Professional Documents
Culture Documents
T NG H P
T NG H P
HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
MSSV: 17015131
Lớp: DHHC13A
Nhóm 5
1.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:..............................................................................................8
1.2.5. Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá quá trình khuấy...........................................9
1.3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy
đối với loại cánh khuấy mái chèo (không có tấm chặn):............................................10
1.3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy
đối với loại cánh khuấy mái chèo (có tấm chặn).......................................................10
1.3.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy
đối với loại cánh khuấy chân vịt (không có tấm chặn)..............................................10
1.3.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy
đối với loại cánh khuấy chân vịt (có tấm chặn).........................................................10
1.3.5. Lặp lại 4 thí nghiệm trên với dung dịch CMC.............................................10
1.4.2. Xử lý số liệu................................................................................................12
2.3. Cơ sở lý thuyết.......................................................................................................26
2.7.1. Thí nghiệm 1: Xác định tổn thất ma sát của chất lỏng với thành ống..........30
3.2. Cơ sở lý thuyết.........................................................................................................6
3.3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát trường hợp xuôi chiều của thiết bị.........................10
3.3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát trường hợp ngược chiều thiết bị............................12
3.4.3. Xử lý số liệu................................................................................................15
4.2. Cơ sở lý thuyết.......................................................................................................17
4.3.2. Xử lý số liệu................................................................................................20
5.2. Cơ sở lý thuyết.......................................................................................................26
5.2.3. Phương pháp xác định hàm phân bố thời gian lưu......................................28
5.3.1. Sơ đồ hệ thống............................................................................................30
5.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát phân bố thời gian lưu trong 1 bình khuấy hoạt động
liên tục....................................................................................................................... 30
5.4.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát phân bố thời gian lưu trong 2 bình khuấy mắc nối
tiếp hoạt động liên tục...............................................................................................31
6.3. Cơ sở lý thuyết.......................................................................................................40
6.3.2. Mối quan hệ giữa độ giảm áp với lưu lượng dòng khí trong tháp................41
6.6.1. Ảnh hưởng của dòng khí và dòng lỏng lên độ giảm áp của cột:..................58
6.6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ giảm áp khi cột khí khô và ướt.....................58
7.2. Cơ sở lý thuyết.......................................................................................................61
1.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
1.2.1. Khuấy chất lỏng:
Khuấy trộn chất lỏng bằng cơ khí nghĩa là dùng cánh khuấy để đảo trộn dung dịch.
Quá trình khuấy rất thường gặp trong công nghiệp, nhất là công nghiệp hóa chất và
những ngành công nghiệp tương tự như: công nghiệp thực phẩm, công nghiệp luyện kim,
công nghiệp vật liệu xây dựng, công nghiệp hóa dược,… và trong đời sống hằng ngày.
Tạo các sản phẩm: huyền phù, nhũ tương, dung dịch,…
Tăng cường quá trình trao đổi nhiệt.
Tăng cường quá trình trao đổi chất.
Tăng cường phản ứng.
Cơ cấu khuấy thường được chia thành cơ cấu khuấy chậm và cơ cấu khuấy nhanh.
Cơ cấu khuấy nhanh thường làm việc trong thiết bị có tấm chặn, tấm chặn sẽ tạo ra sự
chảy xoáy chất lỏng trong thiết bị và không cho hình thành phễu.
Công suất khuấy NP phụ thuộc vào chế độ, đặc tuyến dòng trong hệ thống và kích
thước hình học của thiết bị.
Các thông số ảnh hưởng đến công suất khuấy: kích thước của cánh khuấy (dk), độ
nhớt (μ, ʋ), khối lượng riêng (ρ) của chất lỏng, tốc độ cánh khuấy n và hằng số gia tốc
trọng trường g.
NP = f (n,D,ρ,g,…)
7
NP = KN.ρ.n3.dk5 (W)
Với KN là chuẩn số công suất khuấy (không thứ nguyên), được xác định theo công thức:
A
K N=
Re mM
Cánh khuấy A m
Mái chèo (2 cánh) 14.35 0.31
Chân vịt (2 chân vịt) 0.985 0.15
Trong đó:
1.2.5. Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá quá trình khuấy
Mức độ khuấy: là sự phân bố tương hỗ của hai hoặc nhiều chất sau khi khuấy cả hệ.
Cường độ khuấy trộn: được biểu thị bởi một trong các đại lượng sau:
n . d2
Re M =
ν
Trong đó:
8
n: số vòng quay (vòng/s)
1.3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy
đối với loại cánh khuấy mái chèo (có tấm chặn)
Tương tự thí nghiệm 1.
1.3.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy
đối với loại cánh khuấy chân vịt (không có tấm chặn)
Tương tự thí nghiệm 1.
1.3.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy
đối với loại cánh khuấy chân vịt (có tấm chặn)
Tương tự thí nghiệm 1.
1.3.5. Lặp lại 4 thí nghiệm trên với dung dịch CMC.
1.4.2. Xử lý số liệu
Các số liệu cố định: cos𝜑 = 0,82;
µ
Bảng 5. Độ nhớt: ν=
ρ
𝜌 µ (Pa.s) 𝜈 (m2/s)
CMC 1570 0,031 1,97.10-5
10
Nước 997 0,00089 8,9267.10-7
Tính mẫu:
Nước:
Cánh khuấy mái chèo (không chắn)
n = 51 vòng/phút I = 0,19 (A) U = 401 (V)
Chuẩn số Re cho quá trình khuấy:
n . d2 51 ×0,292
ℜM = = =80079,98
ν 60 × 8,9267.10−7
Chuẩn số công suất khuấy:
A 14,35
K N= = =0,433
ℜM 80079,980,31
m
CMC:
Cánh khuấy chân vịt (không chắn)
n = 53 vòng/phút I = 0,2 (A) U = 407 (V)
Chuẩn số Re cho quá trình khuấy:
n . d2 53 ×0,292
ℜM = = =3770,98
ν 60 ×1,97.10−5
Chuẩn số công suất khuấy:
A 0,985
K N= = =0,286
ℜM 3770,980,15
m
11
Công suất khuấy:
53 3
N=K N . ρ . n3 . d 5k =0,286 ×1570 × ( )
60
× 0,295=0,636 (W )
Re-Kn
0.52
chuẩn số công suất khuấy Kn
0.5
0.48
0.46
0.44
0.42
0.4
0.38
50 100 150 200 250 300
Chuẩn số Re
12
Re-H(%)
25
20
Hiệu suất khuấy H%
15
10
0
50 100 150 200 250 300
Chuẩn số Re
Re-Kn
chuẩn số công suất khuấy K n
4.5
3.5
2.5
1.5
0.5
0
40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240
Chuẩn số Re
13
Re-H (%)
80
70
Hiệu suất khuấy H%
60
50
40
30
20
10
0
40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240
Chuẩn số Re
14
Re-Kn
4.5
4
chuẩn số công suất khuấy Kn
3.5
2.5
1.5
0.5
0
40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240
Chuẩn số Re
Re-H(%)
90
80
Hiệu suất khuấy H%
70
60
50
40
30
20
10
0
40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240
Chuẩn số Re
15
86 0.175 395 149.9417 0.4646 2.7978 58.7563 4.76
94 0.178 395 163.8971 0.4584 3.6051 59.7635 6.03
108 0.18 395 188.3033 0.449 5.3553 60.435 8.86
115 0.182 395 200.5116 0.4447 6.404 61.1065 10.48
Re-Kn
0.6
0.5
0.4
0.2
0.1
0
40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240
Re-H(%)
14
12
10
0
40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240
Bảng 11. CMC, cánh khuấy mái chèo không tấm chặn
16
n (v/p) I (A) U (V) Re KN N (W) Ndc (W) H(%)
36 0.183 391 2561.421 1.2596 0.5531 60.8200 0.9094
3 5
44 0.187 391 3130.483 1.1836 0.9489 62.1494 1.5268
8 5
54 0.191 392 3842.132 1.1108 1.6463 63.6412 2.5868
67 0.193 392 4767.232 1.0389 2.9413 64.3076 4.5738
77 0.195 392 5478.453 0.9951 4.2757 64.974 6.5806
3
88 0.2 393 6261.394 0.9547 6.1241 66.81 9.1664
4
99 0.204 393 7043.908 0.9205 8.4067 68.1462 12.3363
6
110 0.206 389 7826.422 0.8909 11.1604 68.1139 16.3849
8
123 0.21 389 8751.522 0.8606 15.0735 69.4365 21.7083
8
Re-Kn
ch u ẩ n số cô n g su ất k h u ấ y K n
1.6
1.4
1.2
0.8
0.6
0.4
0.2
0
1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 5500 6000
Chuẩn số Re
Re-H
35
30
Hiệu suất khuấy H%
25
20
15
10
0
1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 5500 6000
Chuẩn số Re
17
Hình 5. Mối quan hệ giữa Re và KN, H
Re-Kn
1.6
chuẩn số công suất khuấy Kn
1.4
1.2
0.8
0.6
0.4
0.2
0
1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 5500
chuẩn số Re
18
Re-H(%)
12
10
0
1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 5500 6000 6500
chuẩn số Re
Bảng 13. CMC, cánh khuấy chân vịt không tấm chặn
n (v/p) I (A) U (V) Re KN N (W) Ndc (W) H (%)
2419.262
34 0.192 392 0.3061 0.1133 63.9744 0.18
4
3130.483
44 0.193 391 0.2945 0.2361 64.1436 0.37
8
3913.424
55 0.194 393 0.2848 0.446 64.8057 0.69
9
67 0.195 395 4767.232 0.2765 0.7828 65.4713 1.2
5265.001
74 0.198 395 0.2724 1.0389 66.4785 1.56
5
5976.649
84 0.198 396 0.2673 1.4912 66.6468 2.24
7
94 0.202 392 6688.298 0.2628 2.0546 67.3064 3.05
7969.008
112 0.205 392 0.256 3.3854 68.306 4.96
6
8680.229
122 0.21 392 0.2527 4.3188 69.972 6.17
9
19
Re-Kn
0.35
0.25
0.2
0.15
0.1
0.05
0
1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 5500 6000
Chuẩn số Re
Re-H(%)
9
8
Hiệu suất khuấy H%
0
1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 5500 6000
Chuẩn số Re
20
4
95 0.178 391 6759.164 0.2624 2.1174 59.1583 3.58
7826.422
110 0.18 392 0.2567 3.2157 59.976 5.36
8
121 0.182 392 8609.364 0.253 4.2189 60.6424 6.96
Re-Kn
0.35
0.3
chuẩn số công suất khuấy Kn
0.25
0.2
0.15
0.1
0.05
0
1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 5500 6000
Chuẩn số Re
Re-H (%)
9
8
7
Hiệu suất khuấy H%
6
5
4
3
2
1
0
1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 5500 6000
Chuẩn số Re
21
Cùng một loại cánh khuấy, công suất khuấy của dung dịch CMC lớn hơn công suất
khuấy của nước
Loại cánh
Mái chèo Chân vịt Tuabin
khuấy
22
1.7. KẾT LUẬN
Qua bài thực nghiệm ta khảo sát được mối quan hệ tương quan giữa chuẩn số Re và
chuẩn số công suất khuấy, cũng như chuẩn số Re và n.
