Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6 Chon Day Dan
Chuong 6 Chon Day Dan
Chuong 6 Chon Day Dan
21/10/2020 1
Chương VI
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ
21/10/2020 2
5.1 Đặc thù tính toán lưới điện hạ thế
1. Công suất phụ tải tương đối thấp (vài kW đến vài trăm kW)
2. Chiều dài đường dây dẫn điện ngắn ( vài mét đến dưới vài
chục mét , rất hiếm trường hợp vài trăm mét )
3. Các phương pháp đi dây hạ thế thường khiến điều kiện tản
nhiệt bị hạn chế đối với dây dẫn .
4. Mạng hạ thế nối trực tiếp tới thiết bị , cần chú ý các điều
kiện làm việc , vận hành và an toàn cho người .
21/10/2020 3
Tính phụ tải điện 4.2 Tính toán lưới điện
- KVA được cung cấp hạ thế theo điều kiện
- Dòng tải tối đa Ilvmax=I tt phát nóng
6.2.1. Nhiệt độ cho phép của dây dẫn và cáp ngầm (cp)
Nhiệt độ cho phép của dây dẫn và cáp ngầm (cp) là nhiệt độ lớn
nhất mà khi làm việc ở nhiệt độ này , dây dẫn và cáp vẫn còn giữ
được đúng đặc tính nhiệt và cơ của nó .
21/10/2020 6
b.Nhiệt độ cho phép của dây dẫn và cáp ngầm (cp)
• Dây có bọc cách điện : bộ phận chịu nhiệt kém nhất là lớp cách
điện bọc quanh dây dẫn như cao su , PVC…. Tính cách điện của dây
chỉ được đảm bảo khi nhiệt độ của lõi dây không vượt quá cp của vật
liệu cách điện đó . cp của dây có bọc phụ thuộc vật liệu cách điện
của nó .
Cách điện bằng cao su , PVC có cp = 600C 80 0C ; cách điện bằng
sợi amiang , sợi thủy tinh cp = 1000C 120 0C .
• Cáp ngầm có vỏ bọc kim loại bằng chì hoặc nhôm , cách điện bằng
giấy tẩm dầu , khi bị nóng lên vật liệu cách điện này sẽ dãn nở và khi
nguội đi thì co lại nhiều hơn vỏ bọc chì . Do đó sẽ hình thành khoảng
trống không khí giữa cách điện và vỏ bọc , dưới tác dụng của điện
trường , không khí ở đây sẽ bị ion hóa đủ mạnh và gây nên hiện tượng
chọc thủng cáp .
cp = 500C – 80 0C
21/10/2020 7
6.2.2. Hiện tượng phát nóng của dây dẫn
Khi có dòng điện chạy qua , dây dẫn sẽ nóng lên , sự biến
thiên nhiệt độ trong dây dẫn theo thời gian được biểu diễn
bằng hàm số
Δθ θ θ 0 (θmax θ 0 )(1 e t / T )
T
: độ chênh nhiệt độ của
max dây dẫn so với môi trường
chung quanh ( 0 C).
: nhiệt độ của dây dẫn
sau khi có dòng điện chạy
1
qua t giây ( 0 C).
2 0 : nhiệt độ môi trường
chung quanh ( 0 C).
0 max : nhiệt độ giới hạn
lớn nhất đối với dây dẫn (
t 0 C).
I=const
I=const chạy qua , dây dẫn bị đốt nóng , nhiệt lượng phát ra chia làm 2 phần :
một phần làm nóng dây dẫn , phần còn lại tỏa ra môi trường chung quanh .
Nhiệt lượng tỏa ra môi trường theo 3 đường : bức xạ , đối lưu và truyền dẫn .
Vì hệ số truyền dẫn không khí rất thấp nên chỉ xét đến hiện tượng đối lưu và
bức xạ .
Ở giai đoạn đầu , dòng điện làm cho nhiệt độ dây dẫn tăng tuyến tính theo
đường thẳng , do hiện tượng đối lưu và bức xạ , một phần nhiệt lượng tỏa ra
môi trường chung quanh .
