Professional Documents
Culture Documents
333333
333333
333333
1
Chương 3
2
Hình 3.1: Các thành phần của động cơ KĐB ba pha
3
Hình 3.3: Từ trường quay của động cơ KĐB ba pha
Hình 3.4: Sơ đồ đấu dây quấn stator của động cơ KĐB ba pha
Hình 3.5: Sơ đồ máy biến áp tương đương của động cơ KĐB ba pha
4
hiệu dụng được tính theo công thức.
Es = 4.44Ns fs Φp (3.4)
Er0 = 4.44Nr fs Φp (3.5)
Ns Es
aT 1 = = (3.6)
Nr Er0
Trong đó Ns , Nr là số vòng dây quấn tương đương 1 pha của dây quấn stator và rotor; fs là tần số dòng
điện stator, Φp là từ thông gây ra bởi một cực từ; aT 1 là tỷ số dây quấn tương đương stator và rotor. Khi
rotor quay, sức điện động cảm ứng trong mạch rotor gây ra bởi sự chênh lệch giữa tốc độ rotor và tốc độ từ
p
trường quay, tần số của mạch rotor là tần số trượt fr = fsl = 4π ωsl = sfs :
sEs
Er = 4.44Nr fr Φp = 4.44Nr sfs Φp = sEr0 = (3.7)
aT 1
Từ đó có thể tìm được mô hình một pha tương đương của động cơ KĐB ba pha như ở hình 3.6.
Dựa vào định luật Kirchhoff ta có thể viết các phương trình của sơ đồ 1 pha tương đương như sau:
V̇p = (Rs + jXs ) I˙s + Ės (3.8)
Ės = jXm I˙m = Rc I˙c (3.9)
Ėr = (Rr + jXr ) I˙r (3.10)
sĖs
Ėr = (3.11)
aT 1
Trong đó:
• Vp [V ] là điện áp đặt lên 1 pha của động cơ
• Rs [Ω] là điện trở tương ứng với tổn hao do dây quấn stator
• Rc [Ω] là điện trở tương ứng với tổn hao do lõi thép
• Ls [H] là điện cảm tản của dây quấn stator
• Lr [H] là điện cảm tản của dây quấn rotor
• Lm [H] là điện cảm từ hóa của mạch từ
• Xs = 2πfs Ls [Ω] là điện kháng tản của dây quấn stator
• Xm = 2πfs Lm [Ω] là điện kháng từ hóa của động cơ
• Xr0 = 2πfs Lr [Ω] là điện kháng tản của dây quấn rotor khi rotor đứng yên
• Xr = 2πfr Lr = sXr0 [Ω] là điện kháng tản của dây quấn rotor khi rotor quay
Lưu ý rằng trong sơ đồ này, mạch stator có tần số là fs trong khi mạch rotor có tần số là fr . Để thuận tiện
cho việc giải mạch điện thì mạch rotor sẽ được quy đổi về mạch điện cùng tần số với mạch stator và "nối"
với mạch stator. Từ phương trình (3.10) và phương trình (3.11) ta có:
sĖs
= (Rr + jsXr0 ) I˙r (3.12)
aT 1
˙
Rr a2T 1
2 Ir
⇔ Ės = + jXr0 aT 1 (3.13)
s aT 1
0
!
Rr 0 0
⇒ Ės = + jXr I˙r (3.14)
s
0 0 0 I˙r
Trong đó Rr = Rr a2T 1 , Xr = Xr0 a2T 1 và I˙ r = aT 1 là các đại lượng của mạch rotor quy đổi về mạch stator.
Quá trình quy đổi tương đương ở trên cũng có thể được thực hiện bằng sơ đồ mạch như ở hình 3.7. Cuối
cùng ta thu được sơ đồ mạch một pha tương đương dạng đầy đủ như ở hình 3.8 với lưu ý: 1s = 1 + 1−s
s .
5
I˙p Rs I˙s jXs jXr i Rr
r
I˙φ Ns : Nr
sĖs
V̇p Ės Ėr = aT 1
jXm Rc
I˙m I˙c
Hình 3.6: Sơ đồ một pha tương đương với mô hình máy biến áp
Rr
I˙r j2πfr Lr Rr I˙r j2πfs Lr s
sĖs Ės
Ėr= aT 1 → aT 1
0
0 Rr
I˙r j2πfs Lr a2T 1 Rr 2 0
aT 1 s aT 1 I˙r jXr s
→ Ės ↔ Ės
0 0
0
I˙p Rs I˙s jXs I˙r jXr Rr
I˙φ
1−s 0
V̇p Ės s Rr
jXm Rc
I˙m I˙c
6
0 0
I˙p Rs I˙s jXs jXr I˙0 Rr
r
1−s 0
V̇p jXm s Rr
I˙m
V̇p Zm ⇔ V̇p
I˙m
V̇p Vp 0
I˙s = I˙eq = = = Is −θ (3.16)
Zeq |Zeq | θ
0 Zm
I˙r = I˙s (3.17)
Zm + Zr0
0
Zr
I˙m = I˙s (3.18)
Zm + Zr0
7
• Công suất tác dụng cấp cho động cơ (công suất đầu vào)
trong đó ϕ = ϕu − ϕi = 0 − ϕi = −ϕi = θ với θ là argument của tổng trở phức tương đương tính từ
phương trình (3.15) ở trên.
• Hệ số công suất
Pin
PF = = cosϕ = cosθ (3.23)
Sin
Với các tải động cơ, ngoài việc tiêu thụ công suất tác dụng nó còn tiêu thụ công suất phản kháng.
Điều này làm cho hệ số cosϕ của hệ thống điện bị giảm xuống. Hệ số công suất giảm có nghĩa là cần
phải có máy biến áp có công suất kVA lớn hơn cho cùng 1 công suất tác dụng của tải. Ngoài ra có thể
thấy khi hệ số công suất nhỏ thì dòng điện tải sẽ tăng lên dẫn đến tăng tiết diện dây dẫn và tăng tổn
hao trên đường dây. Do đó thực tế ta phải bù công suất phản kháng.
• Công suất điện từ (Công suất truyền qua khe hở không khí)
• Công suất điện từ cũng chính là công suất đầu vào của mạch rotor
0
Rr 0
PT = 3 × × Ir2 (3.26)
s
Pout = Pm − Pf w (3.29)
Trong đó Pf w là tổn hao do ma sát và quạt gió, thường được xác định bằng thực nghiệm.
• Hiệu suất lý tưởng là hiệu suất của động cơ khi bỏ qua tất cả các tổn hao do dây quấn, lõi thép, ma
sát,. . . Khi đó tổn hao của động cơ chỉ do sự "trượt" gây ra
Dòng công suất trong động cơ được thể hiện như ở hình 3.11.
