phù hợp với CE: EMC 2004/108/CE theo tiêu chuẩn EN61326-1 và LVD 2006/95/CE theo tiêu
chuẩn EN 61010-1 cho các sản phẩm được hỗ trợ 110-230 V.

+) Thiết bị truyền động tuyến tính:

- Thiết bị truyền động có thể được điều khiển bằng tín hiệu tuyến tính (modulating) hoặc bằng tín hiệu
tăng/giảm (Floating)

Nguồn cấp AC: 24Vac ±20% 50-60Hz

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

Tiêu thụ điện năng 3.6VA/3W

Thời gian hành trình (50Hz) 60s

Hành trình 4mm

Vận tốc 11,5 s/mm at 50 Hz – 9,4 s/mm at 60 Hz

Lực 300N

Nhiệt độ hoạt động Từ -5oC đến 55oC

Nhiệt độ lưu trữ -25°C đến 65°C

Cấp bảo vệ II
Mức bảo vệ IP43

Vật liệu Vỏ: Vật liệu chống cháy (polymeric fireproof), Vòng kim
loại M30x1,5 được dành riêng cho việc lắp ráp với van.
Tín hiệu phản hồi 2-10

*) Chi tiết van DN32-DN50:

Thân: Đồng DZR brass (DN32) và Gang - Ductile Iron (đối với DN40-50)

Nút: CW602N, lò xo: Thép không gỉ

Màng: HNBR, vòng O-ring: EPDM

Cấp áp lực: PN25, mức chênh áp: 800 kPa

Nhiệt độ chất lỏng: 0 oC đến 120oC

Kiểu kết nối: Nối ren theo ISO228.

+) Thiết bị truyền động tuyến tính:

Thiết bị truyền động có thể được điều khiển bằng tín hiệu tuyến tính (modulating) hoặc bằng tín hiệu tăng/giảm
(Floating)

Nguồn cấp AC: 24Vac ±20% 50-60Hz

Tiêu thụ điện năng 3.6VA/3W

Thời gian chạy (50Hz) 46s

Hành trình 4mm

Vận tốc 11,5 s/mm at 50 Hz - 9,4 s/mm at 60 Hz

Lực 300N

Nhiệt độ hoạt động Từ -5oC đến 55 oC

Nhiệt độ lưu trữ Từ -25oC đến 65 oC

Tín hiệu phản hồi 2-10 V (2 V fully extended stem)

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

Cấp bảo vệ II

Vật liệu vỏ: Vật liệu chống cháy (polymeric fireproof)


Mức bảo vệ
IP43
Tiêu chuẩn
EMC 2004/108/CE according to EN 61326- 1:2013

+) Thiết bị truyền động ON/OFF:

Bộ thiết bị truyền động loại Electrothermal actuators được điều khiển bằng tín
hiệu ON/OFF hoặc bằng tín hiệu PWM điều chế độ rộng xung (chỉ có ở kiểu 24Vac ).

Nguồn cấp: 110...230 Vac ± 10% hoặc 24Vac/dc ± 10%

Tiêu thụ - Khi khởi động: 50VA with 230Vac; 4VA with 24Vac; 12VA
with 110Vac

- Khi hoạt động: 1,8 VA

Chu kỳ 50/60Hz

Hành trình 4mm

Lực 140N

Nhiệt độ hoạt động Từ 2 oC đến 50oC

Nhiệt độ lưu trữ Từ -10 oC đến 60 oC

Cấp bảo vệ II (CEI 107-10)

Dây điện Dài 70 cm, tiết diện 0.35 mm2


Mức bảo vệ
IP54 (ở bất kỳ vị trí lắp đặt nào) theo IEC 730-1 (93)/6.5.3

Sản phầm phù hợp với CE (European Conformity): EMC 2004/108/CE theo tiêu chuẩn EN61326-1 và LVD
2006/95/CE theo tiêu chuẩn EN 61010-1 cho các sản phẩm được hỗ trợ 110-230 V.

*) Van đường kính DN65-DN80

Thân van: Gang EN-GJS-400, Nút van: Thép không gỉ

Màng: Phủ EPDM, Vòng/O-ring: EPDM

Thiết kế: PN16

Mức độ rò rỉ: 0,01% of Kvs, Nâng:20 mm

Nhiệt độ làm việC: -20 oC đến 120 oC

Mức chênh áp suất: 30 – 400 kPa

Kết nối: Nối bích theo EN-1092-2, type 21;

Khoảng cách: theo EN 558, series 1

*) Thiết bị truyền động:

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

Thiết bị truyền động có thể được điều khiển bằng tín hiệu tỷ lệ (modulating) hoặc bằng tín hiệu tăng / giảm
(Floating).

Thiết bị truyền động có độ phân giải cao (500 bước trên phạm vi toàn bộ hành trình) để điều khiển chính xác và
có thể tự hiệu chỉnh trên một hành trình khác mà không cần bất kỳ hành động nào của người dùng (chức năng
này có thể chọn DIP).

Thiết bị truyền động dịch tín hiệu điều khiển (modulating or 3 point floating) từ bộ điều khiển vào vị trí của van.
Một động cơ không chổi than DC hiện đại trong thiết bị truyền động lái một bánh răng và một cơ chế giắc vít –
kích vít (gear – screw jack) chuyển đổi các vòng quay động cơ thành các chuyển động tuyến tính chính xác và
lặp lại.

Tín hiệu điều khiển:

- 3 điểm nổi/ 3 point floating;

- Tuyến tính/ Modulating (or proportional)

Đặc tính kỹ thuật:

Nguồn cấp AC: 24Vac ±20% 50-60Hz

DC:22-30Vdc

Tiêu thụ điện năng 18VA/8W

Tiêu thụ điện năng 11VA/5W

Thời gian chạy - Tuyến tính: 15s với hành trình (stroke) từ 5-15 mm;

20 s với stroke từ 15-25mm;

30s với stoke từ 25-60mm.

- Tăng giảm/Floating 60s

Biến áp [VA] 30

Chu kỳ max 50%/60 minutes

Số chu kỳ thao tác thủ công 6.000

Số chu kỳ thao tác tự động 100.000

Lực 1000N

Nhiệt độ hoạt động Từ -10 oC đến 55 oC

Nhiệt độ lưu trữ Từ -20 oC đến 55 oC

Độ ẩm phòng Max 90% R.H

Cấp bảo vệ III

Vật liệu bộ truyền động Thân bằng Aluminium; Vỏ bằng ABS Plastic

Mức bảo vệ
Nema 2/ IP54

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Vật liệu
Thân nhôm, vỏ nhựa ABS

*) Van đường kính DN100 – DN125

Thân van: Gang EN-GJS-400

Nút van: EPDM hoặc thép không gỉ, Màng: EPDM

Thiết kế: PN25, Rò rỉ: 0,01% del Kvs, Nâng:20 mm

Nhiệt độ làm việc: -10 oC đến 120 oC, Mức chênh áp: 80 – 1600 kPa

Kết nối: nối bích theo EN-1092-2, type 21

Thiết bị truyền động:

Thiết bị truyền động có thể được điều khiển bằng tín hiệu tỷ lệ (modulating) hoặc bằng tín hiệu tăng / giảm
(Floating).

Thiết bị truyền động có độ phân giải cao (500 bước trên phạm vi toàn bộ hành trình) để điều khiển chính xác và
có thể tự hiệu chỉnh trên một hành trình khác mà không cần bất kỳ hành động nào của người dùng (chức năng
này có thể chọn DIP).

Thiết bị truyền động dịch tín hiệu điều khiển (modulating or 3 point floating) từ bộ điều khiển vào vị trí của van.
Một động cơ không chổi than DC hiện đại trong thiết bị truyền động lái một bánh răng và một cơ chế giắc vít –
kích vít (gear – screw jack) chuyển đổi các vòng quay động cơ thành các chuyển động tuyến tính chính xác và
lặp lại.

