Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

Họ và tên: Nguyễn Thị Thương

Mã sinh viên: 19F7561107


Đọc 2 - Nhóm 2 - STT 28
BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ
제 3 과: 음식 속에 담긴 의미
우리는 보통 음식을 먹으면서 그 음식에 어떤 의미가 담겨 있는지는 잘 생각하
지 않는 것 같다. 그런데 음식에 관한 책들을 읽다 보면 우리 조상들이 특별한 의
미를 담아 음식을 만들어 먹었다는 것을 알 수 있다. 특히 음식의 색이나 숫자와
관련된 의미는 정말 흥미롭다.
Dường như khi ăn chúng ta thường không nghĩ tới việc món ăn đó chứa đựng ý nghĩa
gì. Tuy nhiên nếu đọc những quyển sách về ẩm thực thì có thể biết được rằng tổ tiên
chúng ta đã chế biến ra những món ăn có ý nghĩa vô cùng đặc biệt. Ý nghĩa liên quan
đến chữ số hay màu sắc của những món ăn đặc biệt thật sự thú vị.
Ngữ pháp: V 다 보면: Nếu liên tục làm V thì... (nếu hành động của vế trước cứ lặp đi
lặp lại nhiều lần thì sẽ có một kết quả nào đó xảy ra, hoặc sẽ có một sự thật nào đó
xảy ra. Ngữ pháp này thuộc dạng câu giả định nên đuôi câu thường là dự đoán sự việc
chưa xảy ra).
Ví dụ: 말할 때 너무 긴장하다 보면 발음이 나빠집니다. (Khi nói mà căng thẳng
quá thì phát âm cũng sẽ bị sai đi)
사고가 몇 번 나다 보면 운전이 무서워져요. (Đã mấy lần bị tai nạn nên giờ
sợ lái xe)

먼저 떡의 색깔에 담긴 의미를 살펴보자. 한국인이 즐기는 대표적인 떡으로는


백설기나 팥 시루떡, 무지개떡이 있다. 흰색의 백설기는 한국인들이 아주 오래
전부터 태양을 숭배했다는 것을 보여준다. 흰색이 밝은 태양을 상징하기 때문이
다. 팥 시루떡은 귀신을 쫓는 역할을 했다. 옛날 사람들은 귀신이 붉은 색을 싫어
한다고 믿었기 때문이다. 그리고 다섯 가지 색의 무지개떡에는 세상 만물 이 조
화롭기를 바라는 조상들의 마음이 표현되어 있다.
Đầu tiên chúng ta hãy tìm hiểu ý nghĩa ẩn chứa trong màu sắc của bánh gạo. Những
loại bánh gạo tiêu biểu của người Hàn Quốc có bánh gạo trắng, bánh gạo đậu đỏ và
bánh gạo cầu vồng . Bánh gạo màu trắng cho thấy việc sùng bái mặt trời đã có từ xa
xưa của người Hàn Quốc. Đó là vì màu trắng tượng trưng cho ánh sáng mặt trời. Bánh
gạo đậu đỏ đóng vai trò xua đuổi ma quỷ. Vì người xưa tin rằng ma quỷ ghét màu đỏ.
Ngoài ra thì năm màu của bánh gạo cầu vồng thể hiện tấm lòng của tổ tiên cầu mong
cho vạn vật trên thế gian được hài hòa.
Từ vựng: 대표적이다: mang tính tiêu biểu, đại diện
무지개떡: bánh gạo cầu vồng
팥 시루떡: bánh gạo đậu đỏ
백설기: bánh gạo trắng
숭배하다: tôn thờ, sùng bái
상징하다: tượng trưng, biểu tượng
역할을 하다: đóng vai trò
귀신을 쫓다: xua đuổi ma quỷ
조상: tổ tiên
만물: vạn vật
조화롭다: hài hào