8
Hình 3.11: Dòng công suất chảy trong động cơ
Thay ωm = (1 − s)ωs ta có
0
3 Rr 0 PT
Tm = × Ir2 = (3.34)
ωs s ωs
0 0
trong đó Ir là độ lớn của dòng điện rotor I˙r . Đây cũng chính là mô men điện từ.
Từ các phương trình 3.16 và 3.42, ta có:
0
Z
m V̇p
Ir = (3.35)
Zm + Zr0 Zeq
• Phương trình đặc tính cơ. Khi động cơ ở chế độ xác lập thì TL = Tm , do đó
1 2 2
3 1 − s 0 Zm
TL = Rr V (3.36)
ωm s Zm + Zr0 Zeq p
Khác với các mạch điện thông thường, giá trị của các phần tử R, L, C thường không thay đổi, trong mạch
điện của động cơ, do tần số của dòng điện cấp cho động cơ có thể được thay đổi nên điện kháng của các
phần tử điện cảm sẽ thay đổi theo. Do tần số của mạch rotor phụ thuộc vào tốc độ quay của rotor nên giá
trị của các phần tử mạch rotor cũng thay đổi trong quá trình làm việc. Vì vậy mỗi khi thay đổi điện áp
hay tần số đầu vào ta phải tính lại tổng trở của từng nhánh và của toàn mạch. Tương tự như vậy, ứng với
mỗi tốc độ làm việc sẽ có độ trượt tương ứng và tổng trở của các phần tử cũng cần phải xác định lại. Để
xây dựng được đường đặc tính cơ, ta phải khảo sát dải tốc độ từ 0 → ωs hay nói cách khác độ trượt thay
đổi từ 1 tới 0. Ứng với mỗi giá trị của s ta phải thực hiện lại các bước tính toán từ phương trình (3.15) tới
phương trình (3.36). Đoạn script sau cho phép vẽ đường cong đặc tính cơ của động cơ sử dụng Matlab hoặc
Octave. Kết quả thu được đường đặc tính cơ như ở hình 3.12. Tương tự ta cũng có thể vẽ được các đường
cong công suất như ở hình 3.13.
9
500
Motor Torque
300
200
100
-100
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800
Speed [rpm]
120
Input Power Air-gap Power Mechanical Power Shaft Power
100
80
Stator
Windings
Power [kW]
60 Losses
40
Rotor
Windings
20 Losses
-20
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800
Speed [rpm]
10
Script for Torque-Speed Curves Generating
%−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−%
clear a l l ; close a l l ; clc
nm = 1 7 2 0 ; f s = 6 0 ; p = 4 ; Pfw = 1 7 0 0 ; V_L = 4 6 0 ;
V_p = V_L. / 3 ^ 0 . 5 ;
Rs = . 2 5 ; Xs = 0 . 5 ; Xm = 3 0 ;
Rrs = . 2 ; Xrs = 0 . 5 ; %r o t o r r e f e r t o s t a t o r
Zs = Rs+Xs∗1 i ; %s t a t o r impedance
Zm = Xm∗1 i ; %m a g n e t i z i n g impedance
s = 1: −0.001:0;
w_syn = 120∗ f s /p∗ pi / 3 0 ;
wm = (1− s ) ∗ w_syn ;
I s = V_p. / Zeq ;% s t a r t i n g c u r r e n t
Is_mag = abs ( I s ) ; % magnitude
Is_ang = angle ( I s ) ∗ 1 8 0 / pi ; % p h a s o r
I r s = Zm. / (Zm+Z r s ) . ∗ I s ;
Irs_mag = abs ( I r s ) ; % magnitude
Irs_ang = angle ( I r s ) ∗ 1 8 0 / pi ; % p h a s o r
PF = c o s d ( Is_ang ) ; % f u l l l o a d power f a c t o r
Pin = 3∗V_p. ∗ Is_mag . ∗PF ; % i n p u t power
P j s = 3∗Is_mag . ^ 2 ∗ Rs ; % s t a t o r w i n d i n g l o s s
Pag = Pin − P j s ;% Air−gap power
P j r = s . ∗ Pag ; % Rotor c o p p e r l o s s
Pm = (1− s ) . ∗ Pag ; % Mechanical power
Pout = Pm − Pfw ;% o u t p u t power
Tm = ( Pag −Pfw ) . / ( w_syn ) ; % t o r q u e
Eff_motor = Pout . / Pin ; % motor e f f i c i e n c y
E f f _ i d e a l = 1−s ; %i d e a l e f f i c i e n c y
hold on ; grid on ;
plot (wm∗30/ pi ,Tm, ’ LineWidth ’ , 1 . 5 ) ;
plot (wm∗30/ pi , Tload , ’ LineWidth ’ , 1 . 5 , ’ L i n e S t y l e ’ , ’−− ’ ) ;
11
0 0
I˙p Rs I˙s jXs jXr I˙0 Rr
a r
1−s 0
V̇p jXm s Rr
I˙m
b
m
0 0
I˙th Rth jXth jXr I˙0 Rr
a r
1−s 0
V̇th s Rr
3.1.4.3 Sơ đồ Thevenin
0
Có thể thấy rằng với nguồn đầu vào cố định, khi s thay đổi thì chỉ Zr bị thay đổi, do đó ta sử dụng phép
biến đổi Thevenin để chuyển sơ đồ từ hình 3.9 về dạng như hình 3.14.
Trong đó V̇th là điện áp hở mạch giữa hai điểm a và b; Rth và Xth lần lượt là điện trở và điện kháng
tương ứng của tổng phức Zth là tổng trở của nhánh ab nhìn từ phía tải.
jXm
V̇th = V̇ab = V̇p (3.37)
Rs + j(Xs + Xm )
jXm (Rs + jXs )
Zth = Zab = (3.38)
Rs + j(Xs + Xm )
Rth = <(Zth ) (3.39)
Xth = =(Zth ) (3.40)
Những giá trị này là không đổi khi tần số và điện áp đầu vào của động cơ không đổi. Ứng với một giá trị
0
0 Rr 0
tốc độ xác định ta chỉ cần tính lại Zr = s + jXr .
• Dòng điện rotor
0 V̇th
I˙r = (3.41)
Rr0
Rth + s + j(Xth + Xr0 )
Lưu ý, khi sử dụng sơ đồ Thevemin, ta không xác định được dòng điện pha và dòng điện dây của động
cơ một cách trực tiếp. Thay vào đó ta phải biến đổi ngược về sơ đồ đầy đủ ban đầu để tính. Do trong
hai sơ đồ thì dòng điện rotor là như nhau nên:
• Dòng điện trong các nhánh còn lại
0
Zm + Zr ˙ 0
I˙s = Ir (3.42)
Zm
0
Zr ˙0
I˙m = ˙ ˙
0 Is = Is − Ir (3.43)
Zm + Zr
Các công suất và tổn hao của động cơ được tính như ở mục 3.1.4.2.