Tín hiệu điều khiển:

- 3 điểm nổi/ 3 point floating;

- Tuyến tính/ Modulating (or proportional)

Đặc tính kỹ thuật:

Nguồn cấp AC: 24Vac ±20% 50-60Hz

DC:22-30Vdc

Tiêu thụ điện năng 21VA/11W

Tiêu thụ điện năng 13VA/7W

Thời gian chạy - Tuyến tính: 15s với hành trình (stroke) từ 5-15 mm;

20 s với stroke từ 15-25mm;

30s với stoke từ 25-60mm.

- Tăng giảm/Floating 60s

Biến áp [VA] 50

Chu kỳ max 50%/60 minutes

Số chu kỳ thao tác thủ công 6.000

Số chu kỳ thao tác tự động 100.000

Lực 1500N

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

Nhiệt độ hoạt động Từ -10 oC đến 55 oC

Nhiệt độ lưu trữ Từ -20 oC đến 55 oC

Độ ẩm phòng Max 90% R.H

Cấp bảo vệ III

Vật liệu bộ truyền động Thân bằng Aluminium; Vỏ bằng ABS Plastic

Mức bảo vệ
Nema 2/ IP54
Vật liệu
Thân nhôm, vỏ nhựa ABS

*) Chi tiết van DN150:

Thân và đệm van: Gang xám (EN-GJS-250 EN 1561)

Trục van: Thép không gỉ

Chốt: Đồng bronze

Đệm cân bằng: Viton O-ring + Teflon ring

Vòng bịt kín trục: EPDM

Thiết kế: PN16

Kết nối mặt bích: PN16

Rò rỉ (Kvs%): 0,03, rò rỉ được đo theo tiêu chuẩn EN1349.

Chất lỏng cho phép:

- Nước: nhiệt độ tối thiểu -10°C *; glycole thêm 60%

- Nước quá nóng: nhiệt độ tối đa 150°C

- Hơi nước: áp suất tối đa 200 kPa; nhiệt độ tối đa 150°C

Nhiệt độ lưu trữ: -20°C đến 60°C

+)Thiết bị truyền động:

Nguồn cấp AC: 230Vac ±10%, 50-60Hz hoặc

AC: 24Vac ±20% 50-60Hz; DC: 22-30Vdc

Tiêu thụ điện năng 18VA/8W

Tiêu thụ điện năng 11VA/5W

Thời gian chạy - Tuyến tính: 15s với hành trình (stroke) từ 5-15 mm;

20 s với stroke từ 15-25mm;

30s với stoke từ 25-60mm.

- Tăng giảm 60s

Chu kỳ max 50%/60 minutes

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

Lực 1000N

Nhiệt độ hoạt động Từ -10 oC đến 55 oC

Nhiệt độ lưu trữ Từ -20 oC đến 55 oC

Độ ẩm phòng Max 90% R.H

Vật liệu bộ truyền động Thân bằng Aluminium; Vỏ bằng ABS Plastic

Mức bảo vệ
IP65
Vật liệu
Thân nhôm, vỏ nhựa ABS

Sản phầm phù hợp với UE: EMC 2014/30/UE theo tiêu chuẩn EN 61326-1: 2013 LVD 2014/35 / UE theo
tiêu chuẩn EN61010-1: 2010.
B2) Van bướm điều khiển điện
 Sử dụng cho một số ứng dụng sau:
o Van cách ly (isolated valve) được điều khiển thông qua Hệ thống quản lý tòa nhà (BMS).
o Bypass: Động cơ điều chỉnh tuyến tính (Modulating) được sử dụng ở ứng dụng này.
*) Chi tiết Van:

 Kiểu/Construction : PN16

 Thân van/Valve body: Gang có carbon ở dạng Graphit cầu - Nodular iron (EN-JS1030).

 Đĩa: Disk: 1.4581 (DN25-80) EN-JS1030 (DN100-200)

 Đĩa van/Butterfly shaft: O-Ring

 Đệm/Seat: EPDM

 Dải nhiệt độ/Max fluid temper.: -10 °C To 100°C

 Kiểm tra rò rỉ/Sealing leakage test: DIN EN 12266-1 Tỷ lệ rò rỉ A (Đóng chặt/Tight close-off) (DIN 3230
T3 tỷ lệ rò rỉ 1).

 Kết nối/Connections: Bích/Flanges

*) Bộ tryền động:

Tín hiệu điều khiển: Nổi/tuyến tính/ 0(2)-10V - Floating/ Proportional / 0(2)-10V

Thời gian đóng mở: 90s/150s

Carter: D4 với 11 Khóa (DN25÷100), 17 khóa (DN125÷200)

Vỏ : Hợp kim nhôm Dia-cast vật liệu nhựa chống sốc

Nhiệt độ phòng: Nhiệt độ -30T50 °C lưu trữ -40T80 °C

Bảng đầu cuối: vít loại 1,5 đến 2,5 mm2 phần dây

Cấp bảo vệ: IP67

Phù hợp với tiêu chuẩn EMC89/336 theo EN 50081-1

Hãng sản xuất: Controlli, Brandoni hoặc tương đương.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

C) Mối nối mềm inox và Khớp giãn nở inox (loại ống xếp và loại trượt)
Tại những điểm xung quanh Bơm, Chiller, AHU, FCU, Quạt…phải sử dụng khớp nối
mềm bằng Inox với mục đích hấp thụ các biến vị do các hiê ̣n tượng như sụt lún, hấp thụ tiếng
ồn, chống rung động.

Hơn nữa để đảm bảo chất lượng Inox đáp ứng tiêu chuẩn cho nước uống và chất lượng
mối hàn....thì các loại khớp mềm Inox được sử dụng phải được sản xuất tại các nước Mỹ,
Nhật, Đức, Canada, Anh. Nhà sản xuất khớp innox phải có chứng chỉ ISO 9001 và quy trình
hàn (Welding procedure specification) theo tiêu chuẩn EN15614-1.

-) Mối nối mềm Inox:

+) Loại có đường kính ≤50mm:

 Thân bằng Inox SUS304, dài 300mm, 500mm, 800mm.

 Kết nối với đường ống theo kiểu Ren Union BSPT phải được phủ sẵn một lớp băng keo chống rò rỉ
nước.

 Vật liệu đầu nối FCMB

 Áp lực sử dụng ≥16Bar

 Nhiê ̣t độ làm việc của nối mềm từ -400C~2200C


 Áp lực phá vỡ: ≥40 Bar

+) Đối với loại có đường kính ≥ 65mm:

Ống Inox dạng annular hoă ̣c dạng Omega được sản xuất bằng vâ ̣t liê ̣u SUS304. Lớp lưới
bê ̣n bên ngoài bằng SUS304. Sử dụng mă ̣t bích bằng thép SS400 mạ kẽm điện phân thụ động
crom (Cr3+) PN16 hoă ̣c SUS304, với hai đầu cố định hoă ̣c hai đầu xoay. Áp lực sử dụng tối
đa 16bar với loại PN16, áp lực phá vỡ bằng 4 lần áp lực thiết kế. Chiều dài các khớp: 300mm,
400mm hoă ̣c 500mm. Nhiê ̣t đô ̣ sử dụng lớn nhất: 450oC

Hãng sản xuất: NFK, USHOSE, TECHNOFLEX….hoặc tương đương.

-) Khớp giãn nở loại trượt kép:

Là loại khớp giãn nỡ dùng để hấp thụ giãn nở và chống rung trục đứng hoặc trục ngang cho hệ thống
điều hoà không khí.

Sản phẩm là khớp giãn nở loại trượt kép hấp thụ giãn nở, đảm bảo chất lượng với chi tiết như sau:

Chức năng: chịu áp suất, nhiệt độ cao, hấp thụ rung động, giãn nở của đường ống

Tiêu chuẩn thiết kế: Tiêu chuẩn JIS hoặc tương đương

Tiêu chuẩn thử nghiệm: Tất cả sản phẩm phải kiểm tra rò rỉ, áp suất kiểm tra bằng 1.5 lần áp suất thiết
kết, áp suất phá huỷ ≥4 lần áp suất thiết kế.

Thông số tính toán: Sản phẩm phải được thiết kế theo tiêu chuẩn JIS, EJMA hoặc tương đương. Trong
bảng tính có ghi rõ các thông số đặc tính kỹ thuật của ống như biên độ giản nở, tuổi thọ...

