Professional Documents
Culture Documents
STT 28 - Nguyễn Thị Thương - 19F7561107
STT 28 - Nguyễn Thị Thương - 19F7561107
1.
1) 서양에서는 7 이 행운을 상징하는 숫자라고 생각하는데 동양에서는 3 을
행운의 숫자로 생각한다. (Ở phương Tây số 7 là số tượng trưng cho sự may mắn,
nhưng ở phương Đông, số 3 được coi là số may mắn)
2) 우리 집에 오시는 손님이 위가 안 좋다는 것을 고려하여 음식을 준비할
때 맵고 짠 음식은 뺐다. (Vì cân nhắc việc vị khách đến nhà chúng tôi có dạ dày
không tốt nên tôi đã loại bỏ thức ăn có vị cay và mặn khi chuẩn bị món ăn)
3) 고대사회에서는 태양이나 호랑이, 코끼리와 같은 동물을 숭배한 민간신
앙이 존재했다. (Trong xã hội cổ đại, tồn tại tín ngưỡng dân gian sùng bái động vật
như con voi, con hổ hoặc là mặt trời)
4) 조선시대에 어느 왕은 정치적인 생각이 다른 사람들에게 서로 화합하라
는 뜻으로 ‘탕평채’라는 음식을 만들어 내놓았다. (Trong triều đại Joseon, một vị
vua đã làm ra một món ăn gọi là “Tangpyeongchae” với ý nghĩa là hòa hợp những
người có tư tưởng chính trị khác nhau)
2.
살림, 신문 .........을/를 돌리다
3.
1) 해조류 (tảo biển): 김 (rong biển khô), 다시마 (tảo bẹ), 미역 (rong biển), 파
래 (rau diếp biển)
2) 견과류 (các loại hạt): 밤 (hạt dẻ), 은행 (quả ngân hạnh), 잣 (hạt thông), 호두
(quả óc chó)
3) 육류 (thịt): 닭고기 (thịt gà), 돼지고기 (thịt heo), 쇠고기 (thịt bò), 양고기
(thịt cừu)
4) 곡류 (ngũ cốc): 보리 (lúa mạch), 쌀 (lúa gạo), 콩 (đậu nành), 팥 (đậu đỏ)
이 글의 중심 내용을 모두 고르십시오.
Chọn tất cả nội dung trọng tâm của bài viết này.
① 우리 조상들은 특별한 의미를 담아 음식을 만들어 먹었다.
Tổ tiên chúng ta đã tạo ra món ăn với ý nghĩa đặc biệt.
② 우리 조상들은 약과 음식은 그 근원이 같다고 생각하면서 음식을 먹었다.
Tổ tiên chúng ta cho rằng dược phẩm và thực phẩm có cùng nguồn gốc.
③ 우리 조상들은 색이나 숫자뿐만 아니라 영양까지 생각하여 음식을 해 먹었
다.
Tổ tiên chúng ta không chỉ nghĩ đến màu sắc và con số mà còn nghĩ đến giá trị
dinh dưỡng khi làm món ăn.
④ 우리 조상들은 특별한 날에 만든 떡은 이웃들과 나누어 먹어야 한다고 생각
했다.
Tổ tiên chúng ta đã chia sẻ bánh gạo được làm vào những ngày đặc biệt với
những người hàng xóm.