Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 27

CHỦ ĐỀ 2 HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

Như tôi đã nói với các bạn việc chúng ta xem một bài tập hóa học là một
hệ kín có thể ví như cảnh “chim lồng, cá chậu” có nghĩa là các anh muốn làm gì thì
làm nhưng không bao giờ thoát được ra cái lồng đó.
2.1 Định luật bảo toàn nguyên tố
Sự di chuyển của nguyên tố từ chất này qua chất khác được gọi là định luật
bảo toàn nguyên tố (BTNT). Tôi đưa ra một ví dụ điển hình và đơn giản như sau:
Ví dụ 1: Giả sử ta cho a mol Fe (vừa đủ) tác dụng với HNO 3 sau phản ứng thu
được 0,1 mol Fe(NO3)2, 0,2 mol Fe(NO3)3, 0,2 mol NO2 và 0,2 mol NO. Trong ví
dụ trên BTNT được tư duy là N trong HNO 3 được phân bổ vào Fe(NO3)2,
Fe(NO3)3, NO2 và NO.
Tôi thì tôi hay viết là   n HNO3  0,1.2  0, 2.3  0, 2.1  0, 2.1  1, 2(mol)
BTNT.N

Với Fe 
BTNT.Fe
 n Fe  a  0,1  0, 2  0,3(mol)
n HNO31, 2
Với H 
BTNT.H
 n H2O    0,6(mol)
2 2
Với O tôi hay tư duy theo kiểu phá vỡ gốc NO 3- lý do là khi NO3- bị phá vỡ thì O
nó sẽ được điều vào NO, NO2 và H2O. Với bài toán trên có 0,4 mol gốc NO3- bị phá

BTNT.O
 n H2 O  0,
 4.3  0,
 2.2  0,
 2.1  0,6(mol)
vỡ. Do đó,
NO3 NO2 NO

Chú ý: Với bài toán trên các số liệu đã được tôi bố trí khớp nếu các bạn thay đi
một thông số nào đó và dữ nguyên các thông số còn lại thì sẽ làm cho bài toán sai
bản chất hóa học. Đơn giản là nó còn phải tuân theo các định luật bảo toàn khác
(tôi sẽ trình bầy ở phần sau).
Ví dụ 2 : Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung
dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO 2. Thêm
BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH) 2
dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi
được x gam chất rắn. Giá trị của m và x là :
A. 111,84 và 157,44 B. 112,84 và 157,44
C. 111,84 và 167,44 D. 112,84 và 167,44
Định hướng tư duy giải
Bài toán khá đơn giản ta chỉ cần sử dụng BTNT thuần túy là xong.
 n  0,33 (mol)
n CuFeS2  0,15 (mol) BTNT  Cu
Ta có :  
  n Fe  0,24 (mol)
n Cu2 FeS2  0,09 (mol)  n  0,48 (mol)
 S
 n BaSO4  0,48 (mol)  m  0,48.233  111,84 (gam)

  n BaSO4  0,48(mol)

BTNT
  →Chọn A
x  n Fe2O3  0,12(mol)   x  157,44(gam)
BTKL

  n  0,33(mol)
  CuO
Ví dụ 3: Nung 32,4 gam chất rắn X gồm FeCO 3, FeS, FeS2 có tỷ lệ số mol là 1:1:1
trong hỗn hợp khí Y gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Số mol Y tham gia phản ứng là :
A. 0,38 B. 0,48 C. 0,24 D. 0,26
Định hướng tư duy giải
 n FeCO  0,1(mol) n Fe O  0,15(mol)
 
3 2 3

Ta có : X n FeS  0,1(mol)  n SO2  0,3(mol)


BTNT

n 
 FeS2  0,1(mol) n CO2  0,1(mol)

BTNT.O
 n Ophaûn öùng  0,1.2  0,3.2  0,15.3  0,1.3  0,95(mol)
n O  a(mol) BTNT.O

Y :  2   5a  0,95 
 a  0,19(mol)
n O3  a(mol)

 n Y  2a  0,38(mol) →Chọn A
Ví dụ 4: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO 3. Sau
phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí N 2; N2O có số mol bằng nhau và
bằng 0,1mol. Tìm giá trị a.
A.2,8 B. 1,6 C. 2,54 D. 2,45
Định hướng tư duy giải
 
BTNT.Mg
 n Mg(NO3 )2  1(mol)
Ta có ngay : n Mg  1(mol)  BTE
   n e  2(mol)
n N  0,1 BTE 2  0,1.10  0,1.8

 2 
 n NH 4 NO3   0,025 (mol)
n N2 O  0,1 8

BTNT.N
 n HNO3  1.2  0,025.2  0,1.2  0,1.2  2,45(mol) →Chọn D
Ví dụ 5: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO 3)2, Fe(NO3)3 vào một bình kín
không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng chất rắn giảm 55,2 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với
HNO3 thấy có khí NO thoát ra và thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y
được kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi được m gam
chất rắn. Giá trị của m là :
A. 196. B. 120. C. 128. D. 115,2.
Định hướng tư duy giải
Vì phản ứng hoàn toàn và chất rắn tác dụng với HNO 3 có khí NO nên O 2 sinh ra
trong quá trình nhiệt phân đã đi hết vào trong các oxit sắt.
→ 55,2 gam chỉ là NO2.
55,2
Ta có: n NO2   1,2(mol) 
BTNT.N
 n NO2  n Trong
NO3
X
 1,2(mol)
46

BTKL
 m Trong
Fe
X
 158,4  1,2.62  84(gam)
Sau các phản ứng Fe sẽ chuyển thành Fe2O3:
84

BTNT.Fe
 n Fe   1,5(mol)
56
  n Fe2 O3  0,75(mol)   m  0,75.160  120(gam) →Chọn B
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33
mol H2SO4 đặc sinh ra 0,325 mol khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Fe dư vào Y thu
được dung dịch Z và chất rắn T. Lọc bỏ T rồi cô cạn Z thì thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 15,12 B. 18,19 C. 11,33 D. 12,92.
Định hướng tư duy giải
Để giải nhanh bài tập này ta đưa ra các câu hỏi đặt ra là:
H trong H2SO4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào H2O.
O trong H2SO4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào muối SO24 , SO2 và H2O.
Ta có:  n H2O  0,33(mol)
BTNT.Hidro


BTNT.O
 n Otrong muoi  0,33.4  0,325.2  0,33  0,34(mol)
0,34

BTNT.O
 n SO
trong muoái
2   0,085(mol)
4 4
 
BTNT.S
 n FeSO  0,085(mol) 
 m  12,92(gam) →Chọn D
4

2.2 Định luật bảo toàn electron (BTE)