12
• Mô men điện từ
0 0 2
3 Rr 0 2 3 Rr Vth
Tm = I = (3.45)
ωs s r ωs s (R + Rr0 2
+ (Xth + Xr0 )2
th s )
• Tốc độ của động cơ ứng với điện áp đầu vào và trạng thái tải được xác định từ phương trình
0 2
3 Rr Vth
TL = (3.46)
ωs s (R + Rr0
th s )2 + (Xth + Xr0 )2
Dựa vào phương trình (3.45) ta có thể xác định được độ trượt s tương ứng với mô men cực đại bằng cách
giải phương trình dTdsm = 0, ta được
0
Rr
sT max = q (3.47)
2 + (X + X 0 )2
Rth th r
2
Vth
3
Tmax = q (3.48)
2ωs R + R2 + (X + X 0 )2
th th th r
0
Khi động cơ làm việc ở tần số cao Rth (Xth + Xr ) khi đó
0
Rr
sT max = (3.49)
Xth + Xr0
2
Vth
3
Tmax = (3.50)
2ωs Xth + Xr0
Đường đặc tính cơ của động cơ được xác định theo công thức
sT max Tmax
Tm = 2 s (3.51)
s2T max + s2
‘ Từ phương trình (3.49) có thể thấy rằng khi thay đổi giá trị của điện trở rotor thì có thể thay đổi độ trượt
tại đó mô men động cơ là lớn nhất. Nói cách khác ta có thể điều chỉnh điện trở mạch rotor để đạt mô men
lớn nhất tại tốc độ mong muốn. Phương pháp này được sử dụng cho động cơ rotor dây quấn. Khi đó ba
cuộn dây rotor được mắc nối tiếp với ba biến trở. Khi thay đổi giá trị của biến trở ta sẽ điều chỉnh để động
cơ sinh ra mô men lớn nhất lại tốc độ mong muốn (mô men khởi động dành cho các tải nặng chẳng hạn).
Khi mắc thêm điện trở phụ ở mạch rotor, phương trình (3.49) được viết lại thành
0
R + Rext
sT max = r (3.52)
Xth + Xr0
Nm,des
Độ trượt tại tốc độ mong muốn: sdes = 1 − Ns , khi đó giá trị điện trở phụ cần măc thêm vào mạch rotor
0 0
Rext = sdes (Xth + Xr ) − Rr (3.53)
0 0
Để có mô men khởi động ( ứng với sdes = 1) là lớn nhất thì Rext = Xth + Xr − Rr
có thể coi Es ≈ Vp . Sơ đồ này thường được dùng để phân tích động cơ khi điện áp hoặc tần số đầu vào thay
đổi (bài toán điều khiển tốc độ).
13
0 0
I˙p Rs I˙s jXs jXr I˙0 Rr
r
1−s 0
V̇p jXm s Rr
I˙m
0 V̇p V̇p
I˙s = I˙r = = (3.55)
Zeq Rr0
Rs + s + j(Xs + Xr0 )
Có thể nhìn thấy phương trình (3.58) Ứng với một giá trị điện áp/tần số đầu vào và điều kiện làm
việc xác định, dựa Từ đây ta cũng có thể xác định mô men cực đại và hệ số trượt tương ứng
0
Rr
sT max = p (3.59)
Rs2 + (Xs + Xr0 )2
3 Vp2
Tmax = p (3.60)
2ωs Rs + Rs2 + (Xs + Xr0 )2
0
Khi động cơ làm việc ở tần số cao Rs (Xs + Xr ) khi đó
0
Rr
sT max = (3.61)
Xs + Xr0
3 Vp2
Tmax = (3.62)
2ωs Xs + Xr0
Mối quan hệ giữa mô men và tốc độ được xác định gần đúng theo công thức sau:
sT max Tmax
Tm = 2 s (3.63)
s2T max + s2
14
Hình 3.16: Bảng thông số của động cơ KĐB ba pha
• Rated full-load amps for each voltage level: Dòng tải định mức tương ứng với các giá trị điên áp đầu
vào
Với động cơ có bảng thông số như ở hình 3.16 thì giá ý nghĩa và giá trị của các thông số như sau:
1. Rated output (HP) là công suất cơ mà động cơ sinh ra trên trục động cơ sinh ra khi điện áp và tần
số định mức
2. Volts là giá trị điện áp mà động cơ được thiết kế để làm việc tối ưu.
• Các thông số định mức như hệ số công suất, hiệu suất, mô men hay dòng điện của động cơ tương
ứng với điện áp và tần số đinh mức. Khi động cơ làm việc với điện áp khác với điện áp định mức
ghi trên vỏ đông cơ thì các thông số khác sẽ bị ảnh hưởng.
• Động cơ thường được thiết kế để làm việc với điện áp nằm trong khoảng Vrated ± 10%. Ví dụ vỏ
động cơ ghi 460V có nghĩa là động cơ sẽ làm việc hiệu quả với điện áp từ 414V đến 506V.
• Điện áp ghi trên vỏ động cơ là điện áp dây của nguồn ba pha và tương ứng với kiểu đấu dây của
ba cuộn dây stator. Do dây quấn stator là dây quấn ba pha nên nó có thể đấu Y hoặc đấu ∆.
Với nguồn điện 3 pha tần số 60 Hz, khi điện áp dây là 208 − 230V thì động cơ phải đấu ∆, nếu
điện áp dây là 460V thì động cơ phải đấu Y . Tương tự như vậy đối với nguồn điện tần số 50Hz,
điện áp có dạng 220 − 240D/380 − 415Y như ở hình 3.17.
3. AMPS - Full Load amps là dòng điện mà động cơ sẽ gây ra khi làm việc với tải định mức tương
ứng với điện áp định mức và phương pháp đấu dây của dây quấn ba pha. Lưu ý đây là dòng điện dây
của động cơ.
15
Hình 3.17: Điện áp ghi trên vỏ động cơ
Hình 3.18: Các kiểu đường đặc tính cơ tương ứng với mã thiết kế
4. R.P.M là tốc độ quay của động cơ tương ứng với điện áp, tần số và tải định mức, đơn vị đo là
vòng/phút [revolution per minute]. Khi giảm tải, tốc độ của động cơ có thể cao hơn tốc độ định mức.
Tốc độ lớn nhất mà động cơ có thể đạt được phụ thuộc vào tần số của dòng điện, trạng thái tải và
giới hạn cơ khí của động cơ.