Khi đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt , nhiệt độ của dây dẫn bằng với nhiệt
độ môi trường chung quanh , nhiệt lượng phát sinh sẽ tỏa hết ra môi trường
chung quanh, dây dẫn đạt nhiệt độ xác lập
Dây dẫn đạt nhiệt độ xác lập khi t = (3 4)T
21/10/2020 9
6.2.3. Dòng điện cho phép của dây dẫn và cáp
Dòng điện cho phép ( Icp ) là dòng điện chạy qua dây dẫn lâu
dài làm cho dây nóng lên tới nhiệt độ không vượt quá nhiệt độ
cho phép .
Dòng điện I chạy qua dây dẫn có điện trở r trong một đơn vị thời gian sẽ phát
sinh nhiệt lượng
l
Q K 1 .I 2 .r K 1 .I 2 .ρ.
F
K1 : hệ số qui đổi công suất điện ra nhiệt
: điện trở suất của dây dẫn ; l : chiều dài dây ; F : tiết diện dây (mm2)
l
Q K 1 .I .r K 1 .I .ρ. K 2 (θ θ0 )S
2 2
S πd.l(cm 2 )
F
F(θ θ 0 )S K2
I K3 ; K3
ρ.l K1
F(θ cp - θ 0 )S
I cp K 3
ρ.l
21/10/2020 11
6.2.3. Dòng điện cho phép của dây dẫn và cáp
1
2. Icp tỉ lệ với
ρ
I cp1 2 1
= ⇒ I cp 2 = I cp1
I cp 2 1 2
21/10/2020 12
6.2.3. Dòng điện cho phép của dây dẫn và cáp
I cp1 F1d1 d 32
I cp 2 I cp1 3
I cp 2 F2d 2 d1
d2 3/ 2
4. Icp tỉ lệ với F.S π. .π.d.l d
4
Dòng cho phép sẽ tăng khi đường kính dây tăng hay tiết diện dây tăng
5. Mật độ dòng điện cho phép theo điều kiện phát nóng
3/ 2
I cp
d -1 / 2 1
Jθ 2 d
F d d
Mật độ dòng cho phép sẽ giảm khi tiết diện dây tăng ,
21/10/2020 dây càng to thì mật độ dòng cho phép càng thấp 13
6.2.4 Chọn dây dẫn và cáp hạ thế theo điều kiện phát nóng và
và phối hợp với thiết bị bảo vệ
1. Theo điều kiện phát nóng: dây dẫn được lựa chọn theo dòng điện tính toán
của tải sao cho nhiệt độ dây dẫn không lớn hơn nhiệt cho phép của dây dẫn
với mọi giá trị dòng điện tải ở chế độ dài hạn
I I
cp lv max
Giá trị Icp tra được thường ứng với điều kiện thử nghiệm nơi sản xuất , ví
dụ nhiệt độ 0 , dây chỉ một sợi … Cần qui đổi dòng cho phép theo điều
kiện tản nhiệt cụ thể nơi lắp đặt như theo nhiệt độ môi trường , phương
pháp lắp đặt , số dây đi song song …
I lv max
I I cp .k hc I lv max I cp
'
cp
k hc
Icp - dòng điện cho phép của dây dẫn (A) _tra theo catalog
I lvmax -dòng điện lớn nhất chạy trong dây dẫn (A)
Khc - hệ số hiệu chỉnh, phụ thuộc vào cách lắp đặt ,số mạch đi kề .......
21/10/2020 14
a. Xác định cỡ dây đối với cáp không chôn dưới đất
Khc= K1.K2.K3
F
Cáp 1 lõi
21/10/2020 15
Xác định các hệ số
Hệ số K1 thể hiện ảnh hưởng của cách thức lắp đặt
Đối với cáp không chôn trong đất, hệ số K đặc trưng cho điều kiện
lắp đặt và gồm 3 hệ số thành phần K = K1 x K2 x K3
Mã chữ Ví dụ K1
Mã Hệ số K2
chữ Cách thức đặt gần nhau Số lượng mạch hoặc cáp đa lõi
cái 1 2 3 4 5 6 7 8 9 12 16 20
Lắp hoặc chôn trong
B,C 1,0 0,8 0,7 0,65 0,60 0,57 0,54 0,52 0,5 0,45 0,41 0.38
tường
Hàng đơn trên tường hoặc
nền nhà, hoặc trên khay 1 0,85 0,79 0,75 0,73 0,72 0,72 0,71 0,7 0,7
C cáp không đục lỗ
Hàng đơn trên trần 0,95 0,81 0,72 0,68 0,66 0,64 0,63 0,62 0,61 0,61
Hàng đơn nằm ngang hoặc
E,F 1 0,88 0,82 0,77 0,75 0,73 0,73 0,72 0,72 0,72
trên máng đứng
21/10/2020 17
Hệ số K3 thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ tương ứng
với dạng cách điện
21/10/2020 18
Ví dụ chọn dây không chôn dưới đất
5000
Ilv max 22,73A
220
I lv max 22,73
Icpdd 47,35A
K hc 0,48
Tiết diện dây dẫn
Ở cột PVC, 2 dây, dòng 54A thích ứng với dây đồng 4 mm2.
