Professional Documents
Culture Documents
23.08.2021. Chi Dan Ky Thuat Phan HVAC - Rev4
23.08.2021. Chi Dan Ky Thuat Phan HVAC - Rev4
1.2.2.1. MÔ TẢ
Chương nà y mô tả nhữ ng tiêu chuẩ n kỹ thuậ t củ a thá p giải nhiệt cho cá c hệ thố ng khá c nhau
là mộ t phầ n cô ng việc đượ c thể hiện trên bản vẽ do nhà thầ u thự c hiện
1.2.2.2. NHÀ SẢN XUẤT
Tấ t cả thá p giả i nhiệt và phụ kiện phả i đượ c cung cấ p bở i cù ng mộ t nhà sản xuấ t có nhiều kinh
nghiệm trong thiết kế, chế tạ o cá c thiết bị tương tự và đã chế tạ o thá p giải nhiệt có cù ng chứ c
nă ng trong ít nhấ t là 60 nă m
Quạ t và độ ng cơ phả i đượ c đỡ bằ ng thép mềm nhú ng kẽm nó ng dự a trên cá c chi tiết củ a nhà
sả n xuấ t trướ c khi vậ n chuyển.
Độ ng cơ quạ t phả i là loạ i Inverter duty để có thể thích hợ p vớ i việc đượ c điều khiển bở i biến
tầ n.
Nhà thầ u phả i cung cấ p dâ y điều khiển, cả m biến nhiệt độ cà cá c cô ng việc liên quan.
1.2.2.15.BỘ PHẬN TRUYỂN ĐỘNG QUẠT
Tấ t cả cá c quạ t phả i đượ c lắp đặ t chố ng ồ n như đượ c đề cậ p ở phầ n “Kiểm só at â m thanh và
rung độ ng”
Chi tiết củ a phầ n cô ng việc chố ng rung độ ng phả i đượ c trình duyệt vớ i Quả n lý Kỹ thuậ t trướ c
khi đặ t hà ng.
Trong điều kiện chịu tả i, lò xo phải có thể chịu đự ng nhiều hơn 50% tả i trướ c khi lò xo, đá y
củ a việc kết nố i nà y, nó sẽ khô ng vượ t quá giớ i hạ n đà n hồ i củ a lò xo. Tấ t cả cá c lò xo phải
đượ c chế tạ o bằ ng thép tố t nhấ t..
Tấ t cả quạ t phả i đượ c truyền độ ng bằ ng đa đai thang lắ p và o cá c puli và phả i đượ c câ n bằ ng
mộ t cá ch chính xá c. Puli ở độ ng cơ phả i là lọ ai điều chỉnh tố c độ vậ n hà nh đượ c để phì hợ p vớ i
cá c giớ i hạ n sau khi lắp đặ t. Cá c bộ truyền độ ng tiết kiệm khô ng gian khô ng đượ c chấ p nhận.
Tấ t cả bộ truyền độ ng phả i có phanh hã m puli tạ i độ ng cơ và tạ o trụ c quạ t và cá c đai cũ ng phả i
phù hợ p.
Cá c đai phả i có đặ c tính kỹ thuậ t như đề nghị củ a nhà sả n xuấ t quạ t vớ i điều kiện tố c độ đai
khô ng vượ t quá 23.0m/giâ y
1.2.2.16.BỘ ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC
Mộ t bộ châ m nướ c điều khiển bằ ng phao sẽ đượ c cung cấp và lắp đặ t ở chậ u chứ a nướ c củ a
thá p giả i nhiệt. Cơ cấ u ngắ t nướ c nà y đượ c họ at độ ng khi mứ c nướ c xuố ng thấ p tớ i mứ c bá o
độ ng và á c độ ng đến độ ng cơ củ a bơm nướ c giả i nhiệt và chiller
1.2.2.17.ĐỒNG HỒ ĐO ÁP VÀ NHIỆT KẾ
Đồ ng hồ đo á p và nhiệt kế đượ c cung cấ p ở đườ ng và o và ra củ a mỗ i tháp giả i nhiệt
1.2.2.18.ĐẾ THÉP
Nhà thầ u phả i thiết kế, cung cấ p, giá m sá và lắp đặ t cá c châ n đỡ bằ ng thép (vớ i cá c bulô ng
bằ ng
thép khô ng gỉ) đặ t trự c tiếp bên dướ i thá p giả i nhiệt vả mở rộ ng tò an bộ chiều dà i cà n thiết
như yêu cầ u củ a nhà sả n xuấ t cũ ng như cho cá c thang đi bả o trì
1.2.2.19.CỬA KIỂM TRA
Thá p giả i nhiệt phả i đượ c cung cấp cá c cử a kiểm tra để kiểm tra, bả o trì bên trong, quạ t, .
1.2.2.20.BỘ LỌC VÀ VAN
Thá p giả i nhiệt phả i đượ c cung cấp lọ c lọ ai rỗ lắ p kèm vớ i thiết kế chô ng xó ay. Cá c lá chố ng
xó ay đượ c thiết kế đặ c biệt nhằ n ngă n khô ng khí đi và o. Lọ c phả i có bề mật đụ c lỗ có thể dễ
dà ng và nhanh chó ng là m sạ ch trong quá trình bả o trì. Tấ m nà y có diện tích lớ n và dễ dà ng lấ y
ra đượ c cung cấp để tố i thiểu sự cầ n thiết củ a việc bả o trì bộ lọ c. Tấ t cả cá c van là lọ ai kéo dà i
tay xoay dễ dà ng vậ n hà nh.
1.2.2.21.ĐỘ ỒN VÀ BỘ GIẢM ÂM
Tấ t cả cá c thá p giả i nhiệt phả i đượ c cung cấ p kem theo cá c bộ tiêu â m đườ ng hú t gió và xả gió
để giả m độ ồ n cho thá p. độ ồ n đo tạ i điểm cá ch thá p 10m khô ng đượ c vượ t quá 55dB
1.2.2.22.NƯỚC BÙ VÀ ĐƯỜNG NƯỚC XẢ
Nhà thầ u phả i lắ p đặ t hệ thố ng cấp nướ c bù và đườ ng nướ c xả tớ i bẩ y xả sàn
1.2.2.23.SƠN PHỦ
Tấ t cả cá c thà nh phần bằ ng thép phả i đượ c nhú ng nó ng kẽm, tấ t cả cá c cạnh đượ c cắ t phả i
đượ c phủ bả o vệ bằ ng hợ p chấ t già u kẽm để bả o vệ chố ng ăn mò n. mà u sac lớ p phủ hò an
thiện cuố i cù ng cũ ng phả i đượ c trình duyệt mà u sắ c.
1.2.2.24.CỤM VAN XẢ BỎ TỰ ĐỘNG
Cụ m van xả bỏ tự độ ng kèm van điện từ và cả m biến dẫ n điện sẽ đượ c cung cấp thiết bị điều
khiển phâ n hủ y cá u cặ n (TDS).
1.2.2.25.LẮP ĐẶT
Nhà thầ u phả i mở bao gó i cẩ n thậ n, lắp rá p và lắ p đặ t tháp giả i nhiệt theo bả n vẽ củ a nhà sả n
xuấ t và theo cá c hướ ng dẫ n, kích thướ c củ a nhà sản xuấ t. Tấ t cả cô ng \việc phả i đượ c thự c
hiện bở i cá c thợ cơ khí có tay nghề trong lĩnh vự c nà y dướ i sự giá m sá t có kinh nghiệm
Tấ t cả cá c cô ng việc vậ n chuyển, bố c dỡ phải tuâ n theo hướ ng dẫ n củ a nhà sả n xuấ t. Tấ t cả
việc xử lý và vị trí kỹ thuậ t bao gồ m bố c dỡ , vậ n chuyển nâ ng, trượ t … phả i thự c hiện nhằ m
trá nh cho thiết bị khô ng bị chèn ép hay uố n cong. Cá c mó c và lỗ mó c đỡ phả i khô ng đượ c
chạ m và o bấ t cứ bộ phậ n nà o có thể sẽ gâ y cong, hư hỏ ng, hoặ c gã y vỡ bấ t cứ phầ n nà o củ a
thiết bị. Cá c thù ng chứ hà ng, khung chứ a, đế trượ t phải đượ c sử dụ ng bấ t cứ nơi nà o cả m thấ y
cầ n thiết cho sự an tò an củ a thiết bị
Nhà thầ u phả i cho phép lắ p đặ t tại cô ng trườ ng nếu thấ y cầ n thiết
Thá p giả i nhiệt sẽ đượ c đặ t trên bộ chố ng rung độ ng như đượ c chỉ định ở phà n kiểm só at rung
độ ng.
Thá p giả i nhiệt phả i đượ c điều chỉnh mộ t cá ch đú ng đắ n theo sự đề nghị củ a nhà sả n xuấ t.