5. Hz Là tần số thiết kế của động cơ, cũng là tần số của hệ thống điện. Hiện tại trên thế giới có hai hệ
thống tần số, 60 Hz ở Mỹ, Hàn, Nhật, Đài Loan và 50Hz cho đa số các quốc gia còn lại. Hệ thống
điện ở Việt Nam là 220 − 380V /50Hz. Lưu ý rằng tần số định mức không phải là tần số lớn nhất mà
động cơ làm việc được. Bằng việc sử dụng biến tần, tần số của dòng điện cấp cho động cơ có thể cao
gấp nhiều lần tần số định mức. Khi đó tốc độ của động cơ sẽ cao hơn nhiều tốc độ định mức. Cần
phải lưu ý đến tần số giới hạn nhằm đảo bảo tốc độ động cơ không vượt quá tốc độ giới hạn (về cơ và
điện) đồng thời khi tốc độ tăng lên thì khả năng tải của động cơ sẽ bị giảm đi.
6. Design letter là mã thiết kế động cơ theo tiêu chuẩn NEMA (A, B, C, hay D), nó cho biết hình
dạng của đường đặc tính cơ của động cơ như ở hình 3.18. Việc thay thế động cơ cần phải lưu ý đến
mã thiết kế bởi nhiều nhà sản xuất gán mã thiết kế không theo tiêu chuẩn sẽ dẫn tới động cơ không
khởi động đúng như yêu cầu.
7. Service Factor (S.F) Hệ số phục vụ, đây cũng chính là hệ số an toàn hay khả năng quá tải của động
cơ. Một động cơ có hệ số S.F bằng 1.15 có thể làm việc an toàn với tải lớn hơn 15% định mức trong
thời gian dài. Lưu ý nếu động cơ bị quá tải trong thời gian dài thì tuổi thọ sẽ bị suy giảm.
8. Nom. Eff.% Hiệu suất định mức, là % công suất đầu vào được biến đổi thành công suất cơ trên trục
động cơ. Đây là giá trị tương ứng với tần số, điện áp và tải định mức ở chế độ xác lập. Hiệu suất của
động cơ còn phụ thuộc vào nhiệt độ và cao độ (chiều cao so với mực nước biển) môi trường làm việc
như ở hình 3.19. Đường cong này cho biết sự suy giảm hiệu suất định mức của động cơ khi nhiệt độ
môi trường lớn hơn 40◦ C và độ cao trên 1000 m đối với EFF 2 (60◦ C và 3500m với EFF 1).
item Rating-Duty:Ambient and Time rating - Đây là nhiệt độ và thời gian mà động cơ có thể làm
việc ở nhiệt độ đó một cách an toàn. Đa số các động cơ cho phép làm việc liên tục (CONT.) và nhiệt
độ môi trường định mức là 40◦ C.
10. KVA Code. Khi động cơ được khởi động trực tiếp thì dòng khởi động sẽ lớn hơn nhiều dòng định
mức, khoảng từ 3 ÷ 7 lần đối với động cơ công suất nhỏ. Code letter xác định kVA khởi động tương ứng
16
Hình 3.19: Đường cong hiệu suất của động cơ
Bảng 3.1: Hệ số dòng khởi động ứng với mỗi code letter theo tiêu chuẩn NEMA
với mỗi mã lực như trình bày ở bảng 3.1. Dựa vào đây ta có thể xác định được dòng khởi động dòng
khởi động (còn gọi là dòng khóa rotor - Locked rotor amps) ứng với điện áp khởi động xác định. Ví dụ
với động cơ có code letter J thì công suất toàn phần khi khởi động sẽ là kV A/HP = (7.1 ÷ 8.0)KV A,
nếu khởi động trực tiếp với điện áp dây là 460V thì dòng khởi động và hệ số khởi động(ứng với dòng
định mức 6.7A):
11. P.F %. Hệ số công suất được ghi trên vỏ động cơ là PF, P.F hoặc cosϕ. Đây là tỷ số % giữa công
suất có ích và công suất toàn phần. Nó cũng chính là % cosine của góc lệch pha giữa dòng điện và
điện áp của động cơ. Công suất tiêu thụ của động cơ được xác định theo công thức (3.64).
√
Pin = 3 × VOLTS × AMPS × P.F (3.64)
12. Frame - cho biết kích thước lắp ráp của vỏ động cơ. Thông số này được ghi theo tiêu chuẩn, cho phép
lắp lẫn giữa các hãng sản xuất khác nhau.
13. Insulation class. Cấp cách ly (A, B, F hay H), cho biết nhiệt độ mà lớp sơn cách điện của dây quấn
động cơ còn giữ được tính cách điện. Đây còn gọi là khả năng chịu nhiệt (Thermal capability). Lưu ý
rằng các cuộn dây của động cơ điện bị hư hỏng, phá hủy là do quá nhiệt.
14. Enclosure còn gọi là housing/cooling method. Là kiểu đóng gói, làm mát của động cơ: kín, hở,
làm mát bằng không khí hay cưỡng bức. Đôi khi trên vỏ động cơ ghi chỉ số bảo vệ IP - Index of
Protection - cho biết khả năng chống lại bụi và nước của động cơ. Ngoài ra còn một số thông tin
quan trọng khác như trình bày ở hình 3.20.
17
Hình 3.20: Một số thông tin quan trọng
3.2.2 Xác định kiểu đấu dây và điện áp cấp cho động cơ
Đối với các hệ thống truyền động điện mà động cơ được nối trực tiếp vào nguồn điện thì điện áp ghi trên
vỏ động cơ chính là điện áp dây của nguồn ba pha và tương ứng với kiểu đấu dây của ba cuộn dây stator.
Do dây quấn stator là dây quấn ba pha nên nó có thể đấu Y hoặc đấu ∆ , điều này cho phép động cơ ba
pha có thể được nối trực tiếp vào hai hệ thống điện có điện áp khác nhau. Khi đó công suất của động cơ sẽ
không đổi. Ngược lại, khi nối với một nguồn điện cố định mà thay đổi cách đấu dây thì công suất của động
cơ sẽ bị thay đổi. Nói cách khác động cơ sẽ làm việc với hai cấp tốc độ khác nhau với cùng một nguồn điện
có điện áp và tần số không đổi. Điều này dễ dàng được chứng minh sau đây:
Ta biết rằng trong hệ thống điện ba pha, mối quan hệ giữa dòng điện, điện áp của tải và nguồn khi tải đấu
Y và ∆:
VP = VL (3.67)
√
IL = 3 × IP (3.68)
Trong đó VP là điện áp đặt lên 1 dây pha động cơ, VL là điện áp dây của nguồn ba pha, IP là dòng
điện trong 1 pha của động cơ và IL là dòng điện dây của nguồn cấp cho động cơ.
