Chuong 6 Chon Day Dan

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 48

CHƯƠNG VI

CHỌN DÂY DẪN

21/10/2020 1
Chương VI
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ

1. Đặc thù của lưới điện hạ thế


2. Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng
3. Chọn dây dẫn theo điều kiện độ bền nhiệt của
dòng điện ngắn mạch
4. Chọn dây dẫn theo điều kiện sụt áp
5. Chọn dây dẫn theo điều kiện kinh tế
6. Chọn dây dẫn trong mạng điện kín

21/10/2020 2
5.1 Đặc thù tính toán lưới điện hạ thế

1. Công suất phụ tải tương đối thấp (vài kW đến vài trăm kW)
2. Chiều dài đường dây dẫn điện ngắn ( vài mét đến dưới vài
chục mét , rất hiếm trường hợp vài trăm mét )
3. Các phương pháp đi dây hạ thế thường khiến điều kiện tản
nhiệt bị hạn chế đối với dây dẫn .
4. Mạng hạ thế nối trực tiếp tới thiết bị , cần chú ý các điều
kiện làm việc , vận hành và an toàn cho người .

21/10/2020 3
Tính phụ tải điện 4.2 Tính toán lưới điện
- KVA được cung cấp hạ thế theo điều kiện
- Dòng tải tối đa Ilvmax=I tt phát nóng

Xác định kích cỡ dây dẫn


- Chọn loại dây dẫn và loại cách điện
- Chọn các phương pháp lắp đặt
- Chọn yếu tố hiệu chỉnh theo điều kiện môi trường
- Xác định tiết diện dây dẫn , tra dây dẫn theo dòng cho phép

Sơ đồ khối Tính sụt áp tối đa


các bước - Điều kiện ổn định , vận hành bình thường
chọn tiết - Điều kiện động cơ khởi động
diện cáp và
đánh giá Tính toán dòng ngắn mạch
- Dòng ngắn mạch phía nguồn
thiết bị bảo
- Giá trị dòng NM lớn nhất
vệ với một - Giá trị tối thiểu INMmin ở cuối dây dẫn
mạch cho
sẵn Lựa chọn các thiết bị bảo vệ
- Dòng định mức
- Khả năng cắt
- Bảo vệ ghép tầng
21/10/2020 - Kiểm tra tính chọn lọc 4
Method of installation
Cáp
trunking Cable
(bao gồm ladder
Conductors and
Without Clipped loại ốp Cable Cable On Support
cables Conduit
fixings direct chân ducting tray insulators wire
tường, và Cable
loại đi trên brackets
sàn )
Bare conductors _ _ _ _ _ _ + _
Insulated
_ _ + + + _ + _
conductors
Multi-
Cáp có vỏ + + + + + + 0 +
core
bọc
(bao gồm
cả bọc thép
và Single
+ + + + + + 0 +
Chất -core
khoáng
cách nhiệt
+ : được phép
_ : không cho phép
21/10/2020 0 : không áp dụng , hoặc không dùng trong thực tế 5
6.2 Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng

6.2.1. Nhiệt độ cho phép của dây dẫn và cáp ngầm (cp)

Nhiệt độ cho phép của dây dẫn và cáp ngầm (cp) là nhiệt độ lớn
nhất mà khi làm việc ở nhiệt độ này , dây dẫn và cáp vẫn còn giữ
được đúng đặc tính nhiệt và cơ của nó .

a. Đối với dây trần : cp  70 0C .


cp dựa trên đặc tính của mối nối _ đây là chỗ tiếp xúc kém nhất
khi có dòng đi qua ,sẽ gây nên hiện tượng phát nóng nhiều nhất _
Khi nhiệt độ tăng quá giá trị cho phép , chỗ tiếp xúc sẽ bị oxy hóa
mạnh làm tăng điện trở tiếp xúc và ngày càng nóng lên cho tới khi
đường dây không làm việc được nữa .

21/10/2020 6
b.Nhiệt độ cho phép của dây dẫn và cáp ngầm (cp)

• Dây có bọc cách điện : bộ phận chịu nhiệt kém nhất là lớp cách
điện bọc quanh dây dẫn như cao su , PVC…. Tính cách điện của dây
chỉ được đảm bảo khi nhiệt độ của lõi dây không vượt quá cp của vật
liệu cách điện đó . cp của dây có bọc phụ thuộc vật liệu cách điện
của nó .
Cách điện bằng cao su , PVC có cp = 600C  80 0C ; cách điện bằng
sợi amiang , sợi thủy tinh cp = 1000C  120 0C .
• Cáp ngầm có vỏ bọc kim loại bằng chì hoặc nhôm , cách điện bằng
giấy tẩm dầu , khi bị nóng lên vật liệu cách điện này sẽ dãn nở và khi
nguội đi thì co lại nhiều hơn vỏ bọc chì . Do đó sẽ hình thành khoảng
trống không khí giữa cách điện và vỏ bọc , dưới tác dụng của điện
trường , không khí ở đây sẽ bị ion hóa đủ mạnh và gây nên hiện tượng
chọc thủng cáp .
cp = 500C – 80 0C
21/10/2020 7
6.2.2. Hiện tượng phát nóng của dây dẫn
Khi có dòng điện chạy qua , dây dẫn sẽ nóng lên , sự biến
thiên nhiệt độ trong dây dẫn theo thời gian được biểu diễn
bằng hàm số

Δθ  θ  θ 0  (θmax  θ 0 )(1  e  t / T )
T
  : độ chênh nhiệt độ của
max dây dẫn so với môi trường
chung quanh ( 0 C).
 : nhiệt độ của dây dẫn
sau khi có dòng điện chạy
1
qua t giây ( 0 C).
2 0 : nhiệt độ môi trường
chung quanh ( 0 C).
0 max : nhiệt độ giới hạn
lớn nhất đối với dây dẫn (
t 0 C).

