Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

BÁO CÁO THỰC HÀNH DƯỢC LÝ Gvhd: Thầy Nguyễn Văn Cường

Lớp: DH0115131
Nhóm: II
Danh sách sinh viên:
Trần Thị Lệ Thu
Trần Thị Lệ thơ
Trần Thị Kim Thoa
Trần Thị Lệ Thư
Nguyễn Thị Phương Thảo
Bài 3: SỰ LIÊN QUAN GIỮA ĐƯỜNG HẤP THU VÀ HOẠT
TÍNH DƯỢC LỰC
1. Dược động học của Ethanol:
 Hấp thu:
 Khi uống:
Ethanol hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa,
Sự hấp thu của ethanol có thể bị giảm bởi thức ăn.
Ethanol đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống 30-60 phút.
 Tiêm tĩnh mạch:
Ethanol sau khi tiêm IV → hấp thu nhanh → sinh khả dụng 100%

 Phân bố:
 Sau khi hấp thu,ethanol; được phân bố nhanh vào các tổ chức và dịch cơ
thể (qua được rau thai).
 Nồng độ ethanol trong tổ chức tương đương với nồng độ trong máu.

 Chuyển hóa:
 Ở gan:
Ethanol được chuyển thành acetaldehyde bởi ADH (alcohol
dehydrogenase). Với sự tham gia của NAD (nicotinamid adenin
dinucleotid). ( đây là đường chuyển hóa chính của ethanol)
Chuyển hóa qua hệ microsomal ethanol oxidizing system (MEOS)
khi nồng độ rượu trong máu trên 100 mg/ dL
 Tương tự như vậy, men isozyme dạ dày của ADH cũng phá hủy một lượng
lớn ethanol trước khi nó được hấp thu.

Nhóm II Page 1
BÁO CÁO THỰC HÀNH DƯỢC LÝ Gvhd: Thầy Nguyễn Văn Cường

 Thải trừ:
 Trên 90% ethanol được oxy hóa ở gan, phần còn lại được thải trừ nguyên
vẹn qua phổi và thận.

2. Sự liên quan giữa hoạt tính dược lực và các đường hấp thu
 Đường tiêm tĩnh mạch ( IV):
 Hấp thu nhanh, sinh khả dụng 100%
 Đường tiêm phúc mô ( IP):
 Hấp thu tương đối nhanh, sinh khả dụng thấp hơn đường tiêm tĩnh mạch
 Đường tiêm bắp ( IM):
 Hấp thu tương đối nhanh, sinh khả dụng 75-100%
 Đường tiêm dưới da ( SC):
 Hấp thu chậm hơn tiêm bắp, sinh khả dụng 70-100%
 Đường uống ( PO):
 Sinh khả dụng thay đổi 5-100%

Biểu đồ:

3. Thí nghiệm trên chuột:


 Mỗi nhóm 5 chuột:

Nhóm II Page 2
BÁO CÁO THỰC HÀNH DƯỢC LÝ Gvhd: Thầy Nguyễn Văn Cường

 Chuột 1: tiêm tĩnh mạch ( IV)


 Chuột 2: tiêm phúc mô ( IP)
 Chuột 3: tiêm bắp ( IM)
 Chuột 4: tiêm dưới da ( SC)
 Chuột 5: Uống ( PO)

 Quan sát các giai đoạn:


 Hiện tượng xảy ra trên từng chuột
 Ghi nhận thời gian ( phút)
 Điền thông số vào bảng

Đườn Giai Giai


Thể g hấp đoạn Giai đoạn ngủ Giai đoạn mê đoạn Tỉnh
Chuột tích thu kích ức chế hoặc
thuốc thích hành chết
(ml) tủy
Quẹt Mất Mất Mất Mất
mũi, phản phản phản cảm
quẹt xạ xạ co xạ giác
ngửi chân thăng đau
râu bằng
1 0,1 IV
6h32 6h36 6h47 6h52 7h31
2 0,1 IP
6h58 7h03 7h13 7h19 8h00
3 0,1 IM
6h59 7h06 7h15 7h21
4 0,1 SC
6h54 7h00 7h10 7h15
5 0,1 PO
7h10 7h15 7h20

 Biểu đồ đường tiêm IV thực hành:

Nhóm II Page 3
BÁO CÁO THỰC HÀNH DƯỢC LÝ Gvhd: Thầy Nguyễn Văn Cường

 Biểu đồ đường tiêm IP thực hành:

 Biểu đồ đường tiêm IM thực hành:

Nhóm II Page 4
BÁO CÁO THỰC HÀNH DƯỢC LÝ Gvhd: Thầy Nguyễn Văn Cường

 Biểu đồ đường tiêm SC thực hành:

 Biểu đồ đường tiêm PO thực hành:

Nhóm II Page 5
BÁO CÁO THỰC HÀNH DƯỢC LÝ Gvhd: Thầy Nguyễn Văn Cường

Nhóm II Page 6

You might also like