Vật liệu thân (bellow): SUS304 hoặc SUS316L

Vật liệu bọc ngoài (cover): SUS304 hoặc SUS316L

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

Bích: Tiêu chuẩn DIN PN16, PN25 / Chất liệu mặt bích: SS400, SUS304, SUS316L và được mạ kẽm
điện phân.

Sản phẩm hàn phải tuân thủ quy trình hàn quốc tế theo quy trình hàn (Welding procedure specification)
theo tiêu chuẩn EN15614-1 để sản phẩm không bị rò rỉ tại các mối hàn trong điều kiện hoạt động lâu dài.

Hãng sản xuất: NFK, Toaflex, Macoga


*) Khớp cao su

Đối với những thiết bị hoặc đường ống chôn ngầm dưới đất yêu cầu có độ biến dạng lệch tâm của
khớp tối thiếu 5cm, khi đó sử dụng khớp nối mềm cao su EPMD, kết nối bích theo tiêu chuẩn
BS4504- PN16. Xuất xứ G7 để khử biến dạng chuyển vị của đường ống.

Khớp mềm cao su phải có cấu tạo bao gồm:

 Lớp cao su bên trong (EPDM).

 Lớp chịu lực (Sợi tổng hợp).

 Lớp cao su ngoài: Cao su tổng hợp EPDM.

 Thể hiện chiều sâu chôn lấp, tải trọng chịu 25 tấn khi chôn lấp.

 Áp lực sử dụng tiêu chuẩn < 16 bar.

Nhà sản xuất được phê duyệt: Toaflex, Tozen, Daido…

Các quy định giãn nở và Điểm neo giữ


Tất cả các đoạn của hệ thống đường ống phải được lắp theo cách thức cho phép hệ thống giãn nở và co
ngót, nhưng không gây ứng suất cho bất kỳ phần nào của hệ thống.
Ứng suất trong hệ thống đường ống được duy trì dưới điểm khởi lưu. Phải lưu ý ngăn các mối nối
đường ống nhánh trở thành các điểm neo.
Tại bất kỳ vị trí nào có thể, hiện tượng giãn nở và co ngót phải được hấp thụ bằng độ bù tự nhiên và
thay đổi theo hướng ống chạy. Cung cấp neo, máng dẫn hướng và vòng giãn nở nếu được trình bày hoặc được
yêu cầu, theo phê duyệt của Nhà tư vấn. Không sử dụng các ống nối có ren trên các vòng giãn nở.
Tại bất kỳ vị trí nào không thể đảm bảo mức độ giãn nở và co ngót của hệ thống như được mô tả trên
đây, phải cung cấp, lắp đặt và kết nối các thiết bị giãn nở với hệ thống đường ống và vị trí của các thiết bị này
phải được Nhà tư vấn phê duyệt. Lắp đặt thiết bị giãn nở "được nối khớp" trên các hệ thống đường ống bằng
thép.
Vị trí chính xác và thông tin làm việc bao gồm các tải trọng neo của tất cả các thiết bị giãn nở, máng
dẫn hướng, neo và tất cả các thiết bị đi kèm phải được trình lên Nhà tư vấn phê duyệt trước khi bắt đầu lắp đặt,
xác nhận rằng các thiết bị này phù hợp với yêu cầu của nhà sản xuất.
Các mối nối với các bộ phận của máy móc và thiết bị phải được thực hiện sao cho không có ứng suất
trên thiết bị hoặc mối nối. Tất cả các thiết bị giãn nở phải được lắp đặt cẩn thận theo khuyến nghị và hướng dẫn
của nhà sản xuất, và được nhà sản xuất phê duyệt đối với các ứng dụng cụ thể có liên quan.
Không chấp nhận kiểm soát giãn nở hệ thống nếu chuyển động vượt quá mức được nhà sản xuất
khuyến nghị khi đang vận hành từ nhiệt độ lạnh đến nhiệt độ làm việc giới hạn trên. Chênh lệch nhiệt độ tối
thiểu nhằm mục đích tính toán là 40°C đối với các ống bên trong, và 50°C đối với các ống bên ngoài hoặc phơi
sáng.
Tất cả các thiết bị giãn nở phải được gia công nguội bằng khoảng cách tương đương một nửa khoảng
cách giãn nở và tất các thiết bị co ngót phải được nén nguội bằng khoảng cách tương đương một nửa khoảng
cách co ngót. Không áp dụng kỹ thuật gia công nguội cho đến khi hoàn thành lắp neo và được Nhà tư vấn phê
duyệt.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

Tất cả các điểm neo phải được xử lý như các điểm neo chính; không cho phép sử dụng neo phụ cho
"các vị trí trung gian".
Nếu có yêu cầu thử nghiệm các phần ống trong quá trình lắp, phải lắp các điểm neo bổ sung nếu cần
thiết, nhằm bảo vệ các thiết bị giãn nở.
Đường ống giữa các neo phải đảm bảo đi thẳng nếu có thể, nhưng nếu không thể phải gia cố tất cả các
máng dẫn hướng phù hợp để khắc phục mômen xoay được sinh ra bởi lực dịch chuyển, nhưng phải thông báo
cho Nhà tư vấn trước khi bắt đầu công việc.
Mỗi thiết bị giãn nở hướng trục phải được dẫn hướng gần nhất có thể ở cả hai mặt của khớp nối, nhưng
không vượt quá 1/2 đường kính. Phải lắp đặt bộ máng dẫn hướng ở khoảng cách không quá 15 đường kính so
với thiết bị giãn nở hướng trục trừ khi nhà sản xuất có các yêu cầu nghiêm ngặt hơn.
Công tác định vị neo và máng dẫn hướng liền kề các thiết bị giãn nở đặt góc phải tuân thủ theo các
khuyến nghị của nhà sản xuất khi áp dụng có liên quan và phải trình lên Nhà tư vấn để phê duyệt trước khi bắt
đầu lắp đặt. Phần còn lại của hệ thống đường ống phải được đặt trong các máng dẫn hướng ở mức tối đa gấp hai
lần khoảng cách lớn nhất đặt giá đỡ tại các vị trí lắp đặt thiết bị giãn nở.
1.2.9. BỘ LỌC GIÓ
TỔNG QUÁT
1.2.9.1. MÔ TẢ.
Chương này mô tả những tiêu chuẩn kỹ thuật cho các lọc gió là một phần công việc được thể hiện
trên bản vẽ do nhà thầu thực hiện.
1.2.9.2. NHÀ SẢN XUẤT
Tất cả lọc phải là của cùng một nhà sản xuất ở nước ngoài đã có kinh nghiệm trong việc chế tạo và
thử nghiệm thiết bị lọc gió.
1.2.9.3. LỰA CHỌN
Nhà thầu sẽ lựa chọn tất cả các bộ lọc, các bộ phận cũng như các phụ kiện thích hợp với các chức
năng nêu ra trong danh mục của hệ thống gió mà chúng cấu thành. Áp suất tĩnh của quạt phải được
thiết kế để bù lại phần tổn thất áp suất khi qua lọc, ngọai trừ trường hợp tổn thất áp suất của lọc gió
trong hộp thay đổi lưu lượng gió lớn nhất.
Nhà thầu phải lưu ý dự phòng các phụ tùng và phụ kiện có thể thay thế cho nhau trong khi lựa chọn
từng cụm thiết bị.
Tốc độ gió tối đa ở ngõ vào của bất kỳ lọai ngăn lọc nào cũng không được vượt quá 2.5m/s, hoặc là
tốc độ cho bởi nhà sản xuất nếu nó nhỏ hơn 2.5m/s.
1.2.9.4. TIÊU CHUẨN
Tất cả lọc và phụ kiện phải có tiêu chuẩn thương mại cao nhất, và phải được thiết kế, cấu tạo, được
xếp lọai và kiểm tra bởi một cơ quan tin cậy.
Tất cả bộ loc đều phải được chứng nhận U.L và phải chịu được lửa theo đúng những yêu cầu của
tiêu chuẩn Liên Bang của US và Fire Safety & Shelter Department.
Vật liệu phải tuân theo những tiêu chuẩn khác nhau của Anh, được quy định trong phần này hay
được chứng nhận theo những tiêu chuẩn Quốc tế tương đương.
Nhà thầu phải trình những giấy chứng nhận kiểm tra thể hiện khả năng và hiệu quả tổng thể và áp
suất thất thoát tương ứng tỷ lệ % lưu lượng gió từ một phòng thí nghiệm kiểm tra có uy tín để thẩm
tra hiệu suất của các lọc gió (hiệu quả, khả năng ngăn giữ bụi,…).
1.2.9.5. KHÁI QUÁT
Tất cả hệ thống gió cấp điều phải được cung cấp một hệ thống lọc trừ khi có quy định đặc biệt trên
bản vẽ của nhà thầu.
Các bộ lọc có thể là ngăn lọc thô dùng một lần hay lọc tinh dạng túi hay cả hai loại cho các phòng
chuyên dùng như đã nêu chi tiết trong phần này và phải phù hợp với những điều khoảng liên quan