T : hằng số thời gian phát


nóng của dây dẫn (s).
21/10/2020 8
6.2.2. Hiện tượng phát nóng của dây dẫn

I=const

I=const chạy qua , dây dẫn bị đốt nóng , nhiệt lượng phát ra chia làm 2 phần :
một phần làm nóng dây dẫn , phần còn lại tỏa ra môi trường chung quanh .
 Nhiệt lượng tỏa ra môi trường theo 3 đường : bức xạ , đối lưu và truyền dẫn .
Vì hệ số truyền dẫn không khí rất thấp nên chỉ xét đến hiện tượng đối lưu và
bức xạ .
 Ở giai đoạn đầu , dòng điện làm cho nhiệt độ dây dẫn tăng tuyến tính theo
đường thẳng , do hiện tượng đối lưu và bức xạ , một phần nhiệt lượng tỏa ra
môi trường chung quanh .
 Khi đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt , nhiệt độ của dây dẫn bằng với nhiệt
độ môi trường chung quanh , nhiệt lượng phát sinh sẽ tỏa hết ra môi trường
chung quanh, dây dẫn đạt nhiệt độ xác lập
 Dây dẫn đạt nhiệt độ xác lập khi t = (3  4)T

21/10/2020 9
6.2.3. Dòng điện cho phép của dây dẫn và cáp

Dòng điện cho phép ( Icp ) là dòng điện chạy qua dây dẫn lâu
dài làm cho dây nóng lên tới nhiệt độ không vượt quá nhiệt độ
cho phép .

 Dòng điện I chạy qua dây dẫn có điện trở r trong một đơn vị thời gian sẽ phát
sinh nhiệt lượng
l
Q  K 1 .I 2 .r  K 1 .I 2 .ρ.
F
K1 : hệ số qui đổi công suất điện ra nhiệt
 : điện trở suất của dây dẫn ; l : chiều dài dây ; F : tiết diện dây (mm2)

 Lượng nhiệt tỏa ra môi trường chung quanh Q  K 2 ( θ  θ 0 )S


K2 : hệ số tỏa nhiệt ( W/cm2.độC ) là nhiệt lượng tỏa ra trong 1giây từ 1cm2 bề
mặt dây dẫn khi độ chênh nhiệt giữa dây dẫn và môi trường là 10C ;
S =.d.l : diện tích bề mặt tản nhiệt (cm2 ) , d : đường kính dây dẫn (cm) .
0 : nhiệt độ dây dẫn và của môi trường chung quanh

Hệ số truyền nhiệt của dây dẫn phụ thuộc vào :


•nhiệt độ ban đầu của dây dẫn .
•tốc độ chuyển động của không khí gần dây dẫn .
21/10/2020 10
6.2.3. Dòng điện cho phép của dây dẫn và cáp

Ở trạng thái cân bằng nhiệt , nhiệt lượng d


phát ra trong một đơn vị thời gian bằng nhiệt
S
lượng tỏa ra môi trường chung quanh
d l

l
Q  K 1 .I .r  K 1 .I .ρ.  K 2 (θ  θ0 )S
2 2
S  πd.l(cm 2 )
F
F(θ  θ 0 )S K2
I  K3 ; K3 
ρ.l K1

F(θ cp - θ 0 )S
I cp  K 3
ρ.l
21/10/2020 11
6.2.3. Dòng điện cho phép của dây dẫn và cáp

1. Dòng điện cho phép tỉ lệ với Δθ  θ  θ 0


Khi nhiệt độ môi trường chung quanh là ’0 khác nhiệt độ tiêu chuẩn 0
F(θcp - θ'0 )S
I'cp  K 3
ρ.l
I cp (θcp - θ 0 ) Δθ1 Δθ 2
  ⇒;I'cp  I cp
I'cp (θcp - θ'0 ) Δθ 2 Δθ1

1
2. Icp tỉ lệ với
ρ

I cp1 2 1
= ⇒ I cp 2 = I cp1
I cp 2 1 2
21/10/2020 12
6.2.3. Dòng điện cho phép của dây dẫn và cáp

3. Dây cùng loại nhưng có đường kính khác nhau

I cp1  F1d1   d 32 
    I cp 2  I cp1  3 
I cp 2  F2d 2   d1 
d2 3/ 2
4. Icp tỉ lệ với F.S  π. .π.d.l  d
4
Dòng cho phép sẽ tăng khi đường kính dây tăng hay tiết diện dây tăng

