Professional Documents
Culture Documents
Unit 01-Bài Giảng Ngữ Pháp-Thì Hiện Tại Đơn & Hiện Tại Tiếp Diễn
Unit 01-Bài Giảng Ngữ Pháp-Thì Hiện Tại Đơn & Hiện Tại Tiếp Diễn
UNIT 01
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN & HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Một số động từ khi ở dạng hiện tại đơn có nghĩa khác với dạng tiếp diễn:
Bạn nghĩ sao? = Cho tôi biết ý kiến của bạn.
Bạn đang nghĩ gì đấy? = Cho tôi biết bạn đang nghĩ về chuyện gì.
Cái này nặng bao nhiêu? = trọng lượng của nó.
Tôi đang cân chính mình. = xem tôi nặng bao nhiêu.
Đặt câu hỏi bằng cách đảo động từ với chủ ngữ/tân ngữ:
Jean đang dùng máy tính phải không?
Họ đã đến đây chưa?
Cái gì khiến cho nước ngấm qua cà phê?
Áp suất có tác dụng gì?
Đặt câu phủ định bằng cách thêm “not” sau “do/does” hoặc “tobe”:
Không phải lúc nào tôi cũng đi làm trước 9 giờ.
Chúng tôi không gặp vấn đề gì với thiết bị mới.
a. Tôi thỉnh thoảng đi xe máy đi học, nhưng tôi cũng dùng giao thông công
cộng.
b. Tôi hay xem TV khi tôi mệt, nhưng tôi cũng thích đọc sách khi rảnh.
c. Khá là nhiều việc trong ngành du lịch.
d. Tôi hy vọng trở thành kiến trúc sư và làm việc cho doanh nghiệp của bố tôi.
e. Tôi sống ở một thị trấn nhỏ gần biển ở miền bắc đất nước tôi.
f. Có, đặc biệt là để liên lạc với bạn bè tôi.
g. Tôi thường cố gắng thư giãn và đi chơi cùng bạn bè.
h. Tôi thực sự thích tennis, và chơi mốn đó nhiều nhất có thể.
i. Tôi thường làm thêm vào kỳ nghỉ và kiếm thêm tiền.
j. Tôi tải nhiều bản nhạc jazz từ trên mạng.
3. Hoàn thành câu sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì tiếp diễn của động từ trong
ngoặc.
1. Xin chào, bạn đang đợi tôi à ?
2. Giá phòng bao gồm cả bữa sáng. (Does the price of the room include)
3. Từ “physics” bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ về thiên nhiên. (comes)
4. Chiếc laptop này là của bạn phải không? (Does this laptop belong)
5. Trời đang lạnh. Tôi bật máy sưởi được không? (is getting)
6. Nhìn kìa, nhiều người đang lên xe buýt kia. Đó là xe của chúng ta đúng không?
(are getting on)
7. Tôi nghĩ chúng ta nên kiểm tra lại số liệu. (think)
8. Tôi xin lỗi vì quá mất thời gian, nhưng tôi chưa nhận được câu trả lời từ tổng
công ty. (is taking)
9. Tôi không chắc tôi muốn học đại học. Tôi có những dự định khác. (am having)
10. Từ “it” trong dòng 12 liên quan đến “the decision”. (refers)
3. Hoàn thành câu sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì tiếp diễn của động từ trong
ngoặc.
1. Ngày nay càng ngày càng nhiều người chọn làm việc tại nhà.
2. Trong một số công ty, nhân viên được chọn dành một phần thời gian trong
tuần không làm việc trong văn phòng. (have)
3. Nhưng trong nền kinh tế đang thay đổi, số người ngồi nhà điều hành công ty
của chính họ đang tăng lên. (is increasing)
4. Tất nhiên, làm việc ở nhà phụ thuộc nhiều vào Internet và email. (depend)
5. Theo như Karen Holmes, một cố vấn tài chính, ngày càng trở nên dễ dàng
hơn để ngồi nhà điều hành doanh nghiệp. (is becoming)
6. Làm việc ở nhà rõ ràng tiết kiệm được nhiều thời gian, và bạn có thể tập
trung vào những gì bạn đang làm khi bạn cảm thấy thích. (saves/are
working)
7. Tôi thỉnh thoảng thấy mình chay ra cửa hàng hoặc làm việc nhà, nhưng nhìn
chung tôi nghĩ nó phù hợp với một số loại công việc nhất định. (sometimes
find/suits)
8. Điều này nghe có vẻ là một ý tưởng hay nhưng nó có có bất lợi gì không?
(does it have)
9. Hiện giờ tôi đang làm một dự án với 3 đồng nghiệp ở 3 nơi khác nhau trên
thế giới. (am working)
10. Emails là tốt, nhưng chúng ta cũng cảm thấy cần phả icos hội thảo trực
tuyến, biết được tất cả chúng ta đang đi đúng hướng, và cũng để cảm thấy
được liên lạc trực tiếp. (feel/are all heading)
5. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi so với câu trên, dùng động từ được in
đậm. Không thay đổi những từ đã cho sắn.
2. The examination consists of 5 parts (Bai kiểm tra có 5 phần)
3. These animals do not belong to the same species. (Những con vật này không
cùng loài.)
4. African elephants tend to be taller thant their Asian counterparts. (Những con
voi châu phi thường cao hơn những con voi châu Á.)
5. How much do you weigh approximately? (Bạn nặng khoảng bao nhiêu cân?)
6. The ticket price includes the cost of the meal. (Giá vé đã bao gồm chi phí bữa
ăn này)
7. Professor Sanchez comes from Spain. (Giáo sư Sanchez đền từ Tây Ban Nha.)
10. The fire resulted from a chemical reaction in a laboratory. (Đám cháy xảy ra
do một phản ứng hóa học trong phòng thí nghiệm.