Bản chất của BTE các em có thể hiểu đơn giản là kim loại đẩy e của mình
cho nguyên tố khác để lấy về anion, còn nguyên tố nhận e của kim loại cũng biến
thành chất khác. Nói như vậy nghĩa là khi áp dụng định luật này các bạn phải biết
(nói chính xác là phải thuộc) chất nào nhường e và chất nào nhận e? Sau khi
nhường nhận thì chúng biến thành cái gì? Nghe có vẻ mênh mông quá phải không?
Nhưng các bạn đừng sợ vì thật ra nó cũng chỉ có vài chất được lập đi lập lại thôi.
Chúng ta cùng nhau quay lại ví dụ 1 bên trên:
Ví dụ 1: Giả sử ta cho a mol Fe (vừa đủ) tác dụng với HNO 3 sau phản ứng thu
được 0,1 mol Fe(NO3)2, 0,2 mol Fe(NO3)3, 0,2 mol NO2 và 0,2 mol NO.
Chúng ta đã xem xét ví dụ này qua định luật BTNT. Bây giờ ta tiếp tục xem xét nó
dưới hướng nhìn của BTE.
Như ở bên trên tôi đã nói số liệu của bài toán đã được tôi bố trí chuẩn xác,
nếu các bạn tự ý thay đi nó sẽ sai bản chất. Tại sao lại như vậy? Vì chúng ta cần
phải tuân theo định luật BTE nữa. Không khó để nhìn ra số mol e của Fe nhường
chính là số mol NO3- trong muối nghĩa là 0,8 mol. Vậy nguyên tố nào đã nhận e
của Fe? Chính là N+5 trong HNO3 nó đã nhận e để biến thành N +2 trong NO và N+4
trong NO2. Số mol e nhận cũng là 0,8. Đó chính là nội dung của định luật bảo toàn
electron (BTE). Nói tóm lại công thức áp dụng của định luật BTE thì rất ngắn
n  n

e

e tuy nhiên sức mạnh của nó thì rất ghê gớm. Điều quan trọng nhất
khi các bạn áp dụng định luật này là phải các định đúng.
Chất nhường e (chất khử) là những chất nào?
Chất nhận e (chất oxi hóa) là những chất nào?
Chú ý khi giải bài tập:
– Xác định nhanh tất cả các nguyên tố thay đổi số oxh (không quan tâm tới chất
không thay đổi)
– Viết chính xác quá trình nhường nhận electron (nên nhớ thuộc lòng).
– Kết hợp linh hoạt với Bảo toàn nguyên tố.
– Áp dụng công thức  n e   n e .
 

– Chú ý với những trường hợp về axit HNO 3 tạo ra muối NH4NO3; hỗn hợp muối
Fe2+;Fe3+.
– Trường hợp một nguyên tố tăng rồi lại giảm số oxi hóa hoặc ngược lại .
Bây giờ, chúng ta sẽ nghiên cứu các ví dụ để hiểu vấn đề trên .
A. Bảo toàn electron một nấc.
Bảo toàn electron một nấc nghĩa là chất khử sẽ có số oxi hóa được đưa ngay từ min
tới max thông qua một chất oxi hóa (thường là HNO3 hoặc H2SO4).
Fe HNO3 /H 2SO4
 Fe3

Quy trình Al 
HNO3 /H 2SO 4
 Al3
 HNO3 / H 2SO 4 2 2 2
 Zn, Mg,Cu...  Zn , Mg ,Cu ...
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được hỗn
hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni).
Tính m.
A. 13,5 g B. 0,81 g C. 8,1 g D. 1,35 g
Định hướng tư duy giải
n N2 O  0,015(mol)
Ta có:   n e  0,015.8  0,01.3  0,15(mol)
n NO  0,01(mol)

BTE
 n Al  0,05(mol)  m Al  0,05.27  1,35(gam)
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu
được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và N2. Tỉ
khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Định hướng tư duy giải
n Al  0, 46(mol)    n e  1,38(mol)

Ta có ngay:  n N2 O  0,03(mol)

 n N2  0,03(mol)
1,38  0,54
 n e  0,54(mol) 
  n NH   0,105(mol)
4
8

 m  0, 46.(27  62.3)  0,105.80  106,38(gam)
B. Bảo toàn electron nhiều nấc.
Bảo toàn electron nhiều nấc nghĩa là chất khử sẽ có số oxi hóa được đưa từ số oxi
hóa min tới số oxi hóa trung gian rồi tới max thông qua một sô chất oxi hóa
Với mức trung gian thường là : Oxi, Clo...
Với mức max thường là:HNO3 hoặc H2SO4.
Dạng bài tập này ta thường hay dùng phương pháp “Chia để trị”.
Ví dụ 4: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit
sắt. Hòa tan hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO 3 thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y)
gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x.
A. 0,06 mol. B. 0,065 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol.
Định hướng tư duy giải
 n Fe  x(mol) BTKL
Chia để trị ta có ngay: 5,04    56x  16y  5,04
 n O  y(mol)
n NO  0,0175(mol) BTE
Ta có:  
 3x  2y  0,0175.4
n NO2  0,0175(mol)

 x  y  0,07(mol) →Chọn C
Ví dụ 5: Thổi mô ̣t luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí B
và chất rắn D. Cho B lô ̣i qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa.
Hòa tan D bằng H2SO4 đă ̣c, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO2 còn dung dịch E. Cô cạn
E thu được 24 g muối khan. Xác định thành phần % của Fe:
A. 58,33% B. 41,67% C. 50% D. 40%
Định hướng tư duy giải
Cô cạn E thu được 24g muối khan do đó ta có :
24

BTNT.Fe
 n Fe  2n Fe2  SO4   2.
 0,12(mol)
400
3

Fe : 0,12(mol) BTNT(O  C) Fe : 0,12(mol)


Hỗn hợp đầu   D
O : a(mol) O : a  0,06(mol)

BTE
 0,12.3  2(a  0,06)  0,18.2  a  0,06(mol)
BTNT(Fe  O)  Fe O : 0,02(mol)
  2 3
 Fe : 0,08(mol)
0,08.56

BTKL
 %Fe   58,33% → Chọn A
0,12.56  0,06.16
Ví dụ 6: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2O3 nung nóng. Sau phản ứng
thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch
HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn)
và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m 1+16,68 gam muối khan. Giá trị
của m là:
A. 8,0 gam. B. 16,0 gam. C. 12,0 gam. D. 24 gam.
Định hướng tư duy giải
 Fe : a(mol) 
BTNT.Fe
 Fe(NO3 )3 : a(mol)
m
Chia để trị: 1 
O : b(mol)

 m1  56a  16b (gam)

BTNT.Fe
 m Fe( NO3 )3  a(56  62.3)