Bô i trơn tấ t cả cá c phầ n trướ c khi vậ n hà nh má y và thiết bị. Sử dụ ng mộ t cá ch đú ng đắ n chấ t
bô i trơn và lưu chấ t thủ y lự c theo sự đề nghị củ nhà sả n xuấ t.
Bả o vệ cá c ổ đỡ mọ i lú c để trá nh sự xâ m nhậ p củ a vậ t lạ . Lau chù i kỹ lưỡ ng bằ ng dầ u lử a và
bô i trơn lạ i ổ đỡ nơi mà vậ t lạ có thể lọ t và o.
Tấ t cả cá c thá p giả i nhiệt phả i đượ c sơn phủ tạ i nhà má y theo sự đề nghị củ a nhà sản xuấ t.
Tấ t cả hỏ ng hó c có thể xả y ra trong quá trình vậ n chuyển, lưu trữ , lắp đặ t hoặ c cá c nguyên
nhâ n khá c phả i đượ c là m lại theo đề nghị củ a nhà sả n xuấ t và phả i thỏ a mã n bở i Quả n lý Kỹ
thuậ t.
Mỗ i đơn vị phải có bả n thô ng số kỹ thuậ t chỉ rõ chi tiết như model, số se-ri, tố c độ quạ t và
độ ng cơ, am pe kế, đườ ng kính quạ t và cá c thô ng tin cầ n thiết khá c. Bảng nà y phải đượ pc dính
và o thiết bị mộ t cá ch chắ c chắ n.
Việc chế tạ o bả ng hiệu và nhả n phả i như chỉ định trong phầ n “Cá c điều khoả n khá c” trong Tiêu
Chuẩ n nà y
1.2.3. HỆ THỐNG BƠM
YÊU CẦU CHUNG
Kiểu bơm li tâm trục ngang một tầng cánh, loại bơm không tự mồi, ngõ hút và ngõ đẩy vuông gốc
nhau. Bơm làm việc với vận tốc đông cơ 1450 vòng/phút và nhiệt độ tối đa của chất lỏng là 120 độ
C. Đường cong đặc tính bơm được cung cấp với khoảng sai số dựa theo tiêu chuẩn ISO 9906.
Bơm li tâm trục ngang khớp nối rời được làm mát bằng quạt, động cơ phù hợp tương thích với yêu
cầu IEC và tiêu chuẩn DIN. Đường đặc tính làm việc của bơm và kích thước theo tiêu chuẩn ISO
2548 và 2858. Ngõ hút và ngõ xả của bơm theo tiêu chuẩn PN16 tương thích với EN 1092-2.
Bơm và động cơ cung cấp cùng phần chân đế của chính hãng và kiểm tra nghiêm ngặt trước khi
xuất xưởng. Thiết kế bơm khớp nối rời, để có thể tháo mô tô, khớp nối, ổ bi và cánh bơm mà không
cần phải tháo dời đầu bơm ra. Tất cả thiết bị chuyển động phải đước bảo vệ khớp nối.
đấu thầu và chi tiết như mô tả trong danh mục thông số thiết bị. Mỗi bộ làm mát gió cần
bao gồm nhưng không hạn chế những phần cấu thành sau đây:
- Phần kết cấu khung làm bằng khung hợp kim nhôm chống ăn mòn bởi thời tiết
- Có gắn quạt bao gồm cánh quạt, mô-tơ quạt, pu-li côn gài và dây cu-roa truyền dẫn
phù hợp.
- Phần bộ lọc có hộp lọc và miếng lọc.
- Khay thoát nước có cách nhiệt
- Cửa thăm gắn bằng bản lề và tháo rời được để bảo trì bộ làm mát.
- Ngăn hòa trộng (nếu có chỉ trên bàn vẽ) cho gió tươi sau lọc và gió hồi.
- Đế chống rung, bộ chống rung và phụ kiện khác
- Mỗi bộ làm mát gió và phụ kiện cần là loại được thiết kế và chế tạo chắc chắn và được
chọn lựa để phù hợp cho không gian và độ cao hạn hẹp.
b) Các thiết bị xử lý không khí PAU là loại dùng nước kết nối được với chiller, được chế tạo
đạt tiêu chuẩn EUROVENT (hoặc đáp ứng các tiêu chuẩn của Anh BS, Nhậ t JIS, Mỹ ASHARE
về bộ xử lý không khí tương đương với DIN EN 1886).
KHUNG VỎ PAU
a) ) Cấu tạo thân vỏ các AHU, PAU bắt buộc phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau theo tiêu
chuẩn EUROVENT (hoặc đáp ứng các tiêu chuẩn của Anh BS, Nhậ t JIS, Mỹ ASHARE về bộ xử
lý không khí tương đương ):
+ Cấp cách nhiệt của vỏ bộ xử lý không khí : DM2TB, tiêu chuẩn EUROVENT.
+ Hệ số lọt khí qua thân vỏ bộ xử lý không khí: tối thiểu đạt cấp L1(negative) theo
EUROVENT
+ Độ cứng vững cơ khí: tối thiểu đạt cấp D1 (M) theo EUROVENT.
b) Khung vỏ PAU cần có phần khung bằng hợp kim nhôm bao quanh để gắn các vách hai lớp.
Tất cả các vách cần dễ dàng tháo rời để kiểm tra và bảo trì các bộ phận bên trong như lắp
đặt quạt và coil lạnh. Việc tháo rời vách ngăn không được ảnh hưởng đến tình trạng
nguyên vẹn về cấu trúc của coil lạnh.
- Tấm vách là loại hai lớp có phun bọt cách nhiệt polyurethane không chứa chất CFC có
cấu tạo chắc chắn. Mật độ lớp cách nhiệt là 45kg/m3. Cách nhiệt của tấm vách là
polyurethane có độ dẫn nhiệt (giá trị k) không lớn hơn 0.025W (m/K).
- Ngoài việc lắp ráp coil lạnh và quạt, luồng gió của bộ làm mát cần được thiết kế để
thổi ra êm ái. Tất cả các gờ tầm kim loại lộ ra cần được làm nhẵn hoặc che đi càng
nhiều càng tốt.
- Thiết kế hộp cần có giãn nở nhiệt cho phần khung, phần vách và cửa thăm để ngăn
việc co rút hộp do nhiệt độ xung quanh phòng cơ.
- Không được có khoảng hở lộ ra giữa các tấm vách với nhau và giữa các tấm vách và
phần khung. Phần hộp cần được thiết kế đạt yêu cầu về rò rỉ Eurovent loại B với độ rò
rỉ không hơn 0,80 lit/giây/m2 ở áp suất 1000 pa.
- Tấm vách kép được làm từ thép mạ nhúng nóng. Độ dày tối thiểu 0.6mm
LẮP RÁP QUẠT.
a) Tổng quát
- Lắp ráp toàn bộ quạt vào khung thép có bộ giảm chấn và vỏ che bên trong hộp bộ làm
mát PAU.
- Việc truyền động từ mô-tơ sang quạt làm bằng pu-li côn và dây cu-roa có kích cỡ và
số thích hợp. Bộ giảm chấn quạt cần là lò xo thép có thiết kế giảm địa chấn, độ võng
tối thiểu 2’’.
- Cửa thăm hoặc cửa mở vào loại kín gió có miếng đệm, tay mở, chốt gài và bản lề để
dễ dàng sửa chữa bảo trì việc lắp ráp quạt.
- Cửa sổ kiểm tra có kích thước tối thiểu 150x150mm, độ dày gấp đôi, cách ly không
khí, có tấm kính chịu lực gắn trên khung có đệm gài.
- Khoang quạt sẽ được trang bị tối thiểu các thiết bị:
+ Bệ đỡ động cơ và quạt.
+ Quạt
+ Động cơ điện
+ Bộ truyền động
+ Bộ bảo vệ
+ Các phụ kiện đi kèm(chống rung, đèn....)
b) Chi tiết
- Cánh và trục quạt cần được cân bằng tĩnh trước khi lắp ráp và cân bằng động theo
ISO 1940 tại nhà máy với tốc độ theo thiết kế trước khi giao hàng.
- Trục quạt cần được chọn lựa sao cho hoạt động ở dưới tốc độ tới hạn thứ nhất.
- Trục và cánh quạt cần được thiết kế để hoạt động liên tục tại công suất động cơ và tốc
độ định mức cực đại.
- Vòng bi quạt là loại tự chỉnh thẳng hàng (đồng tâm) có ổ bọc lót vòng bi.
- Vòng bi là loại không cần bảo dưỡng có loại vòng bi bôi trơn vĩnh viễn niêm kín.
- Tuổi thọ vòng bi ít nhất là 300.000 giờ dựa trên định mức về tuổi thọ L50.