동짓날에 먹는 팥죽에도 특별한 뜻이 있다. 우리 조상들은 붉은 팥으로 끓인 죽


을 먹으면 나쁜 귀신을 물리치고 가정의 평안을 지킬 수 있다고 믿었다. 붉은색
에는 전염병을 막는다는 의미도 담겨 있다. 그래서 사람들은 팥죽을 먹기 전에
조상을 모시는 사당이나 부엌, 창고, 마당, 대문 등 집안 곳곳에 팥죽을 뿌렸다.
또한 동짓날에 팥죽을 나누어 먹으면 겨울을 건강하게 보낼 수 있다고 생각했다.
Ăn cháo đậu đỏ vào ngày Đông Chí cũng có ý nghĩa đặc biệt. Tổ tiên chúng ta tin
rằng nếu ăn cháo nấu với đậu đỏ thì có thể xua đuổi ma quỷ và giữ được sự bình yên
trong gia đình. Màu đỏ cũng mang ý nghĩa ngăn ngừa dịch bệnh. Vì vậy cho nên
trước khi ăn cháo đậu đỏ người ta thường rải cháo đậu đỏ khắp nơi trong nhà như từ
đường, nhà bếp, nhà kho, ngoài sân hay cổng lớn,…để thờ cúng tổ tiên. Ngoài ra
người ta còn nghĩ rằng nếu cùng chia sẻ và ăn cháo đậu đỏ trong ngày Đông Chí thì
có thể sống khỏe mạnh trong suốt mùa đông.
Từ vựng: 동짓날: ngày đông chí
평안: sự bình yên, bình an
귀신을 물리치다: đánh đuổi ma quỷ
전염병을 막다: ngăn chặn dịch bệnh
뿌리다: làm rơi, rải
사당: từ đường, nhà thờ tổ
조상을 모시다: thờ cúng tổ tiên
Ngữ pháp: A/V 다는 N: đây là dạng câu gián tiếp của câu dẫn dụng gián tiếp A/V-다
고 하다 + định ngữ 는 + N
Ví dụ: 이 영화 내용이 재미있다는 이야기를 들었어요. (Tôi đã nghe nói nội dung
bộ phim này rất thú vị)
한국어를 공부한다는 내용이에요. (Đây là nội dung nói anh ấy học tiếng
Hàn)

음식과 관련하여 숫자가 상징하는 의미도 있다. 우리 조상들은 특별한 날에 만


든 떡은 가족끼리만 먹는 것이 아니라 이웃들과 나누어 먹어야한다고 생각하여
명절이나 생일, 결혼식 날에 반드시 떡을 준비했다. 예를 들어 아이가 태어난 지
100 일째 되는 날에는 백일 떡을 했는데 백일 떡은 백 집에 돌려야 아이가 건강
하게 오래 살 수 있다고 믿었다.
Món ăn và những con số có liên quan cũng mang ý nghĩa tượng trưng. Tổ tiên chúng
ta không chỉ làm bánh gạo để ăn trong những ngày đặc biệt cùng gia đình mà còn nghĩ
rằng nên chia sẻ và cùng ăn với hàng xóm nên nhất định phải chuẩn bị bánh gạo trong
dịp lễ tết, sinh nhật hay ngày cưới,… Ví dụ như người ta tin rằng vào ngày thứ 100
khi em bé được sinh ra thì phải làm 101 cái bánh gạo và mang 101 cái bánh gạo đó
đến 100 ngôi nhà thì em bé có thể được sống lâu và khỏe mạnh.

예로부터 아홉이라는 숫자는 동양인에게 완전하고 충만하다는 것을 상징하며


부와 행운을 나타내기도 한다. 한국에서는 대보름날에 아홉 가지 나물을 먹는
풍습이 있다. 한국에서 아홉은 모든 걱정을 이겨낸다는 의미를 가지고 있었다.
보름 밥을 먹는 것도 그해에 풍년이 들어 굶지 않고 배부르게 잘 지낼 수 있기를
바라는 마음을 표현한 것이다. 또한 이날은 세 집 이상 성이 다른 집에서 지은 밥
을 먹어야 그해에 운이 좋다고 하여 하루 세 번 먹는 밥을 아홉 번 먹기도 했다.
혼례를 올릴 때는 폐백 음식으로 아홉 가지 음식을 담은 구절판을 마련했다. 구
절판은 육류, 해조류, 견과류의 특성과 모양을 살려 아홉 개의 나무 칸을 하나의
큰 그릇에 끼워 넣어서 만든다. 노란색, 붉은 색, 녹색, 흰색, 검정색의 음식이 골
고루 들어 있는 구절판은 8 칸에 나누어 넣은 재료를 가운데 칸에 있는 밀전병에
싸 먹는다. 여기에는 서로 생각이 다른 사람들도 화합한다는 상징적인 의미가
있어서 구절판은 오래 전부터 정치가들의 회식에서 빠지지 않는 음식이었다고
한다.
Từ xưa đến nay con số 9 đối với người phương Đông không chỉ tượng trưng cho sự
sung túc, đầy đủ mà còn mang đến phú quý và may mắn. Ở Hàn Quốc lại có phong
tục ăn 9 loại rau vào ngày rằm. Con số 9 ở Hàn Quốc có ý nghĩa vượt qua mọi điều lo
lắng. Việc ăn cơm rằm cũng thể hiện cho ước muốn năm đó được mùa và có thể trải
qua một năm no đủ, không bị đói khát. Hơn nữa người ta bảo vào ngày này phải ăn
cơm được nấu từ một gia đình khác thì năm đó mới được may mắn nên mọi người đã
ăn 9 bữa trong một ngày 3 lần. Khi tổ chức hôn lễ, người ta thường chuẩn bị món ăn
có 9 vị gọi là gujeolpan để làm lễ vật cho nghi lễ Pyebaek. Gujeolpan được làm từ thịt,
rong biển, các loại hạt,... và được đặt vào một cái khay lớn bằng gỗ có 9 ngăn. Họ
cuốn các loại nguyên liệu của gujeolpan với nhiều màu sắc khác nhau như vàng, đỏ,
xanh, trắng, đen,… và đặt đều nhau vào 8 ngăn của cái khay thành 1 cuốn giống như
chả giò rồi ăn. Điều này có ý nghĩa tượng trưng cho việc chung sống hòa hợp với
những người khác nên gujeolpan từ xưa đến nay là món ăn không thể thiếu trong buổi
tiệc của các chính trị gia.
Từ vựng: 나타내다: thể hiện, biểu lộ
완전하다: hoàn hảo, hoàn thiện
충만하다: đầy đủ, sung mãn
부: tài sản, sự giàu có
행운: vận may
대보름날: ngày rằm
이겨내다: vượt qua, chiến thắng
굶다: nhịn đói
풍년: năm được mùa
마련하다: chuẩn bị
구절판: món Gujeolpan (nem cuốn cửu vị)
화합하다: hòa hợp
정치가: chính trị gia