BTE
 3a  2b  0,02.3
Có n NO  0,02(mol) 

a(56  62.3)  56a  16b  16,68

 a  0,1 
BTNT.Fe
 m  0,05.160  8g → Chọn A
Ví dụ 7: Đốt 11,2 gam Fe trong bình kín chứa khí Cl 2, thu được 18,3 gam chất rắn
X. Cho toàn bộ X vào dung dịch AgNO3 dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được m gam chắt rắn. Giá trị của m là:
A. 28,7. B. 43,2. C. 56,5. D. 71,9.
Định hướng tư duy giải
18,3  11,2
n Fe  0,2(mol) 
BTKL
 n Cl   0,2(mol)
35,5
 
BTNT.Clo
 AgCl : 0,2(mol)

   BTE 0,2.3  0,2 
 m  71,9(gam)
   Ag :  0,4(mol)
 1
Chú ý: Bài này ta áp dụng BTE cho cả quá trình. Chất khử là Fe với số mol e
nhường là 0,2.3 = 0,6 do đó tổng số mol e nhận (Cl và Ag + ) cũng phải bằng 0,6
C. Bảo toàn electron có nhiều yếu tố gây nhiễu.
Trong nhiều bài tập hóa học người ra đề rất hay dùng kỹ thuật tung hỏa mù
bằng cách đưa các nguyên tố gây nhiễu vào làm nhiều bạn học sinh không hiểu kỹ
bản chất hóa học sẽ rât bối rối. Nhiều khi còn hoang mang và đành bó tay mặc dù
bản chất nó rất đơn giản. Yếu tố gây nhiễu chính là các nguyên tố lên rồi lại xuống,
xuống rồi lại lên nhưng tổng các quá trình thì bằng 0. Phát hiện ra điều trên chúng
ta không cần quan tâm tới các yếu tố gây nhiễu để đơn giản hóa bài toán.
Ví dụ 8: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe 2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng
nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO 3 được
hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí
NO và NO2 lần lượt là:
A. 0,224 lít và 0,672 lít. B. 0,672 lít và 0,224 lít.
C. 2,24 lít và 6,72 lít. D. 6,72 lít và 2,24 lít.
Định hướng tư duy giải
Trong ví dụ này ta chỉ quan tâm tới sự thay đổi số oxi hóa của Al với Fe và Cu
không cần quan tâm.Vì cuối cùng các nguyên tố đều lên số oxi hóa cao nhất.
n Al  0,02(mol)   n e  0,06(mol)

Ta có: n NO  a(mol)
n
 NO2  3a(mol)

BTE
 0,06  6a  a  0,01(mol) → Chọn A
Ví dụ 9: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến
hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X
trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO 2 có tỉ
khối so với hiđro là 21. V có giá trị là:
A. 20,16 lít. B. 17,92 lít. C. 16,8 lít. D. 4,48 lít.
Định hướng tư duy giải
n Al  0, 4(mol)   n e  1, 2(mol)

Ta có: n NO  a(mol)
n
 NO2  3a(mol)

BTE
1, 2  6a  a  0,02(mol) → Chọn B
Ví dụ 10: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl 2 thu được hỗn hợp
chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung
dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO 4 trong dung dịch H2SO4 (không
tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 72,91%. B. 64,00%. C. 66,67%. D. 37,33%.
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Nguyên tố gây nhiễu là Cl2(ta không cần quan tâm) vì cuối cùng Cl- cũng bị
KMnO4 oxi hóa thành Cl2.
   27a  56b  13,8
BTKL
Al : a(mol)
Ta có ngay: 16,2  2,4  13,8  
  BTE
Fe : b(mol)    3a  3b  0,21.5
a  0,2(mol) 0,15.56  2,4

 
 %Fe   66,67%
b  0,15(mol) 16,2
2.3 Định luật bảo toàn điện tích
Tư tưởng cổ điển thưởng chỉ áp dụng định luật bảo toàn điện tích (BTĐT)
cho một dung dịch khi đề bài cho luôn các ion có sẵn trong dung dịch. Tôi nghĩ
điều đó đơn giản tới mức hiển nhiên các bạn phải hiểu được. Tuy nhiên, tôi vẫn
đưa ra một số ví dụ để các bạn dễ hình dung:
Ví dụ 1: Một dung dịch chứa hai cation là Al 3+ (0,2 mol) và Fe2+ (0,1 mol). Trong
dung dịch trên còn chứa hai anion là Cl — (x mol) và SO 24 (y mol). Tìm x và y biết
rằng cô cạn dung dịch trên thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan.
A. 0,2 và 0,3 B. 0,3 và 0,2 C. 0,5 và 0,15 D. 0,6 và 0,1
Định hướng tư duy giải
Al3 : 0,2(mol)
 2
Fe : 0,1(mol)
Ta có:  
Cl : x(mol)
SO2  : y(mol)
 4
 
BTDT
 x  2y  0,8

  BTKL
   35,5x  96y  46,9  0,2.27  0,1.56
x  0,2(mol)
  →Chọn A
y  0,3(mol)
Chú ý: Khối lượng muối trong dung dịch chính là tổng khối lượng các ion.
Ví dụ 2: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca 2+; 0,6 mol Cl-; 0,1 mol Mg2+; a mol
HCO3-; 0,4 mol Ba2+. Cô cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 90,1. B. 102,2. C. 105,5. D. 127,2.
Định hướng tư duy giải
Ca 2  : 0,15(mol)
 2 Cl  : 0,6(mol)
Ta có: Mg : 0,1(mol)  
Ba 2  : 0,4(mol) HCO3 : a(mol)


BTDT
 2(0,15  0,1  0,4)  0,6  a 
 a  0,7(mol)
0 0
B 
t
 CO32  
t
 O  n O  0,35(mol)

BTKL
 m  0,15.40  0,1.24  0,4.137  0,6.35,5  0,35.16  90,1
0
Chú ý : Nếu chỉ cô cạn dung dịch B thì ta sẽ có quá trình B 
t
 CO32 
Ví dụ 3: Dung dịch A có chứa: 0,05 mol SO 42-; 0,1 mol NO3-; 0,08 mol Na+; 0,05
mol H+ và K+. Cô cạn dung dịch A thu đựợc chất rắn B. Nung chất rắn B đến khối
lượng không đổi thu được chất rắn C có khối lượng là :
A. 15,62 gam. B. 11,67 gam . C. 12,47 gam. D. 13,17 gam.
Định hướng tư duy giải
Ta có:   0, 05.2  0,1  0, 08  0, 05  n K  n K  0, 07
BTDT

SO 24 : 0,05(mol)


 t0
NO3 : 0,05(mol)   XNO2
  mC   m C  11,67(gam)