- Tất cả hộp quạt, cánh và trục quạt cần làm từ cùng một nhà sản xuất quạt. Không cho
phép bất kỳ sự kết hợp nào của các bộ phận cấu thành quạt hoặc cải biến từ một nhà
sản xuất khác.
- Chọn lựa quạt để có hiệu suất tĩnh cao nhưng mức tiếng ồn và tổn hao công suất thấp
tại mức lưu lượng gió đã định. Chọn quạt cần theo danh mục thiết bị.
c) Mô-tơ quạt
- Mô tơ quạt là loại có độ bảo vệ IP55 và cách nhiệt loại F theo mức gia tăng nhiệt độ
loại B trong tiêu chuẩn BS2757.
- Mô tơ quạt là loại 4 cực, nguồn cấp điện 3 pha, 380V, tần số 50Hz.
LẮP RÁP DÀN COIL LẠNH
a) Dàn coil lạnh do nhà sản xuất thiết bị PAU chế tạo. Dàn ống của PAU cần thích hợp cho hệ
thống điều hòa không khí loại dùng nước làm lạnh. Không bị ảnh hưởng khi làm việc với
nước lạnh có glycol.
b) Cuộn ống làm mát làm bằng ống đồng ½’ và có gắn cánh nhôm giúp tăng mức truyền nhiệt,
khoảng cách các cánh nhôm là 2,5mm
c) Cần có dự phòng phù hợp để giúp cho việc xả và làm sạch đường ống qua các nút tháo dỡ
được ở cuối hai đầu cuộn mỗi đường ống. Mỗi bộ cuộn đường ống cần gắn van thông gió tại
điểm cao nhất.
d) Cuộn đường ống cần gắn đầu cấp và đầu hồi bằng dàn ống thép, giúp bảo đảm sự phân phối
đều của nước làm lạnh trong cuộn.
e) Cần thiết kế cuộn đường ống để tận dụng toàn bộ tiết diện cắt ngang sẵn có.
f) Cuộn đường ống cần được kiểm tra chịu áp suất 26 bar (375 psig) và rò rỉ tại 17 bar (250
psig).
g) Cần giới hạn số cuộn đường ống tối đa là sáu hàng và 120 FPF (Fins Per Foot).
h) Cần có tấm chắn nước được bố trí ngay phía sau dàn coil lạnh để chắn lượng nước đi theo
gió cấp.
KHAY THOÁT VÀ ỐNG THOÁT
a) Tất cả khay thoát là loại độ dốc kép cho phép thải bỏ toàn bộ nước ngưng tụ.
b) Cần có khay thoát trung gian trong hộp cuộn đường ống.
c) Khay thoát là loại chịu ăn mòn, cách nhiệt để ngăn ngừa ngưng tụ và được gắn ngay dưới
cuộn làm mát.
d) Ống thoát nước bằng nhựa PVC có độ dốc đủ, gắn xuống sàn và đấu nối vào bẫy thu gần
nhất.
BỘ LỌC
a) Tổng quát
- Tất cả PAU và đầu lấy gió tươi và những nơi chỉ rõ trên bản vẽ đấu thầu cần có bộ lọc
gió EU3 như yêu cầu. (bộ lọc EU3 có thể rửa được độ dày tối thiểu min 2inch).
- Bộ lọc gió cần tuân theo yêu cầu của tiêu chuẩn EN 779 hoặc theo tiêu chuẩn tương
đương được chấp thuận.
- Thực hiện kiểm định bộ lọc gió bởi phòng thí nghiệm kiểm định độc lập. Cung cấp giấy
chứng nhận kiểm định khi yêu cầu.
- Bộ lọc cần được lắp đặt trọn bộ với tất cả phụ kiện và chi tiết thứ yếu khác để đạt mức
độ lắp đặt và tính năng thỏa đáng cho dù có chỉ định một cách riêng rẽ hay không.
- Cần đạt tốc độ gió đồng đều trong môi trường, nếu cần thiết, bằng lưới gió, màng
ngăn và các thiết bị khác theo phê duyệt.
b) Cấu tạo khung và tấm lọc
- Màng đỡ tấm lọc:
Tấm lọc được xử lý bằng keo dán và dát mỏng liền theo tấm lưới thép đỡ.
Tấm lọc được xếp lớp xen kẽ để duy trì khoảng cách đã thiết kế cho mỗi nếp
gấp để tăng tối đa khả năng lọc bụi và để tránh khả năng tấm lọc dao động
và bị kéo ra khỏi chỗ.
- Khung tấm lọc:
Khung tấm lọc làm bằng tấm bìa cứng hai lớp chịu lực và ẩm ướt và kết cấu
chắc chắn.
Bộ khung có hai bề mặt rộng nhất được cắt khuôn thành chỗ mở có phần đỡ
hình đường chéo, là hình hộp vuông sâu khoảng 50mm chứa được toàn bộ
tấm lọc
Tấm lọc được gắn chính xác vào chu vi phía trong của khung để tránh xì gió
- Cửa thăm phía sau khung lọc
Cửa thăm phía sau khung lọc cần là dạng mô-đun với mỗi mô-đun được thiết
kế để chứa tấm lọc gấp nếp kích cỡ tiêu chuẩn.
Cấu tạo bằng thép mạ kẽm, mỗi khung giữ bộ lọc cần có kẹp giữ để giữ bộ lọc.
- Cửa thăm phía cạnh khung lọc
Cửa thăm phía cạnh phần lọc cần có thể tiếp cận được từ phía cạnh của AHU.
Cửa thăm cần được niêm kín bằng miếng đệm, vách hai lớp cài chặt bằng
khóa gài. Bên trong bộ lọc, tấm lọc gấp nếp sâu 50mm, có kích thước chuẩn
được gài bằng rãnh nhôm nhô ra.
ĐIỀU KHIỂN BỘ LÀM MÁT GIÓ BẰNG VI XỬ LÝ TRUNG TÂM
a) Cung cấp bộ điều khiển bằng vi xử lý độc lập cho mỗi các bộ làm mát gió. Việc điều khiển có
thể nhóm 1 hay nhiều các bộ làm mát gió gần nhau vào mộ t bộ điều khiển hoặ c tách rời
thành từng bộ điều khiển độ c lậ p cho các bộ làm mát gió.
b) Công suất lạnh của PAU được điều khiển thông qua các van nước lạnh loại PICV modulating
(điều khiển trơn) lắp đặ t trên đường ống nước lạnh cấp vào PAU. Chi tiết về van PICV
modulating xem chi tiết phần van nước lạnh PICV.
c) Bộ hiển thị và bàn phím gắn trên thiết bị
Công trình “Văn phòng – Dịch vụ - Công cộng (Khu C)
Chỉ dẫn kỹ thuật hê ̣ thống điều hòa không khí
- Mỗi bộ điều khiển có màn hình LCD và bàn phím để giao tiếp gắn trên thiết bị mà nó
điều khiển. Cần có mật mã hệ thống để tránh sử dụng lạm quyền.
- Chấp thuận bộ dụng cụ sửa chữa xách tay, nhưng cần có một bộ dụng cụ gắn tại mỗi
bộ làm mát gió. Việc truy nhập tại chỗ vào trạng thái bộ làm mát gió, cài đặt thông số
và báo động cần xem là những tính năng hữu hiệu và mang tính quyết định.
d) Gắn tại nhà máy
- Bộ điều khiển và phần lớn bộ phận bộ điều khiển được lựa chọn lắp đặt, đi dây và
kiểm định bởi nhà sản xuất bộ làm mát gió.
- Bộ điều khiển gắn trên thiết bị được nhà sản xuất bộ làm mát gió bảo hành tính từ lúc
bộ làm mát khởi động hoặc trong 18 tháng từ khi gửi hàng, tùy theo cái nào đến
trước.
- Việc gắn tại nhà máy sẽ làm dễ dàng việc hoàn thành công trình đúng lúc.
e) Thiết bị sau đây cần được lắp ráp, đấu dây và kiểm tra bởi nhà sản xuất bộ làm mát gió
PAU.
- Bộ truyền động biến tốc và bộ biến đổi mắc hình sao-tam giác.
- Bộ điều khiển bằng vi xử lý chuẩn (24 điểm I/O).
- Máy phát báo áp suất chênh lệch (Dwyer Series 603) cho công tắc báo lọc bị dơ.
- Máy phát/đầu báo nhiệt độ không khí xả ra.
- Rơ le để điều khiển quạt cung cấp
- Công tắc áp suất chênh lệch cho công tắc lưu lượng
- Bộ nguồn một chiều 24 V cho cảm biến dùng bên ngoài
- Bàn phím/màn hình LCD
f) Hệ thống tự động tòa nhà
- Bộ điều khiển vi xử lý cho PAU cần hoàn toàn tương thích với hệ thống tự động tòa
nhà.