5. Mật độ dòng điện cho phép theo điều kiện phát nóng
3/ 2
I cp
d -1 / 2 1
Jθ   2 d 
F d d
Mật độ dòng cho phép sẽ giảm khi tiết diện dây tăng ,
21/10/2020 dây càng to thì mật độ dòng cho phép càng thấp 13
6.2.4 Chọn dây dẫn và cáp hạ thế theo điều kiện phát nóng và
và phối hợp với thiết bị bảo vệ

1. Theo điều kiện phát nóng: dây dẫn được lựa chọn theo dòng điện tính toán
của tải sao cho nhiệt độ dây dẫn không lớn hơn nhiệt cho phép của dây dẫn
với mọi giá trị dòng điện tải ở chế độ dài hạn
I I
cp lv max

Giá trị Icp tra được thường ứng với điều kiện thử nghiệm nơi sản xuất , ví
dụ nhiệt độ 0 , dây chỉ một sợi … Cần qui đổi dòng cho phép theo điều
kiện tản nhiệt cụ thể nơi lắp đặt như theo nhiệt độ môi trường , phương
pháp lắp đặt , số dây đi song song …
I lv max
I  I cp .k hc  I lv max  I cp 
'
cp
k hc
Icp - dòng điện cho phép của dây dẫn (A) _tra theo catalog
I lvmax -dòng điện lớn nhất chạy trong dây dẫn (A)
Khc - hệ số hiệu chỉnh, phụ thuộc vào cách lắp đặt ,số mạch đi kề .......
21/10/2020 14
a. Xác định cỡ dây đối với cáp không chôn dưới đất
Khc= K1.K2.K3

Xác định mã chữ cái phụ thuộc :


- dạng của mạch (1 pha, 3 pha ...)
- dạng lắp đặt.
Mã đi
Dạng của dây Cách lắp đặt
dây
-dưới lớp nắp đúc, có thể lấy ra được
hoặc không, bề mặt đổ lớp vữa hoặc
nắp bằng. B
-dưới sàn nhà hoặc sau trần giả
Dây 1 lõi và nhiều lõi -trong rãnh, hoặc ván lát chân tường
-khung treo có bề mặt tiếp xúc với
tường hoặc trần C
-trên những khay cáp không đục lỗ
-thang cáp, khay có đục lỗ hoặc trên
congxom đỡ
E
Cáp có nhiều lõi -treo trên tấm chêm
-cáp móc xích tiếp nối nhau

F
Cáp 1 lõi
21/10/2020 15
Xác định các hệ số
Hệ số K1 thể hiện ảnh hưởng của cách thức lắp đặt

Đối với cáp không chôn trong đất, hệ số K đặc trưng cho điều kiện
lắp đặt và gồm 3 hệ số thành phần K = K1 x K2 x K3

Mã chữ Ví dụ K1

Cáp đặt thẳng trong vật liệu 0,70


B cách điện chịu nhiệt

Ống dây đặt trong vật liệu 0,77


cách điện chịu nhiệt

Cáp đa lõi 0,90

Hầm và mương cáp kín 0,95

Cáp treo trên trần 0,95


C
Các trường hợp khác 1
B, C, E, F
21/10/2020 16
Hệ số K2 thể hiện ảnh hưởng của số lượng dây đặt kề nhau
Hai mạch đặt kề nhau khi khoảng cách L giữa 2 dây nhỏ hơn 2 lần đường kính
của 2 cáp nói trên.
Khi số lớp cáp nhiều hơn 1 , K2 cần được nhân với các hệ số sau
2 lớp : 0,8 ;3 lớp : 0,73 ;4 hoặc 5 lớp : 0,7

Mã Hệ số K2
chữ Cách thức đặt gần nhau Số lượng mạch hoặc cáp đa lõi
cái 1 2 3 4 5 6 7 8 9 12 16 20
Lắp hoặc chôn trong
B,C 1,0 0,8 0,7 0,65 0,60 0,57 0,54 0,52 0,5 0,45 0,41 0.38
tường
Hàng đơn trên tường hoặc
nền nhà, hoặc trên khay 1 0,85 0,79 0,75 0,73 0,72 0,72 0,71 0,7 0,7
C cáp không đục lỗ
Hàng đơn trên trần 0,95 0,81 0,72 0,68 0,66 0,64 0,63 0,62 0,61 0,61
Hàng đơn nằm ngang hoặc
E,F 1 0,88 0,82 0,77 0,75 0,73 0,73 0,72 0,72 0,72
trên máng đứng

Hàng đơn trên thang cáp,


1 0,87 0.82 0,8 0,8 0,79 0,79 0,78 0,78 0,78
công xom

21/10/2020 17
Hệ số K3 thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ tương ứng
với dạng cách điện

Nhiệt độ Cách điện


môi trường Cao su (chất PVC butyl polyethylene
dẻo) (XLPE), cao su có
ethylene propylene (EPR)
10 1,29 1,22 1,15
15 1,22 1,17 1,12
20 1,15 1,12 1,08
25 1,07 1,07 1,04
30 1,00 1,00 1,00
35 0,93 0,93 0,96
40 0,82 0,87 0,91
45 0,71 0,79 0,87
50 0,58 0,71 0,82
55 - 0,61 0,76
60 - 0,50 0,71
65 - - 0,65
70 - - 0,58
75 - - -
80 - - -