K : 0,07(mol)
 
Na : 0,08(mol)
Cái mà tôi muốn nói với các bạn ở đây là BTĐT mở rộng mà tôi gọi là “Tư
duy điền số điện tích” theo kinh nghiệm của tôi thì hướng tư duy này áp dụng vào
giải bài tập hóa học vô cơ rất tốt. Bản chất của nó liên quan chặt chẽ tới BTNT và
BTE mà điển hình là các nguyên tố kim loại. Tôi gọi là mở rộng vì các bạn cần
hiểu thêm một bước là sau khi các nguyên tố nhường nhận e thì nó biến thành các
ion gì? Sau đây tôi xin đưa ra một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 4: Hòa tan hết 0,54g Al trong 70ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch
X. Cho 75ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,56 B. 0,78 C. 0,39 D. 1,17
Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016
Định hướng tư duy giải
Các bạn hãy làm quen với câu hỏi: Dung dịch cuối cùng chứa gì?
Rồi sau đó ta sẽ điền số điện tích để đủ cung ứng cho Na+.
 Na  : 0,075

 X Cl : 0,07
Ta có: n Al  0,02 
 BTDT 
  AlO 2 : 0,005

BTNT.Al
 m  0,015.78  1,17 →Chọn đáp án D
Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X
và 13,44 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H 2SO4 1M được 31,1
gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được
41,3 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng
A. 24,1 B. 18,7 C. 25,6 D. 26,4
Định hướng tư duy giải
n H2SO4  0, 45
Ta có:  
n H2  0,6   n e  1, 2

 m   n   n e  1, 2
 2

 31,1  41,3  72, 4 SO 4 : 0, 45
 
OH : a
BTDT
 a  0,3  m  24,1 →Chọn đáp án A
Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung
dịch X và 8,288 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H2SO4 1M
được 20,22 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn
Y được 25,74 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng
A. 14,18 B. 17,88 C. 15,26 D. 16,48
Định hướng tư duy giải
 n H 2SO4  0, 25
Ta có:  
 n H 2  0,37   n e  0, 74
m   n   n e  0,74
 2

 20, 22  25,74  45,96 SO 4 : 0, 25
 
OH : a
BTDT
 a  0, 24   m  17,88 →Chọn đáp án B
Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung
dịch X và 9,184 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 350 ml dung dịch H2SO4 1M
được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn
Y được 32,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp
ban đầu là:
A. 34,18% B. 47,88% C. 45,22% D. 58,65%
Định hướng tư duy giải
n H2SO4  0,35
Ta có:  
n H2  0, 41 
 n e  0,82

 m   n   n e  0,82
 2

 26, 42  32,58  59 SO 4 : 0,35
 
OH : a

BTDT
 a  0,12 
BTKL
 m  23,36
Al(OH)3 : 0,04 0,1.137
  26,42    %Ba   58,65% →Chọn đáp án D
 BaSO 4 : 0,1 23,36
Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung
dịch X và 8,512 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H 2SO4 1,25M
và HCl 1M được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và
sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng
của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 44,16% B. 60,04% C. 35,25% D. 48,15%
Định hướng tư duy giải
 n H SO  0, 25
 2 4
Ta có:  n HCl  0, 2
 
 n H2  0,38 
 n e  0, 76
m   n   n e  0,76
 2
SO : 0, 25

 24,86  30,08  54,94  4
Cl : 0, 2
OH  : a

 Al(OH)3 : 0,02
BTDT
 a  0,06 
BTKL
 m  22,82   24,86 
 BaSO 4 : 0,1
0,1.137
  %Ba   60,04% →Chọn đáp án B
22,82
Ví dụ 9: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al 2(SO4)3 và
0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá
trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
A. 0,25. B. 0,035. C. 0,05. D. 0,45.
Định hướng tư duy giải
n 3  0, 2
 Al  Na 2SO 4 : 0, 4
Ta có: n SO24  0, 4  
BTNT

  NaAlO 2 : 0,1
n
   0,1

BTNT.Na
 n NaOH  0,9 
 V  0, 45 →Chọn đáp án D
Ví dụ 10: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) 2
0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml
dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được
31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 4,6. B. 23. C. 2,3. D. 11,5.
Trích đề THPT – Đặng Thúc Hứa – Lần 2 – 2016
Định hướng tư duy giải
BaSO 4 : 0,1
Ta có: 31,1  → Na lớn nhất khi kết tủa bị tan một phần.
Al(OH)3 : 0,1
SO 24 : 0, 2
 
Cl : 0, 2
Dung dịch cuối cùng chứa:  
AlO 2 : 0,1
 
BTDT
 Na  : 0,7


BTNT.Na
 m  0,5.23  11,5(gam) →Chọn đáp án D
Ví dụ 11: Sục 17,92 lít H2S ở (đktc) vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, KOH
1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X
thu được 45,9 gam chất rắn khan. Giá trị của V là:
A. 300. B. 250. C. 200. D. 400.
Trích đề THPT – Đặng Thúc Hứa – Lần 2 – 2016
Định hướng tư duy giải
Ta dùng kỹ thuật điền số điện tích, xét trường hợp muối là HS- trước
 Na  : V
 
K : V
Ta có: n H2S  0,8 
 45,9  2
 Ba : 0,5V
 HS : 3V


BTKL
 45,9  V(23  39  33  0,5.137) 
 V  0, 2 →Chọn đáp án C
Có đáp án → dễ thấy với các trường hợp tạo hỗn hợp muối và có dư OH - thì không
có đáp án thỏa mãn.
Ví dụ 12: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, K, K2O, Ba và BaO, trong
đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568
lít khí H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl
0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có PH = 13. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 12 B. 15 C. 14 D. 13
Trích đề thi thử THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Lần 3 – 2016
Định hướng tư duy giải
HCl : 0,04 PH 13
n   0,1
Ta có:   n H  0,1   OH  0,1
H 2SO 4 : 0,03 0, 4

 n OH  0,14
n H2  0,07 0, 28  0,07.2
Xử lý với Y:  
BTE
 nO   0,07
n OH  0,14.2  0, 28 2
0,07.16
 m   12,8(gam) →Chọn đáp án D
0,0875
Ví dụ 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam P sau đó hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy
vào H2O thu được dung dịch X. Người ta cho 300ml dung dịch KOH 1M vào X sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn thu được 18,56 gam rắn khan. Giá trị của
m là:
A. 2,48 B. 2,265 C. 1,86 D. 1,24
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
 3 m
PO 4 : 31
 