1. Trường hợp 1: Động cơ đấu vào hai hệ thống điện ba pha khác nhau, ví dụ trên vỏ động cơ ghi
220-240D / 380-415Y.
Điều này có nghĩa là trong cả hai trường hợp, điện áp đặt lên 1 pha của động cơ là như nhau, nghĩa
là công suất của động cơ sẽ không đổi.
18
Hình 3.21: Điện áp định mức của động cơ
Hình 3.22: Sơ đồ đấu dây quấn stator của động cơ KĐB ba pha
2. Trường hợp 2. Trong thực tế thì hệ thống điện ba pha của một khu vực/quốc gia gần như chỉ có 1 cấp
điện áp. Khi đó việc thay đổi cách đấu dây sẽ làm thay đổi công suất của động cơ. Cụ thể, với động cơ
có thông số như ở hình 3.21, ở tần số 50 Hz, điện áp định mức của động cơ (380 − 415∆/660 − 690Y ).
Khi được nối vào hệ thống điện ba pha hạ thế ở Việt Nam có điện áp dây là 380V.
3.2.3 Xác định các thông số định mức dựa vào bảng thông số động cơ
Từ giá trị có được ở bảng thông số của động cơ, ta có thể xác định được một số giá trị định mức còn lại
của động cơ.
Bài toán 1. Hãy xác định các thông số còn lại của động cơ có bảng tên như ở 3.21
Giải 1. 1. Mô men định mức. Tương tự như đối với động cơ DC, mô men định mức của động cơ KĐB
ba pha cũng được xác định dựa vào công suất và tốc độ định mức:
Pn [kW ] 5.5
Tn = 9,550 = 9,550 = 17.99[N.m] (3.69)
nM,n [rpm] 2,920
2. Số cực từ và tốc độ đồng bộ. Số cực từ của stator được xác định dựa vào các ràng buộc như
19
• Số cực từ của stator phải là số chẵn: p = 2, 4, 6, 8, . . .
• Tốc độ đồng bộ của động cơ được tính theo công thức
120 × f
Ns = (3.70)
p
Với tần số dòng điện f = 50Hz thì mối quan hệ giữa tốc độ và số cực từ như sau:
Số cực từ, p 2 4 6 8
Tốc độ đồng bộ Ns [rpm] 3000 1500 1000 750
• Tốc độ định mức thường bằng (0.95 ÷ 0.99)× tốc độ đồng bộ. Ở đây tốc độ định mức Nn =
2,920[rpm] nên có thể suy ra động cơ có hai cực từ p = 2 và tốc độ đồng bộ Ns = 3000.0[rpm]
Ns − Nm Nm 2,920
sn = =1− =1− = 0.02667 (3.71)
Ns Ns 3,000
4. Tốc độ trượt định mức. Là sai lệch giữa tốc độ từ trường quay và tốc độ của rotor, ở chế độ định
mức
Nsl = Ns − Nm = sn × Ns = 80[rpm] (3.72)
5. Tần số định mức dòng điện rotor: Sức điện động sinh ra trong các cuộn dây rotor do sự chênh
lệch giữa tốc độ của từ trường và tốc độ của động cơ. Tần số của dòng dòng điện trong rotor là tần
số trượt.
p p
fr = ωsl = Nsl = sn × fs = 1.33[Hz] (3.73)
2π 120
6. Công suất tiêu thụ của động cơ. Cũng chính là công suất điện đầu vào
Pn 5.5
Pin = = = 6.42[kW ] (3.74)
EF F 0.857
Công suất điện đầu vào cũng có thể được tính dựa trên dòng và áp của động cơ:
√
Pin = 3 × VOLTS × AMPS × P F (3.75)
7. Tổn hao. Là công suất tiêu tán gây ra bởi điện trở dây quấn, ma sát, quạt gió, lõi thép, . . .
1 − EF F
Ploss = (1 − EF F/100) Pin = Pn = 0.92[kW ] (3.76)
EF F
1. Các thông số định mức: Dòng điện định mức, mô men định mức, hệ số công suất, hiệu suất lý
tưởng và hiệu suất định mức.
2. Các thông số khởi động. Khi động cơ được khởi động với điện áp định mức, hãy xác định: Dòng
điện khởi động, mô men khởi động, hệ số khởi động.
Giải 2. Sơ đồ một pha tương đương của động cơ được biến đổi về dạng như sau
20
0
0
I˙s Zs Zr I˙r I˙s Zeq I˙eq
V̇p Zm ⇔ V̇p
I˙m
• Chọn góc pha ban đầu của điện áp bằng 0, điện áp đặt lên 1 pha của động cơ có dạng: V̇p =
VL ◦
√
3
0 = 265.58(V)
V̇p
• Dòng điện stator I˙s = = 265.58
= 31.92 −20.45◦ (A)
Zeq 8.32 20.45◦
0
• Dòng điện rotor quy về stator I˙r = Z 0Z+Z
m
I˙s = 30.22 − j2.81 = 30.35 −5.31◦ (A)
r m
0 0
• Công suất cơ: Pm = 3 1−s 2 1−0.04251 2
sn Rr Ir = 3 0.04251 × 0.35 × 30.35 = 21784.6(W) = 21.78(kW)
n
• Hệ số trượt. Ban đầu rotor đang đứng yên nên hệ số trượt của động cơ:
Nm
sst = 1 − =1 (3.77)
Ns
21
V̇p
• Dòng điện stator I˙s,st = Zeq,st = 265.58
1.13 52.45◦ = 142.02 − j186 = 235 −52.45◦ (A)
• Dòng khởi động là dòng điện dây, do động cơ đấu Y nên
• Hệ số khởi động
IL,st Is,st
Kst = = (3.79)
IL,n Is,n
235
Thay số ta có Kst = 31.92 = 7.35
0 jXm Vp
• Dòng điện rotor quy về stator I˙r,st = Rr0 +j(Xr0 +Xm) Zeq,st
= 143 − j182 = 231.2 −51.8◦ (A)
0 0
2 = T ω . Viết lại dưới dạng P(kW)
• Để tính mô men khởi động ta dựa vào công thức PT = 3Rr Ir,st m s
và Ns (rpm) ta có
PT 56.12
Tst = 9, 550 = 9, 550 = 446.64(N m) (3.80)
Ns 1200
Trong đó PT là công suất điện từ, PT = 3 × 0.35 × 231.22 = 56122.6(W) = 56.12(kW).