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
trong tiêu chuẩn kỹ thuật này và bản vẽ hợp đồng. Các khung và vỏ lọc phải là những cụm theo tiêu
chuẩn của nhà sản xuất và phải chắc chắn. Khung lọc không được chế tạo bởi nhà sản xuất khác với
nhà sản xuất lọc sẽ không được chấp thuận.
Các cụm lọc rời sẽ được lựa chọn có kích thước mặt cắt là 600x600mm, càng chính xác càng tốt.
1.2.9.6. LỌC THÔ PHẲNG CÓ THỂ RỬA ĐƯỢC HAY DÙNG MỘT LẦN
Các vỉ lọc thô dạng tấm phẳng nói chung có độ dày nhỏ nhất là 50mm và phải được lắp chắc chắn
vào vỏ thép trángkẽm. Các lọc của FCU sẽ dày 25mm.
Các miệng lọc được thực hiện từ những cụm tiêu chuẩn của nhà sản xuất lọc được lắp chắc chắn
vào kết cấu thép tấm tráng kẽm.
Hộp vỏ lọc sẽ được cung cấp, có các tấm cửa công tác kín gío bên cạnh bên để thay thế lọc tại
những vị trí cần thiết cùng với khung lọc thép chịu mài mòn và các kẹp, được đệm và làm kín để
ngăn luồng khí đi xuyên qua.
1.2.9.7. LỌC DẠNG TÚI
Lọc dạng túi sẽ được cung cấp bên trong các cụm xử lý không khí trung tâm (AHU), kết hợp với
các lọc thô dạng tấm dùng một lần.
Lọc dạng túi sẽ bao gồm nhiều lớp với lọc thô ở lớp đầu tiên và lọc tinh ở những lớp tiếp theo.
Những lọc túi sẽ tự đứng vững hòan tòan khi không có luồng khí mà không cần có giá đỡ nào bên
trong hay ngòai.
Lọc được lắp kín vào khung kẹp bằng sắt tráng kẽm có đệm và được bịt kín để bảo đảm cho mối
nối kín gió giữa lọc và khung. Khung lọc phải được làm bởi cùng một nhà chế tạo lọc.
Giới hạn tổn thất áp suất khi qua lọc sạch không vượt quá 150 Pa và vận tốc gió lớn nhất tại ngõ
vào của lọc là 2.5 m/s.
Chiều dài của lọc túi sẽ được quy định trong bản vẽ thi công và trong danh mục thiết bị.
Hiệu suất từng lọai lọc sẽ theo bản sau :

Lọc tấm
Thông số Lọc túi
(dày 50mm)

Vận tốc gió giới hạn tối đa 2.5 m/s 2.5 m/s

Hiệu suất 92% 75%

Khả năng giữ bụi 4000 g/m² -

Độ chênh lệch áp suất làm


75 Pa 150 Pa
sạch ở vận tốc giới hạn

Độ chênh lệch áp suất giới


150 Pa 250 Pa
hạn cuối cùng

1.2.9.8. TỔNG QUÁT


Lọc sẽ được lưu kho và bảo vệ cẩn thận trong suốt quá trình vận chuyển và xây dựng và không
được lắp vào khung lọc cho đến khi cần thiết để vận hành thử lọc

