Tính từ chỉ tính chất thay đổi về giống và số tùy vào thành phần mà nó bổ nghĩa.
+ Hình thành giống cái:
- Thêm e vào đuôi tính từ giống đực: petit/ petite - Tính từ giống đực tận cùng bằng –el, –en, –on, –et → giống cái nhân đôi phụ âm + e: formel/ formelle, européen/ européenne, bon/ bonne, violet/ violette - Tính từ giống đực tận cùng bằng –er → giống cái –ère : cher/ chère - Tính từ giống đực tận cùng bằng –eux → giống cái –euse: dangereux/ dangereuse - Tính từ giống đực tận cùng bằng –f → giống cái –ve: sportif/ sportive, neuf/ neuve - Tính từ giống đực tận cùng bằng –eau → giống cái –elle: beau/ belle - Tính từ giống đực tận cùng bằng –e không thay đổi ở giống cái: jeune, rouge Bài tập trang 24-28 (500 A1) Trường hợp đặc biệt: bài tập 10 trang 28 (500 A1)
Cách đặt câu hỏi
I/ Câu hỏi đóng 1. Lên giọng ở cuối câu hỏi: Vous êtes étudiant ? 2. Dùng Est-ce que ở đầu câu hỏi: Est-ce que vous êtes étudiant ? 3. Đảo ngữ: Êtes-vous étudiant ? Oui, je suis étudiant. Non, je ne suis pas étudiant. Aimer/ le chocolat/ tu II/ Câu hỏi mở 1. Từ để hỏi được đặt ở đầu câu, đảo ngữ: Où habitez-vous ? 2. Từ để hỏi được đặt ở cuối câu, không đảo ngữ: Vous habitez où ? 3. Từ để hỏi được đặt ở đầu câu, nếu không đảo ngữ phải thêm Est-ce que vào giữa từ để hỏi và chủ ngữ: Où est-ce que vous habitez ? J’habite à l’internat. Quand / vous/ arriver J’arrive a 5h.