21/10/2020 18
Ví dụ chọn dây không chôn dưới đất

Cáp 3 pha 3 lõi XLPE đặt trên khay


đục lỗ có 3 mạch cáp khác gồm:
- 1 cáp 3 pha 3 lõi (ký hiệu 1)
- 3 cáp một pha (ký hiệu 2)
-6 cáp một pha (ký hiệu 3) ;mạch cáp
số 3 chứa 2 cáp cho mỗi pha.
Vậy sẽ có 5 cáp 3 pha có trong hàng
Nhiệt độ môi trường là 400C.
Mã chữ cái theo phương pháp đi dây
Ilv max là E.
Icpdd  K hc  I lv max  Icpdd  K1 = 1, K2 = 0,75, K3 = 0,91
K hc K= K1 x K2 x K3 = 1 x 0,75 x 0,91
25 = 0,68
 Icpdd   36,8A Chọn dây dẫn XLPE này khi Ilvmax=25A
0,68
Tiết diện dây sẽ được tìm như sau: ở cột PR3 ứng với mã chữ cái E và
giá trị gần nhất và lớn hơn 36,8A :
 Chọn dây đồng với tiết diện 4mm2, Icp=42A
 Dây nhôm sẽ là 6mm2 có Icp = 43A
21/10/2020 19
Cách điện và số dây
Cao su hoặc PVC Butyl hoặc XLPE hoặc EPR
Mã B PVC3 PVC2 PR3 PR2 B Mã
chữ chữ
cái C PVC3 PVC2 PR3 PR2 C cái
E PVC3 PVC2 PR3 PR2 E
F PVC3 PVC2 PR3 PR2 F
Tiết 1,5 15,5 17,5 18,5 19,5 22 23 24 26 1,5 Tiết
diện 2,5 21 24 25 27 30 31 33 36 2,5 diện
cắt 4 28 32 34 36 40 42 45 49 4 cắt
ngang 6 36 41 43 48 51 54 58 63 6 ngang
dây 10 50 57 60 63 70 75 80 86 10 dây
đồng 16 68 76 80 85 94 100 107 115 161 16 đồng
(mm2) 25 89 96 101 112 119 127 138 149 200 25 (mm2)
35 110 119 126 138 147 158 169 185 35

Tiết 2,5 16,5 18,5 19,5 21 23 25 26 28 2,5 Tiết


diện cắt 4 22 25 26 28 31 33 35 38 4 diện
ngang 6 28 32 33 36 39 43 45 49 6 cắt
dây 10 39 44 46 49 54 59 62 67 10 ngang
nhôm 16 53 59 61 66 73 79 84 91 16 dây
(mm2) 25 70 73 78 83 90 98 101 108 121 25 nhôm
35 86 90 96 103 112 122 126 135 150 35 (mm2)
50 104 110 117 125 136 149 154 164 184 50
21/10/2020 20
b.Xác định cỡ dây cho dây chôn dưới đất
Khc = K4xK5xK6xK7
Cách lắp đặt K4
Đặt trong ống bằng đất nung, ống ngầm hoặc rãnh đúc 0,8
Trường hợp khác 1
Số dây K5
đặt kề nhau số mạch hoặc cáp nhiều lõi
1 2 3 4 5 6 7 8 9 12 16 20
Chôn ngầm 1 0,8 0,7 0,65 0,6 0,57 0,54 0,52 0,5 0,45 0,41 0,38

Nếu cáp được đặt thành nhiều t0 đất cách điện


0C PVC XLPE, EPR
lớp, K5 được nhân với: 2 lớp
10 1,10 1,07
:0,8 ; 3 lớp : 0,73
15 1,05 1,04
20 1,00 1,00
Tính chất của đất K6 25 0,95 0,96
rất ướt (bão hòa) 1,21 30 0,89 0,93
ướt 1,13 35 0,84 0,89
ẩm 1,05 40 0,77 0,85
45 0,71 0,8
khô 1
50 0,63 0,76
rất khô 0,86 55 0,55 0,71
21/10/2020 60 0,45 0,65 21
Ví dụ
Dây 1 pha, 220V đặt với 4 dây khác trong ống ngầm. Nhiệt
độ đất 200C. Dây bọc PVC và cấp cho tải chiếu sáng 5kW.
K4 =0,8 ;K5 = 0,6 ;K6 = 1,0 ;K7 = 1,0
K = K4 x K5 x K6 x K7= 0,48

5000
Ilv max   22,73A
220

I lv max 22,73
Icpdd    47,35A
K hc 0,48
Tiết diện dây dẫn
 Ở cột PVC, 2 dây, dòng 54A thích ứng với dây đồng 4 mm2.
 Nếu dùng dây nhôm, từ Icpdd chọn tiết diện 10mm2 với dòng
cho phép lâu dài là 68A.