- Ngoài thiết bị đã liệt kê trong mục D, cần cung cấp tất cả tín hiệu ngõ vào, ngõ ra, loại
tương tự, loại kỹ thuật số theo yêu cầu trong sơ đồ điều khiển bộ PAU có trong bản vẽ
đấu thầu. Việc chẩn đoán và liên lạc hoàn chỉnh bao gồm tất cả các tín hiệu AI, BI, AO,
BO, mức cài đặt và báo động chỉ cần đi dây đôi dạng xoắn.
LẮP ĐẶT
- Lắp đặt bộ làm mát gió theo đúng như tài liệu hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất vá
như thể hiện trên bản vẽ.
- Đặt giá đỡ độc lập cho đường ống nối bên trong để tránh ứng suất lực truyền tới vỏ
máy.
- Bôi trơn theo hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi chạy máy.
BẢO HÀNH VÀ BẢO TRÌ
- Cung cấp bảo hành của nhà sản xuất cho những khiếm khuyết về vật tư và tay nghề
trong thời gian 12 tháng kể từ ngày chấp thuận thiết bị
- Bao gồm cả việc thay thế dầu thất thoát do rò rỉ trong thời gian bảo hành
- Bao gồm tất cả chi phí nhân công để thay thế và/hoặc sửa chữa thiết bị và vật tư hư
hỏng
- Bao gồm bất kỳ chi phí thêm nào để cung cấp chương trình bảo trì hoàn chỉnh trong
thời gian bảo hành bao gồm tất cả chi phí cho nhân công và vật tư cần để duy trì bộ
làm mát gió, bộ khởi động và bộ điều khiển trong tình trạng làm việc nhất hạng.
1.2.3.3. DÀN TRAO ĐỔI NHIỆT (FCU)
YÊU CẦU CHUNG
- Cung cấp các dàn lạnh như các vị trí thể hiện trên các Bản vẽ.
- Gia công từ thép mạ kẽm loại dày (heavy gauge) được gia cường và hàn.. Sử dụng
thép sơn, bọc kẽm cho các bộ phận bên trong tiếp xúc với môi trường ẩm ướt. Cách
nhiệt phần vỏ với vật liệu bọc ngoài bằng sợi thủy tinh.
- Cung cấp các dàn, cuộn ống bằng đồng có các cánh tản nhiệt bằng nhôm được kết nối
vào các ống.
- Trang bị cho dàn lạnh bộ máng hứng nước xả, ngưng và vỏ quạt kết hợp các máng
hứng nước ngưng cần sơn lớp bảo vệ bên ngoài bằng kẽm và được cách nhiệt ở mặt
bên dưới.
- Cung cấp các phụ kiện của máng hứng nước ngưng, với phụ kiện xả.
- Cung cấp quạt ly tâm với cánh được cân bằng động tốt để đảm bảo cân bằng và giảm
thiểu tối đa độ ồn.
- Cung cấp các mô-tơ ba tốc độ, có cực bị chặn với bộ phận bảo vệ quá tải lắp bên
trong. Cung cấp bạc đạn mô-tơ loại, ống (bạc) bọc bằng đồng ngâm, chìm trong hộp
dầu.
- Cung cấp bộ phận điều khiển tốc độ mô-tơ.
- Lắp ráp tại nhà máy hoàn chỉnh (phần điện) dây dẫn giữa mô-tơ quạt, các bộ điều
khiển và hộp nối. Cung cấp các đầu nối để kết nối điện tại công trường.
- Lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy các bộ lọc cho từng dàn lạnh. Cung cấp một bộ dự
phòng.
- Cung cấp các dàn lạnh với chủng loại, kích cỡ và công suất đề ra như trong Bảng Liệt
kê các dàn lạnh. Công suất dựa trên cơ sở tốc độ vận hành trung bình của quạt.
LẮP ĐẶT
- Bố trí các dàn lạnh theo yêu cầu của nhà sản xuất.
1.2.3.4. ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG MÁY LÀM LẠNH NƯỚC GIẢI NHIỆT NƯỚC
A. Tổng quát – hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước (Chiller Plant Control – CPC ) phải hiển thị
và điều khiển hệ thống nước lạnh bao gồm máy làm lạnh nước, bơm, tháp giải nhiệt và bộ biến tần
tương ứng.
B. Hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước (CPC) phải có giao diện người sử dụng hoàn toàn có
thể soạn thảo và cài đặt qua các điểm và cú nhấp chuột (click) trên màn hình window tiêu chuẩn.
Không cần công cụ phần mềm đặc biệt hay kỹ thuật viên tự động (BAS) để vận hành.
C. Hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước (CPC) phải bao gồm các đặc điểm sau :
1. Giao diện vận hành
2. Khởi động/ dừng hệ thống
3. Trình tự máy làm lạnh nước và bơm
4. Điều khiển van đi tắt (by-pass) để giử lưu lượng tối thiểu máy làm lạnh nước
5. Khởi động mềm hệ thống
6. Tự động xoay vòng máy làm lạnh nước và bơm
7. Chuẩn đoán/ bảo vệ phục hồi các lỗi
8. Chương trình tối ưu hóa năng lượng
9. Báo cáo trạng thái hệ thống và máy làm lạnh nước
10. Giới hạn nhu cầu
11. Trình tự và điều khiển tháp giải nhiệt
D. Tổng thể cấu hình điều khiển hệ thống – Điều khiển các thành phần hệ thống phải như sau:
1. Máy làm lạnh nước sẽ nhận tín hiệu chạy/ dừng bằng lệnh qua đường truyền thông hay bằng
tín hiệu vào qua đường dây dẫn.
2. Tín hiệu ra của máy làm lạnh nước sẽ điều khiển van điện bình bay hơi hay điều khiển bơm
nước lạnh
3. Tốc độ bơm sẽ được điều chỉnh để điều khiển chênh lệch áp suất hệ thống nước lạnh cấp/ hồi
theo điểm đặt chênh lệch áp yêu cầu.
4. Van đi tắt (by-pass) lưu lượng tối thiểu hệ thống phải là van thường mở
5. Van by-pass lưu lượng tối thiểu hệ thống sẽ được chỉnh đến vị trí mở hoàn toàn bất cứ khi nào
hệ thống dừng để bảo đảm lưu lượng tối thiểu và phòng ngừa khả năng búa nước (water
hammer) bất cứ khi nào bơm được khởi động
6. Vị trí van by-pass lưu lượng tối thiểu hệ thống sẽ được chỉnh để bảo đảm lưu lượng máy làm
lạnh nước hoạt động không xuống dưới lưu lượng tối thiểu yêu cầu của nhà sản xuất. Việc
điều khiển dựa trên lưu lượng qua bình bay hơi bằng cách đo chênh áp qua bình bay hơi và
tính toán lưu lượng tối thiểu từ dữ liệu của nhà sản xuất cung cấp hay đo trực tiếp bằng đồng
hồ đo lưu lượng.
7. Mức độ thay đổi lưu lượng qua máy làm lạnh nước không thấp hơn 30% lưu lượng thiết kế
trong vòng 1 phút.
8. Tín hiệu ra của máy làm lạnh nước sẽ điều khiển van điện bình ngưng hay điều khiển bơm
nước bình ngưng
E. Giao diện vận hành – Hệ thống điều khiển phòng máy làm lạnh nước (CPC) phải bao gồm các phần tử
giao diện vận hành như sau
1. Màn hình trạng thái hoạt động bao gồm
- Trạng thái hệ thống máy làm lạnh nước (Dừng/ Khởi động mềm/ Bình thường/
Khóa theo môi trường/ Đang dừng)
- Điểm đặt nước cấp phòng máy làm lạnh nước
- Nhiệt độ nước cấp hệ thống nước lạnh
- Nhiệt độ nước hồi hệ thống nước lạnh
- Thông báo trạng thái dự đoán thêm/ bớt máy làm lạnh nước ( có nghĩa “ máy làm
- lạnh kế tiếp sẽ được thêm nếu nhiệt độ nước cấp hệ thống 7oC vượt quá 8 oC trong
- vòng 20 phút” )
- Cài lại (reset) lỗi từng máy làm lạnh nước (nhấn nút)
- Cài lại (reset) lổi các máy làm lạnh nước (nhấn nút)
- Cài lại (reset) lỗi bơm hệ thống (nhấn nút)
- Thêm máy làm lạnh nước bằng tay (nhấn nút)
- Bớt máy làm lạnh nước bằng tay (nhấn nút)
- Xoay trình tự máy làm lạnh nước bằng tay (nhấn nút)
2. Màn hình cho phép soạn thảo các các dữ liễu sau (được thực hiện mà không có đưa vào mã
chương trình)
- Điểm đặt nước cấp
- Các thông số tải mềm hệ thống
- Các thông số khóa (lockout) theo môi trường
- Các thông số thêm máy làm lạnh nước
- Các thông số bớt máy làm lạnh nước
- Các thông số xoay vòng tự động
- Cài đặt xử lý báo động
- Cài đặt an ninh
3. Đồ họa từng máy làm lạnh nước bao gồm tất cả các dữ liệu được liệt kê phụ lục danh sách
điểm hệ thống máy làm lạnh nước, bao gồm
- Tên máy làm lạnh nước
- Chế độ hoạt động máy làm lạnh nước
- Điểm đặt nước lạnh
- Phần trăm dòng điện máy làm lạnh nước
- Nhiệt độ nước lạnh vào
- Nhiệt độ nước lạnh ra
K. Chuẩn đoán/ bảo vệ - Hệ thống tự động hóa phải có khả năng báo động từ tất cả các điểm được cảm
biến và hiển thị các chuẩn đoán báo động được hiển thị từ bộ điều khiển máy làm lạnh nước.