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Trong suốt quá trình kiểm tra và vệ sinh ban đầu cho thiết bị xử lý không khí, lọc tạm sẽ được cung
cấp để làm sạch không khí vào các FCU.
Khi quá trình chạy thử đã hoàn tất hoàn toàn, các bộ lọc đúng chủng lọai sẽ được lắp vào từng
cụm/hệ thống. Một bộ lọc dự phòng để thay thế sẽ phải được cung cấp cho từng cụm/hệ thống.
Trong suốt quá trình chạy thử, nhà thầu sẽ phải giả định tổn thất áp suất của bộ lọc trong trường
hợp lọc dơ nhất với áp suất lọc tấm là 110Pa và lọc túi là 250Pa.
1.2.9.9. CỐ ĐỊNH
Các cụm lọc sẽ nằm tại những vị trí đã được thể hiện trên bản vẽ do nhà thầu thực hiện.
Tất cả các lọc sẽ được dựng thẳng đứng và làm kín bên trong các luồng không khí sao cho không
xảy ra rò rỉ không khí xung quanh các vành ngoài của lọc
1.2.9.10.HOÀN THIỆN
Từng tấm lọc sẽ được sắp xếp để thu hồi phía trước hay bên cạnh như đã chỉ định.
Tất cả cụm phải được sơn tại nhà máy phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
Bất kỳ sự hư hỏng nào cho lớp hòan thiện diển ra trong suốt quá trình vận chuyển lưu kho, lắp đặt
hay do những nguyên nhân khác sẽ phải được làm mới lại theo đúng cách thức hướng dẫn của nhà
sản xuất và phải làm hài lòng Giám đốc Dự án.
Ngoài ra, các cụm có thể được yêu cầu thêm về cách ly hay các lớp hòan thiện khác như quy định
để phù hợp với màu mà Giám đốc Dự án đã quy định cho các phòng máy.
1.2.10. KIỂM SOÁT TIẾNG ỒN VÀ SỰ CHẤN ĐỘNG
1.2.10.1.BỆ ĐỠ
Nhà sản xuất các bộ phận giảm tiếng ồn và sự chấn động cần chỉ ra trước khi lắp đặt thiết bị nào
cần được gắn bằng bu lông vào kết cấu.
Sử dụng các bệ quán tính bê tông dạng chữ T với bơm trục ngang, nối dài để nâng đỡ các khuỷu
của bệ.
Các bệ thép và bệ bê tông phải cách phần nền dưới tối thiểu là 100mm. Bệ cần được chận cứng và
chêm bằng phẳng để các mối nối đường ống được kết nối vào một hệ thống vững chắc tại cao trình
vận hành trước khi điều chỉnh bộ phận cách ly.
Bệ bê tông cốt thép cần có bộ khung kết cấu có chu vi, đạt đủ độ sâu với các thanh thép được hàn
vào vị trí. Phần mép có lò xo sẽ chịu tải bằng các rầm chìa hàn vào cạnh thép. Cường độ bê tông
phải đạt 17.500 kPa.
1.2.10.2.BỘ PHẬN GIẢM CHẤN
Tất cả các bộ phận giảm bằng lo xo cần được cung cấp trọn bộ với các thiết bị cân bằng, các miếng
đệm bằng neoprene (cao su tổng hợp) dày 6mm và các lò xo sơn mã màu và đảm bảo vững chắc.
Chọn lò xo để vận hành ở mức không lớn hơn 2/3 độ biến dạng cứng.
Sơn toàn bộ phần cứng bằng cromat kẽm. Để sử dụng ngoài trời hoặc trong điều kiện khí hậu có độ
ẩm cao, lò xo phải được bọc ngoài bằng chất neoprene, sơn các mép bằng hai lớp sơn chống sét. Sử
dụng neoprene thay cho cao su khi các lớp đệm có thể bị ảnh hưởng bởi thời tiết bên ngoài hoặc
nhiễm dầu.
Nâng đỡ thiết bị bằng một trong các loại bộ phận giảm chấn sau theo yêu cầu:
Chống rung bằng cao su định dạng:
Lắp đặt những chi tiết cao su hoặc cao su neoprene đúc được thiết kế để chịu độ võng theo yêu cầu
chịu tải trọng áp đặt. Sắp đặt các bộ chống rung 1 cách đúng đắn, bằng tấm thép phía trên và phía
dưới gắn hoàn toàn vào miếng cao su hay neoprene, bắt bu – lông vào thiết bị và nền móng, theo
các kiểu dưới đây:
+ Cao su định dạng đơn: chi tiết đơn được thiết kế cho độ võng ổn định 6,25 mm.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
+ Cao su định dạng đôi: 2 chi tiết đơn được lắp nối tiếp, để đạt được độ võng ổn định 12,5
mm
Chống rung bằng lò xo thép:
Kiểu:
+ Lò xo độc lập: lắp hệ ổn định hướng ngang, không có vỏ bọc, với tấm ngăn làm giảm âm
bằng cao su hoặc neoprene có bề dày tối thiểu 6,25 mm giữa lò xo và giá đỡ. Được sử dụng
cho chống rung các thiết bị có độ võng ổn định quá 25 mm, trừ khi có những chỉ dẫn khác.
+ Lò xo có vỏ bọc: lắp hệ có vỏ bọc bằng gang hoặc thép lồng nhau, chứa 1 hoặc nhiều lò xo,
hoàn tất với sự cân chỉnh thẳng hàng độ đàn hồi và tấm ngăn làm giảm âm thanh bằng cao su
hoặc neoprene có bề dày tối thiểu 6,25 mm được gắn chặt với nền của vỏ bọc.
Yêu cầu các đặc tính cấu kiện:
+ Lắp 1 hạn mức dừng cho bộ chống rung lò xo có độ võng 50 mm hoặc lớn hơn nhằm để bảo
vệ sự quá mức trong suốt quá trình khởi động và dừng, nhưng sự chuyển vị này không này
không bị giới hạn trong suốt quá trình vận hành.
+ Nhúng kẽm cho tất cả chi tiết bằng thép của bộ chống rung lắp ngoài trời, ngoại từ các lò
xo. Sử dụng lò xo phủ Cadimi hoặc bọc neoprene.
Bộ chống rung kết hợp cao su và lò xo:
Loại chống rung kết hợp cao su và lò xo được thiết kế để ráp thêm vào thanh treo loại có chốt
hãm dùng để chống rung thiết bị từ kết cầu bên trên.
Bộ chống rung dạng tấm:
Lắp các bệ đỡ bằng cao su hoặc neoprene, gấp nếp hoặc tạo gờ trên 2 mặt, lớp đơn hoặc đôi
hoặc dát mỏng, kích thước và chiều dày được mô tả từng thiết bị riêng biệt.
1.2.10.3.LẮP ĐẶT.
Hệ thống giảm chấn
Cần xác định bộ phận giảm chấn theo yêu cầu của nhà sản xuất. Việc lắp đặt tuân thủ theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
Lựa chọn thiết bị chống rung thích hợp cho sự võng do tải tĩnh phân bố đều, phù hợp với sự phân
bố trọng lượng và lực. Tham khảo hướng dẫn trong bảng 48 – Hướng dẫn lắp đặt chống rung, tiêu
chuẩn ASHRAE 2007.
Hệ thống giá/khung lộ ra ngoài
Cần bảo vệ các hệ thống khung/giá lộ ra ngoài chống lại thời tiết và điều kiện môi trường có tính ăn
mòn bằng các lớp sơn chống sét thực hiện ở nhà máy. Các bộ phận khung/giá bằng kim loại mạ
kẽm nhúng nóng (ngoại trừ lò-xo và phần cứng). Đĩa cadmium và lò-xo phủ một lớp neoprene. Đai
ốc và bu-lông bằng cadmium.
Giá đỡ ống
Việc đỡ đường ống tiến hành như sau:
Sử dụng các giá đỡ đàn hồi cho tất cả các đường ống treo kết nối vào thiết bị được chống rung.
Cung cấp các khung chéo có tính đàn hồi hoặc các thiết bị khác được chấp thuận để hạn chế chuyển
động ống do khởi động hoặc ngưng hoạt động thiết bị trong phạm vi lệch hướng tối đa là 3mm.
Giãn nở và co rút
Cần dự phòng cho việc giãn nở và co rút khi tuyển chọn và sử dụng các loại vật tư cách ly.
1.2.11. DÁN NHÃN
Tất cả đường ống, hệ thống hay thiết bị cung cấp theo hợp đồng phải được dán nhãn bằng tiếng
Việt theo chức năng. Tất cả các nhãn này phải phù hợp với các danh mục, sơ đồ, …, như đã quy
định trong các phần liên quan của Đặc điểm Kỹ thuật này.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Nhãn phải theo đúng quy định trong phần “Các điều khỏan Tổng hợp” của Đặc điểm Kỹ thuật này.
Tất cả đường ống nước và ống gió (cho dù có cách nhiệt hay không) phải có các nhãn nhận dạng
theo tiêu chuẩn. Các mục này được thể hiện tổng quát trong bảng 9.5 cùng với các công việc bổ
sung và mã màu không được liệt kê cụ thể.
Bảng 9.6 liệt kê các mã màu tham khảo theo tiêu chuẩn B.S, dựa trên tiêu cuẩn B.S. 4800 cho tất cả
mã màu được liệt kê.
Các dải màu không cách nhau quá 5m và nằm ở những nơi cần thiết như các chổ cong, tê,…, và ở
vị trí mà những đường ống đi xuyên từ một phòng hay khu vực đến một nơi khác. Nơi có hai hay
nhiều đường ống chạy song song, các dải màu cho từng ống sẽ phải ở cùng vị trí.
Các màu không có trong chỉ dẫn kỹ thuật này chỉ dùng khi được Quản lý Dự án đồng ý trước khi
tiến hành công việc trên công trường.
Ở những vị trí đã thống nhất với Quản lý Dự án và những điểm gần kề các van, tê, các mũi tên màu
phải được sơn lên lớp cách nhiệt hay đường ống để chỉ hướng đi của dòng chảy. Ngòai ra các
đường ống chính cũng được sơn để chỉ chu kỳ khép kín của hệ thống. Ở những vị trí bề mặt hòan
thiện không được sơn, phải gắn các dải hay đĩa màu bằng kim lọai để nhận dạng màu như đã ch
định ở trên.
Các ống gió cấp, ống gió tuần hòan và ống gió hút sẽ được phần biệt bằng các đĩa màu hình tròn
đường kính 150mm với khỏang cách theo sự chấp thuận Quản lý Dự án. Ngòai ra, bên cạnh các đĩa
màu, Ống gió phải được sơn theo khuôn để thể hiện hệ thống riêng biệt.
Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp tất cả các vật dụng đánh dấu cần thiết như sơn, các dãi màu, các
khuôn,..vv, tuân theo chương này.