Nếu dùng dây nhôm, từ Icpdd chọn tiết diện 10mm2 với dòng
cho phép lâu dài là 68A.
21/10/2020 22
Cách điện và số dây
Cao su hoặc PVC Bytyl hoặc XLPE, hoặc EPR
3 dây 2dây 3 dây 2 dây
1,5 26 32 31 37
2,5 34 42 41 48
4 44 54 53 63
6 56 67 66 80
Tiết
10 74 90 87 104
diện
16 96 116 113 136
dây
25 123 148 144 173
đồng
35 147 178 174 208
(mm2)
50 174 211 206 247
70 216 261 254 304
95 256 308 301 360
120 290 351 343 410
10 57 68 67 80
16 74 88 87 104
Tiết
25 94 114 111 133
diện
35 114 137 134 160
dây
50 134 161 160 188
nhôm
70 167 200 197 233
(mm2)
95 197 237 234 275
120 224 270 266 314
21/10/2020 23
6.2.4 Chọn dây dẫn trong mạng hạ thế theo điều
kiện phát nóng và phối hợp với thiết bị bảo vệ
2. Theo điều kiện bảo vệ: tiết diện được lựa chọn phải thỏa điều kiện
bảo vệ
I
'
cpdd K hc Icpdd IBVnhiet
IBVnhiet - dòng ngưỡng bảo vệ nhiệt ( chống quá tải ) của các thiết bị bảo
vệ (CB/CC)
Khc – hệ số hiệu chỉnh khi chọn tiết diện dây
Chọn dây dẫn thỏa mãn cả hai điều kiện, nếu theo điều kiện 2 không có
trong cataloge thì chọn giá trị không nhỏ hơn điều kiện 1
21/10/2020 24
6.2.4 Chọn dây dẫn trong mạng hạ thế theo điều
kiện phát nóng và phối hợp với thiết bị bảo vệ
b. Mạch một pha có Spha 16mm2 (Cu) hoặc 25mm2 (Al) : SN=Spha
i. Dòng chạy trong dây trung tính trong điều kiện làm việc bình thường nhỏ
hơn giá trị cho phép Icpdd. Ảnh hưởng của hài bậc 3 cần đặt biệt chú ý .
ii. Công suất tải 1 pha nhỏ hơn 10% so với tải 3 pha cân bằng, hoặc
21/10/2020 28
Ảnh hưởng của hài bậc 3 đối với dây trung tính
Mạng 3pha có Itt=37 A sử dụng cáp PVC 4 lõi gắn trên tường ,phương
pháp lắp đặt C.
Chọn cáp ruột đồng 6 mm2 ,Icp=40 A nếu không có sóng hài
Nếu hài bậc 3 bằng 20 % , sử dụng hệ số hiệu chỉnh 0,86 và dòng tính
để chọn cáp 4 lõi : 37/0.86 = 43 A. Chọn cáp 4x10 mm2 .
- Hài bậc 3 là 40 % chọn cáp theo dòng trên dây trung tính :
37 x 0,4 x 3 = 44,4 A với hệ số hiệu chỉnh 0,86 nên : 44.4/0.86 = 51.6 A.
Chọn cáp 4x10 mm2 .