P −P
Nếu xét đến tổn hao do ma sát và quạt gió thì Tst = 9, 550 T Ns f w = 9, 550 56.12−1.7
1200 = 433.11(N m)
22
Script for Problem 2
Rs = 0 . 3 5 ; %s t a t o r w i n d i n g r e s i s t a n c e z
Xs = 0 . 4 5 ; %s t a t o r l e a k a g e r e a c t a n c e
Rrs = 0 . 3 5 ; % Rotor r e f e r t o s t a t o r r e s i s t a n c e
Xrs = 0 . 4 5 ; % Rotor r e f e r t o s t a t o r r e a c t a n c e
Xm = 3 0 ; % m a g n e t i z i n g r e a c t a n c e
VL = 4 6 0 ; %Line−to−l i n e v o l t a g e
f s = 60; % stator frequency
p = 6 ; % p o l e number
Nm = 1 1 4 9 ; % r a t e d s p e e d
Ns = 120∗ f s /p ; % s y n c h r o n o u s s p e e d
sn = 1 − Nm/Ns ; % r a t e d s l i p
Zs =Rs +1 i ∗Xs % s t a t o r impedance
Zs_abs= abs ( Zs ) % s t a t o r impedance modulus
Zs_arg = angle ( Zs ) ∗ 1 8 0 / pi % s t a t o r impedance argument
Zm =1 i ∗Xm % m a g n e t i z i n g impedance
Zm_abs= abs (Zm) % m a g n e t i z i n g impedance modulus
Zm_arg = angle (Zm) ∗ 1 8 0 / pi % m a g n e t i z i n g impedance argument
Z r s =Rrs / sn +1 i ∗ Xrs % Rotor impedance
Zrs_abs= abs ( Z r s ) % Rotor impedance modulus
Zrs_arg = angle ( Z r s ) ∗ 1 8 0 / pi % Rotor impedance argument
Zeq = Zs+Zm∗ Z r s / (Zm+Z r s ) % T o t a l impedance
Zeq_abs = abs ( Zeq ) % T o t a l impedance modulus
Zeq_arg = angle ( Zeq ) ∗ 1 8 0 / pi% T o t a l impedance arguments
Vs = VL/ sqrt ( 3 ) % Phase v o l t a g e
I s = Vs / Zeq % S t a t o r c u r r e n t
Is_abs = abs ( I s ) % S t a t o r c u r r e n t modulus
Is_arg = angle ( I s ) ∗ 1 8 0 / pi % S t a t o r c u r r e n t argument
I r s = Zm/ (Zm+Z r s ) ∗ I s % Rotor c u r r e n t r e f e r e d t o s t a t o r
I r s _ a b s = abs ( I r s )
I r s _ a r g = angle ( I r s ) ∗ 1 8 0 / pi
Pm = 3∗(1− sn ) / sn ∗ Rrs ∗ I r s _ a b s ^2 % Mechanical power (W)
PmkW = Pm/ 1 0 0 0 ; % Mechanical power (kW)
PfwkW = 1 . 7 ; % f r i c t i o n a l and windage l o s s e s
PokW = PmkW − PfwkW ; %Output power
Tn = 9550∗PokW/Nm; %Output t o r q u e
S i n = 3∗Vs∗ I s ; %Apparent Powwer
PinkW = r e a l ( S ) / 1 0 0 0 %A c t i v e power
QinkW = imag ( S ) / 1 0 0 0 %R e a c t i v e power
PF = cos ( angle ( I s ) ) % Power f a c t o r
e t a = PokW/PinkW∗100 %E f f i c i e n c y
%% S t a r t i n g
Zeq_st = Rs+1 i ∗Xs + 1 i ∗Xm∗ ( Rrs + 1 i ∗ Xrs ) / ( Rrs +1 i ∗ (Xm+Xrs ) )
Zeq_st_abs = abs ( Zeq_st )
Zeq_st_angle = angle ( Zeq_st ) ∗ 1 8 0 / pi
I s _ s t = Vs/ Zeq_st
Is_st_abs = abs ( I s _ s t )
K_st = Is_st_abs / Is_abs
I s _ s t _ a n g l e = angle ( I s _ s t ) ∗ 1 8 0 / pi
I r s _ s t = 1 i ∗Xm / ( Rrs + 1 i ∗ (Xm + Xrs ) ) ∗ Vs/ Zeq_st
Irs_st_abs = abs ( I r s _ s t )
I r s _ s t _ a n g l e = angle ( I r s _ s t ) ∗ 1 8 0 / pi
PT_st = 3∗ Rrs ∗ Irs_st_abs ^2/1000
Tst = 9550∗PT_st / Ns
Tst2 = 9 5 5 0 ∗ ( PT_st − PfwkW) / Ns
23
3.2.5 Điều khiển tốc độ động cơ
3.2.5.1 Thay đổi điện áp phần ứng
Để thuận tiện cho việc tính toán, ta sử dụng sơ đồ tương đương 1 pha gần đúng.
0 0
I˙p Rs I˙s jXs jXr I˙0 Rr
r
1−s 0
V̇p jXm s Rr
I˙m
Giải phương trình trên ta được 2 giá trị của s, điều kiện để chọn s là 0 6 s 6 1. Từ đó tốc độ của động cơ
sẽ là:
ωm = (1 − s)ωs
Nm = (1 − s)Ns
Bài toán 3. Một động cơ KĐB ba pha rotor dây quấn, có thông số định mức: 1,149rpm, 60Hz, 6-pole.
Thông số mạch stator Rs = 0.35Ω, Xs = 0.45Ω, Xm = 30Ω. Các thông số mạch rotor quy về stator:
0 0
Rr = 2.5Ω, Xr = 0.45Ω. Tổn hao do ma sát và quạt gió Pf w = 1.7kW. Dây quấn stator được nối hình Y và
nối vào nguồn 3 pha 460V. Tốc độ động cơ được điều khiển bằng cách thay đổi điện áp stator:
1. Khi điện áp đặt vào động cơ là 160V và tải định mức thì tốc độ động cơ là bao nhiêu
2. Để động cơ đạt tốc độ 800rpm ở tải 0.75% định mức thì điện áp đặt lên động cơ là bao nhiêu
3. Xác định các tổn hao và hiệu suất của động cơ khi làm việc như ở câu trên
24
1. Khi điện áp đặt vào động cơ là 160V và tải định mức, phương trình đặc tính cơ có dạng
0
3 Rr Vp2
= TL,n (3.83)
ωs s (R + Rr0
s s )2 + (Xs + Xr0 )2
0
0 2
3Rr Vp2 0 2
⇔ (Rs + Rr x) + (Xs + Xr ) = x (3.84)
ωs TL,n
0
!
0 0 3Rr Vp2 0
⇔ Rr2 x2 + 2Rs Rr − x + Rs2 + (Xs + Xr )2 = 0 (3.85)
ωs TL
1
Trong đó x = s là một ẩn trung gian.