21/10/2020 22
Cách điện và số dây
Cao su hoặc PVC Bytyl hoặc XLPE, hoặc EPR
3 dây 2dây 3 dây 2 dây
1,5 26 32 31 37
2,5 34 42 41 48
4 44 54 53 63
6 56 67 66 80
Tiết
10 74 90 87 104
diện
16 96 116 113 136
dây
25 123 148 144 173
đồng
35 147 178 174 208
(mm2)
50 174 211 206 247
70 216 261 254 304
95 256 308 301 360
120 290 351 343 410
10 57 68 67 80
16 74 88 87 104
Tiết
25 94 114 111 133
diện
35 114 137 134 160
dây
50 134 161 160 188
nhôm
70 167 200 197 233
(mm2)
95 197 237 234 275
120 224 270 266 314
21/10/2020 23
6.2.4 Chọn dây dẫn trong mạng hạ thế theo điều
kiện phát nóng và phối hợp với thiết bị bảo vệ

2. Theo điều kiện bảo vệ: tiết diện được lựa chọn phải thỏa điều kiện
bảo vệ

I
'
cpdd  K hc Icpdd  IBVnhiet
IBVnhiet - dòng ngưỡng bảo vệ nhiệt ( chống quá tải ) của các thiết bị bảo
vệ (CB/CC)
Khc – hệ số hiệu chỉnh khi chọn tiết diện dây

Chọn dây dẫn thỏa mãn cả hai điều kiện, nếu theo điều kiện 2 không có
trong cataloge thì chọn giá trị không nhỏ hơn điều kiện 1

21/10/2020 24
6.2.4 Chọn dây dẫn trong mạng hạ thế theo điều
kiện phát nóng và phối hợp với thiết bị bảo vệ

3.Kiểm tra điều kiện sụt áp


 Chọn dây theo điều kiện phát nóng chưa xét đến tổn thất điện áp trên
mạng điện
 Tổng tổn thất max điện áp trên mạng điện không vượt quá giá trị tiêu
chuẩn
Tiêu chuẩn vềUcp%
 Đường dây điện áp 6-10kV: ±5%
 Hệ thống chiếu sáng +3%; -2.5%.
 Mạng công nghiệp chế độ làm việc bình thường: ±5%
 Mạng công nghiệp chế độ khởi động : ±8%
 Sụt áp sẽ được tính theo đường dây từ thanh cái của TPPC hoặc đầu
MBA đến thiết bị
ΔU
ΔU%   100
U đm
21/10/2020 25
6.3 . Chọn dây dẫn trong mạng hạ thế theo điều
kiện độ bền nhiệt khi có dòng ngắn mạch

Áp dụng để chọn dây PE hoặc dây trung tính


I t
Fday  t : thời gian cắt sự cố tối đa của thiết bị bảo vệ ,
k có thể lấy bằng 0,5s

Giá trị k Vỏ bọc cách điện


Polyvinychrorid XLPE–Ethylene-propylene cao
(PVC) su (EPR)
Nhiệt độ cuối cùng (0C)
160 250
Dây bọc không đặt chung
với cáp Nhiệt độ ban đầu 
Nhiệt độ ban đầu  =300C
Hoặc dây trần tiếp xúc với =300C
vỏ cáp
Đồng 143 176
Nhôm 95 116
Thép 52 64
21/10/2020 Nhiệt độ ban đầu  26
Dây dẫn trong cáp nhiều lõi Nhiệt độ ban đầu  =300C
=300C
6.4. Dây trung tính
a. Tiết diện dây trung tính (SN) phụ thuộc vào :

- dạng của sơ đồ nối đất, TT, TN,.v.v;

- phương pháp bảo vệ chống chạm điện gián tiếp.

b. Mạch một pha có Spha  16mm2 (Cu) hoặc 25mm2 (Al) : SN=Spha

c. Hệ thống 3 pha Spha  16mm2 (Cu) hoặc 25mm2 (Al) : Chọn SN

+ bằng với dây pha hoặc

+ nhỏ hơn với điều kiện :

i. Dòng chạy trong dây trung tính trong điều kiện làm việc bình thường nhỏ

hơn giá trị cho phép Icpdd. Ảnh hưởng của hài bậc 3 cần đặt biệt chú ý .

ii. Công suất tải 1 pha nhỏ hơn 10% so với tải 3 pha cân bằng, hoặc

dây trung tính có bảo vệ chống ngắn mạch.


21/10/2020 27
Ảnh hưởng của hài bậc 3 đối với dây trung tính

21/10/2020 28
Ảnh hưởng của hài bậc 3 đối với dây trung tính

Mạng 3pha có Itt=37 A sử dụng cáp PVC 4 lõi gắn trên tường ,phương
pháp lắp đặt C.
Chọn cáp ruột đồng 6 mm2 ,Icp=40 A nếu không có sóng hài

Nếu hài bậc 3 bằng 20 % , sử dụng hệ số hiệu chỉnh 0,86 và dòng tính
để chọn cáp 4 lõi : 37/0.86 = 43 A. Chọn cáp 4x10 mm2 .
- Hài bậc 3 là 40 % chọn cáp theo dòng trên dây trung tính :
37 x 0,4 x 3 = 44,4 A với hệ số hiệu chỉnh 0,86 nên : 44.4/0.86 = 51.6 A.
Chọn cáp 4x10 mm2 .