Chứng minh được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình khuấy như đường kính, cánh
khuấy, độ nhớt, khối lượng riêng, tốc độ khuây, U, I,...
Nhận xét được sự ảnh hưởng của tấm chặn tại cùng vận tốc khảo sát trong cả hai
trường hợp H2O và CMC
Trường hợp không có tấm chặn: Tạo thành dòng xoáy phễu, làm không khí xâm nhập
vào chất lỏng làm giảm hiệu quả quá trình sấy
Trường hợp có tấm chặn: Tăng trở lực dòng xoáy trong lưu chất do đó làm tăng lực
ma sát và làm tăng Nđc cũng như ngăn hiện tượng tạo phễu.
23
BÀI 2. MẠCH LƯU CHẤT
Thí nghiệm 1: Xác định mối quan hệ giữa tổn thất áp suất do ma sát và vận tốc của
nước chảy bên trong ống trong và xác định hệ số ma sát 𝑓.
Thí nghiệm 2: Xác định trở lực cục bộ của co, van, đột thu, đột mở.
Thí nghiệm 3: Xác định hệ số lưu lượng của các dụng cụ đo (màng chắn, Ventury)
và ứng dụng việc đo độ chênh lệch áp trong việc do lưu lượng và vận tốc của
nước trong ống dẫn.
2.3. Cơ sở lý thuyết
2.3.1.1. Trở lực ma sát
Giáo sư Osborne Reynolds đã chỉ ra rằng có 2 chế độ có thể tồn tại trong một
ống:
+ Chảy tầng (Laminar): tổn thất cột áp tỉ lệ thuận với vận tốc V;
24
+ Chảy rối (Turbulent): tổn thất cột áp tỉ lệ thuận với 𝑉𝑛 hoặc 𝑢𝑛.
Hai chế độ này được phân chia bởi chế độ chảy quá độ mà không xác định
được mối quan hệ giữa tổn thất cột áp và vận tốc.
Hình 3.1. Mối quan hệ giữa tổn thất cột áp theo vận tốc dòng chảy trong ống
Trở lực do ma sát ℎ𝑓 của chất lỏng chảy choán đầy trong ống được tính theo
công thức sau:
L V2
h f =f
D 2g
Để xác định chế độ chảy của chất lỏng ta dựa vào chuẩn số Reynolds, công
thức xác định chuẩn số Re như sau:
Với vận tốc lưu chất xác định như sau:
Qv
V=
A
25
2
1
f= ( 1,8 × log (ℜ)−1,5 )
𝑅𝑒 ≥ 100000: Chuyển động chảy xoáy trong ống nhám: Chiều dày của màng chảy
dòng mỏng chỉ còn ở sát thành ống, sức cản do hiện tượng tạo thành xoáy lốc trong
lòng chất lỏng đạt tới giá trị không đổi, phụ thuộc vào số Re mà chỉ phụ thuộc vào độ
nhám tương đối n của ống được xác định bằng công thức Ixaep:
1,11 2
n
[
f = −1,8. log (
3,7. D ) ]
2.4. Trở lực cục bộ
Là trở lực do chất lỏng thay đổi hướng chuyển động, thay đổi vật tốc do thay đổi
hình dáng tiết diện ống dẫn như: đột thu, đột mở, chỗ cong (co), van, Khớp nối…Trở
lực cục bộ kí hiệu: h𝑚 và có đơn vị là 𝑚
v2
h m=k .
2. g
26
Hình 3.3: Cấu tạo màng chắn Hình 3.4: Cấu tạo ống Ventury
Áp dụng phương trình Bernoulli ta có mối liên hệ giữa lưu lượng và tổn thất áp suất
qua màng chắn, Ventury theo công thức:
[√ ( ]
A2
Qv =
A2 √)
2
2g ( P −P
1
γ )
2
1−
A1
2
V=
√ ( P −P t )
ρ tp
Bảng 2.2. Kích thước màng chắn, ống Ventury, ống dẫn Pitot, đột thu, đột mở và co 90o
16 16 25 10 21 21
28
Lưu
Chênh áp
STT Tên gọi lượng
(mH2O)
(LMP)
1 0,2 0,005
2 0,5 0,007
3 0,88 0,008
4 2 0,015
5 Trơn 4 0,026
6 16 6 0,036
7 7 0,148
8 8 0,155
9 9 0,167
10 10 0,32
11 0,2 0,01
12 0,5 0,02
13 0,88 0,03
14 2 0,05
15 Trơn 4 0,08
16 21 6 0,018
17 7 0,02
18 8 0,036
19 9 0,13
20 10 0,33
Lưu
Chênh áp
STT Tên gọi lượng
(mH2O)
(LMP)
21 0,2 0,002
22 0,5 0,005
23 0,88 0,003
24 2 0,004
25 Trơn 4 0,006
26 27 6 0,007
27 7 0,008
28 8 0,012
29 9 0,024
30 10 0,162
31 0,2 0,003
32 0,5 0,004
33 0,88 0,0045
34 2 0,041
35 Nhám 4 0,063
36 27 6 0,084
37 7 0,125
38 8 0,148
39 9 0,21
40 10 0,345
29
30
Ống trơn 16:
Do giá trị Re nằm trong 𝑅𝑒 ≤ 2300 nên hệ số ma sát thực nghiệm ftt được tính như sau:
64 64
f= ℜ = =0,0539
1187,233
Hệ số ma sát:
2
L V 2 0,0539.1,2 .(0,1061)
h f =f . . = =0,0018
D 2g 0,021.2. 9,81
Chuẩn số Reynolds:
ρ. V . D tđ 1000.0,0472 .0,015
ℜ= = =791,493
μ 8,937.10−4
Do giá trị Re nằm trong 𝑅𝑒 ≤ 2300 nên hệ số ma sát thực nghiệm ftt được tính như sau:
64 64
f= ℜ = =0,0809
791,493
Hệ số ma sát
31
L V2 0,0809.1,2.( 0,0472)2
h f =f . =¿ = 0,0005
D 2g 0,015.2. 9,81
Chuẩn số Reynolds:
ρ. V . Dtd 1000.0,0241.0,021
ℜ= = =565,352
μ 8,937. 10
−4
Do giá trị Re nằm trong 𝑅𝑒 ≤ 2300 nên hệ số ma sát thực nghiệm ftt được tính như sau:
64 64
f= ℜ = =0,1132
565,352
Hệ số ma sát:
L V2 0,1132.1,2 .(0,0241)2
h f =f . =¿ = 0,0002
D 2g 0,021.2 . 9,81
Chuẩn số Reynolds:
ρ. V . Dtd 1000.0,0294 .0,019
ℜ= = =624,863
μ 8,937. 10−4
Do giá trị Re nằm trong 𝑅𝑒 ≤ 2300 nên hệ số ma sát thực nghiệm ftt được tính như sau:
64 64
f= ℜ = =0,1024
624,863
32
Hệ số ma sát:
2
L V 2 0,1024 .1,2 .(0,0294)
h f =f . . = =0,0003
D 2g 0,019.2 .9,81
3
Trơn
0,01
6 0,132
16 10-4 1,2732 14246,801 0,0280 -1,444 0,1049
2
7 0,172
1,17.10-4 1,4854 16621,267 0,0269 -0,83 0,1719
9
8 0,218
1,33.10-4 1,6976 18995,734 0,0260 -0,81 0,2298
2
9 0,268
1,5.10-4 1,9099 21370,201 0,0252 -0,777 0,281
2
10 0,322
1,67.10-4 2,1221 23744,668 0,0246 -0,495 0,3268
6
0,015
1,7671.10-4
2
Trơn
0,021
6 0,008
27 1.10-4 0,2887 6784,218 0,0343 -2,155 -0,54
3
7 0,010
1,17.10-4 0,3368 7914,921 0,0329 -2,097 -0,473
9
8 0,013
1,33.10-4 0,3850 9045,624 0,0316 -1,921 -0,415
7
9 0,016
1,50.10-4 0,4331 10176,327 0,0306 -1,62 -0,363
7
10 0,020
1,67.10-4 0,4812 11307,030 0,0298 -0,79 -0,318
1
0,2 0,000
3,33.10-6 0,0118 249,945 0,2561 -2,523 -1,93
1
0,5 0,000
8,33.10-6 0,0294 624,863 0,1024 -2,398 -1,532
3
0,88 0,000
1,47.10-5 0,0517 1099,758 0,0582 -2,347 -1,286
5
2 0,001
3,33.10-5 0,1176 2499,451 0,0447 -1,387 -0,93
8
4 0,003
2,8353.10-4
6
m
6 0,007
27 10-4 0,3527 7498,353 0,0206 -1,076 -0,453
4
7 0,009
1,17.10-4 0,4115 8748,079 0,0199 -0,903 -0,386
8
8 0,012
1,33.10-4 0,4703 9997,804 0,0193 -0,83 -0,328
4
9 0,015
1,50.10-4 0,5290 11247,530 0,0188 -0,678 -0,277
3
10 0,018
1,67.10-4 0,5878 12497,255 0,0184 -0,462 -0,231
5
34
0.35
0.3
0.25
0.2
hf (tt)
0.15
0.1
0.05
0
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5
V (m/s)
Hình 2.7. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa hf (tt) và V của ống trơn 16
0.35
0.3
0.25
0.2
hf (tt)
0.15
0.1
0.05
0
0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0
V (m/s)
Hình 2.8.. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa hf (tt) và V của ống trơn 21
35
0.18
0.16
0.14
0.12
0.1
hf (tt)
0.08
0.06
0.04
0.02
0
0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5
V (m/s)
Hình 2.9. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa hf (tt) và V của ống trơn 27
0.4
0.35
0.3
0.25
hf (tt)
0.2
0.15
0.1
0.05
0
0.0 0.2 0.4 0.6
V (m/s)
Hình 2.10. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa hf (tt) và V của ống nhám 27
Bàn luận:
36
Khi vận tốc của dòng chảy trong ống tăng lên thì Re tăng,Re tăng dẫn đến hệ số ma sát
f1 tăng,vận tốc dòng chảy và f 1 tăng kéo theo tổn thất áp suất h f1 cũng tăng, có thể giải
thích như sau: Theo công thức tính trở lực ma sát thì vận tốc tỉ lệ thuận với trở lực do ma
sát vì vậy khi vận tốc tăng thì trở lực do ma sát tăng theo.