L. Báo cáo trạng thái máy làm lạnh nước – Cung cấp báo cáo trạng thái hoạt động cho mỗi máy làm lạnh
nước. Các báo cáo phải cung cấp trạng thái hiện hành các thông tin sau để cung cấp cho người vận
hành dữ liệu hoạt động máy làm lạnh nước
- Trạng thái chạy/ dừng máy nén
- Số lần khởi động/ số giờ chạy máy nén
- Phần trăm dòng điện pha 1/ 2/ 3 từng máy nén
- Phần trăm dòng điện tiêu thụ máy nén
- Chuẩn đoán/ báo động máy làm lạnh đang hoạt động
- Nhiệt độ nước lạnh ra
- Nhiệt độ nước lạnh vào
- Lưu lượng nước bình bay hơi
- Nhiệt độ nước vào/ ra bình ngưng
- Điểm đặt nhiệt độ nước lạnh
- Nhiệt độ tác nhân lạnh bình bay hơi/ bình ngưng – từng mạch
- Chế độ hoạt động
- Model và số sơ-ri máy làm lạnh nước
- Nhiệt độ bầu khô/ bầu ướt môi trường
M. Điều khiển quạt tháp giải nhiệt dùng biến tần
a. Khi máy làm lạnh nước đang hoạt động và nhiệt độ bể nước tháp tăng trên điểm đặt nhiệt độ hiện hành
1.5oC, thì quạt chính sẽ mở ở tốc độ nhỏ nhất và kích hoạt mạch điều khiển.
b. Tốc độ quạt tháp sẽ được điều chỉnh để duy trì nhiệt độ nước ra khỏi tháp mong muốn.
c. Khi các quạt đang chạy 50% tốc độ thì quạt thêm vào phải chạy cùng với tốc độ hiện hành các quạt
đang chạy
d. Khi quạt chạy với tốc độ nhỏ nhất và nhiệt độ bể nước thấp hơn điểm đặt nhiệt độ hiện hành 2.5oC thì
giảm quạt sau cùng mới chạy.
e. Thời gian trì hoãn mở/ tắt quạt là 5 phút
f. Trình tự quạt tháp được xoay vòng 7 ngày dựa trên sự cân bằng thời gian chạy
1.2.4. ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ
ĐHKK làm mát bằng khí phải bao gồm cục nóng và cục lạnh.
Cục lạnh (trong nhà):
Sử dụng loại lắp ráp, hoàn thiện tại nhà máy bao gồm giàn bay hơi, quạt và động cơ, bộ lọc, thiết bị
điều khiển và các phụ kiện yêu cầu.
Tủ phải có cấu tạo bằng thép tấm SPCC hoặc PCM, có độ dày 0,8 ~ 1,2t, dung sai cho cường độ, độ
dày theo các tiêu chuẩn chứng nhận. Sử dụng 10t cho xốp gắn vào mặt bên trong tấm panen để tạo
ra hiệu quả cách nhiệt và giảm tiếng ồn, trừ trường hợp sử dụng máy gia nhiệt bằng điện bên trong
–cung cấp xốp chống cháy (10t) có lớp nỉ kính (49K, 10t) và lớp vải để chống cháy từ nguồn điện
gián tiếp, tạo ra hiệu quả cách nhiệt theo yêu cầu và giảm tiếng ồn. Các tủ phải được sơn bằng nhũ
nhựa thông poly resin hoặc sơn phủ, và màu sắc là màu xám trắng theo các tiêu chuẩn chứng nhận.
Giàn bay hơi phải là loại ống và các lá ngang nhiều đường. Các ống phải có cấu tạo bằng ống đồng
không ghép nối hoặc có chất lượng cao hơn được chuẩn y, và dung sai về kích thước, thí nghiệm về
cường độ chịu kéo và kiểm tra theo tiêu chuẩn chứng nhận. Các lá bằng nhôm, 0,11t, và sơn phủ
bằng đồng được khử trùng và chống gỉ tốt, giúp tăng hiệu suất nhiệt. Bước cánh phải bố trí đều, và
có chất lượng các lá tương đương 12 lá/25mm. Giàn bay hơi, sau khi lắp đặt, phải được thử nghiệm
tại nhà máy bằng áp suất nước cao hơn 19,5 kg/cm² và thử nghiệm độ rò khí bằng áp suất không khí
cao hơn 13 kg/cm² để kiểm tra độ rò và độ biến dạng.
Dàn lạnh
Cung cấp:
Thiết bị giãn nỡ
Ngắt cao và thấp áp máy nén
Đầu nối đồng hồ áp suất đường hút
Van cách ly giữa dàn nóng và lạnh
Van đảo chiều gas lạnh (chỉ cho máy hai chiều).
Lắp đặt: Treo tối thiểu cách trần 100mm (tham khảo bản vẽ thiết kế)
Dàn nóng
Tổng quát
Loại: Vỏ bọc máy nén, dàn ống và bảng mạch điện điều khiển là loại hoàn toàn chịu được thời tiết
khi vận hành ngoài trời.
Động cơ máy nén kiểu DC biến tần.
Dàn nóng là loại chống ăn mòn bởi thời tiết.
Lắp đặt
Lắp đặt thiết bị có khoảng trống xung quanh cho luồng không khí thổi vào dàn ngưng và tiếp cận
cho bảo trì. Đảm bảo rằng khí thổi ra không bị hồi ngược về đầu vào dàn ngưng.
Tuân thủ yêu cầu của nhà sản xuất về môi chất lạnh sử dụng và các quy định của chính quyền.
Lắp đặt đường ống trên đường thẳng và dốc đều không bị vòng. (đặt nghiêng đường ống gas nóng
trên phương ngang và ống hút không ít hơn 1:200 theo chiều dòng gas.
Treo đỡ ống
Trang bị móc treo, bát treo, bát chữ u, kẹp, … kết hợp các trang bị để điều chỉnh khoảng cách, sự
đồng trục, độ dốc và phân bố tải. Treo đỡ ống từ các thiết bị phụ trợ hoặc từ kết cấu xây dựng.
Chủng loại thanh treo đỡ: thép hình tráng kẽm mua sẵn có kẹp và móc có kích thước tương xứng
với đường kính ngoài của ống được treo đỡ.
Ống không cách nhiệt: Kẹp chi tiết treo đỡ trực tiếp lên ống.
Độ dày lớp tiêu âm ống gió trước và sau các dàn lạnh điều hòa (FCU).
Ống gió tiêu âm trước các quạt thông gió được thực hiện như sau:
Tất cả các hộp đầu quạt thông gió đầu cấp và hút đều phải được lắp đặt tiêu âm bên trong để đảm bảo
độ ồn cho phép. Lớp tiêu âm được lắp đă ̣t bên trong trước và sau mỗi thiết bị (Tùy theo từng vị trí lắp
đă ̣t tiêu âm). Chi tiết xem trong bản vẽ.
Loại bông khoáng với nhựa liên kết hoặc sợi thủy tinh với độ dẫn nhiệt tối đa là 0.036 W/m./k ở 20°C,
tỷ trọng 48-64 kg/m3, dày (50-100)mm
Lớp cách âm theo yêu cầu của NFPA 90A UL181 Loại 1 và các đặc tính ngăn lửa như sau:
Mức ngăn cháy lan – 25
Mức phát sinh khói – 50
Mức sinh nhiệt khi cháy – 50
Lớp lót bằng nhôm lá mỏng có đục lỗ chẳng hạn có diện tích trống là 50%.
Gắn đính vào bằng các kim gim (pin) và dính bằng keo hóa chất hay hàn đặt tại vị trí không hơn 75mm
tính từ mép đường ống và cự ly cách nhau không hơn 400mm tính từ tâm điểm.
Các mối nối phải có phần phủ chồng lên rộng 50mm có bệ mặt tráng keo, sau đó dán lá nhôm lên trên.
Nối dài phần cách ly khoảng 5mm ở hai đầu đường ống để làm cho các phần kế nhau đối đầu nhau mà
không cần nối nguội.
Chất dán phải tuân thủ yêu cầu của tiêu chuẩn NFPA 90A UL181 Loại 1.