+ Tư duy điền số điện tích ta có: K : 0,3
 3m
 
BTDT
 H :  0,3
 31
m 3m

BTKL
 95  0,3.39   0,3  18,56   m  2, 2649(gam) (Loại)
31 31
 3 m
PO 4 : 31
 
+ Vậy xảy ra trường hợp 2: K : 0,3
 3m
 BTDT
 OH  : 0,3 
 31
m  3m 

BTKL
 95  0,3.39  17  0,3   18,56
31  31 

 m  1, 24(gam) →Chọn đáp án D
2.4. Định luật bảo toàn khối lượng (BTKL)
Có thể nói rằng định luật BTNT là một trường hợp riêng của BTKL, khi ta
áp dụng BTKL cho một nguyên tố thì người ta gọi là BTNT. Trong quá trình giải
các bài toán hóa học vô cơ định luật BTKL đóng vai trò khá quan trọng, tuy nhiên
nó hiếm khi được áp dụng riêng lẻ mà thường chỉ là một khâu nào đó của bài toán.
Đơn giản là vì chúng ta không gặp nhiều khó khăn để phát hiện ra một bài toán có
được xử lý thông qua định luật BTKL hay không.
Một vấn đề nữa mà tôi muốn nói với các bạn đó là khi áp dụng BTKL các
bạn lên vận dụng linh hoạt chứ đừng lên chỉ gò bó với lối áp dụng tư duy cổ điển
đó là: Tổng khối lượng các chất sau và trước phản ứng là không thay đổi, hay biểu
diễn qua công thức là: m  const . Thế áp dụng linh hoạt nghĩa là áp dụng nhử thế
nào? Là chúng ta có thể áp dụng cho một phần của các chất tham gia phản ứng hay
nói một cách khác là áp dụng bảo toàn cho nhóm nguyên tố cần thiết. Các bạn theo
dõi thêm qua một số ví dụ sau:
Ví dụ 1: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được
3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 160 B. 240 C. 480 D. 320
Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016
Định hướng tư duy giải
3, 43  2,15
Ta có: BTKL
 nO   0,08   n H  0,16   V  320(ml)
16
Ví dụ 2: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3
(nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 3,75 B. 3,92 C. 2,48 D. 3,88
Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016
Định hướng tư duy giải
X 
Ca (OH)2
 n   0,09 BTKL
 m  5,36  0,09.16
    3,92(gam)
Ta có:
O

Ví dụ 3: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol
Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho
dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị
của m là :
A. 3,6 B. 2,86 C. 2,02 D. 4,05
Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016
Định hướng tư duy giải
OH  : 0,16
Ta có : n NO3  0,16 
 6,67 
 Kimloai : 3,95(gam)

BTKL(Mg,Zn,Cu)
 m  0,03.65  0,05.64  5, 25  3,95 
 m  4,05(gam)
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO 3)2 trong
dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối clorua và
4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối có trong Y là:
A. 66,5. B. 58,9 gam. C. 57,0 gam. D. 47,5 gam.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
 BTE 0,2.3
   n Mg   0,3(mol) BTKL
Ta có n NO  0,2   2   m MgO  0,2
 
BTNT.N
 n Mg(NO3 )2  0,1(mol)


BTNT.Mg
 n MgCl2  0,6(mol) 
 m  0,6.95  57(gam)
Ví dụ 5: Cho m g bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H 2SO41M,
Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu
được 0,85m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị của
m là:
A. 72 g B. 53,33 g C. 74,67 g D. 32,56 g
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
n H  0, 4
Ta có:   n NO  0,1

n NO3  0,3
n
 Fe2  x


 n SO2  0, 25 
 x  0,35
 BTNT.N
4

   n NO  0, 2
3


BTKL
 m  0,1.56  0,05.64  0,85m  0,35.56   m  72
Ví dụ 6. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO 3 thấy có 0,3 mol khí
NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy
có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất
rắn có khối lượng là:
A. 24,27 g B. 26,92 g C. 19,50 g D. 29,64 g
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
n NO2  0,3 BTE
Ta có:   n e  0,36  n Fe  0,12
n NO  0,02
Lại có: n NO  0,02 
 n HCl  0,08
 n 3  0,12
 Fe
   n Cl  0,08 
BTKL
 m  26,92
 BTDT
  n NO3  0, 28
Ví dụ 7: Nung nóng m gam Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít H 2 (đktc). Sục khí CO2 dư
vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 48,3 B. 57,0 C. 45,6 D. 36,7
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
X + NaOH có khí H2 chứng tỏ Al dư. Có ngay: n H2  0,15   n d­Al  0,1
BTE

0,5  0,1
n   n Al(OH)3  0,5 
BTNT.Al
 n Al2 O3   0,2 
BTNT.O
 n Fe3O4  0,15
2

BTKL
 m  0,5.27  0,15.232  48,3(gam)
Ví dụ 8: Cho Mg phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và
H2SO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam
muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 20,6 B. 21,5 C. 23,4 D. 19,8
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
BTE
Ta có : n H 2  0, 2(mol)   n Mg  0, 2
BTNT.H
  2V  2V  0, 2.2 
 V  0,1
Cl  : 0, 2

  A SO 24 : 0,1 BTKL
 m  21,5(gam)
 2
 Mg : 0, 2
2.5 Vận dụng liên hoàn các định luật bào toàn
Trong phần này tôi sẽ trình bày một bài toán với nhiều cách giải, áp dụng
nhiều định luật bảo toàn để các bạn có thể hiểu một cách sâu sắc và dễ dàng khi áp
dụng chúng vào các bài toán khác.
Ví dụ 1: Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với O 2 thu được
m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc,
nóng, thu được dung dịch Z (chứa 5 muối, với tổng khối lượng muối là 96,85 gam)
và 10,64 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Gía trị của m là
A. 34,85. B. 20,45. C. 38,85. D. 31,25.
Định hướng tư duy giải
BTNT.S
+ Bảo toàn nguyên tố S trong H2SO4   n H 2SO4  n SO2  n SO2
4

BTKL 96,85  27, 25


+ Với muối   n SO2   0,725
4 96
10,64 BTNT.H

 n H2SO4  0,725   1, 2(mol)   n H2O  1, 2
22, 4
Cách 1: BTKL cho cả quá trình hòa tan hỗn hợp rắn Y:
BTKL
  m Y  1, 2.98  96,85  0, 475.64  1, 2.18 
 m Y  31, 25(gam)
Cách 2: BTNT.O cả quá trình hòa tan hỗn hợp rắn Y:
BTNT.O
  n Trong
O
Y
 1,
 2.4  0,725.4
    0,475.2
    1,2
  n Trong
O
Y
 0, 25
H2SO 4 SO24 SO2 H2O