- Nếu hài bậc 3 là 50% cáp được chọn theo dòng trên dây trung tính :
37 x 0,5 x 3 = 55,5 A .Hệ số hiệu chỉnh bằng 1 , chọn cáp 4x16 mm2
21/10/2020 29
6.5 Chọn dây dẫn trong mạng trung thế
6.5.1 Chọn dây theo cùng tiết diện và thỏa điều kiện sụt áp cho phép
PR QX PR QX
ΔU ΔU ΔU
' ''
U dm U dm U dm
Tổn thất điện áp trên đường dây bằng trị số cho phép Ucp
Ucp = U’ + U’’ ; Chọn x0 0,33 0,43 /km
QX Qx0 .l
ΔU ''
ΔU '
cp ΔU cp ΔU ''
U dm U dm
ρPl
a. Đường dây có một phụ tải
F
ΔU'cp ( V ) '
U dm ΔU cp
là điện trở suất của kim loại : Al = 31,5 .mm2/km; Cu = 18,8 .mm2/km
P(kW); l(km); Uđm(kV); F(mm2)
b. Đường dây liên thông nhiều phụ tải
x0 n
r0 n
ΔU
''
Q i l i ΔU cp
'
U dm
ii
P l ΔU cp ΔU ''
U dm i 1 i 1
n
ρ
F '
ΔU cp U dm
Pl
i 1
i i
21/10/2020 31
Ví dụ
Mạng điện 3 pha 35 kV , hãy xác định tiết diện dây dẫn cho mạng điện nếu toàn
bộ mạng điện dùng dây nhôm. Cho tổn thất điện áp cho phép Ucp% = 6%
A
8 km b 5 km c 3 km d
ΔU ''0,4
35
3 2 2.10 3.8 3 210 3.5 2.10 3.3 940V
cp 6%.35000 940 1160V
'
2. ΔU
3. F
31,5
1160.35
4 3 2.10 3.8 3 2.10 3.5 2.10 3.3 80mm 2
Với dây A-70, khoảng cách trung bình giữa các pha
D = 1,25 m , có r0 = 0,45 /km x0 = 0,355/km. Tổng trở mỗi đoạn đường
dây
Z1 0,45 j0,355.8 3,6 j2,84Ω
Z1 0,45 j0,355.5 2,25 j1,775Ω
Z1 0,45 j0,355.3 1,35 j1,065Ω
Kiểm tra tổn thất điện áp trên toàn bộ đường dây
ΔU Ad %
9.3,6 5.2,25 2.1.35 7.2,84 4.1,775 2.1,65
.100
352
ΔU Ad % 6,16%
qi pi
3 i i sin φ i 3i i cos φ i
U dm U dm
với ii và cosi là dòng điện và hệ số công suất của phụ tải i
hoặc thay
pm
3I m cos φm
U dm
với Im và cosm là dòng điện và hệ số công suất của đoạn
m
21/10/2020 34
6.5.2 Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi
và thỏa điều kiện sụt áp cho phép
1. Đối với mạng điện cung cấp cho phụ tải tiêu thụ có thời gian sử dụng
công suất cực đại Tmax lớn thì thành phần tổn thất điện năng chiếm ti
trọng lớn trong hàm chi phí tính toán.
2. Trong trường hợp này, tiết diện tối ưu của mạng điện được lựa chọn
theo tiêu chuẩn tổn thất điện áp không vượt quá trị số cho phép , kết
hợp với điều kiện tổn thất điện năng trong mạng là ít nhất.
3. Với một lượng kim loại màu của dây dẫn cho trước, tổn thất điện năng
trong mạng điện sẽ nhỏ nhất khi mật độ dòng điện trên các đoạn
đường dây không đổi.