Thay số ta có
6.25x2 + (−52.27829)x + 0.93248 = 0
Giải phương trình trên ta được
(
0.0179
x=
8.3460
Thay s = 1/x ta có
(
55.9385 > 1(loại)
s=
0.1198 : nhận
3. Các tổn hao và hiệu suất của động cơ khi làm việc ở 800 rpm và 86% tải định mức
25
• Tổn hao đồng của dây quấn rotor
0 0
Pjr = 3Rr Ir2 = 3 × 2.5 × 9.932 = 739.53564[W]
Rs = 0 . 3 5 ; %s t a t o r w i n d i n g r e s i s t a n c e z
Xs = 0 . 4 5 ; %s t a t o r l e a k a g e r e a c t a n c e
Rrs = 2 . 5 ; % Rotor r e f e r t o s t a t o r r e s i s t a n c e
Xrs = 0 . 4 5 ; % Rotor r e f e r t o s t a t o r r e a c t a n c e
Xm = 3 0 ; % m a g n e t i z i n g r e a c t a n c e
f s = 60; % stator frequency
p = 6 ; % p o l e number
Nm = 1 1 4 9 ; % r a t e d s p e e d
Ns = 120∗ f s /p ; % s y n c h r o n o u s s p e e d
ws = 4∗ pi ∗ f s /p ; % s y n c h r o n o u s s p e e d
sn = 1 − Nm/Ns ; % r a t e d s l i p
VL = 4 6 0 ;
Vp = VL/ sqrt ( 3 ) ;
Zeq = ( Rs+Rrs / sn ) + 1 i ∗ ( Xs+Xrs )
I r s = Vp/ Zeq
T_Ln = 3/ws∗ Rrs / sn ∗Vp^2/( abs ( Zeq ) ^ 2 ) ;
%Q1 160V and r a t e d l o a d
Vct = 1 6 0 ; %c o n t r o l l e d v o l t a g e
A = Rrs ^ 2 ;
B = 2∗Rs∗ Rrs − 3∗ Rrs ∗ Vct ^2/ws/T_Ln ;
C = Rs^2 + ( Xs+Xrs )^2
p o l = [ A, B, C ]
s = 1 . / roots ( p o l ) % s e l e c t s s a t i s f i e d : 0 <= s <= 1
wm = ( s >=0).∗( s <=1).∗(1− s ) . ∗ ws
Nm = wm∗30/ pi
% Q2 800 rpm and 0 . 8 5 r a t e d l o a d
Nmct = 8 0 0 ; %c o n t r o l l e d s p e e d
s 2 = 1− Nmct/Ns ; %
TL = 0 . 7 5 ∗T_Ln ;
Vct = sqrt ( ws /3∗ s 2 / Rrs ∗TL∗ ( ( Rs+Rrs / s 2 )^2+(Xs+Xrs ) ^ 2 ) )
Is_abs = Vct / ( sqrt ( Rs +Rrs / s 2 )^2 +(Xs+Xrs ) ^ 2 )
P j s = 3∗Rs∗ Is_abs ^2
P j r = 3∗ Rrs ∗ Is_abs ^2
Pout = TL∗Nmct∗ pi /30
e t a = Pout / ( Pout+P j s+P j r ) ∗ 1 0 0
26
0
I˙p Rs I˙s jXs jXr I˙0 I˙p Req 0
I˙r
r
0
Rr
V̇p jXm s
⇔ V̇p jXm jXeq
I˙m I˙m
I˙m I˙m
vì vậy phương pháp này còn gọi là phương pháp "constant volt-per-hertz".
Để thuận tiện cho việc tính toán, ta sử dụng sơ đồ tương đương 1 pha gần đúng như hình 3.23. Trong đó
0
Rr 0
Req = Rs + s ; Xeq = Xs + Xr .
V
Để đảm bảo fsp = const, khi fc = afs thì Vp = aVp,n , với Vp,n là điện áp pha định mức. Trong thực tế fc
có thể lớn hơn rất nhiều so với fs nhưng Vp không được lớn hơn Vp,n . Do đó khi a ≤ 1 thì Vp = aVp,n , khi
a ≥ 1 thì Vp = Vp,n . Thấy rằng:
• Khi động cơ làm việc ở tần số định mức
4πfs
ωs =
p
Xeq = 2πfs (Ls + a2T 1 Lr )
ωm = (1 − s)ωs
• Khi tần số đầu vào của dòng điện là fc = afs , với a = const thì
4πfc
ωs,c = = aωs
p
Xeq,c = 2πfc (Ls + a2T 1 Lr ) = a2πfs (Ls + a2T 1 Lr ) = aXeq
ωm = (1 − s)ωs,c = (1 − s)aωs
Sơ đồ một pha tương đương của động cơ khi làm việc ở tần số khác tần số định mức được biểu diễn ở hình
3.24. Việc phân tích và tính toán các đại lượng của động cơ được thực hiện như bình thường, nếu chỉ tập
0
trung vào việc xác định tốc độ và mô men của động cơ thì ta chỉ cần quan tâm tới dòng Ir .
fc
1. Khi a = fs < 1. Mạch điện tương đương như ở hình 3.24 a.
27
• Phương trình đặc tính cơ
0 0
3 Rr a2 Vp,n
2
3 Rr a2 Vp,n
2
TL = = (3.87)
2 + a2 X 2
aωs s Req aωs s (R + Rr0 2
eq s s ) + a2 (Xs + Xr0 )2
fc
2. Khi a = fs ≥ 1. Mạch điện tương đương như ở hình 3.24 b.
Có thể thấy rằng khi a > 1 mà Vp = Vp,n thì TL < TL,n , điều này là hoàn toàn hợp lý vì khi tần
số tăng sẽ dẫn đến tăng tốc độ nhưng do công suất động cơ không thể lớn hơn công suất định
mức nên khả năng tải của động cơ phải giảm đi. Lúc này động cơ hoạt động ở miền từ thông yếu
(field weakening region).
Bài toán 4. Một động cơ KĐB ba pha rotor lồng sóc, có thông số định mức: 1,440rpm, 50Hz, 4-pole. Thông
0
số mạch stator Rs = 0.15Ω, Xs = 0.85Ω, Xm = 40Ω. Các thông số mạch rotor quy về stator: Rr = 0.5Ω,
0
Xr = 0.85Ω. Dây quấn stator được nối hình Y và nối vào nguồn 3 pha 380V. Tốc độ động cơ được điều
khiển bằng cách thay đổi tần số dòng điện stator. Sử dụng sơ đồ một pha tương đương gần đúng.