BTKL
  m Y  0, 25.16  27,25  31, 25(gam)
Cách 3: Dùng bảo toàn electron (BTE)
Ta có : n SO24  0,725 
 n e  1, 45
BTE
  2n Trong
O
Y
 0,  n Trong
   1, 45 
 475.2 O
Y
 0, 25(mol)
SO 2

BTKL
 m Y  0, 25.16  27,25  31, 25(gam)
Ví dụ 2: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi,
sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung
dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số
mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
Định hướng tư duy giải
BTKL 2,71  2, 23
+ Quá trình X →Y  n Trong O
Y
  0,03(mol)
16
n HNO3  a BTNT.N
+ BTNT.N trong HNO3    n NO  a  0,03
n
 NO  0,03 3

+ BTNT.H trong HNO3 


 n H 2O  0,5a
Cách 1: Dùng BTNT.O cho cả quá trình
BTNT.O
  0,03
  3a  (a  0,03).3  0,03
  0,5a
  a  0,18
HNO
  
Y 3
NO3 NO H 2O

Cách 2: Dùng BTE


 NO : 0,03 BTE
Ta có:    n e  0,03.3  0,03.2  0,15 
 n NO  0,15
O : 0,03 3

BTNT.N
  n HNO3  0,03  0,15  0,18(mol)
Cách 3: Dùng tư duy phá vỡ gốc NO3-
+ Ta có số mol NO thoát ra là 0,03 → có 0,03 mol gốc NO3- bị phá vỡ. Khi bị phá
vỡ như vậy nó biến thành 0,03 mol NO bay lên → phải có 0,06 mol O đi vào H2O
+ Số mol O trong Y cũng đi vào H2O

 n H 2O
BTNT.H
 0,06  0,03  0,09   n HNO3  0,18(mol)
Cách 4: Dùng BTKL cho cả quá trình
BTKL
  m Y  m HNO3  m muoi  m NO  m H 2O

 2,71  63a  2, 23  62(a  0,03)  0,03.30  0,5a.18 
 a  0,18
       
muoi

Cách 5: Dùng tư duy phân chia nhiệm vụ của H+


4H   NO3  3e  NO  2H 2O
Chúng ta sử dụng:   2
2H  O   H 2O
Vậy H+ làm 2 nhiệm vụ là tạo ra NO và biến O trong Y thành H 2O

 n HNO3  n H  0,03.4  0,03.2  0,18(mol)
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Fe, Al, CuO, Mg, Zn. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng
với oxi sau 1 thời gian thu được m+0,96 gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng
với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m+73,44 gam chất rắn khan.
Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:
A. 1,40 B. 1,48 C. 1,52 D. 1,64
Định hướng tư duy giải
n NO  0,32
Ta có:  BTNT.H
n HNO3  a   n H 2O  0,5a
Cách 1: Dùng BTKL
BTKL
 m
   0,96
  63a  m
 73, 44  0,32.30
    0,5.18a
  
Y muoi NO H 2O


 a  1,52(mol)
Cách 2: Kết hợp các định luật bảo toàn
n NO  0,32

Ta có:  Trong X 0,96
n O  n Trong
 b  O
Y
b  b  0,06
 16
BTE
  n NO  0,32.3  2(b 0,06)
3

BTKL
 m
  16b
  62(0,32.3  2 b 0,12)  m  73,44 
 b  0,06
Kimloai


 n NO  0,32.3  2(b  0,06)  1, 2
3

BTNT.N

 n HNO3  1, 2  0,32  1,52(mol)
Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy và Cu bằng dung
dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO 2 (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Số mol H 2SO4
tham gia phản ứng là:
A. 0,09. B. 0,06. C. 0,07. D. 0,08.
Định hướng tư duy giải
n O
Trong X
a BTE
Ta có:    n e  2a  0,045 
 n SO2  a  0,0225
n
 SO2  0,0225 4

BTKL
  6,6  2,
 44 16a
  96(a  0,0225) 
 a  0,025
Kim loai
BTNT.S
  n H 2SO4  0,025  0,0225.2  0,07(mol)
Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy và Cu bằng dung
dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO 2 (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối
lượng của Cu trong X là
A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.
Định hướng tư duy giải
n Trong
O
X
a BTE
Ta có:    n e  2a  0,045 
 n SO2  a  0,0225
n SO2  0,0225 4

BTKL
  6,6  2,
 44 16a
  96(a  0,0225) 
 a  0,025
Kim loai

 2
Cu : a
 Cu : a 
BTKL
  2, 44  0,025.16  2,04   6,6 Fe3 : b

 Fe : b  2a  3b
 
BTDT
 SO 24 :
 2
64a  56b  2,04 a  0,01 0,01.64
     %Cu   26, 23%
 2a  3b  n e  0,095  b  0,025 2, 44
Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy và Cu bằng dung
dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO 2 (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Oxit sắt trong X
là:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeO hoặc Fe3O4
Định hướng tư duy giải
Theo kết quả từ ví dụ 4 và 5
n Trong
O
X
 0,025
   Trong X 
 FeO
n Fe  0,025
Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm Al, Cu, CuO, Fe2O3, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác
dụng với H2 dư đun nóng thu được m–4,84 gam hỗn hợp rắn Y. Cho m gam hỗn
hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,824 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử
duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 73,88 gam chất rắn khan.
Giá trị của m là:
A. 25,52 B. 22,32 C. 22,82 D. 24,72
Định hướng tư duy giải
Cách 1
 Trong X 4,84
n O   0,3025
Ta có: 
 16
n SO  0, 26
 2
BTE
  n e  0,3025.2  0, 26.2  1,125 
 n SO2  0,5625
4

BTKL
 m kim loai  73,88  0,5625.96  19,88
BTKL
  m  19,88  4,84  24,72(gam)
Cách 2
 
BTNT.S
 n SO2  a  0, 26

Gọi n H 2SO4  a 
 4

BTNT.H
   n H2O  a
BTKL
  m  98a  m
  4,84
  96(a  0, 26)  0, 26.64  18a
Kimloai


 a  0,8225 
 n SO2  0,5625
4

* Làm tương tự như cách 1 ta có


BTKL
  m kim loai  73,88  0,5625.96  19,88
BTKL
  m  19,88  4,84  24,72(gam)
* Chúng ta cũng có thể BTKL cho cả phương trình như sau
m  0,8225.98  73,88  0,26.64  18.0,8225 
 m  24,72(gam)
Ví dụ 8 : Cho 33,6 gam Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí duy nhất SO 2 (đktc) và 14,4 gam hỗn hợp chất
rắn. Số mol axit H2SO4 đã tham gia phản ứng là
A. 0,8 mol B. 0,4 mol C. 0,6 mol D. 1,2 mol
Định hướng tư duy giải
 Fe : a
Hỗn hợp chất rắn phải là: 14, 4  
 56a  32b  14, 4
S : b
BTE
 (0,6  a).2  6b 0,1.2
FeSO 4 : 0, 4
a  0, 2  BTNT.S

 
 S : 0,1   n H 2SO4  0,6
b  0,1 SO : 0,1
 2
Bài tập rèn luyện
Câu 1: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M,
sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y và 2,8 gam Fe không tan.
Giá trị m là:
A. 30,0 B. 22,4 C. 25,2 D. 26,28
Định hướng tư duy giải
+ Vì có Fe dư → muối cuối cùng là FeCl2
+ H trong HCl đã chạy đi đâu? Nó chạy vào H2O và biến thành H2.
 