MÃ MÀU CHO CÔNG TÁC LẮP ĐẶT CÁC DỊCH VỤ TRONG HỆ THỐNG ĐHKK

(DỰA TRÊN TIÊU CHUẨN B.S. 1710 : 1975, PHỤ LỤC D)

Mã màu hiển
Chất trong ống Màu cơ bản     Màu cơ bản
thị

  150mm 50mm 50mm 50mm 150mm

Nước thông
- - - - -
thường

Nước uống Xanh lá cây Xanh dương Xanh dương Xanh dương Xanh lá cây

Ống nước lạnh


Xanh lá cây Trắng Trắng Trắng Xanh lá cây
sơ cấp

Nước giải nhiệt Xanh lá cây Đỏ thẩm Xanh ngọc Đỏ thẩm Xanh lá cây

Ống nước lạnh Xanh lá cây Trắng Xanh ngọc Trắng Xanh lá cây

Ống thoát nước Đen        

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí

Ống môi chất


Da cam Trắng*     Da cam
lạnh

1.2.12. ĐIỀU KHIỂN


1.2.12.1.KHÁI QUÁT VÀ PHẠM VI CÔNG VIÊC
Phần này của Yêu cầu kỹ thuật bao gồm việc cung cấp, lắp đặt, cài đặt, kiểm tra và thử nghiệm tất
cả các hệ thống điều khiển tự động và các thiết bị khác cần thiết cho việc vận hành tự động chính
xác và bảo vệ các máy móc thiết bi điều hoà và thông gió và các bộ phận phụ trợ khác cùng với tất
cả công việc phụ liên quan mặc dù chúng không được đề cập đến một cách cụ thể ở đây.
Các thiết bị được mô tả trong phần này có thể khác biệt để thích hợp với cách bố trí điều khiển tự
động mà Nhà thầu áp dụng miễn là hoàn thành được các điều kiện vận hành đã nêu và tất cả các
giao động, vận hành và thay đỗi so với Yêu cầu kỹ thuật được nêu rõ trong Danh mục các dữ liệu
kỹ thuật. Trách nhiệm trong việc vận hành chính xác của hệ thống điều khiển tự động theo các điều
kiện thiết kế là thuộc về Nhà thầu.
Việc lắp đặt hệ thống điều khiển tự động hoàn chỉnh bao gồm lắp đặt, hiệu chuẩn, kiểm tra, vận
hành thử nghiệm và bảo trì hệ thống phải được thực hiện bởi đại diện của nhà chế tạo hay nhà phân
phối được uỷ quyền của hệ thống này. Nhà thầu cần phải nộp các giấy chứng nhận và phải bảo đảm
rằng yêu cầu này được tuân thủ.
Nói chung, hệ thống điều khiển phải bằng điện/điện tử trừ khi có quy định khác trong bản vẽ, với
đầy đủ các bộ phận điện, điện tử cần thiết để làm thành một hệ thống hoạt động hoàn chỉnh.
Toàn bộ các thiết bị điều khiển phải được lắp đặt trên cơ sở tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ dẫn của
nhà chế tạo. Tất cả các thành phần điều khiển phải cho phép chuyển qua chế độ vận hành bằng tay
trong trường hợp cần thiết.
Nhà thầu phải chuẩn bị các sơ đồ mạch điều khiển chi tiết và các bản vẽ lắp đặt phù hợp với các
thiết bị cụ thể của nhà chế tạo đáp ứng Yêu cầu kỹ thuật này và các bản vẽ, và phải nộp các bản sao
của những bản vẽ này để duyệt trước khi bắt đầu lắp đặt.
ĐẤU DÂY ĐIỀU KHIỂN
Toàn bộ việc đấu dây điều khiển/chỉ báo phải tuân thủ nghiêm ngặt theo các chỉ dẫn của nhà chế
tạo. Trong bất cứ trường hợp nào cũng không được phép đi dây điều khiển trong cùng một ống bảo
hộ hay máng cáp của các dây khác. Khi đường dây có điện áp thấp đi qua đường dây tuyến, thì hai
đường này phải chéo nhau càng vuông góc càng tốt.
Toàn bộ các dây điều khiển tốt nhất là nên sử dụng cáp có nhiều lõi. Tuỳ ý, có thể sử dụng dây PVC
tối thiều 1.5 mm2 cho chạy bên trong ống bảo vệ theo phê duyệt.
Các dây đấu nối đầu cuối của từng mạch điều khiển đều phải được nhận diện bằng các vòng bịt đầu
PVC được đánh số và/ hoặc các chữ phù hợp với các sơ đồ đi dây mạch điều khiển.
HỆ THỐNG ĐIỆN ÁP THẤP
Hệ thống điều khiển sử dụng điện áp thấp phù hợp ở đây là loại có điện áp 110V hoặc thấp hơn.
Nguồn cung cấp điện áp thấp có thể sử dụng là một biến áp lớn sử dụng cho toàn bộ hệ thống hay
từng biến áp nhỏ cho mỗi hệ thống thành phần. Các biến áp này phải do nhà chế tạo thiết bị điều
khiển cung cấp.
Các máy móc thiết bị điều khiển bao gồm thiết bị điều chỉnh nhiệt, thiết bị điều chỉnh độ ẩm, động
cơ vi cấp, thiết bị điều khiển áp suất, van điều khiển động cơ, rờ le, công tắc điều khiển từ xa và các
đèn báo, vv…, phải là của cùng một Nhà sản xuất.
MÁY ĐIỀU HÒA CHÍNH – PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH
Máy điều hòa chính thông thường được vận hành theo chế độ tự động bằng bảng điều khiển từ xa
thông qua đó máy điều hòa chủ lực có thể được vận hành độc lập nếu muốn.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Trong trường hợp cúp điện hoặc tắt nguồn khẩn cấp thì toàn bộ máy điều hòa sẽ được phục hồi sẵn
sàng cho việc khởi động lại thứ tự mới nếu muốn.
Tất cả các bảng khởi động của máy điều hòa phải có gắn các công tắc với các nút chọn lựa
AUTO/OFF/MANUAL.
BẢNG ĐIỀU KHIỂN MÁY ĐIỀU HÒA TỪ XA
BĂNG MIMIC
KIỂM SOÁT CÔNG SUẤT VÀ THỨ TỰ VẬN HÀNH MÁY LÀM LẠNH
Nhà thầu phải cung cấp và lắp đặt một hệ thống kiểm soát trình tự và công suất để theo dõi và lập
thứ tự hoạt động cho các máy làm lạnh phù hợp với tải trọng làm mát theo yêu cầu thực tế.
Hệ thống phải sử dụng ba biến số qui trình (hai biến nhiệt độ và một biến lưu lượng) để tính toán
toàn bộ nhiệt sẽ được trích ra từ nước làm lạnh. Mức độ lưu lượng nước làm lạnh sẽ được đo bằng
đồng hồ lưu lượng và tín hiệu đầu ra của nó.
Hệ thống phải bao gồm các thành phần và có các đặc điểm sau đây:
Đồng hồ lưu luợng:
Đồng hồ lưu lượng điện từ phải được gắn vào trong ống hồi lưu nước làm lạnh chính để đo
tổng lưu lượng của hệ thống nước làm lạnh. Đồng hồ lưu lượng này phải có độ chính xác ±1% và
độ tuyến tính ±1%.
Đầu cảm ứng nhiệt
Đầu cảm ứng nhiệt phải được lắp đặt trong các ống cấp và ống hồi nước làm lạnh chính để đo
các nhiệt độ tương ứng.
Đầu cảm ứng bằng bạch kim có biên độ nhiệt thích hợp phải được sử dụng. Đầu cảm ứng phải
hoạt động trong khoảng từ 5oC đến 85oC với sai số tối đa là ±1oC.
MIẾNG ĐỆM CÁCH LY
Nhà thầu phải có miếng đệm cách ly cho tất cả thiết bị điện mà họ cung cấp và lắp đặt trừ khi có qui
định khác. Nhà thầu cũng phải thực hiện tất cả việc đi dây điện giữa các bộ phận điều khiển và tủ
điều khiển và tất cả thiết bị khác do chính mình cung cấp nếu không quy định nào khác.
ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ TỰ ĐỘNG
Tổng quát
Nhà thầu phải cung cấp, lắp đặt và thử nghiệm hệ thống điều khiển nhiệt độ tự động như mô
tả trong đây và như thể hiện trong bản vẽ.
Tất cả các bộ điều khiển, vận hành, cảm ứng, rờ-le và các thiết bị vận hành khác phải được định vị
sao cho có thể tiếp cận sửa chữa dễ dàng.
Tất cả các thành phần cảm ứng nhiệt độ không khí phải được đặt ở vị trí bù tốt nhất cho trường hợp
có sự tạo lớp của khí trong hệ thống.
Tất cả các thiết bị không có bảng tên nhận dạng chính thức cùng với số sê ri sẽ không được chấp
nhận.
Sự vận hành của các thiết bị điều khiển tự động phải được sắp đặt sao cho khi mất điện và/hoặc tắt
điện từng phần hay toàn bộ trong quá trình bảo trì hoặc sửa chữa thường lệ, thì tất cả các hệ thống
và thiết bị sẽ có báo hiệu “fail-safe” (an toàn khi tắt). Tất cả các bộ giảm âm, giảm xóc và van phải
được sắp đặt trở lại vị trí vận hành bình thường khi nguồn cung cấp điện được phục hồi trở lại sau
khi bị cúp điện hay tắt điện. Tất cả các thiết bị vận hành van, giảm âm, giảm xóc phải là loại bật
ngược (spring return).
Tiêu chuẩn thiết kế của bộ phận điều khiển nhiệt độ tự động phải làm sao duy trì một nhiệt độ chính