- Nếu hài bậc 3 là 50% cáp được chọn theo dòng trên dây trung tính :
37 x 0,5 x 3 = 55,5 A .Hệ số hiệu chỉnh bằng 1 , chọn cáp 4x16 mm2
21/10/2020 29
6.5 Chọn dây dẫn trong mạng trung thế
6.5.1 Chọn dây theo cùng tiết diện và thỏa điều kiện sụt áp cho phép

1. Đường dây có một phụ tải

PR  QX PR QX
ΔU     ΔU  ΔU
' ''

U dm U dm U dm
Tổn thất điện áp trên đường dây bằng trị số cho phép Ucp
Ucp = U’ + U’’ ; Chọn x0  0,33  0,43 /km

QX Qx0 .l
ΔU  ''
  ΔU '
cp  ΔU cp  ΔU ''

U dm U dm

PR Pr0 l ρPl ρPl


ΔU  '
cp   F '
U dm U dm FU dm U dm ΔU cp
21/10/2020 30
6.5.1 Chọn dây theo cùng tiết diện và thỏa điều kiện sụt
áp cho phép

ρPl
a. Đường dây có một phụ tải
F
ΔU'cp ( V ) '
U dm ΔU cp
 là điện trở suất của kim loại : Al = 31,5 .mm2/km; Cu = 18,8 .mm2/km
P(kW); l(km); Uđm(kV); F(mm2)
b. Đường dây liên thông nhiều phụ tải
 x0 n
 r0 n
ΔU  
''
 Q i l i   ΔU cp 
'

U dm
 ii
P l  ΔU cp  ΔU ''

 U dm i 1  i 1

n
ρ
F '
ΔU cp U dm
Pl
i 1
i i

21/10/2020 31
Ví dụ
Mạng điện 3 pha 35 kV , hãy xác định tiết diện dây dẫn cho mạng điện nếu toàn
bộ mạng điện dùng dây nhôm. Cho tổn thất điện áp cho phép Ucp% = 6%
A
8 km b 5 km c 3 km d

4000+j3000 3000+j2000 2000+j2000


Hình 7.1 (KVA) (KVA) (KVA)

1. Lấy x0 = 0,4 /km , tính U’’ , Ucp

ΔU ''0,4
35
 
3  2  2.10 3.8  3  210 3.5  2.10 3.3  940V
cp  6%.35000  940  1160V
'
2. ΔU

3. F
31,5
1160.35
 
4  3  2.10 3.8  3  2.10 3.5  2.10 3.3  80mm 2

4. Chọn dây nhôm A-80


21/10/2020 32
Kiểm tra

Với dây A-70, khoảng cách trung bình giữa các pha
D = 1,25 m , có r0 = 0,45 /km x0 = 0,355/km. Tổng trở mỗi đoạn đường
dây
Z1  0,45  j0,355.8  3,6  j2,84Ω
Z1  0,45  j0,355.5  2,25  j1,775Ω
Z1  0,45  j0,355.3  1,35  j1,065Ω
Kiểm tra tổn thất điện áp trên toàn bộ đường dây

ΔU Ad %
9.3,6  5.2,25  2.1.35  7.2,84  4.1,775  2.1,65
.100
352
ΔU Ad %  6,16%

21/10/2020 Chọn dây A-70 là chấp nhận được 33


c. Trường hợp đường dây phân nhánh

ΔU ''được xác định theo đường đi bắt đầu từ nguồn và rẽ qua


nhánh nào có trị số tính được lớn nhất.
• Trường hợp cho phụ tải dòng điện thay

qi pi
 3 i i sin φ i  3i i cos φ i
U dm U dm
với ii và cosi là dòng điện và hệ số công suất của phụ tải i
hoặc thay
pm
 3I m cos φm
U dm
với Im và cosm là dòng điện và hệ số công suất của đoạn
m

21/10/2020 34
6.5.2 Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi
và thỏa điều kiện sụt áp cho phép

1. Đối với mạng điện cung cấp cho phụ tải tiêu thụ có thời gian sử dụng
công suất cực đại Tmax lớn thì thành phần tổn thất điện năng chiếm ti
trọng lớn trong hàm chi phí tính toán.

2. Trong trường hợp này, tiết diện tối ưu của mạng điện được lựa chọn
theo tiêu chuẩn tổn thất điện áp không vượt quá trị số cho phép , kết
hợp với điều kiện tổn thất điện năng trong mạng là ít nhất.

3. Với một lượng kim loại màu của dây dẫn cho trước, tổn thất điện năng
trong mạng điện sẽ nhỏ nhất khi mật độ dòng điện trên các đoạn
đường dây không đổi.