Khi lưu lượng không đổi mà tăng đường kính lên thì trở lực do ma sát giảm dần. Nên
ống ∅16 sẽ có trở lực do ma sát cao nhất, ống ∅27 trở lực ma sát nhỏ nhất.
0.5
0
-1.5 -1 -0.5 0 0.5
-0.5
Log(hf)
-1
-1.5
-2
-2.5
Log(V)
Hình 2.11. Quan hệ giữa log(V) và log(hf) của ống trơn 16
0
-2 -1.8 -1.6 -1.4 -1.2 -1 -0.8 -0.6 -0.4 -0.2 0
-0.5
-1
Log(hf)
-1.5
-2
-2.5
Log(V)
Hình 2.12. Quan hệ giữa log(V) và log(hf) của ống trơn 21
37
0
-2.2 -2 -1.8 -1.6 -1.4 -1.2 -1 -0.8 -0.6 -0.4 -0.2
-0.5
-1
Log(hf)
-1.5
-2
-2.5
-3
Log(V)
Hình 2.13. Quan hệ giữa log(V) và log(hf) của ống trơn 27
0
-2 -1.8 -1.6 -1.4 -1.2 -1 -0.8 -0.6 -0.4 -0.2 0
-0.5
-1
Log(hf)
-1.5
-2
-2.5
-3
Log(V)
Hình 2.14. Quan hệ giữa logV và loghf của ống nhám 27
38
2.7.2. Thí nghiệm 2: Xác định trở lực cục bộ
Bảng 2.4. Chênh lệch áp suất giữa đột thu, đột mở và co 90O
39
Lưu
Chênh áp
STT Tên gọi lượng
(mH2O)
(LMP)
1 0,2 0,002
2 0,5 0,004
3 0,88 0,021
4 2 0,018
5 Đột thu 4 0,032
6 ống 6 0,041
7 7 0,094
8 8 0,144
9 9 0,217
10 10 0,255
11 0,2 0,003
12 0,5 0,005
13 0,88 0,008
14 2 0,015
15 Đột mở 4 0,023
16 ống 6 0,057
17 7 0,061
18 8 0,082
19 9 0,138
20 10 0,213
21 0,2 0,001
22 0,5 0,0028
23 0,88 0,004
24 2 0,006
25 4 0,012
Co 900
26 6 0,015
27 7 0,023
28 8 0,031
29 9 0,067
30 10 0,143
40
Đột thu:
Đột mở:
Co 90◦:
41
Vận tốc dòng chảy:
Qv 3,33. 10−6 m
V= =
F 3,46 36.10 −4
=0,0096
s( )
Áp suất động
V 2 0,00962 −6
Pđ = = =4,697.10
2 g 2 ×9.81
Đột
4 6,67.10-5 0,8488 3,672.10-2 0,032 0,871 0,032
0,01
thu
6 10-4 1,2732 8,262.10-2 0,041 0,496 0,041
ống
7 1,17.10-4 1,4854 1,125.10-1 0,094 0,836 0,094
8 1,33.10-4 1,6976 1,469.10-1 0,144 0,980 0,144
9 1,5.10-4 1,9099 1,859.10-1 0,217 1,167 0,217
10 1,67.10-4 2,1221 2,295.10-1 0,255 1,111 0,255
0,2 638,67
3,33.10-6 0,0096 4,697.10-6 0,003
2 0,003
0,5 168,90
8,33.10-6 0,0241 2,96.10-5 0,005
2 0,005
-5
0,88 1,47E-05 0,0423 9,120.10 0,008 87,722 0,008
3,4636.10-4
Đột
2 3,33.10-5 0,0962 4,717.10-4 0,015 31,801 0,015
0,021
mở
4 6,67.10-5 0,1925 1,889.10-3 0,023 12,178 0,023
ống
6 10-4 0,2887 4,248.10-3 0,057 13,418 0,057
7 1,17.10-4 0,3368 5,782.10-3 0,061 10,551 0,061
8 1,33.10-4 0,3850 7,555.10-3 0,082 10,854 0,082
9 1,50.10-4 0,4331 9,560.10-3 0,138 14,434 0,138
10 1,67.10-4 0,4812 1,180.10-2 0,213 18,048 0,213
0,021
3,4636.10-4
Co 0,2 212,89
3,33.10-6 0,0096 4,697.10-6 0,001
90o 1 0,001
0,5 0,002
8,33.10-6 0,0241 2,960.10-5 0,0028
94,585 8
-5 -5
0,88 1,47.10 0,0423 9,120.10 0,004 43,861 0,004
42
2 3,33.10-5 0,0962 4,717.10-4 0,006 12,720 0,006
4 6,67.10-5 0,1925 1,889.10-3 0,012 6,354 0,012
6 10-4 0,2887 4,248.10-3 0,015 3,531 0,015
7 1,17.10-4 0,3368 5,782.10-3 0,023 3,978 0,023
8 1,33.10-4 0,3850 7,555.10-3 0,031 4,103 0,031
9 1,50.10-4 0,4331 9,560.10-3 0,067 7,008 0,067
10 1,67.10-4 0,4812 1,180.10-2 0,143 12,117 0,143
25.000
20.000
15.000
k
10.000
5.000
0.000
0E+00. 2E-05. 4E-05. 6E-05. 8E-05. 1E-04. 1E-04. 1E-04. 2E-04. 2E-04.
Q(m3/s)
Hình 2.15. Đồ thi biểu diễn mối quan hệ Q–k của đột thu ống
700
600
500
400
k
300
200
100
0
0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6
Q(m3/s)
Hình 2.16. Đồ thi biểu diễn mối quan hệ Q–k của đột mở ống
43
250.000
200.000
150.000
k
100.000
50.000
0.000
0.0000 0.1000 0.2000 0.3000 0.4000 0.5000 0.6000
Q(m3/s)
Hình 2.17. Đồ thi biểu diễn mối quan hệ Q–k của co 90o
44
2.7.3. Thí nghiệm 3: Đo lưu lượng dựa vào độ chênh áp
Bảng 2.6. Kết quả đo lưu lượng dựa vào độ chênh áp của màng chắn, ventury và pitot.
5 4 0,5
Pitot
Ventury
5 4 1,1 5 4 0,6 6 6 0,8
6 6 2,8 6 6 1,3 7 7 1,2
7 7 3,7 7 7 2,7 8 8 1,8
8 8 4,6 8 8 3,6 9 9 2
9 9 5,3 9 9 4,7 10 10 2,6
10 10 7,2 10 10 5,3
45
Màng chắn
√ ( )
1− 2
A1 √ 1−
2,01.10−4
(
3,46.10−4 )
Hệ số hiệu chỉnh:
[√ ( ]
A2
Qv =C
A2 √
2
. 2g. ( P −P
γ )
1 2
=C . k . √ ∆ P
1−
A1 )
Qv 3,33.10−6
C= = =0,0 0 48
k √∆ P 1,1043.10−5 . √ 3922,55
- Vận tốc dòng chảy:
Q tt 3,33.10−6
V= = =0.0166(m/s )
A 2,01.10−4
- Lưu lượng:
m3
Q¿ =C m . K . √ ∆ P¿ =0,0048.1,1043 . 10−5 . √ 13,6125=1,96. 10−7 ( )
s
Ống Ventury:
Hệ số hiệu chỉnh:
[√ ( ]
A2 P1−P2
Qv =C
A
1− 2
A1 )
√ 2
. 2g. ( γ )
=C . k . √ ∆ P
Qv 3,33.10−6
C= = =0,0176
k √ ∆ P 1,1043 .10−5 . √294,19
- Vận tốc dòng chảy:
Q tt 3,33.10−6
V= = =0.0166(m/s )
A 2,01.10−4
- Lưu lượng:
m3
Q ¿ =C v . K . √ ∆ P¿ =0,0176. 1,1043.10−5 . √ 13,6125=7,1708.10−7 ( )
s
Pitot :
- Lưu lượng:
π . 0,0252 m3
Q¿ =V . A=3,3.10−4 .