Chiều dài của lớp tiêu âm phải được tính toán và kiểm tra bởi các nhà cung cấp tiêu âm sau này để đảm
bảo đô ̣ ồn yêu cầu của các không gian.
1. Van gió điều chỉnh lưu lượng:
Các bộ van cánh gió có cạnh lớn hơn 300mm phải thuộc loại van cánh có nhiều lá, và cánh kiểu
lưỡi nghịch. Khung làm từ thép tráng kẽm dày 1.0mm. Cánh làm bằng thép tráng kẽm nguyên tấm
dày 1.0mm, có 3 đường gờ nhấn dọc suốt để gia cường. Ổ trục bằng nhựa gắn trực tiếp vào khung.
Trục cánh là thanh vuông 10mm x 10mm gắn chặt vào cánh. Các kết nối sẽ được giấu trong khung,
giảm thiểu tổn thấp áp và tiếng ồn có thể phát sinh.
Các van cánh gió dạng bướm có lưỡi cánh đơn cần được gia công bằng thép mạ kẽm có bề dày
không dưới 0,5 mm được gắn trên khung làm bằng thép mạ kẽm. . Các van gió phải được cung cấp
với một thanh tròn nối dài để có thể lắp đặt một bộ điều chỉnh cánh gió.
Phụ kiện cho van cánh gió chỉnh bằng tay:
Cần cung cấp các bộ điều chỉnh gắn trên đường ống với tay cầm vận hành và cung để khóa đối với
các van cánh gió điều chỉnh lưu lượng.
Các nối ống mềm
Van dâ ̣p lửa bằng đô ̣ng cơ điê ̣n MFD là ghép của van ngăn khói và van dâ ̣p lửa (MD+FD). Chi
tiết xem quy cách của các van bên trên.
Chiều dày ống phải được lựa chọn tùy thuộc vào tác nhân lạnh lựa chọn và khuyến cáo của nhà sản
xuất. Tuy nhiên không được bé hơn giá trị thể hiện ở bảng sau:
1.2.8.4. CÁCH NHIỆT CHO ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC NGƯNG & ĐƯỜNG ỐNG MÔI CHẤT LẠNH
Tổng quát
Thử nghiệm rò rỉ toàn bộ đường ống trước khi cách nhiệt.
Vật liệu cách nhiệt
- Vật liệu bảo ôn, cách nhiệt đươc làm từ vật liệu cao su lưu hóa có cấu trúc ô kín (viết tắt NBR),
được sử dụng cho các đường ống gas, nước ngưng và Chiller và các thiết bị để ngăn chặn hiện
tượng đọng sương và tiết kiệm năng lượng.
Vật liệu bảo ôn, cách nhiệt phải là loại kháng nấm mốc theo tiêu chuẩn ASTM G21, hàm lượng khí
độc hữu cơ thải ra là 6 µg/m2/hr (low VOC); Vật liệu không tạo ra hạt bụi li ti hay dạng sợi, không
có hóa chất CFC và HCFC. Tỷ trọng lớp foam 40-70 kg/m3, hệ số dẫn nhiệt k = 0.033W/mK tại
23oC , tiêu chuẩn chống cháy BS476 phần 6&7 cấp độ 0, tỉ trọng khói và khí độc trong khói đạt
theo IMO MSC 61 (67) .
Loại Bảo ôn dạng ống tròn đúc sẵn (đường kính từ DN100 dùng dạng tấm cuốn)
Độ dày
+ Với ống tác nhân lạnh bằng đồng hệ điều hòa cục bô ̣.
6.35 (6.4) 13
9.52 (9.5) 13
12.70 (12.7) 19
15.88 (15.9) 19
+ Với ống tác nhân lạnh bằng ống thép đen hệ điều hòa chiller:
DN20 19
DN25 19
DN32 19
DN40 25
DN50 25
DN65 25
DN80 32
DN100 40
DN125 40
DN150 40
DN200 40
Lớn hơn DN200 50
(Các phụ kiện đi kèm trong hệ thống như van, lọc Y, …đều được bọc bảo ôn với chiều dày tương
ứng với kích thước đường ống).
+ Với ống thoát nước ngưng tụ:
uPVC –D 21 13
uPVC –D 27 13
uPVC –D 34 13
uPVC –D 42 13
uPVC –D 48 13
uPVC –D 60 13
uPVC –D 76 19
uPVC –D 90 19
uPVC –D 110 19
uPVC –D 125 19
uPVC –D 140 19
uPVC –D 160 19
Tiêu chuẩn
- Tỷ trọng lớp foam 40-70 kg/m3
- Hệ số dẫn nhiệt : 0,033 W/mK tại 24oC theo tiêu chuẩn ASTM C518
- Thân bằng Đồng Bronze 85/5/5/5, đĩa, trục bằng đồng brass OT58.
- Nhiệt độ làm việc lớn nhất: 1200C, Nhiệt độ làm việc nhỏ nhất: -200C.
- Áp lực làm việc Max. 16 bar đến 100 0C cho đường kính 2 inch, 10 bar cho đường kính từ 2 ½ đến 4 inch.
- Áp lực test 25 bar đối với đường kính 2 inch, 18 bar đối với đường kính 2 ½ inch đến 4 inch
- Hãng sản xuất: Fortis, Showa, Brandoni.
- Thân Van & Chụp: FC200 theo tiêu chuẩn EN1561 GJL200; Đệm kín Trục Van: Đồng EN1982 CC491K,
đĩa van: Gang FC200,
- Nhiệt độ sử dụng: -10oC đến 120oC, Kích thước Face to face theo chuẩn EN1171(BS5150).
Nhiệt độ làm việc: lớn nhất là 1600C tại 10 bar, nhỏ nhất: -300C, áp suất lớn nhất 20 bar ở 100 0C.
Seat: P.T.F.E
A3. Van bướm loại wafer, hệ PN16, tay gạt hoặc tay quay.
Chi tiết:
Thân: Gang FC200/GG20/SUS304
*) Cỡ 50 mm (2 inches) và nhỏ hơn: Loại cánh lật swing check valve, Nối ren PN16
Nhiệt độ làm việc: từ -10°C đến 120°C, lớn nhất là 120°C, ở 6 bar
*) Cỡ 65 m (2½ inches) và lớn hơn (loại Swing check valve): Nối bích PN16
Tiêu chuẩn: EN 12334, JIS B2031, BS5153 Kiểu cánh lật (Swing Check)
Chi tiết:
Thân và đĩa van: Gang EN1561 GJL-200, FC200, SUS304
Vòng Đệm Kín cho Đĩa Van ( Disc seat ring): đồng CAC406, EN 1982 CC491K
Vòng Đệm Kín cho Thân Van ( Body seat ring): đồng CAC406, EN 1982 CC491K.
Tiêu chuẩn thiết kế và thử nghiệm/ Design and testing standards (correspondences) :
Marking: EN19
Chi tiết:
Seal: EPDM
Tiêu chuẩn thiết kế và thử nghiệm/ Design and testing standards (correspondences):
Chi tiết:
+ Khoảng cách (Face-to-face): EN 558-1/1 (ex DIN 3202 F1) ISO 5752
+ Thử nghiệm – testing: 100% thử nghệm theo tiêu chuẩn EN12266 (ISO 5208)
Van xả khí
Cung cấp các van xả khí tại tất cả các điểm cao trong đường ống cấp và hồi, đặc biệt nếu đường ống dài nằm
ngang khó phân cấp.
Van xả khí tự động có thân bằng đồng thau đỏ hoặc đồng thau, phao nổi và thanh dẫn hướng bằng kim loại màu
hoặc thép không gỉ và có các van, đế không ăn mòn. Mỗi ống thông hơi tự động được kiểm soát bằng một van
khóa. Các ống xả khí phải xả tại điểm nhìn thấy gần nhất – được Nhà tư vấn đồng ý.
Đồng hồ đo và phụ kiện
Nhiệt kế ẩm phải là loại chứa thủy ngân. Chúng có chiều dài thân 160mm và chiều dài thang đo 100mm, và có
khả năng điều chỉnh góc thang đo so với thân. Cung cấp bình dự trữ bằng đồng hoặc đồng thau cho từng nhiệt
kế.
Nhiệt kế khí phải là loại chứa thủy ngân thân. Chúng có chiều dài thân 10 mm và chiều dài thang đo 225mm, và
có khả năng điều chỉnh góc thang đo so với thân.
Áp kế có đường kính 100mm, vỏ nhôm đúc, số hiển thị màu đen, bộ phận đo với các kim quay loại đồng phốt
phodi chuyển theo quỹ đạo quay và ống kết nối. Đồng hồ đo có bộ triệt giảm xung và van lưu lượng tay cầm
chữ T.