4. Có thể chứng minh điều này bằng cách lấy đạo hàm riêng của tổn thất
công suất một pha theo tiết diện dây dẫn và cho bằng không
21/10/2020 35
6.5.2 Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện
không đổi và thỏa điều kiện sụt áp cho phép
1. Cho một trị số cảm kháng trung bình x0 và tính thành phần sụt áp ΔU ''
2. Tính
ΔU 'cp ΔU cp ΔU ''
ΔU 'cp 3 r1I 1 cos φ1 r2 I 2 cos φ 2 r3 I 3 cos φ 3
I1 I2 I3
3. ΔU cp ρ 3 l 1 cos φ1 l 2 cos φ 2 l 3 cos φ 3
'
F1 F2 F3
ΔU'cp ρ 3 jl 1 cos φ1 l 2 cos φ 2 l 3 cos φ 3
4. Tính mật độ dòng j (A/mm2) cho toàn bộ đường dây
ΔU 'cp
j
3 .ρl 1 cos φ 1 l 2 cos φ 2 l 3 cos φ 3
cos φ1 , cos φ 2 , cos φ 3 là hệ số công suất trên từng đoạn đường dây,
21/10/2020 là điện trở suất; li là chiều dài các đoạn đường dây 36
6.5.2 Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi
và thỏa điều kiện sụt áp cho phép
ΔU 'cp
j ( A / mm 2 )
3 .ρl 1 cos φ1 l 2 cos φ 2 l 3 cos φ 3
5. Tính tiết diện cho từng đoạn đường dây
I1 I2 I3
F1 ; F2 ; F3 (mm 2 )
j j j
6.Chọn dây tiêu chuẩn và kiểm tra sụt áp thực tế
''
7. Trường hợp mạng điện có phân nhánh, tính ΔU theo đường đi bắt đầu
từ nguồn rẽ qua nhánh nào có tổng
Qm l m lớn nhất
và tính mật độ dòng theo đường bắt đầu từ nguồn rẽ qua nhánh nào có tổng
l cos φ
i i
lớn nhất
8. Khi tính mật độ dòng j cần so sánh với jktế. Chọn j(A/mm2) min
Nếu j < jkt thì chọn tiết diện dây theo mật độ dòng j
Nếu j > jkt thì chọn tiết diện dây theo mật độ jkt
21/10/2020 37
6.5.2 Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi
và thỏa điều kiện sụt áp cho phép
2
Ví dụ 3km
600+j450kVA
A 3km 1
4km
1000+j750kVA
Hình 7.3 3
800+j600kVA
Mạng điện 10 kV cung cấp cho ba xí nghiệp bằng đường dây trên không, dây dẫn
bằng nhôm, công suất kVA của phụ tải và chiều dài đường dây cho trên hình, tất
cả phụ tải có hệ số công suất bằng 0,8.
Thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax = 4500 giờ/năm.
Hãy xác định tiết diện dây dẫn nếu tổn thất điện áp cho phép là 6%.
21/10/2020 38
''
1. Cho x0 = 0,35 /km, xác định ΔU theo tuyến A.1.3
1
ΔU ''
A 13 600.0,35.4 600 450 750 .0,35.3 274( V )
10
ΔU ΔU
'
cp
'
A13 ΔU cp ΔU ''
A13 6%.10000 274 326( V )
Δ U 'cp
j
3ρ l 1 cos φ 1 l 3 cos φ 3
326
j 1,06( A / mm 2 )
3 .31,6.3.0,8 4.0,8
Dây nhôm Tmax = 4500 giờ jkt =1,1 A/mm2 , j < jkt nên
dùng j = 1,06 A/mm2 để xác định tiết diện
21/10/2020 39
j = 1,06 A/mm2
I1 P1 1 0,8 0,6
F1 .10 3 163,59mm 2
j 3. j.U dm . cos φ1 3.1,06.10.0,8
I3 0,8.10 3
F3 54,53mm 2
j 3.1,06.10.0,8
I2 P2 600
F2 40,9mm 2
j 3. j.U dm . cos φ 2 3.1,06.10.0,8
chọn dây A-50
Kiểm tra lại tổn thất điện áp với những tiết diện vừa chọn
21/10/2020 40
6.5.3 Xác định tiết diện dây dẫn theo chi phí kim loại màu
ít nhất và điều kiện sụt áp cho phép
Khi mạng điện có Tmax nhỏ, ví dụ mạng điện nông nghiệp thành phần vốn
đầu tư cho dây dẫn chiếm tỉ trọng lớn hơn thành phần tổn thất điện năng trong
hàm chi phí tính toán.
Đối với mạng điện này tiết diện được chọn sao cho phí tổn về kim loại màu
là ít nhất.
A
I1,F1, l1 1 I2,F2, l2 2 I3,F3, l3 3
Hình 7.4
ρ Pk n
Fk '
U dm .ΔU cp
l
i 1
i Pi
21/10/2020 41
Bài tập
Mạng điện 10 kV cung cấp cho hai tải, chiều dài đường dây và công suất cho trên
hình, tổn thất điện áp cho phép bằng 6%. Hãy lựa chọn tiết diện dây dẫn theo chi
phí kim loại màu ít nhất, dây nhôm, khoảng cách D = 1m.
