ĐỊA 12 - PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Câu 1: Cho bảng số liệu:

TỈ TRỌNG CÁC LĨNH VỰC TRONG NGÀNH NÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

Đơn vị : %

2011 2012 2015


Toàn ngành 100 100 100
- Chăn nuôi 24.9 23.6 27.9
- Trồng trọt 46.9 45.6 39.1
- Dịch vụ nông nghiệp 6.6 6.9 6.3
- Thủy sản 20.5 23.0 25.8
- Lâm nghiệp 1.1 0.9 0.9
Nguồn báo cáo sơ kết Chương trình Hổ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

a. Em hãy so sánh nhận xét tỉ trọng các lĩnh vực trong ngành nông nghiệp từ 2011- 2015.
b. Ngành nào có tốc độ tăng nhiều nhất? Tại sao?

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, Em hãy nhận xét giá trị sản xuất của công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng qua các năm? Theo em nước ta có điều kiện gì thuận lợi để phát triển công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng?

Hết

Câu 1:

a.

- Tỉ trọng trong lĩnh vực chăn nuôi và thủy sản có xu hướng tăng

+ Chăn nuôi chiếm 24,9% năm 2011 tăng lên 27,9% vào năm 2015

+ Thủy sản chiếm 20,5% năm 2011 tăng lên 25,8% vào năm 2015

- Tỉ trọng trrong lĩnh vực trồng trọng, dịch vụ nông nghiệp, lâm nghiệp có xu hướng giảm

+ Trồng trọt chiếm 46,9% năm 2011 giảm xuống còn 39,1% vào năm 2015

+ Dịch vụ nông nghiệp chiếm 6,6% năm 2011 giảm xuống còn 6,3% vào năm 2015

+ Lâm nghiệp chiếm 1,1% năm 2011 giảm xuống còn 0,9% vào năm 2015

 Chăn nuôi chiếm ti trọng cao nhất, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế từ nông nghiệp

b. Thủy sản có tốc độ tăng nhiều nhất. Vì thủy sản có nhiều điều kiện thuận lợi từ tự nhiên đến KT-XH

- Điều kiện tự nhiên


+ Bờ biển dài 3260 km, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn

+ Có 4 ngư trường lớn

+ Vùng biển nhiều hải sản

+ Nhiều bãi triều, đầm phá, vũng, vịnh, rừng ngập mặn thuận lợi nuôi trồng và đánh bắt hải sản

+ Nhiều ao hồ, sông suối, diện tích mặt nước ở đồng bằng nuôi trồng thủy sản

- Điều kiện KT-XH

+ Nhân dân có kinh nghiệm truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản

+ Trang thiết bị, dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản ngày càng tốt hơn

+ Thị trường ngày càng mở rộng

+ Cở sở chế biến, giống, kỹ thuật phát triển

Câu 2:

- Giá trị sản xuất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng qua các năm có xu hương tăng liên tục, tăng từ 31,2 nghìn tỉ
đồng (2000) lên 96,1 nghìn tỉ đồng (2007), trong đó:

+ Dệt may chiếm giá trị sản xuất hàng tiêu dùng cao nhất (52,7 nghìn tỉ đồng vào năm 2007)

+ Giấy, in, văn phòng phẩm chiếm, giá trị sản xuất hàng tiêu dùng thấp nhất (16,2 nghìn tỉ đồng vào năm 2007)

- Điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:

+ Có nguồn nguyên liệu, tài nguyên tại chỗ dễ dàng đẩy mạnh sản xuất

+ Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất hàng tiêu dùnng

+ Thị trường trong và ngoài nước rộng lớn, đẩy mạnh xuất khẩu  Tăng giá trị sản xuất hàng tiêu dùng

+ Chính sách của Nhà Nước đảm bảo phát triển kinh tế công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng hiệu quả

You might also like