Nếu cỡ dòng dưới 100 mm cần lắp một ống nhánh “Chữ T" vào đồng hồ đo cùng với bộ giảm áp. Đối với kích
thước trên 152 mm, có thể sử dụng mối nối hàn góc nhánh loại “threadolet”, căn cứ theo quy trình và yêu cầu
của chỉ dẫn kỹ thuật hàn.
Phải lựa chọn khoảng đồng hồ đo sao cho điểm vận hành nằm giữa khoảng lựa chọn.
Hãng sản xuất: Yamatomo, Daiichi, Toco
B. Van điều khiển kết hợp van cân bằng, không phụ thuộc áp suất đầu vào và đưa lưu lượng ổn định đầu
ra (van PICV)
Điều khiển đóng mở (ON/OFF):
Lắp đặt tại đường hồi nước lạnh từ FCU để cung cấp lưu lượng nước ổn định dựa trên nhu cầu làm lạnh trong
khi áp lực nước không ổn định trong hệ thống đường ống. Van điều khiển sẽ vận hành mở/đóng đường hồi nước
lạnh để điều chỉnh nhiệt độ phòng theo yêu cầu. Động cơ điện sẽ vận hành mở/đóng.
Điều khiển vô cấp (Modulating):
Lắp đặt tại đường hồi nước lạnh từ AHU/PAU để cung cấp lưu lượng nước ổn định dựa trên nhu cầu làm lạnh
trong khi áp lực nước không ổn định trong hệ thống đường ống. Van điều khiển sẽ vận hành vô cấp đường hồi
nước lạnh theo nhu cầu của tải trọng làm lạnh để đạt được nhiệt độ phòng theo yêu cầu. Động cơ điện sẽ vận
hành vô cấp.
Chú ý khi chọn van:
- Núm cài đặt dòng chảy: IXEF GF40, lò xo: Stainless steel ANSI 302
- Màng: EPDM 70 Sh, đệm: EPDM 70, cấp áp lực: PN16, đi kèm với nút bằng đồng - P/T Plugs (G 1/8”).
- Mức chênh áp min: 35kPa (Đây là áp suất chênh lệch tối thiểu được yêu cầu trên van để giảm thiểu dung sai
dòng chảy. Van có thể làm việc với áp suất chênh lệch thấp hơn xuống tới 25 kPa với lưu lượng tối đa thấp
hơn). Mức chênh áp max: 600 kPa,
- Nhiệt độ chất lỏng: -10 oC đến 120oC, rò rỉ: Đóng chặt, kiểu kết nối: Nối ren ngoài theo UNI-EN-ISO228.
Bộ thiết bị truyền động loại Electrothermal actuators được điều khiển bằng tín hiệu ON/OFF hoặc bằng tín hiệu
PWM điều chế độ rộng xung (chỉ có ở kiểu 24Vac).
Tiêu thụ - Khi khởi động: 50VA with 230Vac; 4VA with 24Vac; 12VA with
110Vac
Chu kỳ 50/60Hz
Lực 140N
- Sản phầm phù hợp với CE: EMC 2004/108/CE theo tiêu chuẩn EN61326-1 và LVD 2006/95/CE theo tiêu
chuẩn EN 61010-1 cho các sản phẩm được hỗ trợ 110-230 V.
- Thiết bị truyền động có thể được điều khiển bằng tín hiệu tuyến tính (modulating) hoặc bằng tín hiệu
tăng/giảm (Floating)
Lực 300N
Cấp bảo vệ II
Mức bảo vệ IP43
Vật liệu Vỏ: Vật liệu chống cháy (polymeric fireproof), Vòng kim
loại M30x1,5 được dành riêng cho việc lắp ráp với van.
Tín hiệu phản hồi 2-10
Thân: Đồng DZR brass (DN32) và Gang - Ductile Iron (đối với DN40-50)
Thiết bị truyền động có thể được điều khiển bằng tín hiệu tuyến tính (modulating) hoặc bằng tín hiệu tăng/giảm
(Floating)
Lực 300N
Cấp bảo vệ II
Bộ thiết bị truyền động loại Electrothermal actuators được điều khiển bằng tín
hiệu ON/OFF hoặc bằng tín hiệu PWM điều chế độ rộng xung (chỉ có ở kiểu 24Vac ).
Tiêu thụ - Khi khởi động: 50VA with 230Vac; 4VA with 24Vac; 12VA
with 110Vac
Chu kỳ 50/60Hz
Lực 140N
Sản phầm phù hợp với CE (European Conformity): EMC 2004/108/CE theo tiêu chuẩn EN61326-1 và LVD
2006/95/CE theo tiêu chuẩn EN 61010-1 cho các sản phẩm được hỗ trợ 110-230 V.
Thiết bị truyền động có thể được điều khiển bằng tín hiệu tỷ lệ (modulating) hoặc bằng tín hiệu tăng / giảm
(Floating).
Thiết bị truyền động có độ phân giải cao (500 bước trên phạm vi toàn bộ hành trình) để điều khiển chính xác và
có thể tự hiệu chỉnh trên một hành trình khác mà không cần bất kỳ hành động nào của người dùng (chức năng
này có thể chọn DIP).
Thiết bị truyền động dịch tín hiệu điều khiển (modulating or 3 point floating) từ bộ điều khiển vào vị trí của van.
Một động cơ không chổi than DC hiện đại trong thiết bị truyền động lái một bánh răng và một cơ chế giắc vít –
kích vít (gear – screw jack) chuyển đổi các vòng quay động cơ thành các chuyển động tuyến tính chính xác và
lặp lại.
DC:22-30Vdc
Thời gian chạy - Tuyến tính: 15s với hành trình (stroke) từ 5-15 mm;
Biến áp [VA] 30
Lực 1000N
Vật liệu bộ truyền động Thân bằng Aluminium; Vỏ bằng ABS Plastic
Mức bảo vệ
Nema 2/ IP54
Nhiệt độ làm việc: -10 oC đến 120 oC, Mức chênh áp: 80 – 1600 kPa
Thiết bị truyền động có thể được điều khiển bằng tín hiệu tỷ lệ (modulating) hoặc bằng tín hiệu tăng / giảm
(Floating).
Thiết bị truyền động có độ phân giải cao (500 bước trên phạm vi toàn bộ hành trình) để điều khiển chính xác và
có thể tự hiệu chỉnh trên một hành trình khác mà không cần bất kỳ hành động nào của người dùng (chức năng
này có thể chọn DIP).
Thiết bị truyền động dịch tín hiệu điều khiển (modulating or 3 point floating) từ bộ điều khiển vào vị trí của van.
Một động cơ không chổi than DC hiện đại trong thiết bị truyền động lái một bánh răng và một cơ chế giắc vít –
kích vít (gear – screw jack) chuyển đổi các vòng quay động cơ thành các chuyển động tuyến tính chính xác và
lặp lại.
DC:22-30Vdc
Thời gian chạy - Tuyến tính: 15s với hành trình (stroke) từ 5-15 mm;
Biến áp [VA] 50
Lực 1500N
Vật liệu bộ truyền động Thân bằng Aluminium; Vỏ bằng ABS Plastic
Mức bảo vệ
Nema 2/ IP54
Vật liệu
Thân nhôm, vỏ nhựa ABS
Thời gian chạy - Tuyến tính: 15s với hành trình (stroke) từ 5-15 mm;
Lực 1000N
Vật liệu bộ truyền động Thân bằng Aluminium; Vỏ bằng ABS Plastic
Mức bảo vệ
IP65
Vật liệu
Thân nhôm, vỏ nhựa ABS
Sản phầm phù hợp với UE: EMC 2014/30/UE theo tiêu chuẩn EN 61326-1: 2013 LVD 2014/35 / UE theo
tiêu chuẩn EN61010-1: 2010.
B2) Van bướm điều khiển điện
Sử dụng cho một số ứng dụng sau:
o Van cách ly (isolated valve) được điều khiển thông qua Hệ thống quản lý tòa nhà (BMS).
o Bypass: Động cơ điều chỉnh tuyến tính (Modulating) được sử dụng ở ứng dụng này.
*) Chi tiết Van:
Kiểu/Construction : PN16
Thân van/Valve body: Gang có carbon ở dạng Graphit cầu - Nodular iron (EN-JS1030).
Đệm/Seat: EPDM
Kiểm tra rò rỉ/Sealing leakage test: DIN EN 12266-1 Tỷ lệ rò rỉ A (Đóng chặt/Tight close-off) (DIN 3230
T3 tỷ lệ rò rỉ 1).
*) Bộ tryền động:
Tín hiệu điều khiển: Nổi/tuyến tính/ 0(2)-10V - Floating/ Proportional / 0(2)-10V
Bảng đầu cuối: vít loại 1,5 đến 2,5 mm2 phần dây
C) Mối nối mềm inox và Khớp giãn nở inox (loại ống xếp và loại trượt)
Tại những điểm xung quanh Bơm, Chiller, AHU, FCU, Quạt…phải sử dụng khớp nối
mềm bằng Inox với mục đích hấp thụ các biến vị do các hiê ̣n tượng như sụt lún, hấp thụ tiếng
ồn, chống rung động.