A 4 km 1 5 km 2
1670+j1942(KVA) 493+j162(KVA)
FA1
31,5 1670
10.421
4 1670 5 493 93,92mm 2 Chọn dây AC-95
cho đoạn A-1 ; dây
F12
31,5 493
10.421
4 1670 5 493 45,59mm 2 AC-50 cho đoạn 1-2
21/10/2020 42
6.5.4 Chọn tiết diện đường dây trên không và cáp ngầm theo
điều kiện kinh tế
Vốn đầu tư của đường dây gồm hai phần:
• Phần ti lệ với tiết diện F của dây liên quan đến phí tổn dây dẫn.
• Phần gần như không phụ thuộc vào tiết diện như chi phí thăm dò,
sứ cách điện, cột điện ...
Vốn đầu tư cho một đơn vị chiều dài đường dây :
M = aF + b trong đó a,b là các hằng số.
Tổn thất điện năng trên một đơn vị chiều dài trong một năm :
ΔA 3I 2
max .r0 .K tt .8760 3I 2
max .r0 .τ
r0 điện trở một đơn vị chiều dài dây dẫn
Phí tổn do tổn thất điện năng:
CΔA c 0 .ΔA
Hàm mục tiêu
ρ
Z a vh a tc .a.F b c 0 .3.I 2
max . .τ
F
21/10/2020 43
6.5.4 Chọn tiết diện đường dây trên không và cáp ngầm theo
điều kiện kinh tế
ρ
Z a vh a tc .a.F b c 0 .3.I 2
max . .τ
F
2
dZ ρ d Z
a vh a tc .a 3I max 2 τ 0 vaø
2
0
dF F dF
3 τρc 0
Fkt I max
a vh a tc a
Mật độ dòng điện kinh tế
jkt
I max
a vh atc a ( A / mm 2 )
Fkt 3τρc 0
21/10/2020 44
Bảng số liệu mật độ dòng điện kinh tế theo Tmax và loại dây dẫn
21/10/2020 45
Ví dụ
Mạng điện 110 kV cung cấp cho hai tải bằng 2 đường dây song song , chiều dài
đường dây và công suất cho trên hình . Hãy lựa chọn tiết diện dây dẫn theo mật
độ dòng kinh tế cho phép , biết dây nhôm lõi thép trần , Tmax = 4000h/năm .
A L1=30 km L2=20 km
1 2
25 MW 35 MW
Các bước tínhtoán : cos=0,8 cos=0,8
1. Tính dòng làm việc max bình thường trên mỗi đường dây .
2. Tra bảng chọn j kt .
3. Tính tiết diện kinh tế , chọn dây có tiết diện gần nhất .
4. Kiểm tra lại điều kiện sự cố khi 1 dây ngừng làm việc , dây còn lại gánh
toàn bộ tải .
I lv max 196,83
Fkt _ A 1 178,93(mm )
2
jkt 1,1
I lv max 114,81
Fkt _ 1 2 104,37(mm )
2
jkt 1,1
3. Tính tiết diện kinh tế , chọn dây có tiết diện gần nhất .
Chọn F_A-1 : AC-185 ; Icp= 500A
4. Kiểm tra lại điều kiện sự cố khi 1 dây ngừng làm việc , dây còn lại gánh
toàn bộ tải .
Đứt 1 dây , đoạn A-1 có Ilvmax = 2.196,83 = 393,66 A < Icp =500 A : đạt yêu cầu
Đứt 1 dây , đoạn 1-21 có Ilvmax = 2.114,81 = 229,62 A < Icp =335 A : đạt yêu cầu
21/10/2020 47
Bài tập
1. Mạng điện 22 kV cung cấp cho 3 phụ tải, cho trên hình .
Hãy xác định tiết diện dây dẫn nếu toàn bộ mạng điện dùng dây
nhôm lõi thép . Cho tổn thất điện áp cho phép Ucp% = 5%
A 2 km b 3 km c 3 km d
250V
400A B 320A C 250A D 150A E 60A F G
250m 150m 200m 200m 300m 100m
21/10/2020 48