4
=1,62. 10−7
s( )
1,093.10-5
0,016
0,000201
0,2 3,33.10-6 - -
Màng 0,5 8,33.10-6 - -
chắn 0,88 1,47.10-5 - -
2 3,33.10-5 3,3748 0,000037267
4 6,67.10-5 5,7561 0,000063617
6 10-4 5,4118 0,000059761
7 1,17.10-4 5,4924 0,000060651
8 1,33.10-4 5,63 0,00006217
9 1,5.10-4 5,9 0,000065152
10 1,67.10-4 5,625 0,000062115
Ventury 0,2 3,33.10-6 - -
0,5 8,33.10-6 - -
0,88 1,47.10-5 - -
2 3,33.10-5 6,75 0,000074538
1,10429.10-5
0,000346
0,000201
4 6,67.10-5 7,7938 0,000086065
0,016
6,67.10-5
0,025
4 0,5 0,0316
6 1.10-4 0,8 0,04
7 1,17.10-4 1,2 0,049
8 1,33.10-4 1,8 0,06
9 1,50.10-4 2 0,0623
10 1,67.10-4 2,6 0,0721
0.00007
0.00006
0.00005
0.00004
Q tt
0.00003
0.00002
0.00001
0.00000
0.8 1.1 2.8 3.7 4.6 5.3 7.2
Chênh áp
Hình 2.18. Đồ thi biểu diễn mối quan hệ Q – Chênh áp của màng chắn
0.00010
0.00009
0.00008
0.00007
0.00006
Q tt
0.00005
0.00004
0.00003
0.00002
0.00001
0.00000
0.2 0.6 1.3 2.7 3.6 4.7 5.3
Chênh áp
Hình 2.19. Đồ thi biểu diễn mối quan hệ Q – Chênh áp của Ventory
Chênh áp
0
Q tt
0
0
0.2 0.5 0.8 1.2 1.8 2 2.6
Hình 2.20. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ Q – Chênh áp của Pitto
3.2. Cơ sở lý thuyết
3.2.1. Cân bằng năng lượng
Khi cho hai dòng trao đổi nhiệt gián tiếp:
Nhiệt lượng do dòng nóng tỏa ra:
Q N =G N .C N . ∆ T N
Nhiệt lượng do dòng lạnh thu vào:
Q L=G L . C L . ∆ T L
Nhiệt lượng tổn thất (Phần nhiệt lượng mà dòng nóng tỏa ra nhưng dòng lạnh
không thu vào được có thể do trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh):
Qf =Q N −Q L
Cân bằng nhiệt lượng:
Q N =Q L +Q f
Mặt khác, nhiệt lượng trao đổi cũng có thể tính theo công thức:
Q=K . F . ∆ T log
3.2.2. Bố trí dòng chảy
Ta có các cách bố trí sau
Chảy xuôi chiều: Lưu thể 1 và 2 chảy song song cùng chiều với nhau.
Chảy ngược chiều: Lưu thể 1 và 2 chảy song song nhưng ngược chiều nhau.
Chảy chéo dòng: Lưu thể 1 và lưu thể 2 chảy theo phương vuông góc.
Chảy hỗn hợp: Lưu thể 1 chảy theo hướng nào đó còn lưu thể 2 thì có đoạn chảy
cùng chiều có đoạn chảy ngược chiều có đoạn chảy chéo dòng.
Tùy vào cách bố trí mà ta có phương pháp xác định hiệu số nhiệt độ hữu ích logarit
∆ t log khác nhau
∆ t max −∆ t min
∆ t log =
∆t
ln max
∆ t min
3.2.2.1. Trường hợp chảy ngược chiều
t2c
t1ñ t1c
t2ñ
t1ñ
t2c t1c
t2ñ
Hình 6.1. Đặc trưng thay đổi nhiệt độ khi chảy ngược chiều
Xét trường hợp hai lưu thể chảy ngược chiều dọc theo bề mặt trao đổi nhiệt, nhiệt độ
của lưu thể nóng giảm, nhiệt độ lưu thể nguội tăng và được biểu diễn như giản đồ sau
∆ t 1=T Nv −T Lr
∆ t 2=T Nr −T Lv
∆ t max =∆ t 1
{
Nếu ∆ t 1 >∆ t 2 ⇒ ∆ t =∆ t
min 2
∆ t max =∆ t 2
{
Nếu ∆ t 1 <∆ t 2 ⇒ ∆ t =∆ t
min 1
Hình 6.2. Đặc trưng thay đổi nhiệt độ khi chảy xuôi chiều
∆ t max =∆ t 1=T Nv −T Lv
∆ t min =∆ t 2=T Nr −T Lr
∆ t max
Nếu trong quá trình truyền nhiệt khi tỉ số < 2 thì hiệu số nhiệt độ trung bình
∆ t min
∆ t log có thể được tính gần đúng công thức sau:
∆ t max + ∆t min
∆ t log =
2
Hiệu suất nhiệt độ trong các quá trình truyền nhiệt của dòng nóng và dòng lạnh lần
lượt:
T Nv−T Nr
❑N = .100 %
T Nv −T Lr
T −T Lv
❑L = Lr .100 %
T Nv−T Lr
Hiệu suất nhiệt độ hữu ích của quá trình truyền nhiệt:
❑N +❑N
❑hi =
2
Hiệu suất của quá trình truyền nhiệt:
QN
¿ .100 %
QL
Xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm:
Q
K TN =
F . ∆ t log
Trong đó: F=π .d tb . L
d i +d 0
d tb =
2
0,25
Pr
Nu=0,17. ℜ0,33 . Pr 0,43 .Gr 0,1 ( )
Pr T
Mặt khác:
α.l
Nu=
❑
Từ đó ta suy ra được hệ số cấp nhiệt α để tính K ¿
1 4 4 33 35 62 59
2 8 32 35 61 59
3 12 32 34 62 58
4 16 33 35 61 57
5 20 32 35 60 56
6 4 34 38 59 57
7 8 33 35 59 54
8 8 12 34 35 56 50
9 16 32 34 57 55
10 20 32 34 53 45
STT V N ( LPM ) V L (LPM ) TL V
TL R
TN V
TL R
11 4 33 37 54 52
12 8 33 34 54 53
13 12 12 33 34 53 52
14 16 33 34 52 50
15 20 34 35 51 49
16 4 33 36 54 50
17 8 33 35 53 50
18 16 12 32 35 52 49
19 16 32 36 52 47
20 20 33 36 50 47
21 4 34 37 53 48
22 8 34 38 51 47
23 20 12 33 36 50 46
24 16 33 37 51 47
25 20 32 35 51 45
Bảng 3.2. Kết quả thí nghiệm khảo sát trường hợp ngược chiều thiết bị
STT V N ( LPM ) V L (LPM ) T L V
TL R
TN V
TL R
1 4 4 29 38 63
2 8 8 30 39 62
3 4 12 12 30 39 62
4 16 16 31 38 61
5 20 20 31 40 61
6 4 4 28 37 62
7 8 8 28 38 61
8 8 12 12 30 38 61
9 16 16 32 40 60
10 20 20 32 41 60
STT V N ( LPM ) V L (LPM ) TL V
TL R
TN V
TL R
11 4 4 29 39 61
12 8 8 29 40 61
13 12 12 12 30 40 60
14 16 16 31 41 59
15 20 20 31 41 59
16 16 4 4 29 42 59
17 8 8 30 43 58
18 12 12 30 42 57
19 16 16 31 44 56
20 20 20 31 45 56
21 4 4 28 46 57
22 8 8 28 44 55
23 20 12 12 30 47 54
24 16 16 30 47 53
25 20 20 30 48 52
3.4.3. Xử lý số liệu
Các thông số cố định:
Bảng 3.3. Các thông số vật lý của nước
°
ρ CP λ . 102 υ . 106
t Pr
( kg /m 3 ) (kcal /kg . K ) ( kcal /m . h . K ) ( m2 /s )
3
995,7 0,997 53,1 0,805 5,42
0
4
992,2 0,997 54,5 0,659 4,31
0
5
988,1 0,997 55,7 0,556 3,54
0
6
983,2 0,998 56,7 0,478 2,98
0
7
977,8 1,000 57,4 0,415 2,55
0
d¿ d ln D1 n1 L1
8 10 250 19 650
3.4.3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát trường hợp xuôi chiều thiết bị.
Với V N =6,67. 10−5 (m3 / s), V L=2. 10−4 (m3 /s) và t tb =60,5 ℃ n
x−x 1 60,5−60
y= y1 + ( y 2− y 1 )=983,2+ ( 977,8−983,2 )=982,93 ( kg /m3 )
x 2−x 1 70−60
x−x 1 60,5−60
y= y1 + ( y 2− y 1 )=0,998+ ( 1−0,998 )=0,9981 ( kcal /m . K )=0,9981.4,186 . 103=4178,047
x 2−x 1 70−60
3.5. Nhận xét.
- Lưu lượng dòng nóng thay đổi dẫn đến nhiệt lượng dòng nóng thay đổi. Do đó, hệ
số truyền nhiệt thực nghiệm cũng thay đổi theo lưu lượng.