BTNT.Clo
 FeCl2 : 0, 4
n HCl  0,8 

 
  BTNT.H 0,8  0, 2
n H 2  0,1    H2O :  0,3
 2
BTKL
  m  0, 4.56  2,8  0,3.16  30(gam)
Câu 2: Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe 3O4, 0,015 mol
Fe2O3 và 0,02 mol FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hoà
tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. Thêm NH 3 vào Z cho
đến dư, lọc kết tủa T, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu
được m gam chất rắn. Giá trịcủa m là
A. 6,16. B. 6,40. C. 7,78. D. 9,46.
Định hướng tư duy giải
Cuối cùng Fe và Al sẽ chạy vào đâu? – Nó chạy vào Fe2O3 và Al2O3
BTNT Fe : 0,01.3  0,015.2  0,02  0,08 Fe 2 O3 : 0,04
   
Al : 0,06 Al 2O 3 : 0,03

 m  0,04.160  0,03.102  9, 46(gam)
Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS 2 và 0,045 mol Cu 2S tác dụng vừa đủ với
dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng, thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của
các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là:
A. 0,060 B. 0,045 C. 0,090 D. 0,180
Định hướng tư duy giải
Fe3 : x
BTNT
 2
Dung dịch cuối cùng chứa gì?  Cu : 0,09
 2
SO 4 : 0,045  2x
BTDT
  3x  0,09.2  2(0,045  2 x) 
 x  0,09(mol)
Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe 2O3 và 0,1 mol Fe 3O4 tác dụng
vừa đủ với dung dịch H 2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác
dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Giá trị của m là:
A. 70. B. 72. C. 65. D. 75.
Định hướng tư duy giải
Fe cuối cùng chạy đi đâu? – Nó chạy vào Fe 2O3
Ta có: n Fe
BTNT.Fe
 0,3  0,15.2  0,1.3  0,9   m  0, 45.160  72(gam)
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe 2O3 vào dung
dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong
không khí. Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa.
Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất
rắn có khối lượng là:
A. 23,0 gam. B. 32,0 gam. C. 16,0 gam. D. 48,0 gam.
Định hướng tư duy giải
Fe cuối cùng chạy đi đâu? – Nó chạy vào Fe 2O3
Ta có: n Fe
BTNT.Fe
 0, 4  0,1.2  0,3   m  0,3.160  48(gam)
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS 2 và a mol Cu2S bằng dung
dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và khí NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Tìm a:
A. 0,03 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,12
Định hướng tư duy giải
Fe3 : 0,12
BTNT
 2
Dung dịch cuối cùng chứa gì?  Cu : 2a
 2
SO 4 : 0, 24  a
BTDT
  0,12.3  2a.2  2(0,24  a) 
 a  0,06(mol)
Câu 7: Dẫn khí CO từ từ qua ống sứ đựng 14 gam X gồm CuO, Fe 2O3, FeO và
Fe3O4 nung nóng một thời gian được m gam chất rắn Y. Cho toàn bộ khí thu được
sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư được kết tủa Z. Cho toàn bộ Z phản ứng
dung dịch HCl dư được 2,8 lít khí đktc. Tìm m :
A. 12 B. 10 C. 6 D. 8
Định hướng tư duy giải
+ CO cuối cùng chạy đi đâu? – Biến thành CO2
2,8 BTKL
Ta có: n CO2   0,125   m  14  0,125.16  12(gam)
22, 4
Câu 8: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12
gam hỗn hợp X( Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung
dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc ). Giá trị của m là:
A. 10,08 B. 8,96 C. 9,84 D. 10,64
Định hướng tư duy giải
H trong HCl cuối cùng chạy đi đâu? – Nó đi vào H2O và H2
n HCl  0,3 BTNT.H
Ta có:    n H 2O  0,12
n H 2  0,03
BTKL
  m  12  0,12.16  10,08(gam)
Câu 9: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối
lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (điều kiện tiêu
chuẩn) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro
là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch T
và 7,168 lít NO(điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T
thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 41,13 B. 35,19 C. 38,43 D. 40,03
Định hướng tư duy giải
BTNT.C CO : 0,15
Ta có: n CO  0, 4   n Z  0, 4 
CO 2 : 0, 25
 Kim loai : 0,7461m (gam)


Y 0, 2539m và n NO  0,32(mol)
 n O  16
 0, 25

BTKL   0, 2539m  
  3, 456m  0,7461m   0,32.3    0, 25  .2  .62
  16  
  m  38, 427
Câu 10: Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al hòa tan hết trong V lít dung
dịch HNO3 1M vừa đủ thu được 9,856 lít NO 2 (đktc) và dung dịch Z chứa 81,9
gam muối. Thể tích HNO3 cần dùng là:
A. 1,58 lít. B. 1,28 lít. C. 1,44 lít. D. 1,51 lít.
Định hướng tư duy giải
Nhìn thấy hỗn hợp là các kim loại mạnh → Nghĩ tới NH4NO3: a mol
 NH 4 NO3 : a BTE
    n NO  8a  0, 44
 NO 2 : 0, 44 3

BTKL
  81,9  14,3  62(8a  0, 44)  80a 
 a  0,07
BTNT.N
  n HNO3  0,07.2  0, 44  0, 44  8.0,07  1,58 
 V  1,58
Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng với oxi sau 1 thời
gian thu được m+6,72 gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Z và 4,928 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy
nhất). Cô cạn dung dịch Z thu được 90,28 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 30,26 B. 28,84 C. 27,86 D. 29,16
Định hướng tư duy giải
 6,72
n O   0, 42
Ta có:  16 
 n e  2(0,42  0, 22) 
 n SO2  0,64
n SO  0, 22
4

 2
BTKL
  m  90, 28  0,64.96  28,84(gam)
Câu 12: Cho 23,640 gam hỗn hợp X gồm Al, FeO, CuO tác dụng với lượng dư khí
hidro thu được 4,860 gam nước và hỗn hợp kim loại Y. Mặt khác, cho 11,94 gam
X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được 1,792 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được m gam muối
khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 41,5. B. 34,2. C. 24,6. D. 42,2.
Định hướng tư duy giải
Kim loai :19,32(gam)
Ta có: n H 2O  0, 27 
 23,64 
O : 0, 27(mol)
 Kim loai :19,32.0,505  9,757(gam)