Hơn nữa để đảm bảo chất lượng Inox đáp ứng tiêu chuẩn cho nước uống và chất lượng
mối hàn....thì các loại khớp mềm Inox được sử dụng phải được sản xuất tại các nước Mỹ,
Nhật, Đức, Canada, Anh. Nhà sản xuất khớp innox phải có chứng chỉ ISO 9001 và quy trình
hàn (Welding procedure specification) theo tiêu chuẩn EN15614-1.
Kết nối với đường ống theo kiểu Ren Union BSPT phải được phủ sẵn một lớp băng keo chống rò rỉ
nước.
Ống Inox dạng annular hoă ̣c dạng Omega được sản xuất bằng vâ ̣t liê ̣u SUS304. Lớp lưới
bê ̣n bên ngoài bằng SUS304. Sử dụng mă ̣t bích bằng thép SS400 mạ kẽm điện phân thụ động
crom (Cr3+) PN16 hoă ̣c SUS304, với hai đầu cố định hoă ̣c hai đầu xoay. Áp lực sử dụng tối
đa 16bar với loại PN16, áp lực phá vỡ bằng 4 lần áp lực thiết kế. Chiều dài các khớp: 300mm,
400mm hoă ̣c 500mm. Nhiê ̣t đô ̣ sử dụng lớn nhất: 450oC
Là loại khớp giãn nỡ dùng để hấp thụ giãn nở và chống rung trục đứng hoặc trục ngang cho hệ thống
điều hoà không khí.
Sản phẩm là khớp giãn nở loại trượt kép hấp thụ giãn nở, đảm bảo chất lượng với chi tiết như sau:
Chức năng: chịu áp suất, nhiệt độ cao, hấp thụ rung động, giãn nở của đường ống
Tiêu chuẩn thiết kế: Tiêu chuẩn JIS hoặc tương đương
Tiêu chuẩn thử nghiệm: Tất cả sản phẩm phải kiểm tra rò rỉ, áp suất kiểm tra bằng 1.5 lần áp suất thiết
kết, áp suất phá huỷ ≥4 lần áp suất thiết kế.
Thông số tính toán: Sản phẩm phải được thiết kế theo tiêu chuẩn JIS, EJMA hoặc tương đương. Trong
bảng tính có ghi rõ các thông số đặc tính kỹ thuật của ống như biên độ giản nở, tuổi thọ...
Bích: Tiêu chuẩn DIN PN16, PN25 / Chất liệu mặt bích: SS400, SUS304, SUS316L và được mạ kẽm
điện phân.
Sản phẩm hàn phải tuân thủ quy trình hàn quốc tế theo quy trình hàn (Welding procedure specification)
theo tiêu chuẩn EN15614-1 để sản phẩm không bị rò rỉ tại các mối hàn trong điều kiện hoạt động lâu dài.
Đối với những thiết bị hoặc đường ống chôn ngầm dưới đất yêu cầu có độ biến dạng lệch tâm của
khớp tối thiếu 5cm, khi đó sử dụng khớp nối mềm cao su EPMD, kết nối bích theo tiêu chuẩn
BS4504- PN16. Xuất xứ G7 để khử biến dạng chuyển vị của đường ống.
Thể hiện chiều sâu chôn lấp, tải trọng chịu 25 tấn khi chôn lấp.
Tất cả các điểm neo phải được xử lý như các điểm neo chính; không cho phép sử dụng neo phụ cho
"các vị trí trung gian".
Nếu có yêu cầu thử nghiệm các phần ống trong quá trình lắp, phải lắp các điểm neo bổ sung nếu cần
thiết, nhằm bảo vệ các thiết bị giãn nở.
Đường ống giữa các neo phải đảm bảo đi thẳng nếu có thể, nhưng nếu không thể phải gia cố tất cả các
máng dẫn hướng phù hợp để khắc phục mômen xoay được sinh ra bởi lực dịch chuyển, nhưng phải thông báo
cho Nhà tư vấn trước khi bắt đầu công việc.
Mỗi thiết bị giãn nở hướng trục phải được dẫn hướng gần nhất có thể ở cả hai mặt của khớp nối, nhưng
không vượt quá 1/2 đường kính. Phải lắp đặt bộ máng dẫn hướng ở khoảng cách không quá 15 đường kính so
với thiết bị giãn nở hướng trục trừ khi nhà sản xuất có các yêu cầu nghiêm ngặt hơn.
Công tác định vị neo và máng dẫn hướng liền kề các thiết bị giãn nở đặt góc phải tuân thủ theo các
khuyến nghị của nhà sản xuất khi áp dụng có liên quan và phải trình lên Nhà tư vấn để phê duyệt trước khi bắt
đầu lắp đặt. Phần còn lại của hệ thống đường ống phải được đặt trong các máng dẫn hướng ở mức tối đa gấp hai
lần khoảng cách lớn nhất đặt giá đỡ tại các vị trí lắp đặt thiết bị giãn nở.
1.2.9. BỘ LỌC GIÓ
TỔNG QUÁT
1.2.9.1. MÔ TẢ.
Chương này mô tả những tiêu chuẩn kỹ thuật cho các lọc gió là một phần công việc được thể hiện
trên bản vẽ do nhà thầu thực hiện.
1.2.9.2. NHÀ SẢN XUẤT
Tất cả lọc phải là của cùng một nhà sản xuất ở nước ngoài đã có kinh nghiệm trong việc chế tạo và
thử nghiệm thiết bị lọc gió.
1.2.9.3. LỰA CHỌN
Nhà thầu sẽ lựa chọn tất cả các bộ lọc, các bộ phận cũng như các phụ kiện thích hợp với các chức
năng nêu ra trong danh mục của hệ thống gió mà chúng cấu thành. Áp suất tĩnh của quạt phải được
thiết kế để bù lại phần tổn thất áp suất khi qua lọc, ngọai trừ trường hợp tổn thất áp suất của lọc gió
trong hộp thay đổi lưu lượng gió lớn nhất.
Nhà thầu phải lưu ý dự phòng các phụ tùng và phụ kiện có thể thay thế cho nhau trong khi lựa chọn
từng cụm thiết bị.
Tốc độ gió tối đa ở ngõ vào của bất kỳ lọai ngăn lọc nào cũng không được vượt quá 2.5m/s, hoặc là
tốc độ cho bởi nhà sản xuất nếu nó nhỏ hơn 2.5m/s.
1.2.9.4. TIÊU CHUẨN
Tất cả lọc và phụ kiện phải có tiêu chuẩn thương mại cao nhất, và phải được thiết kế, cấu tạo, được
xếp lọai và kiểm tra bởi một cơ quan tin cậy.
Tất cả bộ loc đều phải được chứng nhận U.L và phải chịu được lửa theo đúng những yêu cầu của
tiêu chuẩn Liên Bang của US và Fire Safety & Shelter Department.
Vật liệu phải tuân theo những tiêu chuẩn khác nhau của Anh, được quy định trong phần này hay
được chứng nhận theo những tiêu chuẩn Quốc tế tương đương.
Nhà thầu phải trình những giấy chứng nhận kiểm tra thể hiện khả năng và hiệu quả tổng thể và áp
suất thất thoát tương ứng tỷ lệ % lưu lượng gió từ một phòng thí nghiệm kiểm tra có uy tín để thẩm
tra hiệu suất của các lọc gió (hiệu quả, khả năng ngăn giữ bụi,…).
1.2.9.5. KHÁI QUÁT
Tất cả hệ thống gió cấp điều phải được cung cấp một hệ thống lọc trừ khi có quy định đặc biệt trên
bản vẽ của nhà thầu.
Các bộ lọc có thể là ngăn lọc thô dùng một lần hay lọc tinh dạng túi hay cả hai loại cho các phòng
chuyên dùng như đã nêu chi tiết trong phần này và phải phù hợp với những điều khoảng liên quan
Lọc tấm
Thông số Lọc túi
(dày 50mm)
Vận tốc gió giới hạn tối đa 2.5 m/s 2.5 m/s
MÃ MÀU CHO CÔNG TÁC LẮP ĐẶT CÁC DỊCH VỤ TRONG HỆ THỐNG ĐHKK
Mã màu hiển
Chất trong ống Màu cơ bản Màu cơ bản
thị
Nước thông
- - - - -
thường
Nước uống Xanh lá cây Xanh dương Xanh dương Xanh dương Xanh lá cây
Nước giải nhiệt Xanh lá cây Đỏ thẩm Xanh ngọc Đỏ thẩm Xanh lá cây
Ống nước lạnh Xanh lá cây Trắng Xanh ngọc Trắng Xanh lá cây