xác thường trực ±6oC mà không có sự bất ổn định nào trong hệ thống. Nhà thầu phải cung cấp tất
cả các thiết bị và các bộ phận điều khiển khác ở bất cứ nơi nào cần thiết, mặc dù không được đề cập
đến hay thể hiện trong bản vẽ nhằm đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
1.2.13. CÂN BẰNG
1.2.13.1.VIỆC KIỂM ĐỊNH CÁC THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM
Cần tiến hành việc kiểm định các thiết bị thử nghiệm trước khi khởi công, đồng thời kiểm tra
thường kỳ để bảo đảm là kiểm định vẫn có hiệu lực.
1.2.13.2.QUY TRÌNH CÂN BẰNG CÁC HỆ THỐNG GIÓ
Bắt đầu công tác cân bằng gió bằng các thử nghiệm kiểm tra chính xác công suất quạt cho từng
quạt, một ống pitot ngang (đo vận tốc gió), áp lực tĩnh đi qua quạt, công suất tiêu thụ kW quạt và
RPM (số vòng quay trong 1 phút). Kiểm tra chéo từng số đo với biểu đồ chỉ tính năng vận hành
quạt được cung cấp từ nhà sản xuất. Lưu ý tình trạng bộ lọc và nếu cần thiết thì điều chỉnh tốc độ
quạt để phù hợp với các yêu cầu thiết kế của hệ thống. Cân bằng các hệ thống gió với các bộ cánh
van gió bên ngoài ở vị trí vận hành tối thiểu bình thường.
Sau đó, thực hiện số lần cân bằng gió phân phối cần thiết và điều chỉnh theo trình tự nhằm đạt được
lưu lương gió cần thiết với sai số là ± 5%. Cần tiến hành bổ sung tối thiểu là một lần thử nghiệm,
kiểm tra công suất quạt như mô tả ở phần trên sau khi hoàn tất việc cân bằng phân phối gió.
Tiến hành các thử nghiệm cân bằng bổ sung như sau cho các hệ thống:
đặt ống pitot ngang (đo vận tốc gió) trên tất cả các ống dẫn chính.
kiểm tra công suất ở đầu vào hoặc đầu ra của quạt.
kiểm tra áp lực tĩnh ở đầu vào.
mô phỏng các điều kiện thiết kế tối đa với một số bộ phận đầu cuối định sẵn.
kiểm tra công suất kW của quạt.
xác định mức áp lực tĩnh tối đa cần thiết trong ống dẫn.
Cung cấp các số đo lưu lượng gió để hỗ trợ cho việc cài đặt các bộ phận điều khiển luồng quạt cung
cấp gió và hồi gió.
Khi có các trường hợp tương tự hoặc tiêu biểu, cần đệ trình để được xem xét các quy trình kiểm tra
đại diện đối với các phần việc trong công tác cân bằng. Các quy trình này có thể đươc chấp thuận
nếu như quy trình đề xuất không làm giảm bớt chất lượng của việc cân bằng gió.
1.2.13.3.BÁO CÁO
Đệ trình các báo cáo tiến độ tối thiểu là ba lần trong thời gian thi công theo yêu cầu của nhà quản lý
xây dựng. Bao gồm các đề xuất sơ bộ, đồng thời thông báo cho Nhà quản lý xây dựng về các tình
huống có thể tác động không tốt đến kết quả sau cùng của việc cân chỉnh.
Đệ trình bốn bộ báo cáo tổng kết bằng văn bản đánh máy vào thời điểm kết thúc công việc. In các
báo cáo trên giấy chất lượng tốt và bọc bằng bìa cứng.
Bao gồm các thứ sau đây trong từng báo cáo:
Tờ bìa ghi rõ tên dự án, địa chỉ, tên Chủ đầu tư, tên (các) Nhà thầu.
Tên công ty thực hiện việc cân bằng, địa chỉ, tên của (các) kỹ thuật viên thực hiện, ngày giờ thử
nghiệm, mô tả thiết bị thử nghiệm và các điều kiện môi trường chung quanh vào thời điểm thử
nghiệm.
Các dữ liệu nhận dạng thiết bị đầy đủ và vị trí, bao gồm nhà sản xuất và mô-đen, kích cỡ, nơi bố trí,
đầu xả, hạng, loại mô-tơ, kW, điện áp, pha, tần suất và kích cỡ dây cua-roa FLA/số mô-đen và kích
cỡ pu-li.
Các số đo trên đồng hồ áp lực ở đầu xả và đầu hút và lưu lượng nước m/s của từng bơm.
Đường cong đặc tuyến từng bơm thể hiện các điều kiện thiết kế trên lý thuyết và điều kiện thực tế ở
hiện trường.
Nhiệt độ nước khi mở và đóng và độ sụt áp tại từng bộ phận thiết bị chẳng hạn như máy làm lạnh,
bộ ngưng, giàn lạnh (trao đổi nhiệt)…
Bản tóm lược chi tiết về vận tốc đi qua và khối lượng không khí tính toán cho từng quạt.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
Đường cong đặc tuyến hệ thống và quạt trên thực tế của từng quạt thể hiện các điều kiện thiết kế và
ở hiện trường.
Các số đo áp lực tĩnh đi qua bộ lọc, bề mặt cuộn trao đổi nhiệt của từng hệ thống xử lý không khí,
thể hiện các số đo thiết kế và trong thực tế.
Đo áp lực tĩnh đầu hút, đầu xả và áp lực tổng của từng quạt bằng cách sử dụng phưong pháp đo
bằng ống pitot tube (ống nhỏ, hở một đầu, dùng trong các dụng cụ đo áp suất, tốc độ chất lỏng).
Bản tóm lược thể hiện khối lượng không khí theo thiết kế và trên thực tế từ mỗi đầu ra áp lực thấp,
toàn bộ với phần mô tả phương pháp áp dụng để đạt kết quả khi có yêu cầu. Đệ trình các hệ số khu
vực và các hệ số điều chỉnh tốc độ đối với tất cả các đầu ra, đầu khuyếch tán, miệng gió để Nhà
quản lý xây dựng xem xét trước khi cân bằng lần đầu và đưa vào trong hồ sơ báo cáo.
Bản tóm lược thể hiện áp lực tĩnh ở đầu vào và công suất L/s của từng bộ phận điều khiển cuối
không khí biến thiên liên tục trong điều kiện được mô phỏng tối đa và tối thiểu như mô tả ở phần
trên.
Nhiệt độ không khí bên ngoài, không khí hồi, không khí hỗn hợp, cuộn làm lạnh không khí ra và
đầu cuối cung cấp khí cho từng hệ thống xử lý không khí.
Dòng điện mô-tơ định mức và thực tế, tính theo ăm-pe, của từng mô-tơ trong điều kiện đầy tải.
Sơ đồ cho toàn bộ các hệ thống với các kết, đầu nối đã được chỉ ra rõ.
Cung cấp các biểu mẫu thử nghiệm riêng cho từng hệ thống nước và không khí.
Đệ trình cùng với báo cáo một bản tóm lược liệt kê các đề xuất để Quản lý dự án xem xét.
Kỹ thuật viên thực hiện công tác cân bằng chứng nhận trên các báo cáo trước khi đệ trình để Quản
lý dự án xem xét
1.3. KIỂM TRA VÀ CHẠY THỬ HỆ THỐNG
1.3.1. KiỂM TRA CHẠY THỬ
Khi hoàn thành toàn bộ hay bất cứ phần nào, cả trước và sau khi đấu nối, việc lắp đặt phải được
kiểm ra theo yêu cầu của Kỹ sư dự án.
Nhà thầu chịu trách nhiệm thực hiện các kiểm tra phần điện tại công trường và phải có một Kỹ sư
chuyên nghiệp đại diện trong suốt thời gian kiểm tra. Tất cả vật tư thiết bị được cung cấp hay lắp
đặt theo Hợp đồng này không đạt yêu cầu qua kiểm tra phải được thay thế hay sửa chữa ngay bởi và
bằng chi phí của Nhà thầu.
Nhà thầu phải cung cấp toàn bộ dụng cụ, thiết bị, công tác đấu nối, nhân công có tay nghề và không
có tay nghề cho các cuộc kiểm tra được tiến hành với sự có mặt của Kỹ sư dự án, ghi chép lại chính
xác nội dung các cuộc kiểm tra được thực hiện và cung cấp cho Kỹ sư dự án 04 bản sao Giấy chứng
nhận kiểm tra và danh mục kết quả kiểm tra theo mẫu đã duyệt.
Việc kiểm tra chạy thử trong giai đọan xây dựng được dự trù để đạt được các mục tiêu sau đây theo
nội dung hợp đồng:
- Xác minh và lập hồ sơ cho các thiết bị và hệ thống được lắp đặt phù hợp với khuyến cáo của nhà
sản xuất, yêu cầu của hợp đồng, và các tiêu chuẩn thích hợp cho quá trình kiểm tra vận hành bởi
nhà thầu lắp đặt.
- Xác minh và lập hồ sơ của riêng từng thiết bị và hệ thống.
- Xác minh và lập hồ sơ đã huấn luyện cho đội ngũ nhân viên dự án. Quá trình kiểm tra không làm
giảm đi trách nhiệm của nhà thầu trong việc cung cấp một hệ thốngvà thiết bị hoàn chỉnh và đầy đủ
chức năng.
1.3.2. CÁC HỆ THỐNG ĐƯỢC KIỂM TRA
Các hệ thống sau đây của hạng mục HVAC sẽ được thử nghiệm trong dự án này. Các yêu cầu đặc
biệt cho thử nghiệm của mỗi hệ thống được bao gồm trong các chương liên quan.
a. Máy điều hoà không khí cục bộ, vrv, ...