- Hệ số truyền nhiệt lý thuyết thay đổi ở những lần thí nghiệm của trường hợp xuôi
chiều là do hệ số cấp nhiệt dòng lạnh thay đổi.
- Ở trường hợp ngược chiều, lượng nhiệt thất thoát có giá trị âm là do đầu dò nhiệt độ
hiển thị chưa đúng hoặc do người thao tác. Cũng vì lý do này mà làm cho hiệu suất
truyền nhiệt có lúc lớn hơn 100%.
BÀI 4. QUÁ TRÌNH CÔ ĐẶC
4.2. Cơ sở lý thuyết
4.2.1. Nhiệt độ sôi của dung dịch
Nhiệt độ sôi của dung dịch là thông số kỹ thuật rất quan trọng khi tính toán và thiết kế
thiết bị cô đặc.
Nhiệt độ sôi của dung dịch phụ thuộc vào tính chất của dung môi và chất tan. Nhiệt độ
sôi của dung dịch luôn lớn hơn nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất ở cùng áp suất.
Nhiệt độ sôi của dung dịch còn phụ thuộc vào độ sâu của dung dịch trong thiết bị. Trên
mặt thoáng, nhiệt độ sôi thấp, càng xuống sâu thì nhiệt độ sôi càng tăng.
Hình 7.1. Quan hệ giữa áp suất hơi bão hòa của dung môi nguyên chất Ps và của dung
môi trên dung dịch P với nhiệt độ t
4.2.2. Cô đặc một nồi làm việc gián đoạn.
Trong thực tế cô đặc một nồi thường ứng dụng khi năng suất nhỏ và nhiệt năng
không có giá trị kinh tế. Cô đặc một nồi có thể thực hiện theo hai phương pháp sau.
Dung dịch cho vào một lần rồi cho bốc hơi, mức dung dịch trong thiết bị giảm dần cho
đến khi nồng độ đạt yêu cầu.
Dung dịch cho vào ở mức ổn định, cho bốc hơi đồng thời bổ sung dung dịch mới liên
tục vào để giữ múc chất lỏng không đổi cho đến khi nồng độ đạt yêu cầu, sau đó tháo
dung dịch làm sản phẩm và thực hiện một mẻ mới.
4.2.3. Cân bằng vật chất và cân bằng năng lượng.
4.2.3.1. Nồng độ
Nồng độ được sử dụng trong quá trình được xác định là khối lượng của chất tan so với
khối lượng của dung dịch, được biểu diễn dưới dạng:
m chất tan
x́= , ( kg /kg )
m dungdich
Ngoài ra nồng độ còn được xác định là khối lượng chất tan trong thể tích dung dịch,
được biểu diễn dưới dạng:
m chất tan 3
Ć= , ( kg /m )
V dungdich
Phương trình cân bằng năng lương trong trường hợp này (bỏ qua tổn thất năng lượng và
nhiệt thất thoát thông qua dòng nước giải nhiệt):
Q k =Q1
1
Năng lượng do nồi đun cung cấp cho quá trình Q k đặc trưng cho năng lượng mang vào,
2
Trong đó:
Q k : Nhiệt lượng nồi đun cung cấp cho quá trình đun nóng (J)
1
Q k : Nhiệt lượng nồi đun cung cấp cho quá trình hóa hơi dung môi (J)
2
Q ng : Nhiệt lượng nước giải nhiệt nhận được ở thiết bị ngưng tụ (J)
P1: Công suất điện trở nồi đun sử dụng cho quá trình đun nóng (W)
P2: Công suất điện trở nồi đun sử dụng cho quá trình hóa hơi (W)
τ 1 : Thời gian thực hiện quá trình đun sôi dung dịch (s)
τ 2: Thời gian thực hiện quá trình hóa hơi (s)
Q 1: Nhiệt lượng dung dịch nhận được (J)
Q 2: Nhiệt lượng nước nhận được để hóa hơi (J)
i w : Hàm nhiệt của hơi nước thoát ra trong quá trình ở áp suất thường (J/kg)
r w : Ẩn nhiệt của hơi nước ở áp suất thường (J/kg)
( T sdd −T đ ): Chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ đầu của dung dịch (℃ )
( T r−T v ): Chênh lệch giữa nhiệt độ của nước ra và vào (℃ )
V H O : Lưu lượng nước vào thiết bị ngưng tụ
2
J
C H O: Nhiệt dung riêng của nước kg . K
2 ( )
J
C p : Nhiệt dung riêng của dung dịch kg . K ( )
4.3. Kết quả Xử lý số liệu
4.3.1. Kết quả thí nghiệm
Nhập liệu V 0=6 (l ) =6.10−3 ( m3 )
Bảng 7.1. Kết quả thí nghiệm quá trình cô đặc
τ Lưu lượng
Giai T1 ( T3 ( T5 (
(min Vdm V1 A W dòng nước lạnh
đoạn ℃) ℃) ℃)
) (LPH)
Đun sôi 0 31,5 30 30 0 100 2,240 2000 150
Bốc hơi 20 86,0 30,5 36,4 0 100 1500 150
Kết thúc 64 93,7 30,5 42,3 2 100 3,663 1500 150
4.3.2. Xử lý số liệu
Cân bằng vật chất
Ć đ =30 ( g /l )
- Khối lượng riêng của dung dịch CuSO 4 ban đầu:
+ Khối lượng ống đong chứa 100ml dung dịch CuSO 4: 162,19 (g)
m CuSO =162,19−60,7=101,49 ( g )
4
m ct 3
x́ đ = = =0,0295 ( g/ g )
m dd 101,49
Ć đ 30
ρ= = =1014,9 ( kg/m 3 )
x́ đ 0,0295
6,0
G đ =V bđ × ρbđ = ×1014,9=6,0894 ( kg )
1000
C c =50 ( g /l )
- Khối lương riêng của dung dịch CuSO 4sau phản ứng
+ Khối lượng ống đong chứa 100ml dd CuSO 4 sau khi nguội: 166,29 (g)
mdd=166,29−60,7=105,59 ( g )
mct 5
x́ c = = =0,04735 ( g/ g )
mdd 105,59
Ć C 50 kg
ρc =C =
x́ c 0,04735 ( )
=1055,9 3
m
G đ × x́ đ =G c × x́c
G đ × x́ đ 6,0894 ×0,0295
⟹ Gc = = =3,79 ( kg )
x́ c 0,04735
Gđ =Gc +Gw
Gw =G đ −Gc =6,0−3,79=2,2 ( kg )
T 3=30,50 C
Q1=Gđ ×C p ( t sdd −t đ ) =Gđ ×C H O ( 1−xđ ) ( t sdd −t đ )=6,0894 ×4,18 ( 1−0,0295 )( 93,7−31,5 ) =1536,51 ( kJ )
2
⟹ Qm 1=2400−1536,51=863,49 ( kJ )
Q1 1536,51
H %= × 100= ×100=64,02 %
QK1 2400
Qm 2=5670−5023,0=646,99 (kJ )
Hiệu suất quá trình bốc hơi:
Q2 5023,01
H %= × 100= ×100=88,59 %
QK2 5670
Tổng nhiệt lượng nồi đun cung cấp cho cả quá trình cô đặc:
Tổng lượng nhiệt dung dich nhận được trong cả quá trình cô đặc:
Q hi =Q 1 +Q k 2=1536,51+6,612=1543,122( kJ )
Hiệu số nhiệt độ hữu ích , xem như quá trình chuyển động ngược chiều:
∆ t max =93,7−30=63,7 ( ℃ )
Q = KF∆t
Q 6612 W
⟹ K= =
F × ∆ t 0,2 ×29,81
=1109,024 2
m .K ( )
So sánh kết quả lí thuyết và thực nghiệm mỗi giai đoạn. Nhận xét vè giải thích:
- Theo lí thuyết thì Q K 1=Q1 ,Q k2 =Q2 nhưng thực nghiệm 2 giá trị này không bằng
nhau: Q K 1> Q1 ¿ suy ra tổn thất năng lượng đáng kể trong quá trình.Một phần năng lượng
không được cung cấp cho nước bay hơi mà đã tỏa ra môi trường thông qua vỏ nồi cô
đặc và thành ống dẫn hơi thứ bay lên.Làm cho môi trường xung quanh nồi bị nóng lên.
- Nồng độ của dung dịch trước và sau thay đổi, nồng độ dung dịch sau cô đặc cao
hơn nồng độ dung dịch trước khi cô đặc.
- Do thiết bị đã được sử dụng lâu ngày nên năng suất làm việc giảm cũng gây ra sai
số trong quá trình làm việc.
Nhiệt độ trong nồi đun khi thực hiện trong giai đoạn hóa hơi dung môi: không tăng
đáng kể vì dung dịch vừa đạt đến nhiệt độ bay hơi đã giảm công nồi đun xuống 75%.
Theo lý thuyết, có thể bỏ qua sự thất thoát nhiệt ra môi trường nhưng trên thực tế sự
thất thoát vẫn diễn ra điều đó lý giải vì sao lượng nhiệt nồi đun cung cấp lại khác so với
lượng nhiệt mà dung dịch nhận vào. Một lý do khác gây ra sự sai lệnh là do sai số hệ
thống thiết bị, thiết bị thực hành chủ yếu để quan sát, không có bộ phận cách nhiệt nên
lượng nhiệt thất thoát ra ngoài là rất lớn và rất khó tính toán chính xác cân bằng năng
lượng.
