Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Giai Bai Tap Hoa Phan Tich Chuong 6 Chuan Do Oxy Hoa Khu
(123doc) Giai Bai Tap Hoa Phan Tich Chuong 6 Chuan Do Oxy Hoa Khu
(123doc) Giai Bai Tap Hoa Phan Tich Chuong 6 Chuan Do Oxy Hoa Khu
Fe2+ - 1e → Fe3+ x5
H2 O2 - 2e → O2 (thừa 2H+) x 5
1
Hướng dẫn giải bài tập Hóa phân tích - Khoa Công Nghệ Hóa Học
Giải quyết 3 oxy này bằng cách cho kết hợp với 6 H+
2I- -2e → I2
3I- - 2e →I3- x3
- -
I2 + I → I3
f. Fe3+ + I- I3 - + Fe2+
3I- - 2e → I3 - x1
Fe3+ + 1e → Fe2+ x2
2
Hướng dẫn giải bài tập Hóa phân tích - Khoa Công Nghệ Hóa Học
3
Hướng dẫn giải bài tập Hóa phân tích - Khoa Công Nghệ Hóa Học
(2)
Trong dung dịch E của các cặp oxy hóa khử liên hợp trong dung dịch bằng nhau và bằng
E của dung dịch . Do đó so (1) và (2)
là thế chuẩn của cặp {AgCl / Ag, Cl- } và là thế chuẩn điều kiện của cặp
Ag+/Ag khi có mặt Cl-
=>
6.7. Viết phƣơng trình phản ứng khử MnO4- trong các môi trƣờng axit mạnh, trung tính
và baz mạnh. Và tính đƣơng lƣợng gam của MnO4- trong mỗi trƣờng hợp.
Trong môi trƣờng axit mạnh: ion MnO4- bị khử thành Mn2+ không màu
MnO4- + 5e- + 8H+ Mn2+ + 4H2O ĐMnO4=MMnO4/5
Trong môi trƣờng axit yếu, trung tính hoặc kiềm yếu, ion MnO4- bị khử thành MnO2
MnO4- + 3e- + 4H+ MnO2 + 2H2O ĐMnO4=MMnO4/3
MnO4- + 3e- + 2H2O MnO2 ↓ + 4OH-
Trong môi trƣờng kiềm mạnh, ion MnO4- bị khử thành manganat.
MnO4- + 1e- → MnO42- ĐMnO4=MMnO4/1
6.8. Giải thích tại sao KMnO4 không phải là chất gốc? Tại sao chỉ xác định độ chuẩn của
4
Hướng dẫn giải bài tập Hóa phân tích - Khoa Công Nghệ Hóa Học
Để dung dịch KMnO4 đƣợc bền và nồng độ của nó không thay đổi, cần phải lọc bỏ
kết tủa MnO2 có lẫn trong dung dịch vì chúng có tác dụng xúc tác làm tăng sự phân hủy
tiếp tục của KMnO4 :
Cũng nên chú ý pemanganat oxy hóa đƣợc cao su, nút bấc và giấy, Do đó không lọc
KMnO4 qua giấy lọc mà phải lọc bằng chén lọc thủy tinh, hoặc tách dung dịch khỏi kết
tủa MnO2 bằng ống xiphông.
Bảo quản dung dịch KMnO4 trong tối, hoặc trong chai màu tối vì ánh sáng làm tăng
nhanh sự phân hủy của KMnO4 theo phƣơng trình (1)
6.9. Tính khối lƣợng KMnO4 ( M= 158 ; P=95% ) cần để pha 100ml KMnO4 1N.
Tính thể tích KMnO4 1N cần lấy để pha đƣợc 100ml KMnO4 0,05N. Biết KMnO4
đƣợc sử dụng là chất chuẩn trong môi trƣờng axit mạnh.