우리 조상들은 음식을 만들 때 그 음식의 풍부한 영양도 고려하였다. '약과 음식


은 그 근원이 같다'는 옛말처럼 조상들은 일상생활에서 날마다 먹는 음식을 매
우 중요하게 여겼다. 우리가 먹는 음식으로 건강을 유지하고 질병을 치료할 수
있다는 것이다. 최근 연구 결과에 의하면 여러 가지 색깔의 음식을 먹으면 다양
한 영양소를 섭취할 수 있다고 한다. 이러한 연구 결과만 보아도 영양의 균형까
지 생각하여 만든 구절판이 얼마나 훌륭한 음식인지 확인할 수 있다. 다양한 재
료가 들어가는 구절판이나 비빔밥과 같은 음식을 보면 우리 조상들이 색이나 숫
자뿐만 아니라 영양까지 생각하여 음식을 해 먹었다는 것을 알게 된다.
Tổ tiên chúng ta còn quan tâm đến dinh dưỡng đầy đủ khi chế biến thức ăn nữa. Như
lời người xưa từng nói “thực phẩm và thuốc có nguồn gốc giống nhau”, tổ tiên chúng
ta cho rằng thức ăn được ăn mỗi ngày trong sinh hoạt hằng ngày là rất quan trọng. Có
thể duy trì sức khỏe và chữa bệnh bằng thực phẩm mà chúng ta ăn. Căn cứ vào kết
quả nghiên cứu gần đây, nếu ăn những loại thức ăn nhiều màu sắc thì có thể hấp thụ
đa dạng các loại dinh dưỡng. Chỉ xem những kết quả nghiên cứu này và nghĩ đến cân
bằng dinh dưỡng thôi thì cũng đủ để chứng minh được rằng gujeolpan là món ăn tuyệt
vời như thế nào. Nhìn vào những món ăn có những nguyên liệu đa dạng như
gujeolpan hay bibimbap thì có thể biết được rằng tổ tiên chúng ta không chỉ nghĩ đến
mỗi màu sắc và con số mà còn nghĩ đến cả giá trị dinh dưỡng khi chế biến thức ăn.
Từ vựng: 고려하다: cân nhắc, quan tâm
여기다: cho rằng, nghĩ là
섭취하다: hấp thụ
균형: sự cân bằng
훌륭하다: xuất sắc, tuyệt vời
Ngữ pháp: A/V 을/ㄹ 뿐만 아니라: không những...mà còn, không chỉ...mà còn (biểu
thị ý nghĩa của nội dung phía sau được thêm vào bổ sung tương đương như ý nghĩa
của vế trước đang được truyền đạt).
Ví dụ: 우리 선생님은 선생님일 뿐만 아니라 좋은 친구이기도 해요. (Giáo viên
của chúng tôi không chỉ là giáo viên thôi mà còn là bạn tốt nữa)
여자친구는 참 예쁠 뿐만 아니라 피부도 좋아요. (Bạn gái tôi không chỉ
xinh mà da cũng đẹp nữa)