4. Có thể chứng minh điều này bằng cách lấy đạo hàm riêng của tổn thất
công suất một pha theo tiết diện dây dẫn và cho bằng không

21/10/2020 35
6.5.2 Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện
không đổi và thỏa điều kiện sụt áp cho phép

1. Cho một trị số cảm kháng trung bình x0 và tính thành phần sụt áp ΔU ''
2. Tính

ΔU 'cp  ΔU cp  ΔU ''
ΔU 'cp  3 r1I 1 cos φ1  r2 I 2 cos φ 2  r3 I 3 cos φ 3 
 I1 I2 I3 
3. ΔU cp  ρ 3  l 1 cos φ1  l 2 cos φ 2  l 3 cos φ 3 
'

 F1 F2 F3 
ΔU'cp  ρ 3 jl 1 cos φ1  l 2 cos φ 2  l 3 cos φ 3 
4. Tính mật độ dòng j (A/mm2) cho toàn bộ đường dây

ΔU 'cp
j
3 .ρl 1 cos φ 1  l 2 cos φ 2  l 3 cos φ 3 
cos φ1 , cos φ 2 , cos φ 3 là hệ số công suất trên từng đoạn đường dây,
21/10/2020  là điện trở suất; li là chiều dài các đoạn đường dây 36
6.5.2 Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi
và thỏa điều kiện sụt áp cho phép

ΔU 'cp
j ( A / mm 2 )
3 .ρl 1 cos φ1  l 2 cos φ 2  l 3 cos φ 3 
5. Tính tiết diện cho từng đoạn đường dây

I1 I2 I3
F1  ; F2  ; F3  (mm 2 )
j j j
6.Chọn dây tiêu chuẩn và kiểm tra sụt áp thực tế
''
7. Trường hợp mạng điện có phân nhánh, tính ΔU theo đường đi bắt đầu
từ nguồn rẽ qua nhánh nào có tổng 
Qm l m lớn nhất
và tính mật độ dòng theo đường bắt đầu từ nguồn rẽ qua nhánh nào có tổng

 l cos φ
i i
lớn nhất

8. Khi tính mật độ dòng j cần so sánh với jktế. Chọn j(A/mm2) min
Nếu j < jkt thì chọn tiết diện dây theo mật độ dòng j
Nếu j > jkt thì chọn tiết diện dây theo mật độ jkt
21/10/2020 37
6.5.2 Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi
và thỏa điều kiện sụt áp cho phép
2
Ví dụ 3km
600+j450kVA
A 3km 1

4km
1000+j750kVA

Hình 7.3 3

800+j600kVA

Mạng điện 10 kV cung cấp cho ba xí nghiệp bằng đường dây trên không, dây dẫn
bằng nhôm, công suất kVA của phụ tải và chiều dài đường dây cho trên hình, tất
cả phụ tải có hệ số công suất bằng 0,8.

Thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax = 4500 giờ/năm.

Hãy xác định tiết diện dây dẫn nếu tổn thất điện áp cho phép là 6%.

21/10/2020 38
''
1. Cho x0 = 0,35 /km, xác định ΔU theo tuyến A.1.3
1
ΔU ''
A 13  600.0,35.4  600  450  750 .0,35.3  274( V )
10
ΔU  ΔU
'
cp
'
A13  ΔU cp  ΔU ''
A13  6%.10000  274  326( V )

Δ U 'cp
j
3ρ l 1 cos φ 1  l 3 cos φ 3 
326
j  1,06( A / mm 2 )
3 .31,6.3.0,8  4.0,8 
Dây nhôm Tmax = 4500 giờ  jkt =1,1 A/mm2 , j < jkt nên
dùng j = 1,06 A/mm2 để xác định tiết diện
21/10/2020 39
j = 1,06 A/mm2

I1 P1 1  0,8  0,6
F1    .10 3  163,59mm 2
j 3. j.U dm . cos φ1 3.1,06.10.0,8
I3 0,8.10 3
F3    54,53mm 2
j 3.1,06.10.0,8

chọn tiết diện đoạn 1 là A-150 và đoạn 3 là A-50

I2 P2 600
F2     40,9mm 2
j 3. j.U dm . cos φ 2 3.1,06.10.0,8
chọn dây A-50

Kiểm tra lại tổn thất điện áp với những tiết diện vừa chọn

21/10/2020 40
6.5.3 Xác định tiết diện dây dẫn theo chi phí kim loại màu
ít nhất và điều kiện sụt áp cho phép

Khi mạng điện có Tmax nhỏ, ví dụ mạng điện nông nghiệp thành phần vốn
đầu tư cho dây dẫn chiếm tỉ trọng lớn hơn thành phần tổn thất điện năng trong
hàm chi phí tính toán.
Đối với mạng điện này tiết diện được chọn sao cho phí tổn về kim loại màu
là ít nhất.
A
I1,F1, l1 1 I2,F2, l2 2 I3,F3, l3 3

Hình 7.4

ρ Pk n
Fk  '
U dm .ΔU cp
l
i 1
i Pi

21/10/2020 41
Bài tập
Mạng điện 10 kV cung cấp cho hai tải, chiều dài đường dây và công suất cho trên
hình, tổn thất điện áp cho phép bằng 6%. Hãy lựa chọn tiết diện dây dẫn theo chi
phí kim loại màu ít nhất, dây nhôm, khoảng cách D = 1m.
A 4 km 1 5 km 2
1670+j1942(KVA) 493+j162(KVA)

Cho x0 = 0,36 /km, tính U’’ 1177+j880(KVA) 493+j162(KVA)


0,36
ΔU  ''
162  880 .4  162.5  179 V
10
6
ΔU cp  10000  600( V ); ΔU 'cp  600  179  421( V )
100