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
b. Hệ thống quạt thông gió .
c. Hệ thống quạt tăng áp, hút khói.
d. Hệ thống ống gió
e. Kiểm tra và cân bằng.
1.3.3. THỰC HIỆN
1.3.3.1. BẢNG LIỆT KÊ CHỨC NĂNG VÀ KIỂM TRA BAN ĐẦU
Bảng liệt kê chức năng và kiểm tra ban đầu sẽ đảm bảo thiết bị và hệ thống là được đấu dây và sẵn
sàng hoạt động. Mỗi phần của thiết được kiểm tra đầy đủ các chức năng. Không thực hiện một cách
điển hình. Kiểm tra chức năng ban đầu với mỗi hệ thống phải được hoàn tất trước khi kiểm tra hoạt
động theo chức năng thông thường của thiết bị hay hệ thống.
Kế hoạch khởi động và kiểm tra ban đầu. Tổ thử nghiệm sẽ hổ trợ đội ngũ thử nghiệm và có trách
nhiệm khởi động bất kỳ thiết bị nào khi triển khai kế hoạch chi tiết khởi động cho tất cả thiết bị. Vai
trò chính của tổ thử nghiệm trong tiến trình này là mỗi khuyến cáo của nhà sản xuất phải được hoàn
tất.
1.3.3.2. KIỂM TRA CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG
Triển khai quy trình kiểm tra. Dùng các yêu cầu trong tài liệu kỹ thuật, ban thử nghiệm sẽ phát triển
quy trình và biểu mẫu kiểm tra riêng để xác minh và lập hồ sơ cho hoạt động riêng của từng thiết bị
hay hệ thống. Nhà thầu sẽ hổ trợ cho ban thử nghiệm trong khi triển khai quy trình. Trước khi kiểm
tra, ban thử nghiệm sẽ cung cấp bản sao quy trình kiểm tra cho nhà thầu, nhà thầu xem xét các kiểm
tra về tính khả thi, an toàn, bảo vệ thiết bị và bảo hành.
Kiểm tra hoạt động theo chức năng sẽ lập hồ sơ cho mỗi hệ thống đang hoạt động theo hồ sơ hợp
đồng. Trong khi kiểm tra, các hoạt động còn thiếu sót sẽ được ghi nhận. các thiếu sót này sẽ được
làm đúng bởi nhà thầu và sẽ có lịch kiểm tra lại. Nhà thầu có trách nhiệm cho tất cả chi phí liên
quan đến kiểm tra lại chức năng hoạt động.
Mỗi hệ thống sẽ được vận hành ở tất cả chế độ hoạt động. Các hệ quả phù hợp cho các chế độ và
điều kiện này là lỗi ngắt điện, áp suất dầu thấp, không có lưu lượng, lỗi thiết bị … sẽ được kiểm tra.
Phương pháp kiểm tra: Mỗi chức năng và kiềm tra sẽ được thực hiện theo điều kiện mô phỏng gần
với điều kiện làm việc thật. Nhà thầu sẽ thực hiện kiểm tra và sẽ cung cấp các vật tư cần thiết, chỉnh
sửa hệ thống … để tạo lưu lượng, áp suất, nhiệt độ …. cần thiết cho thực hành kiểm tra tuân theo
điều kiện riêng. Khi hoàn tất kiểm tra, nhà thầu sẽ trả lại tất cả thiết bị và hệ thống chịu tác động
chỉnh sửa về điều kiện trước khi kiểm tra.
1.3.3.3. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ
Hướng dẫn vận hành và bảo trì có yêu cầu về nội dung và định dạng chuẩn. Nhà thầu sẽ biên soạn
và chuẩn bị tài liệu thử nghiệm cho tất cả thiết bị và hệ thống và bao gồm thông tin này trong
Hướng dẫn vận hành và bảo trì.
1.3.3.4. HUẤN LUYỆN
Nhà thầu có trách nhiệm phối hợp, lên lịch và chuẩn bị tài liệu cần thiết để đảm bảo công tác huấn
luyện hoàn thành một cách thành công.
Nhà thầu sẽ có trách nhiệm huấn luyện như sau:
- Cung cấp kế hoạch huấn luyện trước đó 2 tuần.
- Cung cấp sự huấn luyện chuyên suâu để thông hiểu các hệ thống và cách thức vận hành, bảo trì
từng loại thiết bị.
- Công tác huấn luyện thường bắt đầu bằng các lớp học lý thuyết rồi sau đó thực tập trực tiếp trên
mỗi phần của thiết bị.
- Huấn luyện sẽ bao gồm:
a. Cách dùng chỉ dẫn lắp đặt, vận hành và bảo trì trong hướng dẫn vận hành và bảo trì

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)


Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
b. Xem xét chỉ dẫn hướng dẫn vận hành và bảo trì nhấn mạnh các yêu cầu vận hành riêng và an
toàn, bảo trì ngăn ngừa, các công cụ cần thiết và gợi ý dự trữ phụ tùng thay thế. Công tác huấn
luyện bao gồm vận hành khởi động ở các chế độ có thể, tắt và các quy trình khẩn cấp.
c. Các sự cố chung và hướng giải quyết.
d. Thông tin giải thích được bao gồm trong hướng dẫn vận hành và bảo trì và vị trí các mặt bằng và
hướng dẫn trong công trình.
1.3.3.5. HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ VÀ BẢO TRÌ
Công tác bảo trì phải bắt đầu sau khi hoàn thành công việc thực tế trong 24 tháng. Theo Hợp đồng
này, Nhà thầu phải cung cấp toàn bộ dụng cụ, thiết bị, nhân công có chuyên môn và không có
chuyên môn cần thiết cho công tác dịch vụ và bảo trì hàng tháng.
1.3.3.6. CÔNG TÁC DỊCH VỤ TẠI CÔNG TRƯỜNG
Nhà thầu phải, bằng chi phí của mình, cung cấp các công trình tạm thời có thể cần thiết tại những
địa điểm đã duyệt làm công xưởng tạm hay văn phòng cho nhân viên trong thời gian thực hiện công
việc.

Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)

You might also like