Ta cũng thấy được có sự khác nhau giữa 2 khoảng thời gian mà dung tích nước
ngưng nhận được là 1 lít và 2 lít chênh lệnh nhau. Điều này được lý giải dựa trên cơ sở
của sức căng bề mặt của dung dịch. Trong thời gian đầu khi tiến hành gia nhiệt cho dung
dịch, nhiệt độ tăng làm sức căng bề mặt dung dịch giảm xuống nên tốc độ hóa hơi của
dung dịch tăng, càng về sau nồng độ dung dịch càng tăng do lượng hơi thứ bốc hơi nhưng
nhiệt độ sôi dung dịch không đổi làm dẫn đến sức căng bề mặt dung dịch lúc này lại tăng
lên, làm giảm sự hóa hơi của dung dịch dẫn đến thời gian thu nước ngưng lúc sau sẽ dài
hơn lúc đầu.
Nồng độ dung dịch tăng lên sau quá trình cô đặc.
Trong giai đoạn bốc hơi dung môi nhiệt độ trong nồi đun tăng dần từ 30,5 oC lên 93,7C
Năng lượng cho quá trình gia nhiệt thấp hơn năng lượng cho quá trình bốc hơi dung môi.
Năng lượng do nồi đun cung cấp cho quá trình lớn hơn năng lượng dung dịch nhận được
vì có một phần đã thất thoát qua dòng nước giải nhiệt
Giai đoạn đun sôi dung dịch: theo lý thuyết thì Q k 1 = Q 1 nhưng trên thực tế thì Q k 1> Q1
nghĩa là nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun cao hơn nhiệt lượng dung dịch nhận được.
Có sai số trong quá trình xác định khối lượng chất tan, ảnh hưởng đến việc tính toán
nồng độ đầu và cuối của dung dịch.
BÀI 5. THỜI GIAN LƯU
− Phân biệt và tính toán được thời gian lưu trung bình lý thuyết và thời gian lưu
trung bình thực tế
− Khảo sát được phân bố thời gian lưu trong hệ thống thiết bị khuấy trộn hoạt động
liên tục: Một thiết bị khuấy trộn, 2 thiết bị khuấy trộn mắc nối tiếp, 3 thiết bị
khuấy trộn mắc nối tiếp
− Giải thích được sự khác biệt của phân bố thời gian lưu thực tế và lý thuyết của 1
thiết bị khuấy trộn hoạt động liên tục, 2 thiết bị khuấy trộn mắc nối tiếp
5.2. Cơ sở lý thuyết
5.2.1. Thời gian lưu
Thời gian lưu (Residence time/removal time) là thời gian trung bình của một phần
tử lưu lại trong thiết bị. Những phần tử lưu chất khác nhau sẽ đi những quãng
đường khác nhau trong thiết bị và mất những khoảng thời gian khác nhau. Thời
gian lưu biểu thị là khoảng thời gian để nồng độ cấu tử có sự thay đổi đáng kể
trong một nhân tố thể tích.
Khái niệm thời gian lưu được sử dụng rộng rãi trong các môn học về khoa học, kỹ
thuật và y học. Mỗi môn học định nghĩa thời gian lưu theo những cách khác nhau
cho những ứng dụng khác nhau tuy nhiên công thức toán học chung của thời gian
có thể biểu diễn như sau:
Dung t í c h c ủ a h ệ t h ố ng c h ứ a c h ấ t x á c đ ị n h V
τ= =
V ậ n t ố c c h ả y c ủ a c h ấ t qua h ệ t h ố ng q
Khi sử dụng công thức tính thời gian lưu một số giả định cần thiết lập nhằm giảm
tính phức tạp của hệ thống. Những giả định bao gồm: 1) dòng vào và dòng ra cố
định, 2) thể tích hệ thống không thay đổi, 3) nhiệt độ không thay đổi, 4) phân tán
của chất đó đồng nhất trong thiết bị, 5) không có hiện tượng phân hủy chất (phân
hủy hóa học) hoặc các phần tử hấp thụ trên bề mặt cản trở dòng chảy. Nếu sự phân
hủy hóa học diễn ra, thời gian lưu sẽ nhỏ hơn so với thực tế vì chất xác định đã
biến đổi hóa học và mất đi trước khi thoát ra khỏi hệ thống theo cách tự nhiên.
Thời gian lưu thu gọn là một biến số không thứ nguyên được định nghĩa như sau:
t t vt
= =
t́ τ V
Trong đó:
V: thể tích của hệ bình phản ứng
v: lưu lượng của dòng lưu chất vào thiết bị phản ứng
t: thời gian phân tố lưu chất đi qua thiết bị
t́ : thời gian lưu trung bình
τ : thời gian thể tích
C=C 0 e−kτ
Trong đó:
C: nồng độ của lưu chất
C0: nồng độ ban đầu của lưu chất
k: hằng số vận tốc phản ứng
τ : thời gian lưu trong thiết bị
Trong công thức này, thời gian lưu được xác định là thời gian thay đổi nồng độ của
tác chất trong hệ thống và phụ thuộc vào tốc độ dòng, thể tích thiết bị, nồng độ ban
đầu của tác chất, lượng hóa chất thêm vào cho quá trình xử lý và tốc độ phản ứng
diễn ra.
Hàm phân bố thời gian lưu của một thiết bị phản ứng là hàm mô tả thời gian của 1
cấu tử có thể lưu trú lại trong thiết bị phản ứng. Người kỹ sư hóa sử dụng RTD để
mô tả quá trình khuấy trộn, dòng chảy trong thiết bị và so sánh điều kiện của thiết
bị thực và thiết bị lý tưởng. Điều này quan trọng không chỉ cho việc xử lý các xự
cố trong thiết bị mà còn giúp dự đoán hiệu suất của phản ứng trong quá trình tính
toán thiết kế thiết bị.
5.2.3. Phương pháp xác định hàm phân bố thời gian lưu
Phương pháp thực nghiệm thường dùng để xác định hàm phân bố thời gian lưu là
phương pháp Kích thích-Đáp ứng
Để đo thời gian lưu, mà trong thời gian đó một phần tử xác định lưu lại trong một
hệ dòng chảy, người ta phải phân biệt nó với các phần tử khác bằng cách đánh
dấu. Các phần tử đánh dấu phải có đặc điểm là không được ảnh hưởng và khác
biệt với các phần tử tạo nên tương quan trong hệ.
nn
C n= θ(n−1) e(−nθ)
( n−1 ) !
Trong đó:
ε : hệ số hấp thu mol (l/mol.cm)
b : Chiều dài cuvet chứa mẫu (cm)
C: nồng độ mẫu (mol/l)
k: hệ số tỷ lệ
T: Độ truyền suốt (%)
∑ Citi
t́= i=1k
∑ Ci
i=1
Vì D=k.C nên
k
∑ Di t i
t́= i=1k
∑ Di
i=1
Trong đó:
ti
θi =
t́
Bơm nước từ bồn chứa lên bồn cao vị cho đến khi có nước trong ống chảy tràn
5.4.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát phân bố thời gian lưu trong 2 bình khuấy mắc nối
tiếp hoạt động liên tục
Làm tương tự như Thí nghiệm 1 và so sánh với kết quả của thí nghiệm 1
5.4.3. Cách thu nhận số liệu
- Đo mật độ quang của mẫu trắng.
- Cứ sau 30s lấy một lượng vừa đủ cho vào cuvet.
- Cho vào máy UV – Vis đo mật độ quang.
- Đo mật độ quang trên máy hiển thị là phần trăm.
- Đo mật độ quang tới 100% đối với thí nghiệm 1 thì dừng lại. Đối với thí nghiệm 2
từ 100% giảm dần và tăng lại lên đến 100% thì dừng lại.
0.8
0.7
0.6
0.5
D/Do
0.4
0.3
0.2
0.1
0.0
0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0
θ
Lý thuyết Thực nghiệm
Hình 12.6 : Phổ khảo sát phân bố thời gian lưu trong 1 bình khuấy hoạt động liên tục
Sự phân bố thời gian lưu thực nghiệm và lý thuyết trong thiết bị 1 bình khuấy
Đồ thị so sánh:
Đồ thị so sánh θLT - θTN
6
4
θLT - θTN
3 θ_TN
θ_LT
2
0
0 200 400 600 800 1000 1200
ꞇ (s)
Hình 5.4 Đồ thị so sánh θLT - θTN
5.5.1.2. Thí nghiệm 2:
Số liệu thu được:
- Đường kính d (m): 0.12
- Chiều cao: h1 (m): 0.1
- Chiều cao h2 (m): 0.1
Xử lí số liệu:
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0
Hình 12.8 : Phổ khảo sát phân bố thời gian lưu trong 2 bình khuấy hoạt động liên tục
- Sự phân bố thời gian lưu thực nghiệm và lý thuyết trong thiết bị 2 bình khuấy mắc
nối tiếp liên tục
4.5
4.0
3.5
3.0
θL T - θT N
2.5
θ_TN
2.0 θ_LT
1.5
1.0
0.5
0.0
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600
ꞇ (s)
Hình 12.9 : So sánh thời gian lưu lý thuyết – thực nghiệm trong 2 bình khuấy hoạt động
liên tục
- τ lý thuyết
π × r 2 × h 3.14 ×0.06 2 × 0.1×1000
τ ¿= = =176.932(s)
v 23
3600
- Thời gian trung bình:
t́=
∑ t . C = 27,3471 =234,0931(s)
∑ C 0,1168
- Thời gian thu gọn:
+ Thực nghiệm:
t 30
θTN 1= = =0,1282
τ́ 234,0931
+ Lý thuyết:
t 30
θ¿ 1 = = =0.1696
τ ¿ 176.932
V 1,13
τ= = =176,5625(s )
υ 0,0064
C i D i 0.4112
+ Thực nghiệm: C ¿= = = =0,8563
C 0 D 0 0.4802
+ Lý thuyết:
nn Ci
C ¿= . Өn−1 . e−n Ө =
i
( n−1 ) ! i Di
C 0<¿ = 1
¿
1
D 0 n<¿ = . 0,16961−1 . e−1 .0,1696=0.8440 ¿
(1−1 ) !