- Công thức m = VNM/10ZP. (Z=5)
- (VN)đ = (VN)s
ĐS: 3,33g; 5ml
6.10. Tính khối lƣợng H2C2O4.2H2O ( M=126,07 ; 99,5% ) để pha 100 ml H2C2O4 chuẩn
0,05N dùng trong phƣơng pháp Permanganat
ĐS: 0,3168g
6.11. Trình bày cách pha chế 2 lít H2SO4 6N từ H2SO4 đậm đặc 98% d=1,84.
- Tính số ml H2SO4 cần dùng V (ml) = VNM/10ZPd (Z=2)=326ml
- Dung dịch H2SO4 6N thƣờng đƣợc dùng làm môi trƣờng nên khi pha chế không cần
5
Hướng dẫn giải bài tập Hóa phân tích - Khoa Công Nghệ Hóa Học
phải quá chính xác. Có thể dùng ống đong để đong 320 – 325ml H2SO4 6N, Chuẩn bị một
bình lớn khoảng 4-5 lít , cho sẵn vào khoảng 1 lít nƣớc cất. Đặt toàn bộ vào một thau
nƣớc (để làm nguội khi rót acid vào). Rót từ từ acid vào nƣớc cất từng ít một, khuấy đều.
Nếu nƣớc làm nguội nóng quá thì thay nƣớc khác. Rót đến hết acid. Sau đó cho thêm
nƣớc cho đủ 2 lít
6.12. Lấy 10ml dung dịch H2C2O4 0,05N thêm vào 5ml H2SO4 6N và 10ml nƣớc cất.
Đun nóng dung dịch rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 ở trên thì tốn hết 9,7 ml.
Tính nồng độ đƣơng lƣợng của dung dịch KMnO4 và độ chuẩn của KMnO4 theo Fe.
NKmnO4 = (NV)H2C2O4 /VKmnO4 =0.0515N
Phản ứng với Fe2+ 5Fe2+ + MnO4- + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
6
Hướng dẫn giải bài tập Hóa phân tích - Khoa Công Nghệ Hóa Học
7
Hướng dẫn giải bài tập Hóa phân tích - Khoa Công Nghệ Hóa Học
Vì độ hòa tan của I2 trong nƣớc rất bé, nên dùng dung dịch KI làm dung môi để hòa tan
I2, do I2 tạo phức với KI theo phƣơng trình : KI + I2 KI3. Vì vậy phải cho dƣ KI.
6.19. Cần lấy một lƣợng K2Cr2O7 bằng bao nhiêu để xác định độ chuẩn của dung dịch
Na2S2O3 có nồng độ khoảng 0,1 N, nếu ta có bình định mức 200ml và pipet 10ml và ta cố
gắng để sao cho có thể tích dung dịch thiosunfat dùng để chuẩn độ iot thoát ra khoảng
25ml?
Cách 1:
Theo giả thuyết : cân m g K2Cr2O7 , Vđm=200ml và Vxd =10ml và chuẩn độ bằng dung
dịch thiosunfat VNa 2s2o3 =25 .
SỐ đƣơng lƣợng gam K2Cr2O7 có trong m g K2Cr2O7 là :
mK2Cr2O7 /Đ K2Cr2O7
Nồng đô đƣơng lƣợng dung dịch K2Cr2O7 đem chuẩn :
(mK2Cr2O7 /Đ K2Cr2O7)* (1000/200)
Theo định luật đƣơng lƣợng
(mK2Cr2O7 /Đ K2Cr2O7)* (1000/200) * (10) = 25 * 0.1
mK2Cr2O7
Cách 2: Có thể đi từ công thức
mK2Cr2O7 = mDK2Cr2O7 * (NV)Na2S2O3 * (Vdm/Vxd)
Với Vdm = 200ml Vxd= 10ml
ĐS: 2,45g
6.20. Có bao nhiêu gam clo trong một lít nƣớc clo, nếu muốn chuẩn độ lƣợng iot thoát ra
khi cho 25ml nƣớc clo tác dụng với dung dịch KI cần phải dùng 20,10ml dung dịch
thiosunfat 0,1100N?
Phản ứng : Cl2 + KI = I2 + KCl
I2 + Na2S2O3 = 2NaI + Na2S2O3
mCl2 = mDCl2 * ((NV)Na2S2O3 * (1000/25) = 3,139g