11,94 
O : 0, 27.0,505  0,13635(mol)
Và n NO  0,08 
 m  9,757  62(0,08.3  0,13635.2)  41,54
Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe, Zn, ZnO và FeO. Để hoà tan 12,46 gam hỗn hợp X
cần 380 ml dung dịch HCl 1M thu được 2,464 lít khí hiđro (đktc). Cho 12,46 gam
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 1,568 lít NO (đktc) và dung
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 44,2 gam muối khan. Số mol HNO 3 tham gia
phản ứng là
A. 0,645 B. 0,615 C. 0,625 D. 0,605
Định hướng tư duy giải
n HCl  0,38 BTNT.H
Ta có:    n H 2O  0,08   n OTrong X  0,08(mol)
n
 H 2  0,11
Chú ý: Trong X ta nhìn thấy có Zn → Nhớ tới NH4NO3: a mol
 NH 4 NO3 : a
 BTE
   NO : 0,07   n NO  8a  0,07.3  0,08.2  0,37  8a
O : 0,08
3


BTKL
  44, 2  12,
 46  0,08.16
    62(0,37  8a)  80a 
 a  0,0175
Kimloai

BTNT.N
  n HNO3  0,37  10.0,0175  0,07  0,615(mol)
Câu 14: Hỗn hợp X gồm Fe, Zn, MgCO3, FeCO3, CaCO3. Nung 28,04 gam hỗn
hợp X trong điều kiện không có không khí thu được 17,48 gam chất rắn. Cho 42,06
gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 9,632 lít hỗn hợp
khí (đktc) gồm CO2 và NO và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 86,76
gam muối khan. Biết các phản ứng hoàn toàn. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A.1,25 B. 1,05 C. 1,15 D. 1,35
Định hướng tư duy giải
28,04  17, 48
Khi nung X  n CO2 
BTKL
 0, 24
44
CO : 0, 24.1,5  0,36 
 n O  0,36
Với 42,06 gam X 
 0, 43  2
 NO : 0,07
O : 0,36

Nhìn thấy có Zn trong X 
  NO : 0,07
 NH NO : a
 4 3
BTE
  n e  n NO  0,36.2  0,07.3  8a  0,93  8a
3

BTKL
 86,76  42,06
    0,36.60
    62(0,93  8a)  80a 
 a  0,015
Kim loai

BTNT.N

 n HNO3  0,93  10.0,015  0,07  1,15(mol)
Câu 15: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, FeO, Cu2O trong đó oxi chiếm 23,41% khối
lượng hỗn hợp. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng
dư thu được 4,256 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp
X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 2,464 lít NO (đktc) và dung
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 105,18 gam muối khan. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây:
A. 31,44 B. 32,79 C. 30,99 D. 33,87
Định hướng tư duy giải
 0, 2341m
O :
Với H2SO4 đặc nóng   16
SO 2 : 0,19

BTE 0, 2341m 0, 2341m


  n e  2(0,19  )  0,38 
16 8
0, 2341m
Chuyển qua HNO3 
 n e  n NO  0,38 
3 8
0, 2341m 0, 2341m
0,38   0,11.3 
Có 8 8
n NO  0,11 
 n NH4 NO3   0,00625
8
BTKL  0, 2341m 
 105,18  0,7659m  80.0,00625  62  0,38  
 8 

 m  31, 44(gam)
Câu 16: Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong
đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO 3
nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5). Giá trị
của a là
A. 2,0. B. 1,5. C. 3,0. D. 1,0.
Định hướng tư duy giải
 Trong M 0,18367.39, 2
n O   0, 45(mol) BTE
Ta có:  16   n e  n NO  1,5(mol)
n NO  0, 2
3


BTNT.N 1,7
  n HNO3  1,5  0, 2  1,7 
a   2(M)
0,85
Câu 17: Hòa tan hết 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg,
MgO (trong đó oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch HNO 3 loãng dư,
kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm
N2 và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 18,8. Cho dung dịch NaOH tới dư vào Y rồi
đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là:
A. 0,67 B. 0,47 C. 0,57 D. 0,62
Định hướng tư duy giải
n Trong
O
X
 0, 2

Ta có:   n N 2  0,01
n Z  0,025  n
  N 2O  0,015
BTE
  n e  n NO  0, 2.2  0,01.10  0,015.8  0,62(mol)
3

BTNT.N
  n HNO3  0,62  0,025.2  0,67(mol)
Câu 18: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 phản ứng hết với
dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở
đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan được tối đa 11,2 gam Fe. Số mol
của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,94 mol. B. 0,72 mol. C. 0,86 mol. D. 0,64 mol.
Định hướng tư duy giải
 Fe : a 56a  16b  11,36 a  0,16
Với thí nghiệm đầu: 11,36  
 

O : b 3a  2b  0,06.3 b  0,15
Fe : 0,16  0, 2  0,36
Khi cho thêm Fe ta xem như 
O : 0,15
BTE
  0,36.2  0,15.2  3n NO 
 n NO  0,14
BTNT.N
  n HNO3  0,36.2  0,14  0,86(mol)
Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm 6,96 gam Fe 3O4 và 6,40 gam Cu vào 300 ml dung
dịch HNO3 CM (mol/l). Sau khi các phản ứng kết thúc thu được khí NO, dung dịch
Y và còn lại 1,60 gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị CM là
A. 0,15. B. 1,20. C. 1,50. D. 0,12.
Định hướng tư duy giải
 
BTNT.Fe
 Fe 2  : 0,09
n Fe3O4  0,03 HNO3  BTNT.Cu
Ta có:     Cu 2 : 0,075
n
 Cu  0,1  BTDT 
  NO3 : 0,33
BTE
  0,33  3n NO  0,03.4.2 
 n NO  0,03
0,36
BTNT.N
   HNO3  
 n HNO3  0,33  0,03  0,36(mol)   1, 2
0,3
Câu 20: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe 3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra
một thời gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al 2O3, FeO và Fe3O4. Cho
toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H 2 (đktc) và dung
dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a?
A. 27,965 B. 18,325 C. 16,605 D. 28,326
Định hướng tư duy giải
H trong sẽ được phân bổ vào H2 và H2O
 9, 28
n O  .4  0,16 BTNT.H
Ta có:  232   n HCl  0,53
n H  0,105
 2
BTKL
  a  2,   9,
 43   0,16.16
 28     0,53.35,5  27,965(gam)
Kimloai

You might also like