Các lần đo sau tính tương tự
Vật đệm được sử dụng gồm nhiều loại khác nhau, với các loại vật liệu khác nhau,
nhưng phải có diện tích bề mặt riêng (m 2/m3) lớn, ngoài ra độ rỗng hay thể tích tự do
(m3/m3) lớn để giảm trở lực pha khí. Vật liệu chế tạo phải có khối lượng riêng nhỏ và bền
hóa học.
Tháp đệm được sử dụng trong công nghiệp để thực hiện các quá trình hấp thụ,
chưng cất, trích ly. Vì cấu tạo đơn giản, trở lực trong tháp không lớn lắm. Tuy nhiên để
tăng hiệu suất của quá trình, người ta thường chia tháp đệm ra thành nhiều đoạn và đặt
thêm bộ phận phân phối lỏng cho mỗi đoạn tháp.
Trong tháp đệm pha lỏng chảy từ trên xuống và phân bố đều trên bề mặt đệm, pha
khí đi từ dưới lên. Quá trình truyền khối trong tháp đệm không những phụ thuộc vào quá
trình khuếch tán mà còn chịu ảnh hưởng của chế độ thủy động trong tháp.
Khảo sát sự biến đổi của thừa số ma sát f ck , f cư trong tháp từ đó so sánh độ tổn thất
áp suất dòng khí trong tháp giữa thực nghiệm và lý thuyết.
Xác định vùng gia trọng của tháp đệm khi vận hành tháp đệm.
6.3. Cơ sở lý thuyết
6.3.1. Chế độ làm việc của tháp đệm
Tùy thuộc vào vận tốc dòng khí mà chế độ thủy động trong tháp đệm có thể xảy ra
4 chế độ thủy lực sau: chế độ dòng, quá độ, xoáy và sủi bọt. Trong ba chế độ dòng, quá
độ và xoáy thì pha khí là pha liên tục chiếm tất cả không gian trong tháp còn pha lỏng là
pha phân tán chảy thành màng bề mặt đệm, nên còn gọi là chế độ màng.
Ở chế độ màng, nếu tiếp tục tăng lưu lượng dòng khí thì xảy ra hiện tượng đảo pha
(điểm C) pha lỏng là pha liên tục chiếm toàn bộ không gian trong tháp và pha khí phân
tán vào trong pha lỏng nên có hiện tượng sủi bọt. Chế độ làm việc này gọi là chế độ sủi
bọt (nhũ tương). Nếu tiếp tục tăng lưu lượng dòng khí thì chất lỏng sẽ theo pha khí bắn ra
khỏi tháp. Hiện tượng này gọi là hiện tượng ngập lụt. Theo thực nghiệm, quá trình truyền
khối ở chế độ sủi bọt là tốt nhất, song thực tế tháp đệm được vận hành trong chế độ xoáy
gần điểm đảo pha để quá trình làm việc dễ kiểm soát, an toàn.
6.3.2. Mối quan hệ giữa độ giảm áp với lưu lượng dòng khí trong tháp
Để khảo sát chế độ thủy động trong tháp đệm, người ta tiến hành khảo sát sự tổn
thất áp suất của dòng khí khi cột khô (trong tháp đệm chỉ có pha khí mà không có pha
lỏng). Khi lưu lượng dòng khí chuyển động trong tháp tăng dần thì độ giảm áp ( ∆ Pck )
cũng tăng theo, sự gia tăng này được biểu diễn theo mối quan hệ lưu lượng với dòng khí
như sau (với n = 1,8 – 2):
∆ Pck
log =n . lg Ǵ−lgZ
Z
Khi có dòng lỏng chảy ngược chiều, các khoảng trống bị thu nhỏ lại và dòng khí
di chuyển khó khăn hơn vì một phân thể tích tự do bị lượng chất lỏng chiếm cứ. Trong
giai đoạn đầu (dưới điểm A), lượng chất lỏng bị giữ lại trong tháp là không đổi theo tốc
độ khí mặc dầu lượng chất lỏng này tăng theo suất lượng pha lỏng. Trong vùng giữa A và
B, lượng chất lỏng bị giữ lại trong tháp tăng nhanh theo tốc độ khí, các chỗ trống trong
tháp nhỏ dần và độ giảm áp của pha khí tăng nhanh. Vùng này gọi là vùng gia trọng,
điểm B gọi là điểm gia trọng.
Tại B, nếu tiếp tục tăng tốc độ pha khí sủi bọt qua lớp chất lỏng tại bề mặt lớp vật
Gia trọng
lgG
đệm tạo sự đảo pha. Lúc đó hiện tượng pha khí lôi cuốn chất lỏng tăng mạnh và tháp ở
trạng thái ngập lụt, độ giảm áp của pha khí tăng rất nhanh.
1 Ǵ 2 Z
∆ Pck = . f ck . .
2 ρk De
G .10−3 . ρk
Ǵ=
60. F . ε
4. ε
De =
a
kg
Ǵ : vận tốc khối lượng của dòng khí qua tháp,
m2 . s
1
G : lưu lượng dòng khí vào tháp,
phút
m3
ε : Độ rỗng hay độ xốp của đệm,
m3
m2
a : Diện tích bề mặt riêng của đệm, 3
m
Hệ số ma sát khi cột khô f ck là hàm số theo chuẩn số Reynold với các loại đệm khác
nhau xác định theo các công thức thực nghiệm.
Với đệm vòng xếp ngẫu nhiên, hệ số ma sát khi cột khô f ck được xác định như sau
16
f ck =
ℜ0,2
y
140
f ck = ℜ
y
G D e 4. Ǵ
ℜ y= . =
ε μ y a. μ y
kg
Với μ y là độ nhớt động lực học của dòng khí,
m. s
∆ Pcư =σ . ∆ P ck
Do đó :
f cư =σ . f ck
Với σ tùy thuộc vào vận tốc khối lượng của dòng lỏng Ĺ
1
σ=
(1− A)3
1
σ=
(1,13−1,43 A)3
Với :
Ĺ 2 a
A=3
√(
3 b
( ) )
2. g ρnước ε
1,745
b=
ℜ0,3
x
4. Ĺ
ℜx =
a . μx
L .10−3 . ρnước
Ĺ=
60. F . ε
Trong đó: b: hệ số do ảnh hưởng của lỏng lên đệm
m
g: Gia tốc trọng trường,
s2
kg
Ĺ : Vận tốc khối lượng của dòng lỏng qua tháp,
m2 . s
1
L: Lưu lượng dòng lỏng vào tháp,
phút
kg
ρnước : Khối lượng riêng của nước,
m3
kg
μ x: Độ nhớt động lưc học của nước,
m. s
Ĺ ρk
π 2=
√
Ǵ ρ L
G .10−3
ω=
60. F . ε
Trong đó: ω :vận tốc của khí trong tháp đệm, m/s
μ L: Độ nhớt quá trình động lực học của chất lỏng khác nước, kg/m.s
μL
= 1: Nếu chất lỏng là nước.
μ nước
Hình 9.1: Điểm lụt của tháp theo π 1, π 2
Do đó sự liên hệ giữa π 1 và π 2 trên giản đổ log-log sẽ xác định một biểu đồ lụt của tháp
đệm, vùng giới hạn hoạt động của tháp đệm ở dưới đường này.
Trước khi tiến hành thí nghiệm, phải kiểm tra mực chất lỏng trong hai nhánh áp kế
chữ U bằng nhau.
Khi tiến hành thí nghiệm, luôn cho quạt thổi khí hoạt động trước bơm và bơm cấp
lỏng hoạt động sau.
Khi kết thúc thí nghiệm, Cho bơm chất lỏng ngừng trước và quạt thổi khí ngừng
sau.
Khi đo lưu lượng dòng khí, giá trị đọc được trên lưu lượng kế phải nhân với 29,08
để đổi đơn vị đo được ra lít/phút.
Điều chỉnh lưu lượng dòng khí hay lỏng đạt được theo giá trị yêu cầu, có thể kết
hợp cả hai van điều chỉnh lưu lượng và van hoàn lưu. Nhất thiết không được khóa hoàn
toàn van hoàn lưu.