1. Khi tần số dòng điện stator là 37.5[Hz] và tải định mức thì tốc độ động cơ là bao nhiêu.
2. Khi tần số dòng điện stator là 62.5[Hz] thì khả năng tải của động cơ bị giảm đi bao nhiêu % và tốc
độ động cơ ứng với tải này bằng bao nhiêu.
3. Để động cơ đạt tốc độ 1200rpm, xác định điện áp và tần số đầu vào, công suất đầu ra và hiệu suất
của động cơ, giả sử hệ số trượt được giữ nguyên ở giá trị định mức.
Giải 4. • Tốc độ đồng bộ
120fs
Ns = = 1,500[rpm]
p
4πfs
ωs = = 157.08[rad s−1 ]
p
• Tốc độ động cơ
2π
ωm = Nm = 150.78[rad s−1 ]
60
VL
Vp,n = √ = 219.65[V]
3
• Mô men định mức:
0
3 Rr Vp2
TL,n =
ωs sn (R + Rr0 2
s sn ) + (Xs + Xr0 )2
3 0.5 219.652
⇔ TL,n = 0.5 2 2
= 70.54[N m]
157.08 0.04001 (0.15 + 0.04001 ) + (0.85 + 0.85)
28
• Công suất đầu ra định mức
Pm = ωm Tm = 150.77637 × 70.54 = 10,635.76[W] = 10.64[kW]
Thay s = 1/x ta có
(
2.8206 > 1(loại)
s=
0.0538 : nhận
29
0
0 0 3R V 2 0
Đặt x = 1s , A = Rr2 , B = 2Rs Rr − aωsrTL,nc
p,n
và C = Rs2 + a2 (Xs + Xr )2 , phương trình đặc tính cơ
được đưa về dạng:
Ax2 + Bx + C = 0 (3.98)
Thay số ta có 0.25x2 + (−6.3665)x + 1.64813 = 0 Giải phương trình trên ta được
(
24.73203
x=
0.73397
Thay s = 1/x ta có
(
1.362459 > 1(loại)
s=
0.040433 : nhận
• Với giả thuyết giữ nguyên độ trượt định mức, khi động cơ quay ở tốc độ 1200[rpm] thì tốc độ
đồng bộ của động cơ
Nm 1200
Ns,c = = = 1,249.91[rpm] (3.99)
1 − sn 1 − 0.04001
• Tần số điều khiển cần thiết
Ns,c p 1,249.91 × 4
fc = = = 41.66[Hz] (3.100)
120 120
fc 41.66
• Hệ số điều khiển a = fs = 50 = 0.83327
• Điện áp pha của động cơ: Vp = aVp,n = 183.03[V]
• Do a < 1 nên phương trình đặc tính cơ
0
3 Rr a2 Vp,n
2
3 0.5 183.032
TL = = = 59
aωs s (R + Rr0 0.83 × 157.08 0.04 (0.15 + 0.5 2
+ 0.832 (0.85 + 0.85)2
s s )2 + a2 (Xs + Xr0 )2 0.04 )
30
Script for Problem 4
Rs = 0 . 1 5 ; %s t a t o r w i n d i n g r e s i s t a n c e z
Xs = 0 . 8 5 ; %s t a t o r l e a k a g e r e a c t a n c e
Rrs = 0 . 5 ; % Rotor r e f e r t o s t a t o r r e s i s t a n c e
Xrs = 0 . 8 5 ; % Rotor r e f e r t o s t a t o r r e a c t a n c e
Xm = 4 0 ; % m a g n e t i z i n g r e a c t a n c e
f s = 50; % stator frequency
p = 4 ; % p o l e number
Nm = 1 4 4 0 ; % r a t e d s p e e d
wm = Nm∗ pi / 3 0 ; % s y n c h r o n o u s s p e e d
Ns = 120∗ f s /p ; % s y n c h r o n o u s s p e e d
ws = 4∗ pi ∗ f s /p ; % s y n c h r o n o u s s p e e d
sn = 1 − Nm/Ns ; % r a t e d s l i p
VL = 3 8 0 ; Vp = VL/ sqrt ( 3 ) ;
Zeq = ( Rs+Rrs / sn ) + 1 i ∗ ( Xs+Xrs )
I r s = Vp/ Zeq
T_Ln = 3/ws∗ Rrs / sn ∗Vp^2/( abs ( Zeq ) ^ 2 ) ;
Pm = T_Ln∗wm;
%Q1 a = 0 . 7 5 and r a t e d l o a d
fc = 37.5; % control frequency
a = fc / fs ; % control ratio
Vct = a ∗Vp ; %c o n t r o l l e d v o l t a g e
A = Rrs ^ 2 ;
B = 2∗Rs∗ Rrs − 3∗ Rrs ∗ Vct ^2/a /ws/T_Ln ;
C = Rs^2 + a ^2∗(Xs+Xrs )^2
p o l = [ A, B, C ]
x = roots ( p o l )
s = 1 . / x % s e l e c t s s a t i s f i e d : 0 <= s <= 1
wm = ( s >=0).∗( s <=1).∗(1− s ) . ∗ a∗ws
Nm = wm∗30/ pi
% Q2 a = 1 . 2 5 and r a t e d l o a d
fc = 62.5; a = fc / fs ;
Vct = Vp ; %c o n t r o l l e d v o l t a g e
T_Lnc = T_Ln/ a
Kdec = (T_Ln − T_Lnc) /T_Ln∗100
A = Rrs ^ 2 ;
B = 2∗Rs∗ Rrs − 3∗ Rrs ∗Vp^2/a /ws/T_Lnc ;
C = Rs^2 + a ^2∗(Xs+Xrs )^2
x = roots ( [ A, B, C ] )
s = 1 . / x % s e l e c t s s a t i s f i e d : 0 <= s <= 1
wm = ( s >=0).∗( s <=1).∗(1− s ) . ∗ a∗ws
Nm = wm∗30/ pi
%Q3 w o r k i n g a t 1200 rpm
Nm3 = 1 2 0 0 ; %c o n t r o l l e d s p e e d
Ns3 = Nm3/(1− sn )
f_s3 = Ns3∗p / 1 2 0 ;
a3 = f_s3 / f s%
Vp3 = a3 ∗Vp
TL = 3/ a3 /ws∗ Rrs / sn ∗Vp3 ^ 2 / ( ( Rs+Rrs / sn )^2+a3 ^2∗(Xs+Xrs ) ^ 2 )
Is_abs = Vp3 / ( sqrt ( Rs +Rrs / sn )^2 +a3 ^2∗(Xs+Xrs ) ^ 2 )
P j s = 3∗Rs∗ Is_abs ^2
P j r = 3∗ Rrs ∗ Is_abs ^2
Pout = TL∗Nm3∗ pi /30
e t a = Pout / ( Pout+P j s+P j r ) ∗ 1 0 0
31
32