1.
1) 서양에서는 7 이 행운을 상징하는 숫자라고 생각하는데 동양에서는 3 을
행운의 숫자로 생각한다. (Ở phương Tây số 7 là số tượng trưng cho sự may mắn,
nhưng ở phương Đông, số 3 được coi là số may mắn)
2) 우리 집에 오시는 손님이 위가 안 좋다는 것을 고려하여 음식을 준비할
때 맵고 짠 음식은 뺐다. (Vì cân nhắc việc vị khách đến nhà chúng tôi có dạ dày
không tốt nên tôi đã loại bỏ thức ăn có vị cay và mặn khi chuẩn bị món ăn)
3) 고대사회에서는 태양이나 호랑이, 코끼리와 같은 동물을 숭배한 민간신
앙이 존재했다. (Trong xã hội cổ đại, tồn tại tín ngưỡng dân gian sùng bái động vật
như con voi, con hổ hoặc là mặt trời)
4) 조선시대에 어느 왕은 정치적인 생각이 다른 사람들에게 서로 화합하라
는 뜻으로 ‘탕평채’라는 음식을 만들어 내놓았다. (Trong triều đại Joseon, một vị
vua đã làm ra một món ăn gọi là “Tangpyeongchae” với ý nghĩa là hòa hợp những
người có tư tưởng chính trị khác nhau)

2.
살림, 신문 .........을/를 돌리다

떡, 선물, 집, 자리 .........을/를 마련하다

귀신, 유혹, 적 .........을/를 물리치다

3.
1) 해조류 (tảo biển): 김 (rong biển khô), 다시마 (tảo bẹ), 미역 (rong biển), 파
래 (rau diếp biển)
2) 견과류 (các loại hạt): 밤 (hạt dẻ), 은행 (quả ngân hạnh), 잣 (hạt thông), 호두
(quả óc chó)
3) 육류 (thịt): 닭고기 (thịt gà), 돼지고기 (thịt heo), 쇠고기 (thịt bò), 양고기
(thịt cừu)
4) 곡류 (ngũ cốc): 보리 (lúa mạch), 쌀 (lúa gạo), 콩 (đậu nành), 팥 (đậu đỏ)

이 글의 중심 내용을 모두 고르십시오.
Chọn tất cả nội dung trọng tâm của bài viết này.
① 우리 조상들은 특별한 의미를 담아 음식을 만들어 먹었다.
Tổ tiên chúng ta đã tạo ra món ăn với ý nghĩa đặc biệt.
② 우리 조상들은 약과 음식은 그 근원이 같다고 생각하면서 음식을 먹었다.
Tổ tiên chúng ta cho rằng dược phẩm và thực phẩm có cùng nguồn gốc.
③ 우리 조상들은 색이나 숫자뿐만 아니라 영양까지 생각하여 음식을 해 먹었
다.
Tổ tiên chúng ta không chỉ nghĩ đến màu sắc và con số mà còn nghĩ đến giá trị
dinh dưỡng khi làm món ăn.
④ 우리 조상들은 특별한 날에 만든 떡은 이웃들과 나누어 먹어야 한다고 생각
했다.
Tổ tiên chúng ta đã chia sẻ bánh gạo được làm vào những ngày đặc biệt với
những người hàng xóm.

다음은 숫자에 특별한 의미가 담겨 있는 음식입니다. 표를 완성하십시오.


Hoàn thành bảng dưới.
음식 이름 숫자 음식에 담겨 있는 주된 의미

백일 떡 101 아이가 건강하게 오래 살 수 있다고 믿었다.

그해에 풍년이 들어 굶지 않고 배부르게 잘 지


대보름날 나물 9
낼 수 있기를 바라는 마음을 표현한 것이다.

서로 생각이 다른 사람들도 화합한다는 상징적


구절판 9
인 의미가 있다.

구절판에 들어가는 음식의 종류 세 가지를 찾아 쓰십시오.


Tìm và viết 3 nguyên liệu của món ăn trong Gujeolpan.
쇠고기: thịt bò
마른 표고버섯: nấm hương khô
숙주: giá đỗ
당근: cà rốt
오이: dưa chuột
달걀: trứng gà
...

이 글의 내용과 같으면 O, 다르면 X 하십시오.


Nếu đúng với nội dung của bài trên thì điền O, nếu khác thiều điền X.
1) 한국에는 옛날부터 팥죽을 마을 곳곳에 뿌리는 전통이 있다. X
Ở Hàn Quốc từ xa xưa đã có truyền thống rải cháo đậu đỏ khắp thôn xóm.
⇨ 한국에는 옛날부터 팥죽을 집안 곳곳에 뿌리는 전통이 있다.
2) 우리 조상들은 생일이나 명절이되면 떡을 꼭 해 먹었다. O
Tổ tiên chúng ta nhất định phải ăn bánh gạo vào ngày sinh nhật hoặc ngày lễ.
3) 우리 조상들은 영양을 생각하여 구절판에 다양한 재료를 사용했다. O
Tổ tiên chúng ta đã suy nghĩ về chất dinh dưỡng nên đã sử dụng nguyên liệu đa
dạng trong món Gujeolpan.

You might also like