G ×29,08
29,08 58,16 87,24 116,32 145,40
( Lít / phút )
Dòng khí đi vào là không khí, độ nhớt và khối lượng riêng của không khí ở 0℃ lần
lượt là 17,3.10−6 kg /m . s và 1,293 kg/m3
273+C T 3/ 2
μT =μ0
T + C 273 ( )
3 /2
273+124 30+273
μ30=17,3. 10−6
(30+273)+124 273 ( )
μ30=1,88. 10−5 kg /m. s
Khối lượng riêng của không khí ở 30℃ được tra theo bảng phụ lục sau:
Bảng 6.7: Khối lượng riêng của không khí theo nhiệt độ
T, OC 30 40 50
π . D 2 π . 0,082 −3 2
F= = =5,0265.10 ( m )
4 4
16 16
f ck = = =6,905
ℜ y 66,780,2
0,2
Ǵ Pck P ck
G (l/p) 2 Pck/Z Log Ǵ fck Reck Log( ¿
(kg/s.m ) (Pa) Z
Tra bảng
- Khối lượng riêng của nước ở 30oC : ¿ 996 kg /m3
- Độ nhớt động lực học của nước ở 30oC :μư¿ 0,8007. 10−3 kg/m . s
4 . ´L 4.4,1
ℜx = = =56,89
a . μ cư 360 ×0,8007. 10−3
Hệ số b:
1,745 1,745
b= = =0,52
ℜ0,3
x 56,890,3
Từ đó suy ra A:
2 2
A=3
b
√
3 Ĺ
2. g ρnước ( ) a
ε
=3
√3 0,152 4,1
( ) 360
2.10 996 0,67
=0,185
1 1
σ= = =1,85
(1−A ) (1−0,185 )3
3
f cư =σ . f ck
Tương tự với các giá trị G và L, ta có các giá trị tính toán được trong bảng:
4 Ĺ
STT ∆ Pck (Pa) f ck f cư =σ f ck Recư¿
α μcư
Bảng 6.10: Số liệu tính toán thực nghiệm với lưu lượng lỏng (1,67 L/ph) với hệ số σ
(2,62)
4 Ĺ
STT ∆ Pck (Pa) f ck f cư =σ f ck Recư¿
α μc ư
6.904 18.088
1 19,62 51,4
Bảng 6.11: Số liệu tính toán thực nghiệm với lưu lượng lỏng (2,5 L/ph) với hệ số σ
(3,57)
4Ġ
STT ∆ Pck (Pa) f ck f cư =σ f ck Recư¿
αμ
6.904 24.647
1 19,62 70,04
Bảng 6.12: Số liệu tính toán thực nghiệm với lưu lượng lỏng (3,33 L/ph) với hệ số σ
(4,79)
4Ġ
STT ∆ Pck (Pa) f ck f cư =σ f ck Recư¿
αμ
6.904 33.070
1 19,62 93,98
Bảng 6.11: Số liệu tính toán thực nghiệm với lưu lượng lỏng (4,17 L/ph) với hệ số σ
(6,35)
Với L = 5 (L/ph)
Bảng 6.12: Số liệu tính toán thực nghiệm với lưu lượng lỏng (5 L/ph) với hệ số σ (8,5)
Bảng 6.13: Số liệu tính toán thực nghiệm với lưu lượng lỏng (5,83 L/ph) với hệ số σ
(11,74)
Cột khô
2
log(∆ 𝑃𝑐k/z)
1.5
0.5
0
-1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1 0
Log G
Hình 6.2: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng lưu lượng khí dến độ giảm áp của dòng khí
trong tháp đệm
Cột ướt
Bảng 6.15: Độ giảm áp theo lưu lượng lỏng
2.5
2
log(∆𝑃𝑐ư/z)
1.5 L1
L2
L3
1 L4
L5
0.5
0
0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6
Log G
Theo đồ thị ta có thể thấy được vùng trong khoảng log ( ∆ZP ) trong khoảng từ 0,92
đến 1,1 chính là vùng gia trọng do trên đồ thị ta thấy rằng giá trị log ( ∆ZP ) tăng rất nhanh,
chứng minh rằng lượng chất lỏng bị giữ lại trong tháp tăng nhanh theo tốc độ khí, các chỗ
trống trong tháp nhỏ dần và độ giảm áp của pha khí tăng rất nhanh.
Hình 6.3: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng lưu lượng dòng khí và dòng lỏng dến độ giảm
áp của dòng khí trong tháp đệm
f ck . a ω2 ❑kk 0,2
π 1= (❑ ) 3
. . .µ
2 g ❑ L td
Tính π 2 :
L ❑kk
π 2= .
G ❑L√
Tính ω :
G .10−3
ω=
60. F . ε
Bảng 6.16: Điểm ngập lụt của tháp đệm theo sự thay đổi luu lượng khí và lỏng
Ĺ π2 Log π 2
Ǵ * kg/m s 2 *
Ĺ/Ǵ ω π1 Log π 1
kg/s.m2
0.2262 16.43 72.6230 0.288 0.036 -1.442 2.480 0.394
0.25
0.2
0.15
Log 2
0.1
0.05
0
-1.6 -1.5 -1.4 -1.3 -1.2 -1.1 -1 -0.9 -0.8 -0.7
Log 1
Hình 6.4: Đồ thị điểm lụt của tháp đệm theo quan hệ 1 và 2
6.6. Bàn luận
6.6.1. Ảnh hưởng của dòng khí và dòng lỏng lên độ giảm áp của cột:
Khi vận tốc dòng chuyển động tăng dần khi đó độ giảm áp cũng tăng theo sự gia
tăng này theo lũy thừa từ 1,8 đến 2 của vận tốc khí.
Khi có dòng lỏng chạy ngược chiều khoảng trống nhỏ lại, dòng khí chuyển động
khó khăn hơn. Lúc đầu độ giảm áp của pha khí tăng nhanh, nếu tiếp tục tăng tốc độ pha
khi, giữ nguyên lưu lượng dòng lỏng thì độ giảm áp của pha khí tăng rất nhanh.
6.6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ giảm áp khi cột khí khô và ướt.
Đối với cột khô:
Vận tốc dòng khí ảnh hưởng đến độ giảm áp.
Chiều cao vật chêm, kích thước đặc trưng của vật chêm, đường kính tương
đương của nó.
Đối với cột ướt:
Lưu lượng dòng khí.
Chế độ dòng chảy.
Lưu lượng dòng chảy.
7.1. Cơ sở lý thuyết
7.1.1. Cân bằng vật chất
Quá trình tính toán cân bằng vật chất chưng cất dựa trên cơ sở phương pháp Mc
CabeTheile xem gần đúng đường làm việc phần chưng và phần cất là đường thẳng và
chấp nhận một số giả thuyết sau:
Suất lượng mol của pha hơi đi từ dưới lên bằng nhau trong tất cả các tiết diện của tháp.
Nồng độ pha lỏng sau khi ngưng tụ có thành phần bằng thành phần hơi ra khỏi đỉnh
tháp.
Dòng hơi vào và ra của tháp ở trạng thái hơi bão hòa.
Dòng hồi lưu vào tháp ở trạng thái lỏng sôi.
Suất lượng mol pha lỏng không đổi theo chiều cao của đoạn cất và đoạn chưng.
7.1.1.1. Phương trình cân bằng vật chất
F=P+W
x F . F=x P . P+ xW . W
Trong đó:
F , P ,W : suất lượng nhập liệu, sản phẩm đáy và sản phẩm đỉnh, kmol/h.
x F , x P , x w : thành phần mol của cấu tử nhẹ trong hỗn hợp nhập liệu, sản
phẩm đỉnh, sản phẩm đáy, mol/mol.
7.1.1.2. Chỉ số hồi lưu (hoàn lưu)
Chỉ số hồi lưu là tỷ số giữa lưu lượng hoàn lưu ( L0) và lưu lượng của dòng sản
phẩm đỉnh ( P).
L0
F=
P
Chỉ số hồi lưu thích hợp ( R) được xác định thông qua chỉ số hồi lưu tối thiểu ( Rmin )
và xác định theo công thức: R=b . R min
7.1.1.3. Phương trình đường làm việc
Phương trình làm việc của đoạn cất:
R xP
y cấ t = x+
R +1 R+1
Phương trình làm việc của đoạn chưng:
R+ f f −1
y chưng = x− x
R+1 R+1 w
Với f là tỷ lệ lưu lượng hỗn hợp nhập liệu so với lưu lượng sản phẩm đỉnh
F
f=
P
Trong đó:
Q nl : nhiệt lượng cần cung cấp để gia nhiệt nhập liệu, kW
Trong đó:
o Ṕ: lưu lượng khối lượng hỗn hợp sản phẩm đỉnh, kg/s.
o r P: nhiệt hóa hơi của sản phẩm đỉnh, kJ/kg
o C p : nhiệt dung riêng hỗn hợp sản phẩm đỉnh, kJ/kg.℃
P
Trong đó:
Ṕ , Ẃ : lưu lượng sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy, kg/s
C p , C p : nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy, kJ/kg.℃
P W
⟹ Q K =Q P+ Q W +Q m +Q ng−Q F −Q L 0
Trong đó:
Q K : nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun, kW
Q m: nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh và thường được lấy gần bằng
khoảng 5 % đến 10 % lượng nhiệt cần cung cấp.
Q F: nhiệt lượng do dòng nhập liệu mang vào, kW.
Q F= F́ .C p .t FF
Q P= Ṕ .C p .t PP
QW =Ẃ .C p . t W W
Q ng: nhiệt lượng trao đổi trong thiết bị ngưng tụ, kW.
Q ng= Ṕ . r P
Q L : nhiệt lượng do dòng hoàn lưu mang vào, kW.
0
Q L = Ĺ0 . C p .t P
0 P
V F (%V ) V P (%V ) t s (℃ )
P
ρnước ( kg/m 3) ρrượu ( kg/m3) xP xF
Bảng 10.2. Kết quả thí nghiệm khảo sát mâm nhập liệu ở đáy, giữa và đỉnh tháp với tỷ số
hồi lưu R=2,333
Bảng 10.2. Kết quả thí nghiệm khảo sát mâm nhập liệu ở đáy, giữa và đỉnh tháp với tỷ số
hồi lưu R=1,5