FA1 
31,5 1670
10.421

4 1670  5 493  93,92mm 2  Chọn dây AC-95
cho đoạn A-1 ; dây

F12 
31,5 493
10.421

4 1670  5 493  45,59mm 2  AC-50 cho đoạn 1-2

21/10/2020 42
6.5.4 Chọn tiết diện đường dây trên không và cáp ngầm theo
điều kiện kinh tế
Vốn đầu tư của đường dây gồm hai phần:
• Phần ti lệ với tiết diện F của dây liên quan đến phí tổn dây dẫn.
• Phần gần như không phụ thuộc vào tiết diện như chi phí thăm dò,
sứ cách điện, cột điện ...
Vốn đầu tư cho một đơn vị chiều dài đường dây :
M = aF + b trong đó a,b là các hằng số.
Tổn thất điện năng trên một đơn vị chiều dài trong một năm :

ΔA  3I 2
max .r0 .K tt .8760  3I 2
max .r0 .τ
r0 điện trở một đơn vị chiều dài dây dẫn
Phí tổn do tổn thất điện năng:
CΔA  c 0 .ΔA
Hàm mục tiêu
ρ
Z  a vh  a tc .a.F  b   c 0 .3.I 2
max . .τ
F
21/10/2020 43
6.5.4 Chọn tiết diện đường dây trên không và cáp ngầm theo
điều kiện kinh tế

ρ
Z  a vh  a tc .a.F  b   c 0 .3.I 2
max . .τ
F
2
dZ ρ d Z
 a vh  a tc .a  3I max 2 τ  0 vaø
2
0
dF F dF
3 τρc 0
 Fkt  I max
a vh  a tc a
Mật độ dòng điện kinh tế

jkt 
I max

a vh  atc a ( A / mm 2 )
Fkt 3τρc 0
21/10/2020 44
Bảng số liệu mật độ dòng điện kinh tế theo Tmax và loại dây dẫn

Tên dây dẫn Thời gian sử dụng công suất cực


đại, Tmax (giờ/năm)
1000-3000 3000-5000 >5000

Dây đồng trần 2,5 2,1 1,8


Nhôm và nhôm lõi thép 1,3 1,1 1,0
Cáp bọc giấy và dây
dẫn bọc cao su lõi:
- Đồng 3,0 2,5 2,0
- Nhôm 1,6 1,4 1,2

21/10/2020 45
Ví dụ
Mạng điện 110 kV cung cấp cho hai tải bằng 2 đường dây song song , chiều dài
đường dây và công suất cho trên hình . Hãy lựa chọn tiết diện dây dẫn theo mật
độ dòng kinh tế cho phép , biết dây nhôm lõi thép trần , Tmax = 4000h/năm .
A L1=30 km L2=20 km
1 2

25 MW 35 MW
Các bước tínhtoán : cos=0,8 cos=0,8
1. Tính dòng làm việc max bình thường trên mỗi đường dây .
2. Tra bảng chọn j kt .
3. Tính tiết diện kinh tế , chọn dây có tiết diện gần nhất .
4. Kiểm tra lại điều kiện sự cố khi 1 dây ngừng làm việc , dây còn lại gánh
toàn bộ tải .

I lv max bt _ A 1  10 3 25  35   196,83 A


2 3 .110.0,8
35
I lv max bt _ 1 2  10 3
 114,81A
21/10/2020
2 3 .110.0,8 46
2. Tra bảng chọn j kt : dây nhôm lõi thép , Tmax =4000h/năm nên jkt=1,1 (A/mm2)

I lv max 196,83
Fkt _ A 1    178,93(mm )
2

jkt 1,1
I lv max 114,81
Fkt _ 1 2    104,37(mm )
2

jkt 1,1
3. Tính tiết diện kinh tế , chọn dây có tiết diện gần nhất .
Chọn F_A-1 : AC-185 ; Icp= 500A

F_1-2 : AC -100 ; Icp = 335 A

4. Kiểm tra lại điều kiện sự cố khi 1 dây ngừng làm việc , dây còn lại gánh
toàn bộ tải .
Đứt 1 dây , đoạn A-1 có Ilvmax = 2.196,83 = 393,66 A < Icp =500 A : đạt yêu cầu

Đứt 1 dây , đoạn 1-21 có Ilvmax = 2.114,81 = 229,62 A < Icp =335 A : đạt yêu cầu
21/10/2020 47
Bài tập
1. Mạng điện 22 kV cung cấp cho 3 phụ tải, cho trên hình .
Hãy xác định tiết diện dây dẫn nếu toàn bộ mạng điện dùng dây
nhôm lõi thép . Cho tổn thất điện áp cho phép Ucp% = 5%
A 2 km b 3 km c 3 km d

4000+j2000 3000+j1000 2000+j2000


(KVA) (KVA) (KVA)
2. Một đường dây một pha hai dây AG dài 1200 m, được cung cấp điện từ đầu
A ở điện áp 250 V. Phụ tải ampe và chiều dài các đoạn đường dây cho trong
hình . Điểm G không có phụ tải. Nếu điện áp ở G là 210 V,
tìm tiết diện dây, cho biết dùng dây đồng có điện trở suất ρ Cu  17Ω.mm 2 / km

250V
400A B 320A C 250A D 150A E 60A F G
250m 150m 200m 200m 300m 100m

80A 70A 100A 100A 60A

21/10/2020 48

You might also like